i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam Luận văn thạc sĩ Chương trình điều hành cao cấp EMBA với đề
tài: “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Vân Đồn” là công trình nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của cá nhân tôi dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Cao Đinh Kiên, và chưa từng được công bố dưới
bất kỳ hình thức nào.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, đáng
tin cậy xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị tôi đang công tác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo – TS. Cao Đinh Kiên và lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn cùng các đồng nghiệp của tôi
đang công tác tại đây.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Cao Đinh Kiên, cán bộ giảng viên
Trường Đại học Ngoại thương, đã hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tôi thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng
toàn thể cán bộ nhân viên của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Vân Đồn đã giúp đỡ, tư vấn định hướng nghiên cứu cũng như tạo điều kiện
cho tôi tìm hiểu, tiếp cận và thu nhập thông tin, dữ liệu trong qua trình thực hiện
luận văn thạc sĩ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo thuộc Khoa Sau Đại
học, cán bộ nhân viên cơ sở Quảng Ninh cùng các cán bộ, giảng viên của Trường
Đại học Ngoại thương, đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng như tạo
điều kiện, giúp đỡ tôi và tập thể Lớp EMBA K3 trong quá trình tham gia học tập
chương trình này.
Do bản thân còn hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu thực tế và thời gian thực
hiện, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, của bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi nâng
cao khả năng nghiên cứu của mình để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BẢNG..................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MINH HOẠ......................................................... x
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:......................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:......................................................................... 3
6. Tổng quan nghiên cứu, tổng hợp các nghiên cứu trước đây về đề tài.................... 3
7. Kết cấu của luận văn:................................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................... 6
1.1. Rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại (NHTM)........................................ 6
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro hoạt động trong NHTM......................................... 6
1.1.1.1. Rủi ro trong NHTM
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong NHTM
6
7
1.1.1.3. Rủi ro hoạt động trong NHTM: 8
1.1.2. Đặc điểm của rủi ro hoạt động................................................................................ 9
1.1.3. Các loại rủi ro hoạt động......................................................................................... 10
1.1.3.1. Rủi ro do quy chế, quy trình nghiệp vụ 10
1.1.3.2. Rủi ro do con người
11
iv
1.1.3.3. Rủi ro do tác động từ bên ngoài................................................................. 11
1.1.3.4. Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin (CNTT)................................. 11
1.1.3.5. Rủi ro do các nguyên nhân khác................................................................ 12
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM..................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro......................................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động.................................................................... 12
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro hoạt động............................................................... 13
1.3. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động................................................................................ 13
1.3.1. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro hoạt động phù hợp............................15
1.3.2. Nhận diện, đánh giá, kiểm soát, giám sát, báo cáo RRHĐ.........................19
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro hoạt động........................................................................... 19
1.3.2.2. Đánh giá RRHĐ............................................................................................... 20
1.3.2.3. Kiểm soát RRHĐ............................................................................................. 21
1.3.2.4. Giám sát RRHĐ................................................................................................ 23
1.3.2.5. Báo cáo rủi ro hoạt động............................................................................... 25
1.3.3. Công bố thông tin về QTRRHĐ........................................................................... 25
1.4. Các công cụ quản trị RRHĐ trong ngân hàng........................................................... 26
1.4.1. Tự đánh giá rủi ro (RCSA)..................................................................................... 26
1.4.2. Quản lý sự kiện RRHĐ và thu thập dữ liệu tổn thất (LDC)......................26
1.4.3. Các chỉ số rủi ro (KRIs)........................................................................................... 26
1.4.4. Phân tích kịch bản...................................................................................................... 27
1.4.5. Báo cáo kiểm toán...................................................................................................... 27
1.4.6. Trích lập, phân bổ và sử dụng quỹ dự phòng RRHĐ................................... 28
1.4.6.1. Phương pháp chỉ số cơ bản.......................................................................... 28
v
1.4.6.2. Theo phương pháp chuẩn hóa
1.4.6.3. Phương pháp đo lường nâng cao (AMA)
28
30
1.4.7. Một số công cụ phân tích rủi ro khác................................................................. 30
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VÂN ĐỒN .............31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn.................................................. 31
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam........................31
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
31
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức:
33
2.1.1.3. Hoạt động kinh doanh
35
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Vân Đồn..................................................................................................................................... 36
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
36
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
37
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh
38
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
39
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn............................................................................................. 44
2.2.1. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Vân Đồn................................................................................................. 44
2.2.2. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro hoạt động............................................. 48
2.2.3. Nhận diện, đánh giá, kiểm soát, giám sát, báo cáo RRHĐ.........................54
2.2.3.1. Nhận diện RRHĐ tại NHCT
2.2.3.2. Đánh giá RRHĐ
54
57
vi
2.2.3.3 Kiểm soát RRHĐ.............................................................................................. 59
2.2.2.4. Giám sát RRHĐ................................................................................................ 62
2.2.2.5. Báo cáo RRHĐ................................................................................................. 63
2.2.4. Công bố thông tin RRHĐ........................................................................................ 64
2.2.5. Các công cụ quản trị RRHĐ mà NHCT chi nhánh Vân Đồn đã áp dụng65
2.2.5.1. Tự đánh giá rủi ro (RCSA)........................................................................... 65
2.2.5.2. Quản lý sự kiện RRHĐ và thu thập dữ liệu tổn thất (LDC)............66
2.2.5.3 Các chỉ số rủi ro (KRIs).................................................................................. 66
2.2.5.4. Trích lập, phân bổ và sử dụng quỹ dự phòng RRHĐ.........................68
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn............................................................................ 68
2.3.1. Ưu điểm......................................................................................................................... 68
2.3.2. Tồn tại............................................................................................................................. 69
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH VÂN ĐỒN................................................................................. 71
3.1 Định hướng về công tác Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn trong thời gian tới........................................ 71
3.1.1. Kế hoạch kinh doanh................................................................................................ 71
3.1.2. Định hướng phát triển chung................................................................................. 72
3.1.3. Định hướng trong công tác rủi ro hoạt động.................................................... 72
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn................................................................ 73
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro hoạt động................................................... 73
vii
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản trị rủi ro hoạt
động............................................................................................................................................. 74
3.2.3. Hoàn thiện các văn bản, quy trình, quy định................................................... 75
3.2.4. Xây dựng và kiện toàn hệ thống thông tin rủi ro hoạt động...................... 76
3.2.5. Chế tài xử phạt trong quản trị rủi ro tác nghiệp.............................................. 77
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát............................................................ 78
3.2.7. Kiểm toán nội bộ về công tác Quản trị rủi ro hoạt động.............................79
3.2.8. Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro......................................................................... 81
3.3.Kiến nghị nhằm tạo thuận lợi để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn...................... 81
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ......................................................................................... 81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....................................... 83
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 87
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BPKS
: Biện pháp kiểm soát
CNTT
: Công nghệ thông tin
HĐQT
: Hội đồng quản trị
KHBL
: Khách hàng bán lẻ
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KTKSNB
: Kiểm tra kiểm soát nội bộ
KPI
: Thẻ điểm cân bằng
KRI
: Chỉ số đo lường rủi ro
KRIs
: Các chỉ số đo lường rủi ro
MTV
:
NHCT
: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
Một thành viên
QLRRHĐ : Quản lý rủi ro hoạt động
QTRRHĐ : Quản trị rủi ro hoạt động
RRHĐ
: Rủi ro hoạt động
SKRRHĐ : Sự kiện rủi ro hoạt động
TGĐ
:
Tổng giám đốc
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TSC
:
Trụ sở chính
ix
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BẢNG
Phương trình:
Phương trình 1.1: Vốn dự phòng rủi ro hoạt động theo Phương pháp chỉ số cơ bản . 28
Phương trình 1.2: Vốn dự phòng rủi ro hoạt động trong phương pháp chuẩn......... 29
Bảng:
Bảng 1.1. Chỉ số đo lường rủi ro hoạt động............................................................................ 27
Bảng 1.2. Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động......................... 29
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank năm 2017-2018..............35
Bảng 2.2. Huy động vốn theo khách hàng và kỳ hạn của Vietinbank Vân Đồn........40
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo khách hàng và kỳ hạn của Vietinbank Vân Đồn......42
Bảng 2.4. Tổng hợp thu phí dịch vụ và lợi nhuận của Vietinbank Vân Đồn...............43
Bảng 2.5. Lỗi rủi ro hoạt động theo các nghiệp vụ tại Vietinbank Vân Đồn...............44
Bảng 2.6. Số lần vượt ngưỡng nguy hiểm................................................................................ 47
Bảng 2.7. Điểm KPI tuân thủ theo hạng KPI tuân thủ......................................................... 47
Bảng 2.8. Bảng đánh giá mức độ rủi ro nội tại....................................................................... 58
Bảng 2.9. Kế hoạch hành động..................................................................................................... 61
x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MINH HOẠ
Hình:
Hình 1.1. Mô hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ”............................................................. 17
Hình 1.2. Khung quản trị rủi ro hoạt động cơ bản................................................................. 18
Hình 1.3 Các bước của quá trình RCSA................................................................................... 65
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Hệ thống tổ chức Vietinbank.................................................................................... 34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Vietinbank Vân Đồn................................................... 38
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức QTRRHĐ tại Vietinbank......................................................... 49
Sơ đồ 2.3. Luồng báo cáo RRHĐ tại Vietinbank................................................................... 64
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động của Vietinbank Vân Đồn năm 2016-2018............39
Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của Vietinbank Vân Đồn năm 2016-2018........................ 41
xi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn gồm 3 chương, thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro
hoạt động, nội dung quản trị rủi ro hoạt động, các công cụ quản trị rủi ro hoạt động,
luận văn đã có những đóng góp sau:
Thứ nhất, luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân
Đồn, rủi ro hoạt động tại Vietinbank Vân Đồn chủ yếu là rủi ro hoạt động ở nghiệp
vụ tín dụng, tuy nhiên công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Vân Đồn đã
được thực hiện ngày càng tốt hơn.
Thứ hai, qua việc phân tích, đánh giá thực trạng tác giả đã đưa ra được ưu
điểm, những tồn tại cần khắc phục để nâng cao quản trị rủi ro hoạt động.
Thứ ba, từ những tồn tại cần hạn chế, kết hợp với định hướng phát triển chung,
định hướng phát triển trong công tác rủi ro hoạt động tác giả đã đưa ra một số giải
pháp trong thời gian tới để nâng cao quản trị rủi ro hoạt động, cụ thể hoàn thiện bộ
máy quản trị rủi ro hoạt động, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác
quản trị rủi ro hoạt động, hoàn thiện các văn bản quy trình, quy định, xây dựng và
kiện toàn hệ thống thông tin rủi ro hoạt động, chế tài xử phạt trong quản trị rủi ro
hoạt động, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ về công tác
quản trị rủi ro hoạt động, xây dựng văn hóa quản trị rủi ro.
Thứ tư, ngoài những giải pháp đưa ra, tác giả có một số kiến nghị đối với
Ngân hàng Nhà nước, với Chính phủ.
Tuy nhiên đề tài nghiên cứu vẫn còn có những hạn chế nhất định: Phạm vi
nghiên cứu giới hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Vân Đồn và trong một giai đoạn cụ thể, do đó khó khăn khi áp dụng cho
các đơn vị khác, hoặc ngay cả với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn trong giai đoạn khác ở tương lai cũng khó khăn.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đã đưa hệ thống ngân hàng tiến
thêm những bước dài, không chỉ dừng lại ở các hoạt động, dịch vụ kinh doanh thuần
túy mà ngày càng có thêm nhiều nghiệp vụ, sản phẩm dịch vụ cao cấp hơn, hiệu quả
hơn, đa dạng hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Yếu tố tất yếu gắn liền với sự
phát triển đó chính là mức độ phức tạp hơn của các loại rủi ro, dẫn đến yêu cầu cao
hơn về khả năng quản trị và chống đỡ của toàn hệ thống ngân hàng thương mại. Để
hệ thống ngân hàng phát triển lành mạnh và bền vững, bản thân mỗi ngân hàng cần
trang bị và nâng cao khả năng quản trị rủi ro để không gây ra những tổn thất cho
chính mình và tránh dẫn tới sự ảnh hưởng dây chuyền đến toàn bộ hệ thống.
Thực tế cho thấy, hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn phải đối mặt với rất nhiều
loại rủi ro trên các lĩnh vực và phạm vi khác nhau. Trong đó, rủi ro hoạt động là loại rủi
ro liên quan tới nhiều yếu tố: con người, hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ và sự kiện
bên ngoài. Đây là những yếu tố rất đa dạng và thường xuyên biến đổi, do đó rủi ro hoạt
động xuất hiện trong hầu hết các hoạt động quan trọng của ngân hàng.
Mặc dù Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn mới
đi vào hoạt động được 5 năm tuy nhiên rủi ro hoạt động có xu hướng ngày càng đa
dạng ở nhiều nghiệp vụ với mức độ ngày càng tăng, chứng tỏ việc kiểm soát rủi ro
này chưa triệt để và hiệu quả. Chính vì vậy việc quản trị rủi ro hoạt động một cách
bài bản nhằm giảm thiểu các tổn thất phát sinh trong quá trình hoạt động góp phần
nâng cao lợi nhuận và uy tín của ngân hàng là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Tổng hợp các mối quan tâm trên, đồng thời nhận định rủi ro hoạt động tại
ngân hàng có tác động mạnh mẽ đến hoạt động ngân hàng và từ đó ảnh hưởng mạnh
đến sự phát triển của nền kinh tế nên tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn” làm đề tài luận
văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2
- Nghiên cứu lý luận về rủi ro, rủi ro hoạt động, công tác quản trị rủi ro, công
tác quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Vân Đồn, từ đó làm rõ những ưu điểm, tồn tại,
những nguyên nhân của tồn tại đó.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
hoạt động đáp ứng chuẩn mực quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Vân Đồn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Vân Đồn
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói
chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn nói
riêng.
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn.
+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2016 -2018 vì trong giai đoạn này Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Vân Đồn nói riêng đã và đang dần hoàn thiện những công cụ
quản trị rủi ro hoạt động. Từ đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị trong giai đoạn
2019-2025 để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các
phương pháp chủ yếu sau đây:
3
Phương pháp tổng hợp: sử dụng nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về quản
trị rủi ro tín dụng tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận
văn.
Phương pháp thống kê: sử dụng để thu thập số liệu về tổng quan tình hình hoạt
động, thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Vân Đồn.
Phương pháp so sánh: sử dụng để phân tích, so sánh số liệu từ biểu đồ, bảng số
liệu qua các năm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân
Đồn.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài tại đơn vị.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng chọn lọc hệ thống cơ sở dữ liệu từ báo cáo
thường niên Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, bảng cân đối Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn, số liệu của các Tạp chí
chuyên ngành có uy tín, Tạp chí Ngân hàng, Thời báo kinh tế Việt Nam,… và các
website có nội dung liên quan.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Góp phần hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về rủi ro và công tác
quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại.
Đánh giá những nguyên nhân phát sinh rủi ro hoạt động và những thành công,
hạn chế của quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Vân Đồn.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Vân Đồn.
6. Tổng quan nghiên cứu, tổng hợp các nghiên cứu trước đây về đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
hoạt động của một ngân hàng thương mại. Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về rủi
ro hoạt động trong ngân hàng thương mại nhất là từ khi Basel II ra đời. Ví dụ như:
4
Luận án tiến sĩ: “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương
mại Việt Nam theo hiệp ước Basel II” của Đặng Quang Tuyên, Học viện khoa học
xã hội, năm 2019.
Luận án tiến sĩ: “Hệ thống quản lý rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của Lê Thị Vân Khanh, Trường đại học kinh tế quốc dân, năm 2016.
Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần
quân đội – Chi nhánh Huế” của Phạm Thị Thanh Ngọc, Học viện hành chính quốc
gia, năm 2016.
Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Sài gòn thương tín - Chi nhánh Thanh Trì" của Bùi Mạnh Hùng, trường Đại học
Kinh tế quốc dân, năm 2013.
Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Việt
nam” của Hồ Thị Xuân Thanh, trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, năm 2009.
Một số nghiên cứu của các tác giả trên các tạp chí, website như “Quản trị rủi
ro hoạt động: kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với các ngân hàng thương mại
Việt Nam” của các tác giả Lê Thanh Tâm và Phạm Bích Liên, “Quản lý rủi ro hoạt
động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” của các tác giả Đặng
Anh Tuấn, Trần Nhật Trang và Trần Quang Thái...
* Những kết quả chủ yếu mà các công trình nghiên cứu trước đây đã làm
được:
- Về lý luận: Các luận án, luận văn đã làm rõ được các vấn đề lý luận cơ bản
rủi ro hoạt động là gì, quản trị rủi ro hoạt động ở các ngân hàng thương mại, các
công cụ quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng...
- Về thực trạng và giải pháp: các công trình nêu trên đã đánh giá được thực
trạng quản trị rủi ro hoạt động, đo lường rủi ro hoạt động, những ưu điểm và tồn tại
quản trị rủi ro hoạt động của đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng cụ thể trong
phạm vi thời gian nghiên cứu xác định, từ đó đưa ra một số giải pháp cho quản trị
rủi ro hoạt động tại ngân hàng đó.
* Những vấn đề chưa được làm rõ ở các công trình trước đây:
5
Thực trạng các ngân hàng thương mại những năm gần đây phát sinh tương đối
nhiều rủi ro hoạt động, hơn nữa nhiều loại rủi ro hoạt động mới nên yêu cầu phải
nhận diện và có giải pháp phù hợp.
Hơn nữa, đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Vân Đồn được thực hiện với đối tượng là chi nhánh cụ thể
với thời gian nghiên cứu cập nhật do đó đề tài không bị trùng lặp với các nghiên
cứu trước đây.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn.
6
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro hoạt động trong NHTM
1.1.1.1. Rủi ro trong NHTM
Trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói riêng thì
vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Chính vì thế, các nhà quản trị không thể loại
bỏ hoàn toàn rủi ro mà chỉ có thể có các biện pháp dự báo, phòng ngừa và phát hiện
kịp thời để có các biện pháp xử lý cho phù hợp.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tùy thuộc vào chủ thể và hoạt động
của chủ thể đó trong mối quan hệ với môi trường. Một số quan điểm về rủi ro như:
Theo quan niệm truyền thống, rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm mất
mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự
giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những
bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp,
tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Theo quan điểm này
thì rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy
hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Theo quan niệm hiện đại, rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến
rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến mục tiêu, chiến lược.
Rủi ro có thể mang đến cho chúng ta những tổn thất mất mát nhưng cũng có thể
mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu và nhận diện rủi ro,
người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực,
biến những phần tích cực mà rủi ro mang lại thành cơ hội để có kết quả tốt đẹp hơn.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với các nghiệp vụ chủ yếu là nhận
tiền gửi, cho vay và thanh toán chuyển tiền. Tuy nhiên, cùng với quá trình
7
toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đã đưa Ngân hàng thương mại tiến thêm những
bước dài, không chỉ dừng lại ở các hoạt động kinh doanh thuần túy trên mà còn mở
rộng sang nhiều lĩnh vực mới, ngày càng có thêm nhiều nghiệp vụ hơn, sản phẩm
dịch vụ đa dạng phong phú hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đi đôi với quá
trình mở rộng này là sự gia tăng về lượng và mức độ phức tạp của rủi ro. Chính vì
thế, để hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại được an toàn, hiệu quả,
việc nhận diện và quản trị rủi ro là hết sức cần thiết.
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong NHTM
Các loại rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải:
- Rủi ro tín dụng: là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi khách hàng
không thực hiện thanh toán nợ cho dù là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.
Rủi ro tín dụng là hiện tượng thường gặp ở bất kỳ một ngân hàng thương mại nào,
rủi ro này có thể do nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng, khách hàng vay vốn
hoặc cũng có thể do các nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch họa.
- Rủi ro lãi suất: là khả năng xảy ra tổn thất khi lãi suất thay đổi ngoài dự tính
của ngân hàng. Lãi suất của ngân hàng (cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay)
thường xuyên biến động với mức độ khác nhau có thể dẫn đến tổn thất.
- Rủi ro tỷ giá: là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu khi
tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính. Tỷ giá hối đoái thường xuyên
biến động liên tục, sự thay đổi này cùng với trạng thái hối đoái của ngân hàng tạo ra
tình trạng thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời. Vì thế những thay đổi tỷ giá ngoài dự
kiến dẫn đến những tổn thất cho ngân hàng.
- Rủi ro thanh khoản: là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi nhu cầu
thanh khoản thực tế vượt quá khả năng thanh khoản dự kiến. Rủi ro thanh khoản
làm gia tăng các chi phí để đáp ứng nhu cầu thanh khoản như phải huy động vốn với
lãi suất cao hơn, hoặc làm cho ngân hàng mất khả năng thanh toán.
- Rủi ro hoạt động: là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ
hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yêu
tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, cũng như phi tài chính đối với Ngân hàng.
8
- Rủi ro pháp lý: thường tác động tới các ngân hàng theo nhiều cách: Khách
hàng có thể kiện ngân hàng hoặc các thu xếp pháp lý của ngân hàng, ví dụ các hợp
đồng cho vay và các tài sản đảm bảo của ngân hàng có vấn đề, hoặc Nhà nước thay
đổi đột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên...
- Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận đánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khăn
nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khiến khách hàng
rời bỏ ngân hàng.
- Rủi ro công nghệ: thường xảy ra trong các trường hợp: Ngân hàng đã đầu tư
rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng lại không cao, không tiết
kiệm chi phí cho ngân hàng theo như mong muốn. Hoặc, hệ thống công nghệ bị trục
trặc làm ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng, gây ra
những tớn thất nhất định.
- Các loại rủi ro khác:
+ Rủi ro quốc gia: Phát sinh trong trường hợp ngân hàng đầu tư cho công ty
nước ngoài, khi chính phủ của quốc gia đó cấm hoặc hạn chế việc thanh toán cho
nước ngoài do dự trữ ngoại hối hạn hẹp hoặc vì lý do chính trị.
+ Rủi ro bắt nguồn từ các yếu tố vĩ mô: sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, chính
sách thuế, lĩnh vực ưu tiên…có thể dẫn đến các loại rủi ro khác trong hoạt động của
ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh
hưởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro. Rủi ro hoạt động không
mang tính tài chính bởi nó phát sinh từ sự cố trong quy trình, từ hệ thống công nghệ
thông tin, hệ thống báo cáo, những quy định giám sát rủi ro nội bộ hoặc việc tuân
thủ những chính sách rủi ro. Chính vì vậy trong quản lý rủi ro nếu quản lý tốt rủi ro
hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.
1.1.1.3. Rủi ro hoạt động trong NHTM:
Rủi ro hoạt động còn được gọi là rủi ro vận hành, là loại rủi ro có mặt trong
hầu hết các hoạt động của NHTM nhưng lại khó lường nhất. Trong những năm qua,
các NHTM Việt Nam và trên thế giới đã phải gánh chịu những tổn thất không nhỏ
9
do rủi ro hoạt động, ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và tài sản của NHTM.
Rủi ro hoạt động là nguy cơ tổn thất do các quy trình, con người và hệ thống
nội bộ không đạt yêu cầu hoặc không hoạt động, hay do các sự kiện bên ngoài. Khái
niệm rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro luật pháp, nhưng không bao gồm rủi ro
chiến lược và rủi ro uy tín. (Theo uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng. Tr155)
Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ phát sinh tổn thất trong quá trình tác nghiệp theo
quy trình nghiệp vụ, giao dịch bị sai sót, phản ánh không đầy đủ, không cập nhật kịp
thời.Như vậy, rủi ro hoạt động không đơn thuần là rủi ro tác nghiệp, phạm vi của rủi
ro hoạt động rất rộng bao trùm hầy hết tất cả các hoạt động của ngân hàng trong đó
rủi ro tác nghiệp chỉ là một phần của rủi ro hoạt động. Rủi ro hoạt động cũng là loại
rủi ro có mối quan hệ nhiều nhất với các loại rủi ro khác. Phần lớn các rủi ro như rủi
ro thị trường, rủi ro tín dụng hay rủi ro thanh khoản… đều có thể bắt nguồn từ rủi ro
hoạt động. Điều này khẳng định vai trò rất quan trọng của việc quản lý rủi ro hoạt
động đối với các NHTM.
1.1.2. Đặc điểm của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn: RRHĐ gây ra những tổn thất lớn nhưng
đôi khi rất khó xác định hoặc dự đoán trước những dấu hiệu của nó. Những dấu hiệu
rủi ro tiềm ẩn có thể dẫn đến tổn thất như: sự thay đổi trong quy trình tác nghiệp vụ
hoặc đơn giản như sự sơ suất của của nhân viên trong quá trình tác nghiệp... không
phải lúc nào cũng được theo dõi đầy đủ. Tính chất tiềm ẩn của rủi ro hoạt động luôn
là một đặc điểm khiến hoạt động quản trị rủi ro gặp nhiều khó khăn trong quá trình
triển khai.
RRHĐ thường xuyên thay đổi: Rủi ro hoạt động thay đổi liên tục và không
phải là loại rủi ro có tốc độ thay đổi cùng chiều với sự thay đổi quy mô hoạt động
của ngân hàng.Phạm vi và thời gian xảy ra những rủi ro hoạt động cũng thường khá
lớn, rủi ro hoạt động có thể thay đổi nhanh chóng theo cấp số nhân trong một thời
gian rất ngắn, thậm chí tạo ra mức tổn thất rất lớn.
RRHĐ luôn hiện hữu trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Tùy theo tính chất phức tạp và quy mô của từng dịch vụ sản phẩm mà tần suất xảy
10
ro rủi ro hoạt động là nhiều hay ít và rủi ro hoạt động tồn tại trong tất cả các sản
phẩm do ngân hàng cung cấp. Vì vậy, loại rủi ro này luôn gắn liền với các sản phẩm
dịch vụ và tồn tại trong mọi hoạt động kinh doanh.
RRHĐ gắn liền với các sự kiện, sự cố trong hoạt động của ngân hàng. Đây là
một trong những đặc điểm nổi bật của rủi ro hoạt động, nằm trong mọi sản phẩm,
mọi giao dịch và gắn với nhân tố như con người, hệ thống, quy trình, các sự kiện
bên ngoài.
RRHĐ có thể gây ra các tác động thứ cấp: rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng.
Khi hệ thống công nghệ thông tin của Ngân hàng bị lỗi trong một thời gian dài, ảnh
hưởng đến giao dịch của khách hàng thì danh tiếng của Ngân hàng cũng bị đe dọa
RRHĐ được đặc trưng bởi hai yếu tố: tần suất/khả năng xảy ra, chi phí/mức
độ ảnh hưởng.
RRHĐ có mối quan hệ và ảnh hưởng đến hầu hết các loại rủi ro khác. RRHĐ
thường không đoán trước và rất khó triệt tiêu trong khi đó rủi ro tín dụng và rủi ro
lãi suất có thể dự đoán, tính toán được, có công cụ phòng ngừa và như một cơ hội
kinh doanh. RRHĐ không tính toán, lượng hoá được dễ dàng.
1.1.3. Các loại rủi ro hoạt động
1.1.3.1. Rủi ro do quy chế, quy trình nghiệp vụ
Đây là rủi ro liên quan đến quy trình, quy định của ngân hàng ban hành không
tuân thủ theo yêu cầu bên ngoài, hoặc không phù hợp điều kiện hoạt động thực tế,
gây khó khăn cho cán bộ ngân hàng trong quá trình tác nghiệp.
Rủi ro liên quan quy trình, quy định không được truyền thông rộng rãi đến các
đối tượng liên quan dẫn đến không được thực thi đúng/ đầy đủ.
Rủi ro liên quan đến mô hình bị phát triển sai/không phù hợp, không được
kiểm thử đầy đủ/không có ý kiến thẩm định độc lập từ bên ngoài.
11
1.1.3.2. Rủi ro do con người
Rủi ro liên quan đến các hành động cố ý lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, cố ý vi
phạm các quy chế, quy tắc, chính sách của ngân hàng liên quan đến ít nhất một cá
nhân thuộc hệ thống ngân hàng cụ thể:
Thực hiện các nghiệp vụ không được uỷ quyền hoặc vượt quá thẩm quyền cho
phép hoặc không đúng chức năng nhiệm vụ được giao.
Không tuân thủ hoặc tuân thủ không đúng quy định, quy trình, các văn bản
nghiệp vụ của ngân hàng, các quy định của NHNN Việt Nam và các văn bản pháp
luật hiện hành.
Không chấp hành hoặc chấp hành không đúng nội quy lao động của cơ quan,
hợp đồng lao động và các văn bản pháp luật đối với người lao động nơi công sở: an
toàn lao động, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, phòng chống tham nhũng,…
Năng lực trình độ nghiệp vụ không đáp ứng được yêu cầu công việc.
Vi phạm đạo đức nghề nghiệp, có hành vi lừa đảo, gian lận, biển thủ, trục lợi
cá nhân hoặc hành động phạm tội, cấu kết với đối tượng bên ngoài gây thiệt hại cho
ngân hàng.
1.1.3.3. Rủi ro do tác động từ bên ngoài
Rủi ro liên quan đến đối tác bên ngoài cung cấp các dịch vụ cho ngân hàng
(điện, điện thoại, mạng…) không đúng theo yêu cầu về số lượng/chất lượng dẫn đến
hoạt động ngân hàng bị gián đoạn hoặc bị ảnh hưởng.
1.1.3.4. Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin (CNTT)
Rủi ro liên quan đến cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT lỗi thời hoặc không đáp
ứng được yêu cầu hoạt động/ không được kiểm tra đầy đủ.
Rủi ro liên quan cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT bị gián đoạn/ quá lệ thuộc vào
yếu tố khác.
Rủi ro liên quan cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT có lỗ hổng cho các truy cập trái
phép/ vượt thẩm quyền hoặc hệ thống bảo mật thông tin không an toàn.
12
1.1.3.5. Rủi ro do các nguyên nhân khác
Rủi ro do các hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên
ngoài như hành động phá hoại, đánh bom…
Rủi ro do các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (thiên tai, bão lụt, động
đất…) gây gián đoạn, thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro do các văn bản, quy định của Chính phủ, các ban ngành liên quan có sự
thay đổi hoặc quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Trong quá trình tồn tại, hoạt động của các ngân hàng luôn phải đối mặt với rất
nhiều vấn đề, quan trọng nhất là phải duy trì được tình trạng cân đối giữa cung và
cầu nguồn vốn, đảm bảo ổn định và vững chắc cho hoạt động ngân hàng. Muốn vậy,
các nhà quản trị ngân hàng không thể không tập trung vào vấn đề quản trị rủi ro, để
đưa ra các biện pháp giảm thiểu thiệt hại cho ngân hàng, tối đa hóa lợi nhuận. Vì
vậy, quản trị rủi ro là một vấn đề bức thiết trong quản trị ngân hàng hiện nay.
Quản trị rủi ro là quá trình bao gồm các hoạt động nhận dạng, phân tích, đo
lường, đánh giá rủi ro, để từ đó tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả
của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực trong
kinh doanh.
Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng: Quản trị rủi ro là một quá trình liên
tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt buộc
để các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục đề ra và duy trì khả năng tồn tại và
sự minh bạch về tài chính.
1.2.2. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động
Trong bối cảnh hội nhập và ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng hiện đại
trong hoạt động kinh doanh hiện nay, ngành ngân hàng cần phải cải cách mạnh mẽ
để tăng cường quản trị rủi ro hoạt động. Quản trị rủi ro hoạt động là quá trình tổ
chức tín dụng tiến hành các hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc
13
thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi
ro hoạt động để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh
giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn chế
tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra. (Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, tr156)
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro hoạt động
Trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, RRHĐ ngày càng gia tăng do môi
trường kinh doanh phức tạp, các hành vi vi phạm pháp luật cũng ngày càng tăng lên
trong khi nhu cầu của các ngân hàng là phải đẩy mạnh tốc độ, khối lượng giao dịch, đa
dạng hóa các dịch vụ sản phẩm nhằm mang lại hiệu quả trong kinh doanh. Điều này đặt
ra áp lực về thay đổi cơ sở hạ tầng, phát triển và phụ thuộc nhiều hơn vào công nghệ
làm tăng nguy cơ rủi ro hoạt động như lỗi phát sinh trong quá trình cung cấp sản phẩm,
thực hiện quy trình, quy định, các loại gian lận và sai sót trong phục vụ khách hàng,…
Mặt khác áp lực công việc và xu hướng phân quyền, trao quyền xử lý công việc cho
những cấp thấp hơn cũng đòi hỏi cần phải tăng cường quản lý rủi ro hoạt động.
Rủi ro nói chung là rủi và rủi ro hoạt động nói riêng có mối liên hệ và sự tác
động qua lại đối với lợi nhuận và vốn. Như vậy, Quản trị rủi ro hoạt động nhằm các
mục tiêu sau:
+ Hạn chế, giảm thiểu chi phí, tổn thất có thể từ các hoạt động của ngân hàng.
+ Giảm vốn dành cho RRHĐ, tăng thêm vốn đưa vào hoạt động kinh doanh,
từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận cho các NHTM.
+ Bảo vệ uy tín ngân hàng, đảm bảo mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn,
hiệu quả.
+ Rủi ro không chỉ đơn giản là thảm hoạ cần phải tránh mà trong nhiều trường
hợp, việc tăng năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng quá trình tạo ra cơ hội và làm
tăng giá trị của nhà đầu tư, tạo ra sự vượt trội.
1.3. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động
Để quản trị RRHĐ, các tổ chức tín dụng thường vận dụng các nguyên tắc
trong quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II như sau:
14
- Hội đồng quản trị phải giữ vai trò lãnh đạo trong việc thiết lập văn hoá quản
trị rủi ro một cách rõ ràng. Hội đồng quản trị và quản lý cao cấp cần phải đảm bảo
rằng các chính sách, quy trình và hệ thống khuôn khổ này đều phải đầy đủ, có hiệu
lực, cung cấp các chuẩn mực thích hợp và khuyến nghị cách ứng xử có trách nhiệm,
chuyên nghiệp.
- Ngân hàng phát triển, thực thi và duy trì một cơ chế tích hợp toàn diện vào
các quy trình quản trị rủi ro của toàn ngân hàng. Khung quản lý RRHĐ do từng
ngân hàng lựa chọn sẽ phụ thuộc vào một khung các nhân tố, bao gồm đặc điểm,
quy mô, mức độ phức tạp và danh mục rủi ro của ngân hàng.
- HĐQT phải thiết lập, phê duyệt khung QTRRHĐ. HĐQT phải giám sát bộ
phận quản lý cao cấp để bảo đảm rằng chính sách, quy trình và hệ thống được thực
hiện hiệu quả tại tất cả các cấp độ ra quyết định.
- HĐQT phải phê duyệt và rà soát lại khẩu vị rủi ro cũng như khả năng chịu
RRHĐ gắn với bản chất, loại hình và mức độ rủi ro hoạt động mà ngân hàng sẵn
sàng chấp nhận.
- Quản lý cấp cao cần phát triển một cơ chế quản trị đã được phê duyệt bởi
HĐQT mộ cách rõ ràng, hiệu quả. Cơ chế quản trị rủi ro phải được triển khai nhất
quán trong toàn bộ hệ thống ngân hàng và tất cả các cán bộ, nhân viên phải hiểu rõ
trách nhiệm của mình trong việc quản trị RRHĐ.
- Quản lý cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại của quản trị
rủi ro trong mọi sản phẩm, hoạt động, quy trình và hệ thống để đảm bảo những rủi
ro hiện hữu được nhận thức đầy đủ.
- Quản lý cấp cao cần duy trì một quy trình phê duyệt, đánh giá toàn diện
RRHĐ đối với tất cả cá sản phẩm, hoạt động và hệ thống. Việc thực hiện những sản
phẩm mới, hoạt động và hệ thống cần được giám sát để xác định bất cứ sự sai khác
cơ bản nào nhằm dự báo và quản trị RRHĐ không mong đợi.
- Quản lý cấp cao phải thực hiện quy trình để giám sát thường xuyên danh
mục quản trị rủi ro và các nguy cơ xảy ra tổn thất nghiêm trọng. Cần báo cáo