Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG LY HỢP VÀ HỘP SỐ THUỶ LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 94 trang )

Bộ LAO ĐộNG - THƯƠNG BINH Và Xã HộI
TổNG CụC DạY NGHề
Chủ biên - biên soạn: Diệp minh hạnh
Giáo trình
Sửa chữa và bảo dỡng
Ly hợp và hộp số thuỷ lực
NGHề: SửA CHữA ô tô
trình độ: cao

Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Hà Nội - 2008
1
114-2008/CXB/29-12/LĐXH
Mã số:
0122
1229



2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình.
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi
mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng cục Dạy nghề cám ơn và hoan


nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa
và hoàn thiện tốt hơn tài liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Tổng cục Dạy nghề
37B Nguyễn Bỉnh Khiêm Hà Nội
Lời nói đầu
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dơng ly hợp và hộp số thuỷ lực đợc xây
dựng và biên soạn trên cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Sửa chữa ôtô đã đợc
Giám đốc Dự án Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực
thực hiện của ngời kỹ thuật viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM) của
các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng với các
chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến.v.v, đồng thời căn cứ vào
tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình môđun Sửa chữa
và bảo dơng ly hợp và hộp số thuỷ lực do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng
Cao đẳng Công nghiệp Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn. Ngoài ra
có sự đóng góp tích cực của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và cán bộ
kỹ thuật thuộc Công ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ô tô Thống Nhất, Công ty sản xuất
vật liệu xây dựng Long Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm kiểm định ô tô Thừa Thiên Huế, Công ty ô tô Thống Nhất, Trờng Cao đẳng Công
nghệ Đà Nẵng và trờng Trung học Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế, Ban quản lý
dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã công tác, tạo điều kiện giúp đỡ
trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực hiện, Ban biên soạn đã nhận đợc
nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia,
công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Sửa chữa ô tô. Song do điều kiện về thời gian,
mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp để giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dơng ly hợp và hộp số thuỷ lực đợc hoàn
thiện hơn, đáp ứng đợc yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và

trong tơng lai.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dơng ly hợp và hộp số thuỷ lực đợc biên soạn
theo các nguyên tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học;
Tính ổn định và linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế
giới; Tính hiện đại và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dơng ly hợp và hộp số thuỷ lực t cấp trình độ
cao đã đợc Hội đồng thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào sử dụng và đợc
dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho công nhân kỹ
thuật, các nhà quản lý và ngời sử dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Hiệu trởng
Bùi Quang Chuyện
giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun:
Biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh là những bộ phận của hệ thống
truyền lực đợc dùng nhiều trên các ô tô hiện đại ngày nay. Biến mô men thuỷ lực và
hộp số hành tinh có nhiệm vụ tự động truyền, cắt, biến đổi mô men, thay đổi hớng
3
chuyển động và số vòng quay của động cơ bằng thuỷ lực phù hợp với lực kéo của ô
tô.
Sửa chữa và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh là một công
việc có tính thờng xuyên, phức tạp và quan trọng đối với nghề sửa chữa ô tô, nhằm
nâng cao tuổi thọ của biến mô thuỷ lực và hộp số hành tinh ô tô và đáp ứng các tính
năng tự động điều khiển và tính tiện nghi của ô tô ngày nay. Công việc sửa chữa
không chỉ cần những kiến thức cơ học ứng dụng kỹ năng sửa chữa cơ khí và thuỷ lực,
mà nó còn đòi hỏi sự yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao của của ngời thợ sửa
chữa ô tô.
Mục tiêu của mô đun:

Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo và nguyên tắc hoạt
đông các bộ phận của hệ thống truyền động thuỷ cơ (biến mô men thuỷ lực và hộp số
hành tinh ) trên ô tô. Đồng thời có đủ kỹ năng phân định về cấu tạo để tiến hành bảo
dỡng và kiểm tra, sửa chữa các h hỏng của các bộ phận hệ thống truyền động thuỷ cơ
với việc sử dụng đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình,
yêu cầu kỹ thuật, an toàn và năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của các bộ phận của biến mô men
thuỷ lực và hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển số AET trên ô tô.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động các bộ phận: biến mô men
thuỷ lực, hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển số AET.
3. Phân tích đúng những hiện tợng, nguyên h hỏng chung và của các bộ phận:
biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển số AET trên ô
tô.
4. Trình bày đợc phơng pháp bảo dỡng, kiểm tra và sữa chữa những h hỏng của
các bộ phận: biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh.
5. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận của các bộ
phận: biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh đúng quy trình, quy phạm
và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
6. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn.
Nội dung chính của mô đun:
1. Yêu cầu và nhiệm vụ của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh và cơ
cấu chuyển số AET trên ô tô.
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành
tinh ô tô.
3. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu tự động điều khiển và các bộ
cảm biến trong biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh trên ô tô.
4. Hiện tợng, nguyên nhân, phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán và bảo dỡng, sửa
chữa h hỏng của các bộ phận của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh

trên ô tô.
5. Sửa chữa và bảo dỡng: biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ô tô.
4
6. Bảo dỡng cơ cấu điều khiển và các bộ cảm biến.
7. Sử dụng dụng cụ, thiết bị và kỹ thuật an toàn trong sửa chữa, bảo dỡng: biến
mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh trên ô tô.
5
S¬ ®å quan hÖ theo tr×nh tù häc nghÒ
6
HAR 01 01
Điện
kỹ thuật
HAR 01 19
SC-BD phần
cố định động cơ
HAR 01 18
Kỹ thuật về
động cơ đốt trong
H AR 01 08
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 01 10
Vật liệu
cơ khí
HAR 01 11
Dung sai
và lắp ghép
HAR 01 12
Vẽ
kỹ thuật

HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô
HAR 01 14
Thực hành
nghề bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
c/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng
HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu diêden
HAR 01 26
SC-BD Hệ thống
khởi động
HAR 01 27

SC-BD Hệ thống
đánh lửa
HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô tô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lực
HAR 01 30 SC-BD
Cầu chủ động
HAR 01 31
SC-BD Hệ thống
di chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ
thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ
thống phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật đ/cơ và ô tô
HAR 01 36
nâng cao
hiệu quả công
việc
Bằng
công nhân

lành nghề
HAR 02 06
Xác suất
& thống kê
HAR 02 07
Kỹ thuật tự động điều
khiển bằng điện tử
HAR 02 08
Vẽ
Auto CAD
HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất
Chứng chỉ
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
đoán hệ
thống
truyền
động ô

HAR 02 14
SC-BD bộ

tăng áp
HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển bằng
điện tử
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển bằng
khí nén
Bằng
công nhân

bậc cao
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09

kỹ thuật
HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa
HAR 02 09
Công nghệ khí
nén và thủy lực
HAR 02 10

Nhiệt
kỹ thuật
HAR 02 18
SC-BD Biến
mô men
thủy lực
7
Các hình thức học tập chính trong mô đun
1 . Học trên lớp về:
- Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh.
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá về:
- Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành
tinh.
- Quy trình bảo dỡng và tháo lắp biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh.
- Phơng pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng các bộ phận của biến mô men
thuỷ lực và hộp số hành tinh.
3 . Thực tập tại xởng trờng về:
- Thực hành tháo lắp, bảo dỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận của biến mô
men thuỷ lực và hộp số hành tinh trong các xởng sửa chữa ô tô hiện đại.
4 . Tham quan thực tế về:
- Bảo dỡng và sửa chữa các loại biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh trong
cơ sở sửa chữa ô tô hiện đại.
5 . Tự nghiên cứu và làm bài tập về:
- Các tài liệu tham khảo về bộ phận của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành
tinh ô tô.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bày nguyên tắc hoạt động và các h hỏng, phơng pháp
kiểm tra, sửa chữa chi tiết của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ô
tô.
8

Bài Danh mục các bài học

thuyết
Thực
hành
Các hoạt
động khác
Bài 1 Cấu tạo biến mô men thuỷ lực. 6 16
Bài 2 Sửa chữa và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực 6 16
Bài 3 Cấu tạo hộp số hành tinh ô tô. 6 16
Bài 4 Sửa chữa và bảo dỡng hộp số hành tinh ô tô. 6 16
Bài 5 Bảo dỡng các bộ cảm biến. 6 16
Cộng 30 80
9
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ô tô.
Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo d-
ỡng, kiểm tra, sữa chữa các bộ phận của biến mô men thuỷ lực và hộp số
hành tinh ô tô.
2. Kỹ năng:
Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc các h hỏng chi tiết, bộ phận
của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh đúng quy trình, quy phạm và
đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn.
Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong

bảo dỡng, sửa chữa.
Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian .
Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra
sai sót.
10
Bài 1
Cấu tạo biến mômem thuỷ lực
Mã bài: HAR.02 18 01
Giới thiệu:
Biến mô men thuỷ lực là một phần của hộp số thuỷ lực (dầu chuyên dùng), cùng
với hộp số hình thành một cụm của hệ thống truyền lực tự động chuyển số. Biến mô
men thuỷ lực có nhiệm vụ tự động điều khiển: cắt, truyền lực và biến đổi mô men từ
động cơ đến hộp số, thông qua áp lực của dòng chất lỏng.
Điều kiện làm việc của bộ biến mô men làm việc liên tục truyền áp suất thuỷ lực
lớn và nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến hành kiểm tra, bảo dỡng
thờng xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi
thọ của bộ biến mô men thuỷ lực ô tô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của biến mô men thuỷ lực.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ biến mô men thuỷ lực.
3. Nhận dạng và bảo dỡng các bộ phận của biến mô men thuỷ lực đảm bảo
đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu biến mô men thuỷ lực.
2. Cấu tạo và hoạt động của biến mô men thuỷ lực.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực.
11
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh

II. Nhiệm vụ, yêu cầu
1. Nhiệm vụ
Bộ biến mô men có các nhiệm vụ:
- Tăng mô men do động cơ tạo ra và làm cho trục khuỷu quay đều.
- Tự động đóng và mở mạch truyền lực (truyền công suất) từ động cơ đến trục
sơ cấp hộp số hành tinh.
- Dẫn động bơm dầu của cơ cấu điều khiển thuỷ lực của cụm hộp số hành tinh.
- Đảm bảo an toàn cho động cơ và hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
2. Yêu cầu
- Tự động truyền và tăng đợc mô men xoắn lớn nhất của động cơ hợp lý .
- Làm việc êm và giúp cho việc tự động đi số chính xác.
- Đảm bảo an toàn cho động cơ và hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
- Kết cấu đơn giản, thoát nhiệt tốt và có độ bến cao.
Ngày nay biến mô men thuỷ lực (ly hợp thuỷ lực) đợc sử dụng nhiều trên ô tô tải và ô
tô du lịch.
III. Cấu tạo và hoạt động của bộ biến mô men thuỷ lực
Hình 1-1: Cấu tạo chung bộ biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh
Hộp số hành tinh Biến mô thuỷ lực
Trục khuỷu
Bộ vi sai
12
1. Cấu tạo: (hình 1-2 )
a) Phần chủ động gồm có: vỏ và bánh bơm
- Bánh bơm
Bánh bơm gồm nhiều cánh bơm làm bằng thép hoặc hợp kim nhôm có dạng cong
hình xuyến đợc lắp theo hớng kính ở bên trong vỏ bơm, bánh bơm đợc gắn liền với vỏ biến
mô.
- Vỏ biến mô men
Vỏ biến mô men đợc lắp chặt với trục khuỷu thông qua tấm dẫn động và luôn quay
cùng trục khuỷu, vỏ biến mô dùng để lắp bánh bơm, rô to tua bin, stato và chứa dầu hộp

số.
b) Phần bị động gồm có: rô to tua bin và stato (1-2)
- Rô to tua bin gồm nhiều cánh hình xuyến, hớng cong ngợc chiều với các cánh
của bánh bơm và lắp phía trớc bánh bơm (tính từ động cơ đến hộp số), rô to tua bin có
moayơ lắp với trục sơ cấp hộp số hành tinh. Bên ngoài rô to còn có lò xo giảm chấn
xoắn và pít tông ép ly hợp ma sát.
- Stato đợc đặt giữa bánh bơm và rôt tua bin, gồm nhiều cánh có hớng sao cho
khi nhận dòng chất lỏng đi ra khỏi rô to tua bin, tác dụng vào các cánh của bánh bơm
làm cờng hoá bánh bơm. Stato lắp với trục ống lồng liên kết với vỏ hộp số hành tinh,
thông qua khớp một chiều. Các cánh của bánh bơm, rô to tua bin và stato cấu tạo
theo quy luật tạo nên không gian dòng chảy của chất lỏng ở gần tâm lớn, càng ra
ngoài càng thu nhỏ, tạo điều kiện nâng cao tốc độ dòng chảy khi chất lỏng đi ra xa
tâm quay với động năng lớn.
2. Nguyên tắc hoạt động
a) Trạng thái truyền mô men xoắn (hình 1-3)
- Khi động cơ hoạt động, bánh bơm đợc dẫn động từ trục khuỷu, dầu trong
bánh bơm sẽ quay theo các cánh bơm cùng một hớng. Khi tốc độ động cơ tăng lên,

Hình 1-2 Cấu tạo biến mô men thuỷ lực
Bánh bơmVỏ biến mô
Tấm dẫn
động
Rô to tua bin
Stato
Stato
Rô to tua bin
Trục sơ cấp
Cánh bơm
13
lực ly tâm tăng lên đẩy dầu từ tâm ra khỏi cánh bơm, đập vào các cánh quạt của rô to

tua bin làm cho rô to tua bin và trục sơ cấp quay theo chiều của bánh bơm.
Sau khi dầu mất năng lợng do va đập vào các cánh quạt của rô to tua bin, dầu chảy
vào trong dọc theo các cánh và khi va đập vào bề mặt cong các cánh rô to quay sẽ đổi h-
ớng ngợc lại đẩy dầu về các cánh của bánh bơm để lặp lại chu kỳ ban đầu.
- Nh vậy việc truyền mô men (truyền công suất ở chế độ không tải) đợc thực
hiện bởi dòng dầu chảy qua các cánh bơm và các cánh của rô to tua bin.
b) Trạng thái khuyếch đại (biến) mô men (hình 1-3)


- Sau khi dầu đi qua rô to tua bin đổi hớng nh trên, dòng dầu chảy đi qua các
cánh của stato. Do chênh lệch tốc độ quay của bánh bơm và rô to tua bin, dầu từ rô to
đập vào mặt trớc của các cánh stato làm cho stato quay theo hớng ngợc lại của bánh
bơm và làm cho khớp một chiều khoá cứng stato. Khi stato bị khoá cứng, dòng chảy
đập vaò mặt cong của các cánh stato làm thay đổi hớng dòng chảy (xiên góc) có tác
dụng tăng cờng thêm chuyển động quay của bánh bơm (tăng mô men khi ô tô bắt đầu
chuyển động). Do vậy khi đạp chân ga sẽ làm cho rô to tua bin quay với mô men lớn
hơn mô men do động cơ sinh ra (biến mô men) để làm cho ô tô khởi hành
c) Trạng thái khớp nối thuỷ lực (hình 1-4)
- Khi tốc độ quay của rô to tua bin tăng lên đạt đến tốc độ quay của bánh bơm,
hớng của dòng chảy dầu đến stato cùng hớng với chiều quay bánh bơm làm cho dầu
đập vào mặt sau của các cánh stato đẩy mở khớp một chiều cho stato quay cùng
chiều với rô to tua bin và bánh bơm. Biến mô không còn chức năng khuếch đại mô


Hình 1-3 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của biến mô men thuỷ lực
Trạng thái tuyền công suất và trạng thái biến mô men
Bánh bơmBánh bơm Rô to tua bin
Rô to tua bin
Dòng tăng mô men
Trục sơ cấp Stato Stato

14
men mà nh một khớp nối thuỷ lực để truyền lực (tỷ số truyền 1:1) từ động cơ đến hộp
số hành tinh.
Khi stato đợc mở khoá, dòng chảy đập vào mặt sau của các cánh stato làm
cho stato quay theo hớng dòng chảy (thẳng góc) từ rô to tua bin đến stato và bánh
bơm để truyền mô men khi ô tô vận hành ở tốc độ thấp.
- Khi xe chạy ở tốc độ thấp, dầu trong biến mô ở phía trớc và phía sau cơ cấu
khoá biến mô có áp suất bằng nhau làm cho khóa biến mô mở ra, thông đờng dầu
qua các van rơ le và van tín hiệu.

- Trong trạng thái khớp nối (không có sự khuếch đại mô men - hình. 1-5), với tỷ
số truyền 1:1, nhng giữa bánh bơm và rô to tua bin có sự chênh lệch về tốc độ từ 4-

a)

b)
Hình 1-4 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của biến mô men thuỷ lực
Trạng thái khớp nối thuỷ lực và xe chạy ở tốc độ thấp
a, b) Sơ đồ trạng thái bộ biến mô truyền công suất ;
Bánh bơm Rô to tua bin
Stato
Dòng truyền công suất
Stato
Rô to tua bin
Bánh bơm
Khoá biến mô
Van tín hiệu
Van rơ le
15
5% (vì bánh bơm chủ động và rô to là bị động). Vì vậy biến mô không truyền đợc

100% công suất của động cơ đến hộp số. Để ngăn chặn hiện tợng mất năng lợng và
giảm tiêu hao nhiên liệu, trên rô to tua bin đợc lắp cơ cấu khoá biến mô loại ma sát
(hình 1-5).
- Khi tốc độ ô tô tăng từ trung bình đến cao (trên 60 km/giờ) khoá biến mô sẽ nối
cứng rô to tua bin với bánh bơm.
- Khi xe chạy ở tốc độ trung bình và cao (trên 60 km/giờ), do các bộ cảm biến tốc
đô xe và bộ cảm biến độ mở bớm ga sẽ điều khiển van tín hiệu và van rơ le, mở đờng
dầu có áp suất phía sau khóa biến mô, đẩy tấm ma sát của cơ cấu khoá ép chặt vào
vỏ biến mô nối cứng rô to tua bin với bánh bơm để cho 100% công suất đợc truyền
đến rô to và hộp số.
III. Cấu tạo các bộ phận
1. Stato và khớp một chiều
a. Nhiệm vụ
Stato và khớp một chiều dùng để làm tăng mô men của bánh bơm khi động cơ
bắt đầu hoạt động.
b. Cấu tạo (hình. 1-6)
Stato đợc đặt giữa bánh bơm và rô to tua bin. Stato lắp quay trên trục và trục
stato đợc lắp cố định với vỏ hộp số.
- Khớp một chiều gồm có: vòng trong lắp chặt với trục stato, vòng ngoài lắp với
stato, bên trong có vòng lò xo và các con lăn.





Hình 1-5 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của khoá biến mô

Bánh bơm Rô to t/ bin
Van tín hiệu Van rơ le
Khoá b/ mô

16
c. Nguyên tắc hoạt động (hình. 1-6b)
- Do chênh lệch tốc độ quay của bánh bơm và rô to tua bin, dầu từ rô to đập vào
mặt trớc của các cánh stato làm cho stato quay theo hớng ngợc lại của bánh bơm và
làm cho khớp một chiều khoá cứng stato.
Khi có sự sai lệch tốc độ giữa hai vòng lực ma sát đẩy con lăn (độ lớn l
2
tăng)
cho tới khi khoá chặt vòng trong và vòng ngoài.
- Khi tốc độ quay của rô to tua bin tăng lên đạt đến tốc độ quay của bánh bơm,
hớng của dòng chảy dầu đến stato cùng hớng với chiều quay bánh bơm làm cho dầu
đập vào mặt sau của các cánh stato đẩy mở khớp một chiều cho stato quay cùng
chiều với rô to tua bin và bánh bơm.
Stato đợc mở khoá khi vòng ngoài quay cùng chiều với rô to và bánh bơm, đẩy
vào đầu các con lăn xoay cùng chiều nghiêng đi và xoay chiều cao nhỏ (l
1
< l

) mở cho
vòng ngoài và stato quay theo rô to và bánh bơm.
2. Cơ cấu khoá biến mô
a) Nhiệm vụ
Cơ cấu khoá biến mô dùng để khoá bánh tua bin vào bánh bơm, đảm bảo truyền
hết 100% công suất từ động cơ đến hộp số khi số vòng quay của bánh tua bin và
bánh bơm gần bằng nhau.
b) Cấu tạo (hình.1-7)
Khi bộ biến mô ở trạng thái khớp nối, với tỷ số truyền 1:1, nhng giữa bánh bơm
và rô to tua bin có sự chênh lệch về tốc độ từ 4-5% (vì bánh bơm chủ động và rô to là
bị động). Để ngăn chặn hiện tợng mất năng lợng và giảm tiêu hao nhiên liệu, trên rô to
tua bin đợc lắp cơ cấu khoá biến mô loại ma sát (hình 1-6a).





a) b)
Hình 1-6 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của khớp một chiều của stato
a) Sơ đồ cấu tạo stato; b) Sơ đồ cấu tạo khớp một chiều
Cánh cong
Dầu đến bánh bơm
H ớng dầu đi, nếu
không có stato
Vòng ngoài
Lò xo
Con lăn
Vòng trong
17
Khoá biến mô đợc lắp trên moayơ của rô to tua bin. Bao gồm: pitông khoá có
dán vật liệu ma sát hoặc dán vào vỏ biến mô dùng để truyền lực ngăn sự trợt tại thời
điểm ăn khớp của khoá biến mô. Lò xo giảm chấn lắp trên khớp khoá dùng để hấp thụ
lực xoắn do sự ăn khớp của ly hợp, ngăn không tạo ra va đập.
c) Nguyên tắc hoạt động
- Trạng thái nhả khớp (hình. 1-7b)
Khi xe chạy ở tốc độ thấp, bộ phận điều khiển các van tín hiệu và van rơ le mở
cho dầu có áp suất chảy đến phía trớc của khớp khoá. Do áp suất ở phía trớc và phía
sau của khớp khoá bằng nhau, nên khớp khoá nhả ra không tiếp xúc với vỏ bộ biên
mô.
- Trạng thái ăn khớp (hình. 1-7c)
Khi xe chạy ở tốc độ trung bình và cao (trên 60 km/giờ), do các bộ cảm biến tốc
đô xe và bộ cảm biến độ mở bớm ga sẽ điều khiển van tín hiệu và van rơ le, mở đờng
dầu có áp suất phía sau khóa biến mô, đẩy tấm ma sát của cơ cấu khoá ép chặt vào

vỏ biến mô nối cứng rô to tua bin với bánh bơm để cho 100% công suất đợc truyền
đến rô to và hộp số.
3. Bơm dầu
a) Nhiệm vụ : Bơm dầu dùng để bơm dầu có áp suất cao (2,0 -2,5 Mpa) đa đến
bộ biến mô, hộp số hành tinh, và hệ thống điều khiển thuỷ lực. Để bôi trơn các chi tiết
và điều khiển hoạt động của bộ biến mô và hộp số hành tinh.
b) Cấu tạo (hình.1-8)



a) c)
Hình 1-7 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của cơ cấu khoá biến mô
a) Sơ đồ biến mô; b, c) Sơ đồ hoạt động của khoá biến mô
Khoá biến môBánh bơm Rô to
StatoBơm dầu
Trục sơ cấp
Khoá biến mô (mở)
Van rơ le
Van tín hiệu
Khoá biến mô b)
Trục sơ cấp hộp số
18
Bơm dầu gồm có: đĩa phân chia dầu đợc lắp quay trên trục sơ cấp, bánh răng
chủ động (hoặc rô to và các phiến gạt) lắp với trục bánh bơm, bánh răng bị động lắp
trong thân bơm và nắp.






Hình 1-8. Cấu tạo của bơm dầu
Trục stato B/ răng bị động Nắp bơm
Thân bơm B/ răng chủ động
Thân bơm B/ răng bị động
B/ răng bị động
19
c) Nguyên tắc hoạt động
Khi động cơ và bộ biến mô hoạt động làm cho bánh răng chủ động quay trong bánh
răng bị động vừa ăn khớp vừa tạo ra các khoang dầu và tăng dần thể tích tạo ra sức hút để
hút dầu từ các te vào trong bơm sau đó nén ép dầu từ thể tích lớn về thể tích nhỏ, làm tăng
áp suất dầu để đa dầu đến hệ thống điều khiển hộp số và bộ biến mô.
Tốc độ động cơ tăng lên làm cho áp suất của bơm dầu tăng lên tơng ứng (áp
suất bơm dầu từ 1, 6-2,5 MPa)
- áp suất làm việc của bơm dầu đợc điều chỉnh ổn định từ 1,6 - 2,0 Mpa nhờ van
điều tiết áp suất lắp sau bơm trên mạch phân nhánh của đờng dầu chính.
4. Van điều tiết áp suất
a) Nhiệm vụ : Van điều tiết áp suất dùng để điều chỉnh áp suất bơm dầu ổn định từ
1,6 2,0MPa.
b) Cấu tạo (hình.1-9):
Van điều tiết áp suất gồm có: thân van lắp sau bơm dầu trên mạch phân nhánh của
đờng dầu chính, con trợt, một đầu đóng kín và tiếp xúc với áp lực của mạch dầu chính từ
bơm dầu, đầu kia tựa vào hai lò xo. Con trợt có ba mặt trợt để đóng, mở ba mạch dầu từ
van đến: bộ biến mô, về trớc bơm dầu và từ bơm dầu đến van.




a) b) c)
Hình 1-9. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của van điều tiết áp suất
a) Khi áp suất nhỏ; b) Khi áp suất lớn, dầu về biến mô;

c) Van điều tiết khi áp suất cao, dầu về tr ớc bơm;
Van con tr ợt
Đến mạch
dầu chính
Bơm dầu Bầu lọc
Thùng dầu
Lò xo
Mạch cân bằng
Đến biến mô
động
Đến b /mô
động
20
c. Nguyên tắc hoạt động
Khi động cơ bắt đầu làm việc, áp suất của bơm dầu thấp không thắng đợc sức
căng lò xo, con trợt đóng kín đờng dầu đến bộ biến mô, sau đó áp suất dầu tăng lên
lớn hơn sức căng lò xo sẽ đẩy mở mạch dầu cung cấp dầu đến bộ biến mô.
Khi tốc độ động cơ tăng lên, áp suất của bơm dầu tăng cao thắng đợc sức căng
của hai lò xo đẩy con trợt đóng bớt một phần đờng dầu đến bộ biến mô và mở thông
đờng dầu về trớc bơm làm giảm áp suất dầu. Qúa trình đợc xảy ra liên tục để điều tiết
áp suất dầu luôn ổn định từ 1,6 2,0 KPa.
5. Van tín hiệu khoá biến mô
a) Nhiệm vụ : Van tín hiệu khoá biến mô dùng để điều khiển áp suất dầu tác
dụng lên van rơ le và khóa biến mô.
b) Cấu tạo (hình.1-11)
Van khoá biến mô gồm có: thân van, các đờng ống dẫn dầu, van pít tông và lò
xo đợc lắp trong thân van dới.
c) Nguyên tắc hoạt động
Khi áp suất dầu của van ly
tâm truyền từ ly hợp truyền tăng

đến đạt chuẩn quy định, đẩy van
pít tông nén lò xo, mở thông đ-
ờng dầu đến van rơ le khoá biến
mô. Dầu đến van rơ le đẩy mở
van cho dầu áp suất cao đi vào
bộ biến mô, đẩy khớp khoá biến
mô ép chặt vào vỏ biến mô.
5. Van rơ le khoá biến mô
a) Nhiệm vụ
Van rơ le khoá biến mô dùng
để điều khiển khoá biến mô
đóng và mở khoá biến mô.
b) Cấu tạo (hình.1-11)
Van khoá biến mô gồm có: thân van, các đờng ống dẫn dầu, van pít tông và lò xo đợc
lắp trong thân van dới.
c) Nguyên tắc hoạt động (hình.1-11)
Khi áp suất dầu từ van tín hiệu tác dụng lên phần dới của van rơ le, đẩy van rơ le
đi lên mở thông đờng dầu phía sau khoá biến mô và đẩy khoá biến mô vào trạng thái
khoá biến mô.
Khi áp suất dầu từ van tín hiệu bị cắt, van rơ le đợc ấn đi xuống mở thông đờng
dầu có áp suất đến phía trớc khoá biến mô làm cho biến mô trở về trạng thái mở khoá
biến mô.
Hình 1-11 Sơ đồ hoạt động của van tín hiệu biến mô
Van đ/c thấp áp
Van rơ le
Khoá biến mô
Rô to Bánh bơm
Van tín hiệu




a) b)


c) d)
Hình 1-10. Sơ đồ cấu tạo bộ van điều khiển
a) Cấu tạo bộ van, b) Thân van trên, c) Van điều khiển đi số, d) Thân van d ới
Thân van trên
Thân van d ới
Van rơ le b /mô Thân van
Van điều biến
ga
Van tích năng
Cam b ớm ga
Chốt về số
Van đ/c số 2Van b/ ga
Van giảm áp
Van điều áp sơ cấp
Van ch/ số 1, 2
Van điều áp
Van ch/ số 2, 3
Van ch/ số 3, 4
Van đ /áp thứ cấp
Van đi số
thấp
Van đi OD
Van tín hiệu
khoá b/ mô
Van đi số
thấp

21
IV. Nội dung bảo dỡng bộ biến mô.
1. Làm sạch bên ngoài.
2. Tháo rời bộ biến mô và làm sạch chi tiết.
3. Kiểm tra các chi tiết.
4. Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết.
5. Lắp các chi tiết và bộ phận biến mô.
6. Kiểm tra hoàn chỉnh và vệ sinh công nghiệp.
V. Câu hỏi và bài tập
1. Nhiệm vụ của bộ biến mô men ?
2. Ưu nhợc điểm của bộ biến mô men ?
3. (Bài tập) Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên tắc hoạt động của bộ biến mô ở
trạng thái biến mô men.
22
tHựC HàNH bảo dỡng bộ biến mô men
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp bộ biến mô và hộp số hành tinh.
- Nhận dạng các bộ phận chính của bộ biến mô và hộp số hành tinh.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận bộ biến mô và hộp số hành tinh.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp hộp số hành tinh.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp bộ biến mô và hộp số hành tinh.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết.
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.

- Đồng hồ so.
- Pan me, thớc cặp, căn lá
- Các thiết bị dùng kiểm tra, chẩn đoán h hỏng bộ biến mô và hộp số hành tinh.
b) Vật t:
- Giẻ sạch.
- Giấy nhám.
- Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn.
- Các van, bộ ly hợp, bộ phanh và joăng đệm thay thế.
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa
bộ biến mô và hộp số hành tinh.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. THáO LắP Bộ biến mô
A. Quy trình tháo rời bộ biến mô
1. Tháo bơm dầu (hình.1-8)
- Tháo các bu lông hãm.
- Dùng cảo tháo bơm dầu ra khỏi trục stato.
2.Tháo vỏ bánh bơm
- Tháo các bu lông hãm.
3. Tháo stato
- Tháo các bu lông hãm và stato.
- Tháo trục stato.
23
4. Tháo rô to tua bin và khoá hãm
- Tháo rô to tua bin.
- Tháo khoá hãm rô to.
5. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Dùng dung dịch rửa và giẻ làm sạch các chi tiết.
- Dùng dụng cụ kiểm tra để kiểm tra các chi tiết.
B. Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo (sau khi thay thế các chi tiết h hỏng)

- Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, các lỗ chốt.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng (tấm ma sát, phe hãm).
- Thay dầu bôi trơn bộ biến mô.
II. quy trình bảo dỡng Bộ biến mô
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Vam cảo và bộ dụng cụ tay tháo bộ biến mô.
Hình 1-12. Cấu tạo bộ biến mô men
Bộ biến mô
men
Bộ biến mô men
Vỏ bộ biến mô
men
Rô to tua bin và stato Bánh bơm
Trục khuỷu Đệm Bánh đà
Trục sơ cấp
24
- Dầu bôi trơn, bơm hơi, mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
2. Tháo và làm sạch các chi tiết bộ biến mô
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài bộ biến mô.
- Dùng cờ lê và vam cảo tháo rời bộ biến mô.
3. Kiểm tra bên ngoài các chi tiết
- Dùng kính phóng đại và mắt thờng.
- Quan sát bên ngoài và bề mặt các chi tiết.
4. Bôi trơn các chi tiết
- Dùng mỡ bôi trơn.
- Bôi trơn các lỗ, bạc xoay và tra mỡ bôi trơn các chi tiết.
5. Lắp các chi tiết của bộ biến mô
- Dùng cờ lê, vam cảo và tuýp đúng loại.
- Lắp bộ biến mô (ngợc lại quá trình tháo).
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp

- Dùng chổi, giẻ lau.
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dỡng sạch sẽ, gọn gàng.

25

×