Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu hải an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN
TẢI CONTAINER NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA HÃNG
TÀU HẢI AN

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Họ và tên học viên: Vũ Thị Thùy Nga

TP. Hồ Chí Minh - năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN
TẢI CONTAINER NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
HÃNG TÀU HẢI AN

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Vũ Thị Thùy Nga

Người hướng dẫn khoa học: T.S Nguyễn Thị Quỳnh Nga



TP. Hồ Chí Minh - năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng, phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích
một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả
này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Học viên

Vũ Thị Thùy Nga


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Quỳnh
Nga, người đã luôn tận tình hướng dẫn tôi thực hiện tốt luận văn của mình.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giao, cô giao, những người đã
đem lại cho tôi những kiến thức vô cùng có ích trong những năm học vừa qua và
quá trình công tác sau này.
Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu Đại học Ngoại
Thương đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên
tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài nghiên
cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 4 năm 2019
Tác giả

Vũ Thị Thùy Nga


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt
STT

Từ

Từ gốc

viết tắt
1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

DN

Đà Nẵng

3


GTVT

Giao thông vận tải

4

HCM

Hồ Chí Minh

5

HP

Hải Phòng

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

VT

Vũng Tàu
Từ viết tắt Tiếng Anh

8


APL

American President Lines

Hãng tàu APL

9

BL

Bill of lading

Vận đơn

10

CFS

container freight station

Phí bốc xếp ở kho

11

CY

Container yard

Bãi container


12

DC

Dry container

Container khô

13

DWT

Deadweight Tonnage

đơn vị đo năng lực vận tải an toàn
của tàu thủy tính bằng tấn chiều dài

15

HACU

Hai An container

Container của Hải An

16

HAFC


Hai An freight

Công ty cổ phần giao nhận và vận tải

Forwarding Joint Stock

Hải An

Company
17

HC

High container

Container cao


18

ISO

International Organization

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá

for Standardization
19

MLOs


Main line operators

Các hãng tàu chính

20

OPS

Operations

Hiện trường, giao nhận

21

PTSC

Petro VietNam Technical

Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật

Services Corporation

Dầu khí

Shipper Owned Container

Vỏ container được sở hữu bởi chủ

22


SOC

hàng
23

TEU

Twenty – foot Equivalent

Đơn vị tương đương một container

Units

20 feet

24

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

25

VICT

Vietnam international


Cảng Container Quốc Tế Việt Nam

Container Terminal
26

27

VLA

WTO

Vietnam Logistics

Hiệp hội các doanh nghiệp dịch vụ

Association

logistics Việt nam

World trade organization

Tổ chức Thương Mại Thế Giới


DANH MỤC CÁC BẢNG - HÌNH VẼ
STT

TÊN
BẢNG


1

Bảng 1.1

2

Bảng 2.1

TIÊU ĐỀ
Kết quả hoạt động kinh doanh của hãng tàu Hải
An 2016-2018
Sản lượng vận tải container nội địa bằng đường
biển của hãng tàu Hải An 2016-2018

TRANG

20

25

Sản lượng hàng 2 chiều của Hải An năm 20173

Bảng 2.2

4

Bảng 2.3

5


Bảng 2.4

6

Bảng 2.5

2018

Top 20 khách hàng có sản lượng lớn nhất của
Hải An từ 01/01/2017-31/12/2018
Thống kê sản lượng của các MLOs trong 20172018
Sản lượng MLO và tỉ lệ tăng trưởng sản lượng
MLO 2018/2017

27

29

31

32

Kết quả khảo sát khách hàng về đánh giá chất
7

Bảng 2.6

lượng dịch vụ vận tải container nội địa đường

34


biển của Hải An năm 2018
8

Bảng 2.7

Tổng hợp hành trình của các hãng tàu nội địa
Việt Nam năm 2019

35


STT

TÊN
HÌNH

TIÊU ĐỀ

TRANG

1

Hình 1.1

Cơ cấu sản lượng toàn công ty năm 2018

21

2


Hình 1.2

Cơ cấu doanh thu toàn công ty năm 2018

22

3

Hình 2.1

Cơ cấu sản lượng của 3 nhóm khách hàng năm
2018

28


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER NỘI
ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA DỊCH VỤ VẬN
TẢI CONTAINER NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI HÃNG TÀU HẢI AN
.....................................................................................................................................5
1.1.Khái quát chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển .......5
1.1.1.Khái niệm vận tải đường biển.........................................................................5
1.1.2.Sự ra đời và phát triển của vận tải biển bằng container..................................6
1.1.3.Dịch vụ vận tải container bằng đường biển ....................................................7

1.1.3.1.Khái niệm dịch vụ vận tải container bằng đường biển.............................7
1.1.3.2.Phân loại dịch vụ vận tải container bằng đường biển ..............................7
1.1.3.3.Đặc điểm của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển ...........8
1.1.3.4.Vai trò của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển................9
1.2.Các yêu tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ vận tải container nội địa
vằng đường biển của doanh nghiệp .......................................................................11
1.2.1.Các yếu tố bên trong .....................................................................................11
1.2.1.1.Cơ sở vật chất hạ tầng ............................................................................11
1.2.1.2.Nhân sự ...................................................................................................12
1.2.1.3.Hệ thống công nghệ thông tin ................................................................12
1.2.1.4.Dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ ............................................13
1.2.2.Các yếu tố bên ngoài.....................................................................................13


1.2.2.1.Môi trường chính trị, pháp lý .................................................................13
1.2.2.2.Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên .......................................................14
1.2.2.3.Yếu tố khoa học công nghệ: ...................................................................16
1.2.2.4.Yếu tố cạnh tranh ...................................................................................16
1.2.2.5.Khách hàng .............................................................................................16
1.3.Giới thiệu về hãng tàu Hải An và ý nghĩa của dịch vụ vận tải container nội
địa bằng đường biển đối với hãng tàu Hải An .....................................................17
1.3.1.Sơ lược về hãng tàu Hải An ..........................................................................17
1.3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................17
1.3.1.2.Các dịch vụ kinh doanh chính của công ty.............................................18
1.3.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm...........................................20
1.3.2.Ý nghĩa của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển đối với hãng
tàu Hải An…… ......................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI
CONTAINER NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI HÃNG TÀU HẢI AN ....25
2.1.Thực trạng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu

Hải An………… ......................................................................................................26
2.1.1.Tình hình sản lượng ......................................................................................26
2.1.2.Tình hình khách hàng ...................................................................................29
2.1.3.Tình hình đối thủ cạnh tranh .........................................................................34
2.1.4.Chất lượng dịch vụ........................................................................................35
2.1.5.Hành trình hàng hải ......................................................................................37
2.2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ vận tải container
nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An .....................................................39
2.2.1.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................39


2.2.1.1.Cơ sở vật chất, hạ tầng ...........................................................................39
2.2.1.2.Nhân sự ...................................................................................................42
2.2.1.3.Hệ thống công nghệ thông tin ................................................................44
2.2.1.4.Dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ ............................................46
2.2.2.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................47
2.2.2.1.Môi trường chính trị, pháp lý .................................................................47
2.2.2.2.Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên .......................................................48
2.2.2.3.Yếu tố khoa học công nghệ: ...................................................................49
2.2.2.4.Yếu tố cạnh tranh ...................................................................................49
2.2.2.5.Khách hàng .............................................................................................49
2.3.Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biển của hãng tàu Hải An ...........................................................................50
2.3.1.Thành tựu ......................................................................................................50
2.3.2.Hạn chế.. .......................................................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER
NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA HÃNG TÀU HẢI AN ............................56
3.1.Mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển dịch vụ vận tải container nội
địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An ...........................................................56
3.1.1.Mục tiêu.. ......................................................................................................56

3.1.1.1.Đầu tư, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất ...............................................56
3.1.1.2.Nâng cấp hệ thống, khoa học công nghệ ................................................57
3.1.1.3.Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và nhiệt huyết .....................57
3.2.Cơ hội và thách thức phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biển của hãng tàu Hải An ...........................................................................58
3.2.1.Cơ hội…........................................................................................................58


3.2.2.Thách thức ....................................................................................................60
3.3.Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của
hãng tàu Hải An……………. .................................................................................62
3.3.1.Đẩy mạnh xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng ..................................62
3.3.2.Đẩy mạnh hoạt động marketing thu hút khách hàng ....................................64
3.3.3.Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ ...67
3.3.4.Tổ chức đào tạo, nâng cao kĩ năng trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho đội
ngũ nhân viên… .....................................................................................................72
3.3.5.Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử vào việc phát triển dịch
vụ vận tải container nội địa đường biển ................................................................74
3.4.Kiến nghị ............................................................................................................77
3.4.1.Đầu tư quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, tiên tiến ..................77
3.4.2.Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................79
3.4.3.Phát huy vai trò của hiệp hội các hãng tàu vận tải container nội địa ...........80
KẾT LUẬN ..............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi với hệ thống cảng biển trải dài từ Bắc xuống
Nam với nhiều cảng nước sâu có khả năng tiếp nhận cả tàu container trọng tải nhỏ,
vừa và lớn, ngành vận tải biển nội địa của Việt Nam được đánh giá là vô cùng tiềm
năng. Tuy nhiên, hiện tại các doanh nghiệp vận tải biển nội địa bằng container của
Việt Nam vẫn chưa khai thác được triệt để những lợi thế đó. Theo báo cáo thống kê
năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho thấy, vận tải đường bộ có giá thành
cao nhưng chiếm tới 77,2% thị phần vận tải, trong khi đường thủy nội địa, đường
biển chỉ chiếm tương ứng hơn 17% và 5,22%. Chính vì vậy, bên cạnh việc Nhà nước
cần có những chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển đối với hoạt động vận tải
biển nội địa, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển nội địa cũng cần đề ra
những giải pháp, chiến lược ngắn và dài hạn để phát triển doanh nghiệp nói chung,
mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nói riêng.
Là một trong số 9 hãng tàu chuyên cung cấp dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biển tại thị trường Việt Nam, Hải An tuy tham gia vào thị trường khá trễ năm
2013 nhưng được công nhận là hãng tàu nội địa hoạt động hiệu quả và chiếm thị phần
khách hàng khá lớn.
Bằng cơ sở hạ tầng vững chắc với đội tàu có sức chở lớn, công nghệ quản trị số
hóa, nguồn nhân lực trẻ dồi dào và hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng thường
xuyên, Hải An đang hướng đến mục tiêu trở thành hãng tàu vận tải container nội địa
đường biển lớn mạnh với chất lượng dịch vụ hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên, để thực
hiện được mục tiêu này, Hải An cần phải có sự đầu tư nghiên cứu thị trường, các đối
thủ cạnh tranh, phân tích năng lực của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường vận tải
container nội địa của Việt Nam, từ đó vạch ra những giải pháp nhằm phát triển dịch
vụ kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nâng cao vị trí của Hải An trên thị trường
vận tải container nội địa của Việt nam. Tác giả chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An”
làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn nội dung bài luận văn là tài liệu hữu ích



2

cho hãng tàu Hải An tham khảo để tìm ra giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch
vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của công ty.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển là một dịch vụ trong tổ hợp các
dịch vụ logistics, bên cạnh nhiều dịch vụ khác như: dịch vụ khai thác cảng, dịch vụ
kho bãi, dịch vụ vận tải đường bộ… phục vụ cho hoạt động vận tải hàng hóa. Đã có
nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đi sâu vào phân tích, nghiên cứu về logistics
nói chung, cũng như phát triển dịch vụ logistics tại một số doanh nghiệp của Việt
Nam nói riêng.
 Phát triển dịch vụ logistics tại thành phố Hồ Chí Minh, Cao Trần Thảo
Linh, trường đại học Ngoại Thương, 2018.
 Phát triển dịch vụ logistics tại tổng công ty tân Cảng sài Gòn trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Đặng Thanh Sơn, trường đại học Ngoại
Thương, 2014.
 Dịch vụ logistics ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế, GSTS
Đặng Đình Đào, NXB Chính Trị Quốc gia, 2012.
 Phát triển hoạt động logistics ở Việt nam giai đoạn 2010-2020, Đặng Văn
Khanh, trường đại học Ngoại Thương, 2010.
Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tập trung vào khai thác và nghiên cứu về dịch
vụ vận tải container nội địa bằng đường biển tại Việt Nam, một dịch vụ kinh doanh
nhiều cơ hội và tiềm năng nhưng hiện tại còn đang bị bỏ ngỏ và chưa khai thác triệt
để.
3. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, đưa ra những lí luận chung về vận tải biển bằng container và vận tải
biển nội địa bằng container
Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biển của hãng tàu Hải An, những thành tựu mà doanh nghiệp đạt được và
những hạn chế còn tồn tại



3

Thứ ba, nêu ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ vận tải container nội địa của
hãng tàu Hải An, nguyên nhân đề xuất, cách thức thực hiện và hiệu quả mong đợi của
giải pháp
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của
hãng tàu Hải An.
Phạm vi nghiên cứu tại hãng tàu nội địa Hải An. Tác giả nghiên cứu thực trạng
phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An giai
đoạn 2016-2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích một số nghiên cứu và công trình
khoa học trước đó kết hợp các chính sách của ban ngành, nhà nước nhằm rút ra những
vấn đề khái quát về phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển. Bên
cạnh đó, tác giả sử dụng các báo cáo thống kê của hãng tàu Hải An, thực hiện so sánh
số liệu, khảo sát thực tế từ đó tổng hợp đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề tại
hãng tàu Hải An.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo… nội
dung chính của đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container
nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An” bao gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển
và tầm quan trọng của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển
của hãng tàu Hải An.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa của hãng tàu Hải
An.

7. Ý nghĩa đóng góp của đề tài


4

Nhiều bài nghiên cứu trước đây đã đề cập, phân tích và nghiên cứu về sự phát
triển của dịch vụ logistics nói chung, nhưng chưa có đề tài nào tập trung nghiên cứu
từng nhánh nhỏ trong dịch vụ logistics, trong đó có dịch vụ vận tải container nội địa
bằng đường biển. Thấy được điều đó, tác giả đã khai thác và nghiên cứu đề tài “Thực
trạng và giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của
hãng tàu Hải An”. Thông qua đề tài hoàn toàn mới này, tác giả đóng góp những khái
quát chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển, năng lực của Việt
Nam để phát triển dịch vụ này, đồng thời nghiên cứu thực trạng dịch vụ tại một hãng
tàu nội địa cụ thể là Hải An, từ đó đúc kết và đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch
vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của Hải An trong điều kiện kinh tế, thị
trường tại Việt Nam.
Qua luận văn này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô TS.
Nguyễn Thị Quỳnh Nga, người đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉnh sửa và truyền đạt cho
em những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn
này. Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các thầy, cô giáo và cán bộ Trường Đại học
Ngoại Thương, những người đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập vừa qua. Đồng thời, em xin cảm ơn ban
lãnh đạo công ty, các anh chị em đồng nghiệp tại hãng tàu Hải An đã tạo điều kiện,
hỗ trợ cung cấp số liệu cho em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn.


5

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER NỘI
ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA DỊCH VỤ VẬN

TẢI CONTAINER NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI HÃNG TÀU HẢI AN
1.1.

Khái quát chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

1.1.1. Khái niệm vận tải đường biển
Vận tải là một ngành kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, đa dạng, được gắn liền với kết
cấu hạ tầng quốc gia, giải quyết những vấn đề về sản xuất kinh doanh và lưu thông
phân phối cho mỗi nước và toàn cầu.
Vận tải đường biển là một bộ phận cấu thành ngành vận tải. Đó là việc sử dụng
đường biển để di chuyển hàng hóa và con người nhằm thực hiện mục đích nhất định.
Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ thế
kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các tuyến đường
giao thông để giao lưu các vùng các miền trong một quốc gia, các quốc gia với nhau
trên thế giới. Cho đến nay, vận tải biển được phát triển mạnh và trở thành ngành vận
tải trọng yếu chiếm thị phần lớn trong ngành vận tải hàng hóa.
Vận tải đường biển là hình thức vận chuyển hàng hóa sử dụng phương tiện và cơ
sở hạ tầng đường biển để phục vụ cho mục đích vận chuyển. Phương tiện thường
dùng sẽ là các tàu, thuyền, xà lan và phương tiện xếp, tháo, gỡ hàng hóa, như xe
cẩu… Cở sở hạ tầng để phục vụ cho vận tải đường biển bao gồm các cảng biển, các
cảng trung chuyển. Trong mua bán ngoại thương, vận tải đường biển đóng vai trò
quan trọng nhất. Người ta đã thống kê lượng hàng hóa trên thị trường thế giới hiện
nay phần lớn do vận tải đường biển đảm nhận. “Theo tổ chức Hội nghị của Liên hợp
quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), khoảng 80% khối lượng thương mại
toàn cầu và hơn 70% giá trị thương mại toàn cầu được vận chuyển bằng đường biển
và thông qua các cảng trên toàn thế giới” (Cổng thông tin điện tử Bộ giao thông vận
tải, Chủ đề của Ngày Hàng hải thế giới năm 2016: "Vận tải biển: không thể thiếu đối
với thế giới", 28/03/2016).
Căn cứ vào mục đích sử dụng của con người, vận tải đường biển có thể được phân
chia như sau:



6

 Vận tải mang bản chất quân sự: tức là phục vụ quân sự, xâm lược hoặc tự vệ
giữa các quốc gia. Lịch sử đã chứng minh rằng vận tải biển phục vụ quân sự
là tiền đề cho vận tải biển phát triển vì ban đầu người ta chỉ sử dụng vận tải
biển chỉ cho mục đích quân sự , sau này phát triển ra nhiều lợi ích kinh tế cùng
với sự phất triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa thì vận tải mới trở thành một
ngành kinh tế sản xuất vật chất.
 Vận tải mang tinh chất khám phá, nghiên cứu khoa học hay thám hiểm: loại
hình này chỉ mang tính chất phát sinh nhưng mục đích của nó vẫn là phục vụ
cho mục đích kinh tế.
 Vận tải biển có lợi ích kinh tế: đây là mục đích chính của vận tải biển và được
tận dụng nhiều nhất trong 3 mục đích được nói trên.
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của vận tải biển bằng container
Lịch sử đã cho thấy những cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra trong
cuộc sống, kinh tế xã hội đều gắn liền với ngành vận tải. Cuộc cách mạng khoa học
kĩ thuật lần thứ nhất xuất hiện vào đầu thế kỉ XIX là việc áp dụng máy hơi nước vào
công cụ vận tải. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai vào cuối thế kỉ XIX là
việc áp dụng động cơ đốt trong và động cơ điện vào ngành vận tải. Vào những năm
60 của thế kỉ XX, ngành vận tải bắt đầu áp dụng một dụng cụ đặc biệt vào việc chuyên
chở hàng hóa, được gọi là container. Cuộc cách mạng container hóa được xem là cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ ba trong lĩnh vực vận tải có ý nghĩa rất lớn đối
với ngành vận tải, cũng như các ngành kinh tế có nhu cầu chuyên chở hàng hóa, đồng
thời đem lại hiệu quả kinh tế vô cùng lớn cho nền kinh tế.
Sự ra đời của container là một bước tiến kĩ thuật giúp rút ngắn thời gian chuyên
chở, đảm bảo an toàn cho đối tượng chuyên chở và giảm chi phí chuyên chở xuống
mức thấp nhất.
Việc sử dụng container là một biện pháp giải quyết cơ giới hóa toàn bộ khâu

xếp dỡ hàng hóa. Vì thời gian chuyên chở bao gồm 2 yếu tố: thời gian công cụ vận
tải di chuyển trên hành trình và thời gian công cụ vận tải đợi xếp dỡ. Công cụ vận tải
với kích thước được tiêu chuẩn hóa - container cho phép nhà vận tải áp dụng máy


7

móc vào khâu xếp dỡ, hạn chế sự tham gia điều hành của con người, từ đó giúp cho
việc xếp dỡ hàng cũng diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Việc
giảm thời gian công cụ vận tải đợi xếp dỡ cũng đồng nghĩa với việc giảm thời gian
chuyên chở hàng hóa.
Container tạo ra một đơn vị hàng hóa lớn hơn rất nhiều so với các công vụ vận
tải trước đó như hòm, kiện, bó, pallet… Trong quá trình vận tải, container được xem
là một đơn vị hàng hóa hoàn thiện nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong
vận tải. Vì thế, bản chất của container hóa là việc chuyên chở , xếp dỡ và bảo quản
hàng hóa trong suốt quá trình vận tải bằng một công cụ đặc biệt là container, có kích
thước tiêu chuẩn, dùng được nhiều lần, mức độ an toàn cho hàng hóa cao và đặc biệt
có sức chở lớn. Đây là một bước tiến đột phá nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của
ngành vận tải, đưa ngành vận tải container đường biển sang giai đoạn tiếp theo trong
chu kì phát triển của bất kì ngành nào đã từng thành công - giai đoạn tăng trưởng.
1.1.3. Dịch vụ vận tải container bằng đường biển
1.1.3.1.

Khái niệm dịch vụ vận tải container bằng đường biển

Dịch vụ vận tải container bằng đường biển là một hoạt động thương mại, theo
đó thương nhân tổ chức thực hiện hoạt động chuyên chở, vận chuyển hàng hóa trong
container bằng đường biển từ nơi này đến nơi khác theo thỏa thuận với khách hàng
để hưởng thù lao.
Dịch vụ vận tải container bằng đường biển được xem là một nhánh nhỏ trong

dịch vụ logistics, trong đó nhà vận chuyển chịu trách nhiệm nhận container chứa hàng
tại cảng đi, chuyên chở container trên biển và giao container cho khách hàng tại cảng
đến. Dịch vụ vận tải container bằng đường biển chỉ gói gọn trong hoạt động phục vụ
chuyên chở (trực tiếp hay gián tiếp).
1.1.3.2.

Phân loại dịch vụ vận tải container bằng đường biển

Căn cứ theo phạm vi hoạt động thì dịch vụ vận tải container bằng đường biển bao
gồm 2 loại hình cơ bản là dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển và dịch
vụ vận tải container quốc tế bằng đường biển.


8

Vận tải nội địa được định nghĩa “Vận tải nội địa là loại hình vận tải mà hoạt động
của nó nằm trong phạm vi biên giới của một nước. Nói cách khác, đối tượng vận
chuyển chỉ dừng ở trong nước chứ không vượt qua biên giới quốc gia để sang nước
khác”.
Bên cạnh đó, vận tải quốc tế được định nghĩa “Vận tải quốc tế là loại hình vận tải
mà hoạt động của nó vượt ra khỏi phạm vi biên giới của quốc gia. Nói cách khác,
hàng hóa hoặc hành khách được vận chuyển vượt ra khỏi biên giới quốc gia để đến
các quốc gia khác”.
(Nguyễn Như Tiến, Giáo trình Vận tải giao nhận trong ngoại thương, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, 2011, trang 15).
Trong bài này, tác giả tập trung vào nghiên cứu dịch vụ vận tải container nội địa
bằng đường biển. Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển là một hoạt động
dịch vụ trong đó người cung cấp dịch vụ (hay người vận chuyển) thực hiện chuyên
chở vận chuyển các hàng hóa trong container bằng đường biển từ cảng biển này đến
cảng biển khác trong vùng biển mà điểm đầu và điểm cuối của quá trình chuyên chở

không đi ra ngoài lãnh thổ của một quốc gia.
1.1.3.3.

Đặc điểm của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển có các đặc điểm cơ bản của
ngành dịch vụ như sau:
 Tính vô hình: Dịch vụ vận tải là sản phẩm vô hình, không thể sờ mó hay cầm
nắm được
 Tính không thể lưu trữ được: Người cung ứng dịch vụ vận tải không thể dự trữ
được sản phẩm, vì sản phẩm là vô hình, mà chỉ có thể dự trữ công cụ vận tải.
 Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm không tách rời nhau: Khác với hàng
hóa thông thường, khi quá trình cung ứng dịch vụ vận tải kết thúc thì dịch vụ
vận tải cũng được tiêu dung ngay.
 Sản xuất trong ngành vận tải là một quá trình tác động về mặt không gian.
 Chất lượng của dịch vụ vận tải container bằng đường biển có tính không ổn
định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như điều kiện thời tiết, tình hình


9

đường biển, cầu cảng hay các yếu tố chủ quan như trình độ, kỹ năng, thái độ
phục vụ của cá nhân thực hiện dịch vụ.
(Trịnh Thị Thu Hương, Phát triển dịch vụ vận tải Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế, NXB Lao động, 2011, trang 18-19).
1.1.3.4.

Vai trò của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

 Đối với nền kinh tế

Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển đáp ứng nhu cầu chuyên chở,
lưu thông các loại hàng hoá, nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong container từ xí
nghiệp, nhà máy ở vùng miền này đến xí nghiệp nhà máy ở vùng miền khác trong
cùng lãnh thổ quốc gia. Trên tuyến vận tải biển Bắc - Nam hiện nay, dịch vụ vận tải
container nội địa bằng đường biển cơ bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển khối lượng
lớn các loại hàng hóa như than, xi măng bao, vật liệu xây dựng, thép, thiết bị máy
móc, xăng dầu, hàng hóa tổng hợp (gạo, phân bón, gỗ, hàng bách hóa,…)… phục vụ
cho sản xuất, lưu thông, tiêu dùng và quốc phòng.
Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực chuyên
chở của công cụ vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như các công cụ của
các phương thức vận tải khác như đường bộ, đường sắt hay đường hàng không.
Đặc biệt, vận tải biển nội địa bằng container dễ dàng kết hợp với các phương thức
vận tải khác như vận tải đường bộ, đường sắt… nhằm xóa bỏ sự hạn chế trong vận
tải đa phương thức, đồng thời nâng cao thị phần của vận tải biển nội địa. Vì vậy, dịch
vụ vận tải container nội địa đường biển chính là cầu nối giao thương hàng hóa giữa
các vùng miền trên đất nước, đem những sản phầm, vật chất từ nơi sản xuất đến những
nơi có nhu cầu tiêu thụ chúng. Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển
không chỉ làm nhiệm vụ kết nối người bán hàng với người mua hàng mà còn giúp
doanh nghiệp sản xuất mở rộng thị trường kinh doanh, thương hiệu và hình ảnh của
doanh nghiệp. Từ đó, hoạt động vận tải giúp đẩy mạnh nền kinh tế phát triển sôi động
hơn.
 Đối với doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ, dịch vụ vận tải container
nội địa bằng đường biển có vai trò rất quan trọng, thể hiện như sau:


10

Quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều công đoạn., có
thể kể đến như: sản xuất nguyên liệu, đóng gói, vận chuyển đến các điểm bán lẻ,
marketing, dịch vụ khách hàng… Trong những công đoạn đã nêu, có những công

đoạn mà doanh nghiệp thực hiện tốt, có những công đoạn mà doanh nghiệp không
chuyên và sẽ mất khá nhiều chi phí đầu tư cơ sở vật chất cũng như nhân sự, chi phí
để thực hiện. Đây cũng là nguyên nhân xuất hiện sự chuyên môn hóa trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Vì vậy, thay vì tự làm thì hầu hết các doanh nghiệp lựa
chọn thuê ngoài những dịch vụ mà mình không chuyên và giao cho những doanh
nghiệp chuyên môn hóa lĩnh vực đó. Đây là lý do hầu hết các công ty sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu vận tải hàng hóa nội địa bằng container đều lựa chọn thuê ngoài
dịch vụ vận tải từ các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường
biển. Thứ nhất, họ không mất chi phí để đầu tư vào cơ sở vật chất như phương tiện
vận chuyển: tàu bè, xe container, container,… Thứ hai, họ không cần phải tốn chi phí
trong việc thuê thêm nhân sự cho hoạt động vận hành, theo dõi, kiểm tra và giám sát
quá trình vận chuyển. Thứ ba, hàng hóa sẽ được vận chuyển đến nơi nhanh hơn trong
điều kiện an toàn và ít rủi ro.
Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển giúp các doanh nghiệp sản xuất
rút ngắn thời gian đưa hàng hóa ra thị trường, từ đó rút ngắn vòng đời sản phẩm bao
gồm quy trình từ sản xuất, đóng gói, vận tải đến tiêu thụ, giúp cho sản phẩm đến tay
người tiêu dùng trong thời gian ngắn nhất và nhà sản xuất nhanh chóng quay vòng
vốn để tiếp tục đầu tư vào sản xuất lô hàng tiếp theo.
Nhờ dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển mà nhiều doanh nghiệp
mở rộng được thị trường tiêu thụ hàng hóa. Việc sản xuất không còn gói gọn trong
việc cung cấp cho địa phương mà hàng hóa có thể được vận tải đến mọi miền trên đất
nước, phục vụ cho mọi khách hàng có nhu cầu trên lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng mở rộng được thị phần và mang thương hiệu của mình đến nhiều
nơi, được nhiều người biết đến. Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển
đóng vai trò như cầu nối mang hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ trong thời
gian nhanh nhất, khối lượng hàng hóa lớn với chất lượng nguyên vẹn và đảm bảo.


11


 Đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường
biển, dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển có những vai trò sau:
Thứ nhất, dịch vụ góp phần đóng góp doanh thu vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đem lại nguồn lợi nhuận và làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Dịch vụ
này tạo điều kiện cho nhiều doanh nghiệp ra đời, tồn tại và phát triển nhờ đầu tư vào
cơ sở vật chất, hạ tầng, nhân sự để chuyên môn hóa dịch vụ vận tải và kinh doanh
dịch vụ đó.
Thứ hai, dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển còn mở ra một thị
trường sôi nổi cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ này hoạt động và thu về lợi
nhuận từ thị trường đó.
1.2.

Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biển của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều chịu sự tác động

của các yếu tố từ môi trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Các
yếu tố bên trong doanh nghiệp phải kể đến như cơ sở vật chất hạ tầng, nhân sự, hệ
thống công nghệ thông tin, dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ sẽ giúp khai
thác được điểm mạnh và tìm ra điểm yếu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các yếu tố
bên ngoài doanh nghiệp như môi trường chính trị, pháp lý, cơ sở hạ tầng, điều kiện
tự nhiên, các yếu tố khoa học công nghê, yếu tố cạnh tranh và yếu tố khách hàng là
những yếu tố khách quan từ bên ngoài tác động đến doanh nghiệp theo 2 chiều hướng,
có thể là cơ hội hoặc thách thức đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. Các yếu tố bên trong:
1.2.1.1.

Cơ sở vật chất hạ tầng

Với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường

biển thì cơ sở vật chất, kĩ thuật, hạ tầng là điều kiện cần để cung cấp dịch vụ phục vụ
khác hàng. Những cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật phải kể đến bao gồm: tàu biển, công
cụ vận tải container, phương tiện xếp dỡ container, bãi container… Việc sở hữu hay
có quyền chủ động khai thác những cơ sở vật chất trên làm nâng cao năng lực cung
ứng dịch vụ của doanh nghiệp và cũng là điều kiện cần đem lại cơ hội cho doanh


12

nghiệp phát triển. Xét về góc độ của người bỏ chi phí ra sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp, khách hàng sẽ cảm thấy chi phí chi trả cho doanh nghiệp là xứng đáng và
đồng thời an tâm khi giao hàng hóa cho doanh nghiệp chuyên chở. Xét về góc độ
cùng là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển, cơ
sở vật chất, hạ tầng, kĩ thuật là cơ sở cạnh tranh tạo nên thế mạnh của doanh nghiệp
trong thị trường vận tải biển container nội địa.
1.2.1.2.

Nhân sự

Trong bất kì một lĩnh vực, ngành nghề nào, con người cũng là một yếu tố quan
trọng, quý giá quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Đặc biệt các doanh
nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ. Bởi lẽ, các doanh nghiệp dịch vụ tồn tại nhờ doanh thu
từ khách hàng mang lại, khách hàng có được nhờ nhân viên là những người trực tiếp
phục vụ và làm hài lòng họ. Vì vậy đây là yếu tố rất quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp nói chung và sự phát triển của dịch vụ vận tải biển nội địa bằng
container nói riêng.
Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải container nội địa đường biển,
vai trò của người lãnh đạo, quản lý, giám sát là vô cùng quan trọng. Thị trường nội
địa là một miếng bánh chia nhỏ cho nhiều nhà vận tải, mỗi nhà vận tải cần có người
đầu tàu sáng suốt với tầm nhìn và chiến lược tốt để nắm chắc thị phần của chính mình

cũng như chiếm lĩnh thêm thị trường để mở rộng quy mô
1.2.1.3.

Hệ thống công nghệ thông tin

Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế lớn của nước ngoài như
hãng tàu Maersk Line, APL, CMA, Evergreen, … đều có phần mềm quản lý, xử lý
và truy cập thông tin vô cùng hiện đại. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải container
nội địa đường biển cần cập nhật xu hướng này bởi vì 2 khía cạnh. Đối với bản thân
doanh nghiệp, xây dựng được phần mềm quản lý thông tin giúp doanh nghiệp thu
thập, truy xuất, tìm kiếm bất kì thông tin nào liên quan đến khách hàng, lô hàng hay
cả chuyến tàu một cách dễ dàng và nhanh chóng. Người lãnh đạo dễ dàng quản trị
doanh nghiệp với hiệu quả cao, cắt giảm chi phí quản trị thủ công, tiết kiệm thời gian,
giảm nhân lực, hiệu quả công việc cao hơn. Đối với khách hàng, họ dễ dàng kiểm tra


13

được hành trình vận chuyển của lô hàng, tình trạng container hiện tại đang nằm tại
cảng, hay trên tàu, khách hàng sẽ cảm thấy an tâm và cảm nhận được sự chuyên
nghiệp của doanh nghiệp.
1.2.1.4.

Dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ

Tiêu chí của mọi doanh nghiệp cung ứng dịch vụ là cung cấp cho khách hàng
dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Trong vận tải container nội địa bằng đường biển cũng
vậy, doanh nghiệp cần phải cung ứng dịch vụ một cách nhanh chóng, chính xác và an
toàn cho hàng hóa của khách hàng. Dịch vụ khách hàng được xem là thước đo về
mức độ hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ là kết quả của

quá trình cung cấp dịch vụ và phục vụ khách hàng. Một doanh nghiệp có dịch vụ
khách hàng tốt và được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ sẽ giúp doanh
nghiệp tạo được uy tín trên thị trường, tạo được lòng tin của khách hàng và thu hút
thêm nhiều khách hàng khác. Từ đó, dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển
của doanh nghiệp đó.
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài
1.2.2.1.

Môi trường chính trị, pháp lý

Trong nền kinh tế có sự điều tiết của nhà nước, hầu hết các lĩnh vực, ngành
nghề kinh doanh đều chịu ảnh hưởng ít nhiều từ những quy định của pháp luật và môi
trường chính trị của quốc gia. Chính trị ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển hoạt
động kinh doanh của nhà cung ứng vận tải nội địa. Vì chính trị có ổn định thì doanh
nghiệp mới tự do hoạt động, phát triển và mở rộng dịch vụ của doanh nghiệp mình.
Các yêu tố cơ bản của môi trường chính trị, pháp lý có khả năng tác động đến hoạt
động kinh doanh dịch vụ vận tải của doanh nghiệp bao gồm: sự ổn định về chính trị,
sự minh bạch của các chính sách nhà nước, khung pháp lý và các chính sách, định
hướng của nhà nước đối với ngành dịch vụ vận tải nội địa.
Bên cạnh chính sách mở cửa thương mại thúc đẩy sự phát triển của vận tải
quốc tế, các cơ quan nhà nước hiện tại cũng đang triển khai khuyến khích hoạt động
vận tải thủy nội địa để tăng thị phần vận tải thủy nội địa, giảm thị phần vận tải đường


×