Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN PHẦN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.84 MB, 155 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN

PHẦN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số ../QĐ-UBND ngày ….…/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

LẠNG SƠN - NĂM 2018



Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN
PHẦN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ../2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN SỬA CHỮA VÀ BẢO
DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định chi phí cần thiết về vật liệu,
nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa như: cạo bỏ
1m2 lớp sơn, vôi cũ, xây 1m3 tường, gia công lắp dựng thép trong bê tông, v.v… từ khâu chuẩn
bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng sửa chữa đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định và
phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng
được xác định trên cơ sở
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;


- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức sử dụng
vật liệu trong xây dựng;
- Quyết định số 1149/QĐ-BXD ngày 09/11/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán
sửa chữa hoặc bảo dưỡng công trình xây dựng;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng
gồm các chi phí sau
2.1. Chi phí vật liệu
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ, vật liệu luân
chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật
liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác sửa chữa.
- Giá vật liệu trong đơn giá lấy theo Công bố số 03/CBGVLXD-SXD ngày 27/3/2018 của
Sở Xây dựng Lạng Sơn (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá
tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác sửa chữa chưa tính chi phí vật liệu chính, khi
lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

3


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên
tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) ở từng

thời điểm và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau
đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và
đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
2.2. Chi phí nhân công
- Là chi phí nhân công trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân
phục vụ xây dựng. Chi phí nhân công đã bao gồm cả chi phí cho lao động chính, phụ để thực
hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc,
thu dọn hiện trường thi công.
- Hệ số cấp bậc lương theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chi phí nhân công được xác định theo Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 11/12/2017
của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Mức lương cơ sở đầu vào tính tại vùng III là:
2.438.000đ/tháng.
- Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn vùng IV thì chi phí nhân
công trong đơn giá được điều chỉnh theo Phụ lục số 01 (kèm theo tập đơn giá này).
- Mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công
theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương
theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản
bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp).
- Các loại công tác xây lắp thuộc nhóm lương nào thì đơn giá nhân công đã tính theo cấp
bậc, hệ số lương của nhóm lương đó: công nhân thực hiện các công việc mộc, nề, sắt, bê tông
các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất; khảo sát xây dựng; vận hành các
loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy
đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác
xây dựng được tính theo lương nhóm I. Các công tác khác không thuộc nhóm I được tính theo
lương nhóm II.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị

phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa.
Chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công kèm theo Quyết định số …. ngày … tháng …. năm 2018 tại Vùng III
Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn vùng IV thì chi phí máy thi
công trong đơn giá được điều chỉnh theo Phụ lục số 02 (kèm theo tập đơn giá này).
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ
4


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

Đơn giá dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng được trình bày theo nhóm,
loại công tác hoặc kết cấu cần sửa chữa và bảo dưỡng áp dụng cho từng loại hình công trình.
Đơn giá của công tác được mã hoá thống nhất phù hợp với hệ thống mã hiệu định mức dự
toán xây dựng công trình hiện hành.
Mỗi loại công tác sửa chữa và bảo dưỡng trong đơn giá được trình bày tóm tắt: Thành
phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo
đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác sửa chữa và bảo dưỡng đó. Các thành phần chi phí
trong đơn giá dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị đo phù hợp với từng
loại vật liệu.
- Mức chi phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
- Mức chi phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân
của công nhân trực tiếp sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng.
- Mức chi phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
- Mức chi phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
Đơn giá dự toán bao gồm 4 chương:
- Chương I: Công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch bộ phận, kết cấu công trình
- Chương II: Công tác sửa chữa, gia cố bộ phận, kết cấu công trình
- Chương III: Công tác sửa chữa công trình giao thông trong đô thi ̣

- Chương IV: Công tác bảo dưỡng công trı̀nh giao thông trong đô thi ̣
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Đơn giá dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng được áp dụng để lập dự
toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng, làm cơ sở xác định dự toán công tác sửa
chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng. Chỉ áp dụng đối với trường hợp sửa chữa và bảo
dưỡng công trình xây dựng quy mô nhỏ theo quy định. Trường hợp sửa chữa và bảo dưỡng
công trình xây dựng có quy mô lớn phải lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng công trình thì không áp dụng đơn giá này. Việc lập dự toán sửa chữa
và bảo dưỡng công trình xây dựng quy mô nhỏ thực hiện theo quy định về xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
2. Đối với việc sửa chữa và bảo dưỡng công trình giao thông trong đô thị có quy mô nhỏ
thì áp dụng đơn giá này. Đối với công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường
quốc lộ thì có thể vận dụng đơn giá này, việc vận dụng do chủ đầu tư quyết định theo thẩm
quyền.

3. Các công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài
phạm vi quy định hoặc chưa được quy định thì xác định theo đơn giá riêng.
4. Đối với một số loại công tác xây dựng khác như: đào, đắp đất, đá, cát; sản xuất, lắp
dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước
trong nhà và phục vụ sinh hoạt... không được quy định trong đơn giá dự toán này thì sử dụng
theo hướng dẫn trong các tập đơn giá dự toán xây dựng công trình do UBND tỉnh công bố và
5


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

được điều chỉnh hệ số (do độ phức tạp, đơn chiếc, khối lượng nhỏ khi thi công) như sau:
+ Hệ số điều chỉnh nhân công: k = 1,15
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công: k = 1,05

+ Hệ số điều chỉnh vật liệu: k = 1,02.
5. Định mức cấp phối 1m3 vữa xây, vữa bê tông các loại và cấp phối vật liệu 1 tấn bê
tông nhựa... sử dụng cho công tác sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng thì sử dụng theo
các Bảng định mức trong định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng do Bộ Xây dựng công bố.
6. Đối với công trình có các công tác sửa chữa mới, chưa có trong hệ thống định mức
hiện hành của Nhà nước hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công, yêu
cầu kỹ thuật của công trình, Chủ đầu tư, nhà thầu và các tổ chức tư vấn căn cứ vào yêu cầu kỹ
thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức theo hướng
dẫn tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng để
xây dựng định mức cho các công tác nói trên hoặc vận dụng các định mức tưởng tự đã và đang
sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho công trình. Cụ thể:
+ Đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức đấu thầu: Chủ đầu
tư quyết định áp dụng, vận dụng định mức xây dựng được công bố hoặc điều chỉnh xây dựng
mới để lập đơn giá và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các định mức nói trên được
gửi về Sở Xây dựng để theo dõi và kiểm tra.
+ Đối với các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức chỉ định thầu: Chủ
đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định trước khi áp dụng để lập đơn giá.
Các định mức nói trên được gửi về Sở Xây dựng để theo dõi và kiểm tra.
7. Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng chung này, trong từng phần và từng
chương của đơn giá dự toán đều có thuyết minh về điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và
hướng dẫn sử dụng cụ thể.

6


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

CHƯƠNG I
CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ, LÀM SẠCH BỘ PHẬN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH


1. Điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật
- Các bộ phận, kết cấu của công trình cũ có thể được phá, tháo dỡ hoàn toàn hoặc từng bộ
phận, kết cấu để thay thế, cải tạo, sửa chữa lại hoặc làm sạch.
- Khi phá, tháo dỡ cần thực hiện theo đúng trình tự biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Phá hoặc tháo dỡ phải cẩn thận để tận dụng
thu hồi vật liệu và bảo vệ các bộ phận kết cấu khác của công trình.
- Tháo dỡ khuôn cửa cần lưu ý tránh làm gẫy mộng hoặc dập lỗ mộng.
- Những vật liệu khi phá, tháo dỡ, làm sạch phải phân loại, sắp xếp gọn gàng vào nơi quy
định trong phạm vi 30m.
- Khối lượng công việc phá hoặc tháo dỡ được đo từ các bộ phận kết cấu cần phải phá
hoặc tháo dỡ theo đơn vị tính của đơn giá.
2. Hướng dẫn sử dụng
- Khi phá hoặc tháo dỡ các kết cấu nếu phải bắc giáo mà trong thành phần công việc của
đơn giá chưa đề cập đến hoặc thực hiện biện pháp chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao
động và độ ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì chi phí vật liệu, nhân
công, máy thi công (nếu có) phục vụ cho công tác bắc giáo, chống đỡ, gia cố được tính riêng.
- Đối với trường hợp phá dỡ có yêu cầu riêng về thu hồi vật liệu để tái sử dụng hoặc cho
mục đích khác thì chi phí về nhân công, vật liệu, máy thi công (nếu có) để đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật đối với việc thu hồi vật liệu được tính riêng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và biện pháp thi
công cụ thể.
- Khi phá dỡ 1m3 các kết cấu bê tông cốt thép đã được đơn giá trong các bảng đơn giá,
nếu sử dụng máy hàn điện để cắt cốt thép thay cho việc cắt thép bằng thủ công thì đơn giá chi
phí cho công tác này được bổ sung và điều chỉnh như sau:
+ Bổ sung chi phí vật liệu: Que hàn là 1,8kg;
+ Bổ sung chi phí máy thi công: Máy hàn 23KW là 0,25ca;
+ Chi phí nhân công công tác phá dỡ ứng với từng loại kết cấu bê tông cốt thép được điều
chỉnh với hệ số 0,85.
3. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công.
- Phá, tháo dỡ các bộ phận, kết cấu của công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định

cho loại bộ phận, kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế, đảm bảo an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và an toàn cho các bộ phận kết cấu khác của công trình.
- Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp đống theo quy định trong phạm vi 30m.
- Thu dọn nơi làm việc (công tác bốc xúc, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài 30m được
tính bằng đơn giá riêng).

7


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.10000 CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
SA.11000 PHÁ DỠ CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG
SA.11100 PHÁ DỠ MÓNG CÁC LOẠI
Đơn vị tính: đồng/1m3
Đơn
vị

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

SA.11111
SA.11112
SA.11113
SA.11121
SA.11131

Phá dỡ móng các loại bằng thủ
công

- Móng bê tông gạch vỡ
- Móng bê tông không cốt thép
- Móng bê tông có cốt thép
- Móng gạch
- Móng đá

Vật liệu

m3
m3
m3
m3
m3

Nhân
công

Máy

484.075
1.057.269
1.515.014
405.084
729.151

Đơn giá

484.075
1.057.269
1.515.014

405.084
729.151

SA.11200 PHÁ DỠ NỀN CÁC LOẠI
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu
SA.11211
SA.11212
SA.11213
SA.11214
SA.11215

Danh mục đơn giá

Đơn vị Vật liệu Nhân công

Phá dỡ nền
- Gạch đất nung không vỉa
nghiêng
- Gạch lá nem
- Gạch xi măng, gạch gốm các
loại
- Gạch đất nung vỉa nghiêng
- Nền láng vữa xi măng

Máy

Đơn giá

m2


18.229

18.229

m2
m2

20.254
24.305

20.254
24.305

m2
m2

36.458
10.937

36.458
10.937

Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị


Vật liệu

Nhân
công

Máy

Đơn giá

Phá dỡ nền bê tông
- Bê tông gạch vỡ
- Nền bê tông không cốt
thép
SA.11232 - Nền bê tông có cốt thép
SA.11221
SA.11231

m3
m3

362.550
793.965

362.550
793.965

m3

1.136.261


1.136.261

8


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.11300 PHÁ DỠ TƯỜNG
SA.11310 PHÁ DỠ TƯỜNG BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Phá dỡ tường bê tông không
cốt thép bằng thủ công
SA.11311 - Chiều dày tường ≤ 11cm
SA.11312 - Chiều dày tường ≤ 22cm

Đơn vị

Vật liệu

m3
m3

Nhân công

Máy


743.329
962.075

Đơn giá

743.329
962.075

SA.11320 PHÁ DỠ TƯỜNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Phá dỡ tường bê tông cốt
thép bằng thủ công
SA.11321 - Chiều dày tường ≤ 11cm
SA.11322 - Chiều dày tường ≤ 22cm

Đơn vị

Vật liệu

m3
m3

Đơn vị tính: đồng/1m3
Nhân công Máy
Đơn giá

753.456

990.430

753.456
990.430

SA.11330 PHÁ DỠ TƯỜNG XÂY GẠCH CÁC LOẠI
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Phá dỡ tường xây gạch
SA.11331 - Chiều dày tường ≤ 11cm
SA.11332 - Chiều dày tường ≤ 22cm
SA.11333 - Chiều dày tường ≤ 33cm

Đơn vị

Vật liệu

m3
m3
m3

Nhân
công

Máy

232.923

257.228
271.406

Đơn giá

232.923
257.228
271.406

SA.11340 PHÁ DỠ TƯỜNG ĐÁ CÁC LOẠI
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Phá dỡ tường xây đá các loại
SA.11341 - Chiều dày tường ≤ 22cm
SA.11342 - Chiều dày tường ≤ 33cm

Đơn vị

m3
m3

9

Vật liệu

Nhân
công


271.406
338.245

Máy

Đơn giá

271.406
338.245


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.11400 PHÁ DỠ XÀ DẦM, CỘT, TRỤ, SÀN MÁI
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

SA.11411
SA.11421
SA.11422
SA.11431

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Phá dỡ xà, dầm, cột, trụ,
sàn, mái bằng thủ công
- Xà dầm BTCT

- Cột, trụ BTCT
- Cột, trụ gạch đá
- Sàn, mái BTCT

m3
m3
m3
m3

Vật liệu

Nhân công

Máy

1.715.531
1.492.735
354.449
1.768.192

Đơn giá

1.715.531
1.492.735
354.449
1.768.192

SA.11510 PHÁ DỠ BỜ NÓC, BỜ CHẢY
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu

SA.11511
SA.11512

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Phá dỡ bờ nóc, bờ chảy
- Xây gạch
- Xây ngói bò

Vật liệu

m
m

Nhân công

Máy

8.102
4.051

Đơn giá
8.102
4.051

SA.11520 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU TRÊN MÁI BẰNG
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu


SA.11521
SA.11522
SA.11523
SA.11524

Đơn
vị

Danh mục đơn giá
Phá dỡ các kết cấu trên mái
bằng
- Phá dỡ gạch vỉa nghiêng trên
mái
- Phá dỡ xi măng láng trên mái
- Phá dỡ bê tông xỉ trên mái
- Phá dỡ gạch lá nem

Vật liệu Nhân công

Máy

Đơn giá

m2

60.763

60.763


m2
m2
m2

38.483
44.559
30.381

38.483
44.559
30.381

SA.11600 PHÁ LỚP VỮA TRÁT
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

SA.11611
SA.11612

Danh mục đơn giá
Phá lớp vữa trát
- Tường, cột, trụ
- Xà, dầm, trần

Đơn vị

m2
m2

10


Vật liệu

Nhân công

24.305
38.483

Máy

Đơn giá

24.305
38.483


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.11700 PHÁ DỠ HÀNG RÀO
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Phá dỡ hàng rào
SA.11711 - Tre, gỗ
SA.11712 - Dây thép gai
SA.11713 - Song sắt

Đơn vị


Vật liệu

m2
m2
m2

Nhân
công

Máy

4.051
8.102
18.229

Đơn giá

4.051
8.102
18.229

SA.11800 CẠO BỎ LỚP VÔI, SƠN CŨ
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

SA.11811
SA.11812
SA.11821
SA.11822

SA.11823
SA.11824

Danh mục đơn giá
Cạo bỏ lớp vôi cũ
- Tường, cột, trụ
- Xà, dầm, trần
Cạo bỏ lớp sơn cũ
- Bê tông
- Gỗ
- Kính
- Kim loại

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

m2
m2

12.153
14.178

12.153

14.178

m2
m2
m2
m2

22.280
20.254
30.381
40.508

22.280
20.254
30.381
40.508

SA.11900 CẠO RỈ KẾT CẤU THÉP, ĐỤC NHÁM MẶT BÊ TÔNG
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

SA.11911
SA.11921

Cạo rỉ các kết cấu thép
Đục nhám mặt bê tông

Đơn vị


Vật liệu Nhân công

m2
m2

Máy

50.636
30.381

Đơn giá
50.636
30.381

SA.12100 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phá dỡ các kết cấu bê tông đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m. Thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

SA.12111
SA.12112

Danh mục đơn giá
Phá dỡ kết cấu bê tông
bằng búa căn
- Có cốt thép
- Không cốt thép


Đơn
vị

m3
m3

Vật liệu

39.600

11

Nhân
công

Máy

243.050
202.542

542.641
388.297

Đơn giá

825.291
590.839



Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

Mã hiệu

SA.12121
SA.12122

Danh mục đơn giá
Phá dỡ bằng máy khoan
cầm tay
- Có cốt thép
- Không cốt thép

Đơn
vị

m3
m3

Vật liệu

39.600

Nhân
công

Máy

Đơn giá


613.702
571.168

495.499
359.067

1.148.801
930.235

SA.20000 CÔNG TÁC THÁO DỠ CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
SA.21100 THÁO DỠ KHUÔN CỬA GỖ
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị Vật liệu Nhân công
Máy
Đơn giá
SA.21111
SA.21112

Tháo dỡ khuôn cửa đơn
Tháo dỡ khuôn cửa kép

m
m

22.083
33.124

22.083

33.124

SA.21200 THÁO DỠ CẦU THANG GỖ, VÁCH NGĂN CÁC LOẠI
SA.21210 THÁO DỠ BẬC THANG GỖ
Đơn vị tính: đồng/1 bậc
Mã hiệu
SA.21211

Danh mục đơn giá
Tháo dỡ bậc thang gỗ

Đơn vị

Vật liệu

bậc

Nhân công
13.250

Máy

Đơn giá
13.250

SA.21220 THÁO DỠ YẾM THANG
Mã hiệu
SA.21221

Danh mục đơn giá

Tháo dỡ yếm thang

Đơn vị

Vật liệu

m2

Đơn vị tính: đồng/1m2
Nhân công
Máy
Đơn giá
17.666

17.666

SA.21230 THÁO DỠ LAN CAN
Mã hiệu
SA.21231

Danh mục đơn giá
Tháo dỡ lan can

Đơn vị
m

12

Vật liệu


Đơn vị tính: đồng/1m
Nhân công
Máy
Đơn giá
22.083

22.083


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.21240 THÁO DỠ VÁCH NGĂN
Mã hiệu

Danh mục đơn giá
Tháo dỡ vách ngăn
SA.21241 - Khung mắt cáo
SA.21242 - Giấy, ván ép, gỗ ván
SA.21243 - Nhôm kính, gỗ kính,
thạch cao

Đơn vị

Vật liệu

m2
m2
m2

Đơn vị tính: đồng/1m2

Nhân công
Máy
Đơn giá
6.625
8.833
24.291

6.625
8.833
24.291

SA.21300 THÁO DỠ PHỤ KIỆN VỆ SINH
Mã hiệu

SA.21311
SA.21312
SA.21313
SA.21314

Danh mục đơn giá
Tháo dỡ phụ kiện vệ sinh
- Bồn tắm
- Chậu rửa
- Bệ xí
- Chậu tiểu

Đơn vị

Vật liệu


bộ
bộ
bộ
bộ

Đơn vị tính: đồng/1 bộ
Nhân công
Máy
Đơn giá

110.414
24.291
33.124
33.124

110.414
24.291
33.124
33.124

SA.21400 THÁO DỠ CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/1 cấu kiện
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu Nhân công


SA.21411
SA.21412
SA.21413
SA.21414
SA.21415
SA.21416

Tháo dỡ cấu kiện bê tông đúc sẵn
bằng thủ công
- Trọng lượng cấu kiện ≤ 20kg
- Trọng lượng cấu kiện ≤ 50kg
- Trọng lượng cấu kiện ≤ 100kg
- Trọng lượng cấu kiện ≤ 150kg
- Trọng lượng cấu kiện ≤ 250kg
- Trọng lượng cấu kiện ≤ 350kg

cấu kiện
cấu kiện
cấu kiện
cấu kiện
cấu kiện
cấu kiện

19.874
28.708
46.374
59.623
83.914
158.995


Máy

Đơn giá

19.874
28.708
46.374
59.623
83.914
158.995

SA.21500 THÁO DỠ CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/1 cấu kiện
Nhân
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị Vật liệu
Máy
Đơn giá
công
Tháo dỡ cấu kiện bê tông đúc sẵn
bằng máy
SA.21511 - Trọng lượng cấu kiện ≤ 2T
cấu kiện
SA.21512 - Trọng lượng cấu kiện ≤ 5T
cấu kiện

13

26.499 61.276

39.749 61.276

87.775
101.025


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.21600 THÁO DỠ KẾT CẤU THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị lắp dựng dàn giáo phục vụ tháo kết cấu, cắt rời bộ phận kết cấu cần tháo dỡ. Di
chuyển, hạ kết cấu vận chuyển xếp gọn trong phạm vi 30m, tháo dỡ dàn giáo phục vụ tháo kết
cấu. Đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cho người và thiết bị trong hoạt động dây chuyền.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn
Mã hiệu

SA.21611
SA.21612
SA.21613
SA.21614

Danh mục đơn giá

Tháo dỡ kết cấu thép bị han
rỉ, hư hỏng
- Cột thép
- Xà, dầm, giằng
- Vì kèo, xà gồ
- Sàn thao tác, sàn băng tải,
sàn nhà công nghiệp


Đơn
vị

Vật liệu

tấn
tấn
tấn
tấn

290.063
344.400
453.075
427.350

Nhân
công

Máy

Đơn giá

2.032.452
2.271.564
2.749.788
3.467.124

1.524.497
2.233.942

2.638.739
2.340.339

3.847.012
4.849.906
5.841.602
6.234.813

SA.21700 THÁO DỠ TẤM LỢP, TẤM CHE TƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

SA.21711 - Tấm lợp tôn
SA.21712 - Tấm lợp Fibrô xi măng
SA.21721 - Tấm che tường

Đơn vị

Vật liệu

100m2
100m2
100m2

Nhân
công

Máy


772.895 1.031.679
993.722 1.260.942
1.214.549 1.490.204

Đơn giá

1.804.574
2.254.664
2.704.753

SA.21800 THÁO DỠ GẠCH CHỊU LỬA TRONG CÁC KẾT CẤU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tháo dỡ lớp gạch chịu lửa xây trong các kết cấu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật. Vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn
Mã hiệu

SA.21811
SA.21821
SA.21831
SA.21841

Danh mục đơn giá

Đơn
vị

Vật liệu


Tháo dỡ gạch chịu lửa trong
các kết cấu
- Trong ống khói
tấn
- Trong lò nung clinke
tấn
- Cửa lò nung, đáy lò
tấn
nung, cửa ống khói
- Thân xiclon
tấn
14

Nhân
công

Máy

Đơn giá

908.626
693.425
430.402

908.626
693.425
430.402

860.803


860.803


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

- Trong phễu, trong ống
thép
SA.21861 - Trong côn, cút
SA.21851

Đơn
vị

Nhân
công

Vật liệu

Máy

Đơn giá

tấn

1.195.560


1.195.560

tấn

1.386.850

1.386.850

SA.30000 CÔNG TÁC ĐỤC, KHOAN TẠO LỖ, CẮT ĐỂ SỬA CHỮA, GIA CỐ CÁC
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
SA.31100 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG XÂY GẠCH
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị, đục, hoàn thiện bề mặt đục theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế
thải trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/1 lỗ
Mã hiệu

SA.31111
SA.31112
SA.31113
SA.31121
SA.31122
SA.31123

Danh mục đơn giá
Đục lỗ thông tường xây gạch
Chiều dày tường ≤ 11cm
- Tiết diện lỗ ≤ 0,04m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,09m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,15m2

Chiều dày tường ≤ 22cm
- Tiết diện lỗ ≤ 0,04m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,09m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,15m2

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

lỗ
lỗ
lỗ

17.666
22.083
26.499

17.666
22.083
26.499

lỗ
lỗ
lỗ


26.499
30.916
35.332

26.499
30.916
35.332

SA.31200 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị, đục, hoàn thiện bề mặt đục theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế
thải trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/1 lỗ
Mã hiệu

SA.31211
SA.31212
SA.31213
SA.31221
SA.31222
SA.31223

Danh mục đơn giá
Đục lỗ thông tường tường bê
tông
Chiều dày tường ≤ 11cm
- Tiết diện lỗ ≤ 0,04m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,09m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,15m2

Chiều dày tường ≤ 22cm
- Tiết diện lỗ ≤ 0,04m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,09m2
- Tiết diện lỗ ≤ 0,15m2

Đơn vị Vật liệu Nhân công

Máy

Đơn giá

lỗ
lỗ
lỗ

99.372
128.080
205.369

99.372
128.080
205.369

lỗ
lỗ
lỗ

225.244
293.700
472.570


225.244
293.700
472.570

15


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.31300 ĐỤC MỞ TƯỜNG LÀM CỬA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị, đục, hoàn thiện bề mặt đục theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế
thải trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

SA.31311
SA.31312
SA.31313
SA.31321
SA.31322
SA.31323

Danh mục đơn giá

Đục mở tường làm cửa
Tường bê tông
- Chiều dày tường ≤ 11cm
- Chiều dày tường ≤ 22cm

- Chiều dày tường ≤ 33cm
Tường xây gạch
- Chiều dày tường ≤ 11cm
- Chiều dày tường ≤ 22cm
- Chiều dày tường ≤ 33cm

Đơn
vị

Vật liệu

Nhân
công

Máy

Đơn giá

m2
m2
m2

353.323
675.731
854.600

353.323
675.731
854.600


m2
m2
m2

70.665
105.997
172.245

70.665
105.997
172.245

SA.31400 ĐỤC BÊ TÔNG ĐỂ GIA CỐ CÁC KẾT CẤU BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị, đục, hoàn thiện bề mặt đục theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế
thải trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đục bê tông để gia cố các kết cấu
bê tông
SA.31411 - Đục lớp bê tông sàn dày ≤3,5cm
SA.31412 - Đục cột, dầm, tường
SA.31413 - Đục bê tông xi lô, ống khói

Đơn
Vật liệu
vị


m2
m2
m2

9.864
17.294
30.104

Nhân
công

Máy

Đơn giá

295.908
321.820 627.592
552.068
600.410 1.169.772
993.722 1.080.737 2.104.563

SA.31500 ĐỤC TƯỜNG, SÀN BÊ TÔNG ĐỂ TẠO RÃNH ĐỂ CÀI SÀN BÊ TÔNG, CHÔN
ỐNG NƯỚC, ỐNG BẢO VỆ DÂY DẪN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị, đục, hoàn thiện bề mặt đục theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế
thải trong phạm vi 30m.

16



Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu

SA.31511
SA.31512

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Đục tường, sàn để tạo rãnh
Tường, sàn bê tông
- Chiều sâu rãnh ≤ 3cm
- Chiều sâu rãnh > 3cm

m
m

Vật liệu

4.484
5.765

Nhân
công

Máy


Đơn giá

77.289
108.205

114.364
160.109

196.137
274.079

SA.31600 ĐỤC LỚP MẶT NGOÀI BÊ TÔNG CỐT THÉP BẰNG BÚA CĂN
Thành phần công việc:
Đục lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài các loại kết cấu bê tông; Hoàn thiện bề mặt đục theo đúng
yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đục lớp mặt ngoài bê tông cốt
thép bằng búa căn
Chiều dày đục ≤ 3cm
SA.31611 - Đục theo phương thẳng đứng
SA.31612 - Đục theo phương nằm ngang
SA.31613 - Đục ngửa từ dưới lên

Đơn
vị


Vật liệu

m2
m2
m2

Nhân
công

22.083
35.332
39.749

Máy

15.136
30.272
45.409

Đơn giá

37.219
65.604
85.158

SA.31700 ĐỤC LỚP BÊ TÔNG MẶT NGOÀI BẰNG MÁY KHOAN BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Đục lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài các loại kết cấu bê tông; Hoàn thiện bề mặt đục theo đúng
yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đục lớp bê tông mặt ngoài bằng
máy khoan bê tông
Chiều dày đục ≤ 3cm
SA.31711 - Đục theo phương thẳng đứng
SA.31712 - Đục theo phương nằm ngang
SA.31713 - Đục ngửa từ dưới lên

Đơn vị Vật liệu

m2
m2
m2

17

3.843
4.484
5.124

Nhân
công

Máy

66.248

81.706
99.372

44.147
55.184
66.221

Đơn giá

114.238
141.374
170.717


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.31800 KHOAN BÊ TÔNG BẰNG MÁY KHOAN
Thành phần công việc:
Định vị lỗ khoan, khoan lỗ qua bê tông, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m, thu dọn
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/1 lỗ khoan
Mã hiệu

SA.31811
SA.31812
SA.31813
SA.31821
SA.31822
SA.31823


Danh mục đơn giá

Khoan bê tông bằng máy
khoan
Lỗ khoan  ≤ 12mm
- Chiều sâu khoan ≤ 5cm
- Chiều sâu khoan ≤ 10cm
- Chiều sâu khoan ≤ 15cm
Lỗ khoan  ≤ 16mm
- Chiều sâu khoan ≤ 10cm
- Chiều sâu khoan ≤ 15cm
- Chiều sâu khoan ≤ 20cm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân
công

Máy

Đơn giá

lỗ
lỗ
lỗ

1.733
3.465

5.198

3.092
3.533
3.975

7.726
9.933
11.699

12.551
16.931
20.872

lỗ
lỗ
lỗ

3.843
5.765
7.686

3.975
4.637
5.079

13.244
20.970
26.488


21.062
31.372
39.253

SA.31900 KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓC KHOAN
NGHIÊNG BẤT KỲ, LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH  > 70MM
Thành phần công việc:
Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan bê tông 0,62kW đường kính 24, khoan mở
rộng lỗ khoan bằng máy khoan bê tông 1,5kW, tiếp nước thường xuyên cho máy khoan. Hoàn
thiện lỗ khoan đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1 lỗ khoan
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

SA.31911
SA.31912
SA.31913
SA.31914

Khoan lấy lõi xuyên qua bê
tông cốt thép, góc khoan
nghiêng bất kỳ
- Chiều sâu khoan ≤ 30cm
- Chiều sâu khoan ≤ 35cm
- Chiều sâu khoan ≤ 40cm
- Chiều sâu khoan > 40cm


lỗ
lỗ
lỗ
lỗ

18

Vật liệu

Nhân công

66.300
66.300
66.300
66.300

39.749
41.957
44.165
46.374

Máy

37.533
44.677
52.042
58.928

Đơn giá


143.582
152.934
162.507
171.602


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.32100 CẮT TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

SA.32111
SA.32112
SA.32113
SA.32114

Cắt tường bê tông bằng máy
- Chiều dày tường ≤ 20cm
- Chiều dày tường ≤ 30cm
- Chiều dày tường ≤ 45cm
- Chiều dày tường > 45cm

m
m
m

m

Vật liệu

1.387
53.020
54.060
55.692

Nhân công

Máy

139.121 38.160
207.577 100.099
313.574 148.761
468.153 226.735

Đơn giá

178.668
360.696
516.395
750.580

SA.32200 CẮT SÀN BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu

Danh mục đơn giá


Cắt sàn bê tông bằng máy
SA.32211 - Chiều dày sàn ≤ 10cm
SA.32212 - Chiều dày sàn ≤ 15cm
SA.32213 - Chiều dày sàn ≤ 20cm

Đơn vị

m
m
m

Vật liệu

Nhân công

704
1.163
1.734

68.456
103.789
136.913

Máy

23.143
34.590
54.242


Đơn giá

92.303
139.542
192.889

SA.33000 CẮT SẮT THÉP CÁC LOẠI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lấy dấu, cắt, tẩy sắt thép chiều sâu cạnh tẩy 1-3mm, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
SA.33100 CẮT THÉP TẤM
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Cắt thép tấm
SA.33111 - Chiều dày thép 6-10mm
SA.33112 - Chiều dày thép 11-17mm
SA.33113 - Chiều dày thép 18-22mm

Đơn vị

m
m
m

Vật liệu

Nhân công


4.078
7.543
12.437

5.079
7.729
8.391

Máy

9.294
11.618
18.588

Đơn giá

18.451
26.890
39.416

SA.33200 CẮT SẮT U
Đơn vị tính: đồng/1 mạch
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn
vị


Cắt sắt U
SA.33211 - Chiều cao sắt U 120 ÷ 140mm mạch
SA.33212 - Chiều cao sắt U 160 ÷ 220mm mạch
SA.33213 - Chiều cao sắt U 240 ÷ 400mm mạch

19

Vật liệu Nhân công
1.427
2.181
2.987

9.496
11.483
22.083

Máy
11.618
13.941
13.941

Đơn giá
22.541
27.605
39.011


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.33300 CẮT SẮT I

Đơn vị tính: đồng/1 mạch
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Cắt sắt I
SA.33311 - Chiều cao sắt I 140 - 150mm
SA.33312 - Chiều cao sắt I 155 - 165mm
SA.33313 - Chiều cao sắt I 190 - 195mm

Đơn
vị

Vật liệu

Nhân công

mạch
mạch
mạch

14.068
18.349
21.407

17.666
22.083
30.916

Máy


9.294
10.456
11.618

Đơn giá

41.028
50.888
63.941

SA.33400 CẮT SẮT L
Đơn vị tính: đồng/1 mạch
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Cắt sắt L
Quy cách sắt L
SA.33411 - L75 - L90mm
SA.33412 - L100 - L120mm

Đơn
vị

Vật liệu

mạch
mạch


3.058
7.136

Nhân công

41.957
46.374

Máy

2.324
3.485

Đơn giá

47.339
56.995

SA.34000 KHOAN, DOA LỖ SẮT THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lấy dấu, khoan, doa lỗ sắt thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu
phạm vi 30m. Nếu khoan, doa lỗ trên cao cần sử dụng giàn giáo, công tác làm giàn giáo thi công
được tính riêng.
SA.34100 KHOAN LỖ SẮT THÉP DÀY 5-22MM, LỖ KHOAN 14-27
Đơn vị tính: đồng/10 lỗ
Mã hiệu

SA.34111
SA.34112
SA.34113

SA.34114

Danh mục đơn giá
Khoan lỗ sắt thép dày 522mm, lỗ khoan  14-27
- Trên cạn, đứng cần
- Trên cạn, ngang cần
- Dưới nước, đứng cần
- Dưới nước, ngang cần

Đơn vị

10 lỗ
10 lỗ
10 lỗ
10 lỗ

20

Vật liệu

Nhân công

Máy

32.280 80.809
69.342 128.850
114.774 63.870
150.641 108.301

Đơn giá


113.089
198.192
178.644
258.942


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.34200 DOA LỖ SẮT THÉP
Đơn vị tính: đồng/10 lỗ
Mã hiệu

SA.34211
SA.34212
SA.34213
SA.34214

Danh mục đơn giá

Doa lỗ sắt thép
- Trên dàn, 2-4 lớp thép
- Trên dàn, 5-7 lớp thép
- Dưới dàn, 2-4 lớp thép
- Dưới dàn, 5-7 lớp thép

Đơn vị

Vật liệu


10 lỗ
10 lỗ
10 lỗ
10 lỗ

Nhân
công

Máy

43.040
69.342
40.649
54.996

Đơn giá

491.121 534.161
605.716 675.058
982.242 1.022.891
1.227.803 1.282.799

SA.40000 CÔNG TÁC LÀM SẠCH CÁC KẾT CẤU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
SA.41000 ĐỤC TẨY BỀ MẶT BÊ TÔNG CÁC KẾT CẤU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đục tẩy bề mặt bê tông bằng thủ công theo đúng yêu cầu của thiết kế. Đảm bảo vệ
sinh và an toàn lao động hoạt động xung quanh khu vực sửa chữa (nếu có). Dọn vệ sinh sau khi
đục, vận chuyển và đổ phế liệu ra khỏi phạm vi các tầng, sàn trong phạm vi 30m.
SA.41100 ĐỤC TẨY BỀ MẶT CỘT, TRẦN, SÀN BÊ TÔNG
Đơn vị tính: đồng/1m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn
vị

Vật liệu

Nhân
công

Máy

Đơn giá

Đục tẩy bề mặt cột, trần, sàn
bê tông
SA.41111
SA.41112
SA.41113
SA.41114

-

Tường
Cột
Dầm, trần
Sàn


m2
m2
m2
m2

92.747
97.164
101.580
90.539

92.747
97.164
101.580
90.539

SA.41200 ĐỤC TẨY RỈ KẾT CẤU THÉP, THÉP TRONG BÊ TÔNG
Đơn vị tính: đồng/1m2 bề mặt kết cấu
Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đục tẩy rỉ kết cấu thép, thép
trong bê tông
SA.41211 - Cột thép, vai cột
SA.41212 - Xà, dầm, giằng, vì kèo
SA.41213 - Cầu thang, lan can thép và kết
cấu tương tự

Đơn
Vật liệu

vị

m2
m2
m2

21

25.232
31.008
28.713

Nhân
công

55.207
99.372
77.289

Máy

26.472
48.532
37.502

Đơn giá

106.911
178.912
143.504



Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SA.50000 CÁC CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ KẾT CẤU KHÁC
SA.51000 THÁO DỠ LỚP BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tháo dỡ các lớp bảo ôn đường ống theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bốc xếp, vận
chuyển, tập kết phế thải đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2
Mã hiệu

SA.51011
SA.51012
SA.51013
SA.51014

Đơn
Vật liệu
vị

Danh mục đơn giá

Tháo dỡ lớp bảo ôn đường ống
- Chiều dày lớp bảo ôn ≤ 25mm
- Chiều dày lớp bảo ôn ≤ 50mm
- Chiều dày lớp bảo ôn ≤ 75mm
- Chiều dày lớp bảo ôn ≤ 100mm

m2

m2
m2
m2

22

36.564
40.398
44.391
47.377

Nhân
công

404.113
408.530
448.279
492.444

Máy

Đơn giá

440.677
448.928
492.670
539.821


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa


CHƯƠNG II
CÔNG TÁC SỬA CHỮA, GIA CỐ CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
SB.10000 CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÁC KẾT CẤU XÂY ĐÁ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm sạch lớp vữa cũ và phế thải bám trên mặt kết cấu xây cũ (nếu có), làm ẩm
kết cấu cũ trước khi xây, xác định tim cốt, căng dây, lấy mốc, trộn vữa, xây bảo đảm đúng
yêu cầu kỹ thuật, thu dọn khi kết thúc công việc. Vận chuyển vật liệu, dụng cụ trong phạm vi
30m.
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm công tác sản xuất lắp dựng râu thép, thép giằng gia cố.
- Trường hợp cần sử dụng dàn giáo trong công tác sửa chữa thì công tác gia công, lắp
dựng, tháo dỡ dàn giáo được tính riêng.
SB.11000 XÂY ĐÁ HỘC
SB.11100 XÂY MÓNG
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

SB.11113
SB.11114
SB.11115
SB.11123
SB.11124
SB.11125

Danh mục đơn giá

Xây móng đá hộc dày ≤ 60cm
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75

- Vữa XM mác 100
Xây móng đá hộc dày > 60cm
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100

Đơn
vị

Vật liệu

Nhân
công

m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826

485.819
485.819
485.819

1.057.429
1.088.729
1.122.645


m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826

468.153
468.153
468.153

1.039.763
1.071.063
1.104.979

Máy

Đơn giá

SB.11200 XÂY TƯỜNG THẲNG
Đơn vị tính: đồng/1m3
Vật liệu

Nhân
công

m3
m3
m3


571.610
602.910
636.826

607.274
607.274
607.274

1.178.884
1.210.184
1.244.100

m3
m3

571.610
602.910

576.358
576.358

1.147.968
1.179.268

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị


SB.11213
SB.11214
SB.11215

Xây tường thẳng bằng đá
hộc
Chiều dày ≤ 60cm
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Chiều dày >60cm
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75

SB.11223
SB.11224

23

Máy

Đơn giá


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

Mã hiệu
SB.11225


Danh mục đơn giá
- Vữa XM mác 100

Đơn vị
m3

Vật liệu

Nhân
công

636.826

576.358

Máy

Đơn giá
1.213.184

SB.11300 XÂY TƯỜNG TRỤ PIN, TƯỜNG CONG NGHIÊNG VẶN VỎ ĐỖ
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

SB.11313
SB.11314
SB.11315
SB.11323
SB.11324
SB.11325


Danh mục đơn giá
Xây tường trụ pin, tường
cong nghiêng vặn vỏ đỗ
Chiều dày ≤60cm
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Chiều dày >60cm
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826


695.830
695.830
695.830

1.267.440
1.298.740
1.332.656

m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826

654.765
654.765
654.765

1.226.375
1.257.675
1.291.591

SB.11400 XÂY MỐ, TRỤ, CỘT, TƯỜNG CÁNH, TƯỜNG ĐẦU CẦU
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu

SB.11413

SB.11414
SB.11415
SB.11423
SB.11424
SB.11425

SB.11433
SB.11434
SB.11435

Danh mục đơn giá
Xây mố cầu bằng đá hộc
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Xây trụ, cột bằng đá hộc
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Xây tường cánh, tường đầu
cầu bằng đá hộc
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công


Máy

Đơn giá

m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826

668.453
668.453
668.453

1.240.063
1.271.363
1.305.279

m3
m3
m3

685.160
716.460
750.376

1.168.082

1.168.082
1.168.082

1.853.242
1.884.542
1.918.458

m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826

638.795
638.795
638.795

1.210.405
1.241.705
1.275.621

24


Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần Sửa chữa

SB.11500 XÂY MẶT BẰNG, MÁI DỐC
Đơn vị tính: đồng/1m3

Mã hiệu

SB.11513
SB.11514
SB.11515

SB.11523
SB.11524
SB.11525

SB.11533
SB.11534
SB.11535

Danh mục đơn giá
Xây mặt bằng bằng đá hộc
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Xây mái dốc thẳng bằng đá
hộc
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Xây mái dốc cong bằng đá
hộc
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100


Đơn vị

Vật liệu Nhân công

Máy

Đơn giá

m3
m3
m3

571.610
602.910
636.826

532.193
532.193
532.193

1.103.803
1.135.103
1.169.019

m3
m3
m3

571.610
602.910

636.826

554.276
554.276
554.276

1.125.886
1.157.186
1.191.102

m3
m3
m3

579.410
610.710
644.626

587.400
587.400
587.400

1.166.810
1.198.110
1.232.026

SB.11600 - XẾP ĐÁ KHAN MẶT BẰNG, MÁI DỐC
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu


SB.11610
SB.11620
SB.11630

SB.11643
SB.11644
SB.11645

SB.11653
SB.11654
SB.11655

SB.11663

Danh mục đơn giá

Xếp đá khan không chít
mạch
- Mặt bằng
- Mái dốc thẳng
- Mái dốc cong
Xếp đá khan có chít mạch,
mặt bằng
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75
- Vữa XM mác 100
Xếp đá khan có chít mạch,
mái dốc thẳng
- Vữa XM mác 50
- Vữa XM mác 75

- Vữa XM mác 100
Xếp đá khan có chít mạch,
mái dốc cong
- Vữa XM mác 50

Vật liệu

Nhân
công

m3
m3
m3

291.879
291.879
306.929

304.741
355.531
503.486

596.620
647.410
810.415

m3
m3
m3


336.451
341.431
346.827

393.072
393.072
393.072

729.523
734.503
739.899

m3
m3
m3

336.451
341.431
346.827

443.862
443.862
443.862

780.313
785.293
790.689

m3


351.501

510.110

861.611

Đơn vị

25

Máy

Đơn giá


×