Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án công nghệ chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.48 KB, 39 trang )

Tuần: 1 + 2
Tiết theo PPCT: 1, 2
BÀI 1
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng
đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
b. Kỹ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về
nghề điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 5 phút )
Như chúng ta đã biết nghề điện có vai trò và vị trí rất quan trọng trong đời sống và sản
xuất, để hiểu rõ về vấn đề này cô và các em cùng tìm hiểu về nghề điện dân dụng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 80 phút )
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung
TIẾT 1:
Hoạt động1. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết vai trò và vị trí của nghề điện
dân dụng(20 phút)
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học
sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.

I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân
dụng trong sản xuất và trong đời
sống.
- Trong sản xuất cũng như trong đời
sống hầu hết các hoạt động đèu gắn
liền với việc sử dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá của


đất nước.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo
nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề
điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.

GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong
SGK
GV: Kết luận.
GV: Công việc lắp đặt đường dây cung
cấp điện thường được tiến hành trong môi
trường như thế nào ?
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.

II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề
điện dân dụng.

2. Nội dung lao động của nghề
điện dân dụng.
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh
hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất
và sinh hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa ,
khắc phục sự cố xảy ra trong mạng
điện, các thiết bị điện.

Hoạt động2. Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết đặc điểm và yêu cầu của nghề
điện dân dụng (20 phút)
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK

điện dân dụng.
và đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.

2. Nội dung lao động của nghề
điện dân dụng.
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh
hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất
và sinh hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa ,
khắc phục sự cố xảy ra trong mạng
điện, các thiết bị điện.

TIẾT 2:
Hoạt động: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng (tt)
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết đặc điểm và yêu cầu của nghề
điện dân dụng( 40 phút)
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
3. Điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng.


GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và đặt câu hỏi

HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.

GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.

- Bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây sửa chữa ,
hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng
điện thường phải tiến hành : ngoài
trời , trên cao, lưu động , gần khu
vực có điện.
+ Công tác bảo dưỡng , sửa chữa và
hiệu chỉnh các thiết bị điện thường
được tiến hành trong nhà, trong điều
kiện môi trường bình thường.
4.Yêu cầu của nghề điện đối với
người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình
độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa
chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa
học, kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ,
không bệnh tật…
5.Triển vọng của nghề.


GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.

6. Những nơi đào tạo nghề.
+ Ngành điện trong các trường kĩ
thuật và dạy nghề.
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp
hướng nghiệp.
+ Các trung tâm dạy nghề các huyện
và tư nhân.
7.Những nơi hoạt động nghề.

GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): ( 5 phút):
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
- Em hãy nêu vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng ?
- Nghề điện dân dụng có những đối tượng nào?


- Chuẩn bị bài 2: Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần: 3
Tiết theo PPCT: 3
BÀI 2
VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
b. Kỹ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , sưu tầm thêm một số mẫu về vtj liệu điện
của mạng điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
- Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với ngượi lao động?
- Nơi nào đào tạo nghề điện dân dụng ?

b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 1 phút )
Tiết trước chúng ta đã biết nghề điện dân dụng, vậy lắp đặt mạng điện trong nhà
cần những gì đểhiểu rõ về vấn đề này cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 35 phút )
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết cách phân loại, cấu tạo và sử
dụng dây dẫn điện (17 phút)
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin

- Một số loại dây dẫn điện: dây trần,

SGK và đặt câu hỏi

dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn nhiều

HS: Nghiên cứu trả lời.

sợi….

GV: Nhận xét rút ra kết luận.

- Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào lớp



vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia
thành dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện có
các loại dây đồng và dây nhôm .
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có
dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một
sợi và lõi nhiều sợi.
2. Cấu tạo của dây dẫn điện được
bọc cách điện.
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin

- Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ

SGK và đặt câu hỏi

cách điện.

HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
3. Sử dụng dây dẫn điện.
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin

- Lưu ý:

SGK và đặt câu hỏi

+ Lưu chọn dây dẫn khi thiết kế và lắp

HS: Nghiên cứu trả lời.


đặt mạng điện trong nhà.

GV: Nhận xét rút ra kết luận.

+ Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc
sống hằng ngày.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.

+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về dây cáp điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết cách phân loại dây cáp điện
(10 phút)
II. Dây cáp điện
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin

1. Cấu tạo.

SGK và đặt câu hỏi

- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;

HS: Nghiên cứu trả lời.

+ Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc

GV: Nhận xét rút ra kết luận.

nhôm, …

+ Vỏ cách điện: thường làm bằng cao


su,…
+ Vỏ bảo vệ:
2. Sử dụng cáp điện.
- Các loại cáp được dùng để truyền tảI
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin

điện từ những nhà máy phát điện cho

SGK và đặt câu hỏi

những hộ đông người; truyền biến áp,

HS: Nghiên cứu trả lời.

cáp ngầm,…

GV: Nhận xét rút ra kết luận.
- Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vật liệu cáchđiện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết một số vật liệu cách điện
(8 phút)
III. Vật liệu cách điện
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK

VD: sứ, gỗ, cao su, lưu hoá, chất

và đặt câu hỏi


cách điện tổng hợp,…

HS: Nghiên cứu trả lời.

- Đảm bảo cho mạng điện làm việc

GV: Nhận xét rút ra kết luận.

đạt hiệu quả và an toàn cho người và
thiết bị.
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu
nhiệt tốt…

3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): ( 5 phút):
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong
mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần 4
Tiết theo PPCT: 4
BÀI 3
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được công dụng của một số đồng hồ đo
điện.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
b. Kỹ năng: Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường.
-Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên;
Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công
tơ, đồng hồ vạn năng…
2. Học sinh
-Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
- Nêu cách phân loại dây dẫn điện, cấu tạo của dây dẫn điện?
- Dây cáp điện sử dụng như thế nào? Vật liệu cách điện có công dụng gì?
b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 1 phút )
Đối với nghề điện, động hồ đo điện được sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất
quan trọng để hiểu rõ về vấn đề này cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 35 phút )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng hồ đo điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS về đồng hồ đo điện(20 phút)
I. ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN

1. Công dụng của đồng hồ đo
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và điện.
- Một số loại đông hồ đo điện:
đặt câu hỏi
Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ,
HS: Nghiên cứu trả lời.
Đồng hồ vạn năng, Ôm kế.
- Đại lưong cần đo của đồng hồ đo
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
điện: Cường độ dòng điện, điện trở
mạch điện, công suất tiêu thụ của
mạch điện, điện năng tiêu thụ của
đồ dùng điện, điện áp.


- Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo
điện, chúng ta có thể biết được tình
trạng làm việc của các thiết bị điện,
phán đoán được nguyên nhân hư
hỏng, sự cố kỹ thuật…
2. Phân loại đồng hồ đo điện
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và
đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.

- Treo đáp án đúng Bảng 3 – 2

GV: Nhận xét rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và


3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo
điện
- Treo bảng 3 - 3

đặt câu hỏi
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đồng hồ đo điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS về đồng hồ đo điện(15 phút)
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và II. Dông cô c¬ khÝ.
đặt câu hỏi

1) Thước: dùng để đo kích thước ,

HS: Nghiên cứu trả lời.

khoảng cách cần lắp đặt điện.

GV: Nhận xét rút ra kết luận.

2) Thước cặp: dùng để đo kích
thước bao ngoài cảu một vật hình
cầu, trụ , kích thước các lỗ, chiều
sâu cảu các lỗ, bậc…
3) Panme: Là dụng cụ đo chính
xác , có thể đo được sự chênh lệch
kích thước tới 1/100 mm.
4) Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc
vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 4 cạnh và
2 cạnh.

5) Búa: để đóng tạo lực khi cần gán
các thiết bị lên tường trần nhà…
ngoài ra còn để nhổ đinh.
6) dùng để cưa cắt các loại nống


nhựa , ống kim loại… theo kích
thước yêu cầu.
7) Kìm: dùng để cắt dây dẫn thoe
chiều dài đã định , để tuốt dây và
giữ dây dẫn khi cần nối.
8) Khoan máy: để khoan lỗ trên gỗ
hoặc bê tông … để lắp đặt dây dẫn ,
thiệt bị điện.
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): ( 5 phút):
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh biết một số dụng cụ cơ khí và công dụng
- Học sinh phân loại được đồng hồ điện và nêu được kí hiệu của đồng hồ điện
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần 5 + 6
Tiết theo PPCT : 5 , 6
BÀI 4
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo
điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
b. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát
kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
- Nêu một số loại đồng hồ đo điện và kí hiệu?
- Đồng hồ đo điện có công dụng gì?
b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 1 phút )
Để biết được đồng hồ đo điện có công dụng hữu ích như thế nào, hôm nay cô và
các em cùng tìm hiểu bài thực hành đồng hồ đo diện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 80 phút )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt

TIẾT :1
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vật liệu cần thiết của đồng hồ đo điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết vật liệu cần thiết của đồng hồ đo điện
(20 phút)
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực - (SGK)
hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành


+ Thực hiện đúng quy trình thực hành,
thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và
vệ sinh môi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đồng hồ đo điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết về đồng hồ đo điện(20 phút)
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo
điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện…
GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các
nhóm.
GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học
sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên
mặt đồng hồ đo điện.
HS: Làm việc theo nhóm theo các nội
GV giao
TIẾT :2

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bước sử dụng của đồng hồ đo điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết các bước sử dụng của đồng hồ đo
điện (25 phút)
GV: chia nhóm thực hành
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực
a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
hành và nội quy thực hành.
bằng công tơ điện.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội
dung GV giao
Số TT
Tên các phần tử
HS: Làm vào bảng SGK (19)
1
Công tơ
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện
2
Ampe kế
công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học
3
Phụ tải
4
sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện
5
công tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách
- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.
đo điện năng tiêu thụ của mạch điện

- HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi
tiết, giải đáp thắc mắc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách báo cáo thực hành
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết các bước cách báo cáo thực hành
(15 phút)
IV. Báo cáo thực hành:
BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO ĐIỆN
NĂNG TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN
GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành Họ và Tên:………………………..
theo nội dung đã thực hành của bài trước 1:………………………………….


theo mẫu sau:

2:………………………………….

GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên

3:………………………………….

bảng học sinh làm bài;

4:………………………………….

HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.
GV nhận xét, đánh giá.

Lớp: 9…………………………….
Chỉ số


Chỉ số

Số vòng

Điện

công tơ

công tơ

quay

năng

trước

sau khi

khi đo

đo

tiêu thụ

3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): ( 5 phút):
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành
theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo, trình tự và thao tác đo.
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.

- Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần: 7 + 8
Tiết theo PPCT: 7
BÀI 5. THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
- Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện
b. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: - Chuẩn bị: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, …
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
Nêu các cách đo đồng hồ điện?
b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 1 phút )

Để biết được cách nối dây dẫn điện có công dụng hữu ích như thế nào, hôm nay
cô và các em cùng tìm hiểu bài thực hành nối dây dẫn điện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 80 phút )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
TIẾT :1
Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực
hành (5 phút)
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm , đặt câu hỏi
- SGK.
HS: Trả lời theo yêu cầu của gv
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu đánh
giá kết quả thực hành trên 3 tiêu chí:
GV: Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Nội dung và trình tự thực hành.
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết trình tự thực hành(35 phút)


GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối mẫu
GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk về các
loại mối nối dây dẫn điện
GV: Hướng dẫn học sinh phân loại mỗi nối
mẫu theo hình vẽ trong sách.

II.Nội dung và trình tự thực hành.
1.Một số kiến thức bổ trợ:
a. Các loại mối nối dây dẫn điện:

- Mối nối thẳng
- Mối nối phân nhánh
- Mối nối dùng phụ kiện
b.Yêu cầu mối nối.
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2.Quy trình nối dây dẫn điện.
Bóc vỏ cách điện  Làm sạch lõi
 Nối dây  Kiểm tra mối nối  Hàn
mối nối  Cách điện mối nối.

GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối nối
mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình
chung nối dây dẫn điện và giải thích tạo sao lại
không đảo thứ tự các bước trong quy trình.
Bước1: Bóc vỏ cách điện.
GV: Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu
- Bóc cắt vát hình 5.2
gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong các bước
- Bóc phân đoạn hình 5.3
của quy trình nối dây ntn?
HS: Dẫn điện tốt. Có độ bền cơ học cao.
Bước 2: Làm sạch lõi.
An toàn điện. Đảm bảo về mặt mỹ thuật…
- Hình 5.4 SGK.
GV: Bổ sung và kết luận:
Bước 3: Nối dây

TIẾT :2
Hoạt động 1: Thực hành.
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết thực hành (40 phút)
1. Nối nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi.
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm
GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
GV: Thao tác mẫu bước 3 quy trình bóc vỏ
cách điện làm sạch lõi; nối dây.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban - Uốn gập lõi.
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, - Vặn xoắn
lưu ý lỗi thường mắc phải.
- Kiểm tra mối nối
HS: Thực hành giáo viên quan sát và hướng
dẫn thường xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
c. Thực hành mối nối rẽ.
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm
* Mối nối lõi một sợi.
GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
- Uốn gập lõi.
GV: Thao tác mẫu bước 3 quy trình bóc vỏ
- Vặn xoắn.
cách điện làm sạch lõi; nối dây.
- Kiểm tra mối nối.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, * Nối dây lõi nhiều sợi:
lưu ý lỗi thường mắc phải.
- Bóc vỏ cách điện.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và hướng
- Nối dây.

dẫn thường xuyên cho từng nhóm
- Kiểm tra mối nối.


và tới từng học sinh.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây,
lưu ý lỗi thường mắc phải.
GV: Hướng dẫn học sinh làm một số mối dây
với các thiết bị: công tắc điện ổ cắm điện và
hộp nối dây.
HS: Tiến hành làm việc theo nhóm nhỏ, nối dây
công tắc điện, ổ cắm điện và hộp nối dây dưới
sự giám sát của GV.
GV: Kiểm tra sản phẩm và chuẩn bị cho học
tập bài sau.
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm
GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
GV: Thao tác mẫu bước 3 quy trình bóc vỏ
cách điện làm sạch lõi; láng nhựa thông, hàn
thiếc mối nối.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây,
lưu ý lỗi thường mắc phải

d. Nối dây bằng phụ kiện.
* Nối dây bằng vít:
- Làm khuyên kín
- Làm khuyên hở
- Nối dây.

* Nối bằng đai ốc, nối dây.
- Làm đầu nối thẳng.
- Nối dây dẫn.
- Kiểm tra mối nối.
e. Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
- Láng nhựa thông.
- Hàn thiếc mối nối.

f. Cách điện mối nối.
GV: Hướng dẫn họ sinh cách điện mối nối bằng
băng dính cách điện
Hình 5 -12
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban Hình 5 - 13
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây,
lưu ý lỗi thường mắc phải
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): ( 5 phút):
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực
hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Về nhà tập thực hành các thao tác sao cho đúng yêu cầu kỹ thuật, mối nối sao
cho chắc, tiếp súc tốt, có độ an toàn điện và thẩm mỹ cao.
- Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần: 9
Tiết theo PPCT: 9


ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Hiểu được nghề điện dân dụng
- Biết được các vật liệu, dụng cụ cần thiết trong lắp đặt mạng điện.
- Biết nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện
b. Kỹ năng: Củng cố những kỹ năng đã học về nghề điện vào bài học
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: - Sgk, nội dung bài học, tài liệu tham khảo
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
Nêu các cách đo đồng hồ điện? Kí hiệu đồng hồ điện?
b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 1 phút )
Để hệ thống các kiến thức đã học. Hôm nay để củng cố kĩ năng cho các em, chúng
ta sẽ tiếp tục ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết vai trò và vị trí của nghề điện dân
dụng(20 phút)
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng

trong sản xuất và trong đời sống.
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh
hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Trong sản xuất cũng như trong đời sống
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
việc sử dụng điện năng.
nhóm trình bày nội dung.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
1. Đối tượng lao động của nghề điện
dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội
dung sau:


- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
dụng.
GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
SGK
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh
GV: Kết luận.
hoạt.

GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc
điện thường được tiến hành trong môi trường phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các
như thế nào ?
thiết bị điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng (tt)
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân
dụng( 40 phút)
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
dụng.
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và
- Bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu
đặt câu hỏi
chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường
HS: Nghiên cứu trả lời.
phải tiến hành : ngoài trời , trên cao, lưu
động , gần khu vực có điện.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
+ Công tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu
chỉnh các thiết bị điện thường được tiến
hành trong nhà, trong điều kiện môi
trường bình thường.
2.Yêu cầu của nghề điện đối với người
lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn

hoá 9/12.
GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa
lắp đặt mạng điện, trong nhà...
đặt câu hỏi
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học,
HS: Nghiên cứu trả lời.
kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
bệnh tật…
Hoạt động 3: Nội dung và trình tự thực hành.
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS biết trình tự thực hành(35 phút)


GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối
mẫu
GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk về
các loại mối nối dây dẫn điện
GV: Hướng dẫn học sinh phân loại mỗi nối
mẫu theo hình vẽ trong sách.

III.Nội dung và trình tự thực hành.
1.Một số kiến thức bổ trợ:
a. Các loại mối nối dây dẫn điện:
- Mối nối thẳng
- Mối nối phân nhánh
- Mối nối dùng phụ kiện
b.Yêu cầu mối nối.

- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2.Quy trình nối dây dẫn điện.
Bóc vỏ cách điện  Làm sạch lõi
 Nối dây  Kiểm tra mối nối  Hàn mối
nối  Cách điện mối nối.

GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối
nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ
thuật
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy
trình chung nối dây dẫn điện và giải thích
tạo sao lại không đảo thứ tự các bước trong
quy trình.
Bước1: Bóc vỏ cách điện.
GV: Mối nối dây dẫn điện có những yêu
- Bóc cắt vát hình 5.2
cầu gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong
- Bóc phân đoạn hình 5.3
các bước của quy trình nối dây ntn?
HS: Dẫn điện tốt. Có độ bền cơ học cao.
Bước 2: Làm sạch lõi.
An toàn điện. Đảm bảo về mặt mỹ thuật…
- Hình 5.4 SGK.
GV: Bổ sung và kết luận:
Bước 3: Nối dây
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đồng hồ đo điện
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển cho HS về đồng hồ đo điện(20 phút)

IV. ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và - Một số loại đông hồ đo điện: Ampe kế,
Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng,
đặt câu hỏi
Ôm kế.
HS: Nghiên cứu trả lời.
- Đại lưong cần đo của đồng hồ đo điện:
Cường độ dòng điện, điện trở mạch điện,
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng
tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp.
- Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện,
chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc
của các thiết bị điện, phán đoán được
nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật…
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): (4 phút)
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ
- GV nhận xét tinh thần làm việc của HS.
- Về nhà xem lại nội dung đã học.
- Ôn tập để kiểm tra 1tiết.


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.

Tuần: 10

Tiết theo PPCT :10
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: - HS củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về điện và một số đồng
hồ đo điện
b) Kỹ năng :
- Đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng.
- Học sinh rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập tốt hơn.
- Hệ thống lại các kiến thức đã học.
c) Thái độ: - Hệ thống lại các kiến thức đã học và nghiêm túc làm bài.
2. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1) Giáo viên: giáo án, ma trận và đề kiểm tra và đáp án.
a. Ma trận đề:
Chủ đề
1. Giới thiệu
nghề điện dân
dụng

2. Vật liệu lắp
đặt mạng điện
trong nhà

Nhận biết
TN
TL
Biết
Biết

được
được
điều
thông tin
kiện làm cơ bản
việc của về nghề
nghề
điện dân
điện dân
dụng
dụng
Biết
được cấu
tạo của
dây dẫn
điện và
vật liệu

Thông hiểu
TN
TL

Hiểu
được
đâu là
vật liệu
cách
điện

Hiểu

được
ứng
dụng
của vôn
kế và

Vận dụng thấp
TN
TL

Vận dụng cao
TN
TL


cách
điện

3. Dụng cụ lắp
đặt điện

Biết
dông
cô đo
đường
kính của
lỗ

4. Nối dây dẫn


Tổng: 11 câu
Tỷ lệ: 100%
Điểm: 10

ampe
kế trên
công tơ
điện

4 câu
Tỷ lệ:
20%
Điểm:2

Hiểu
được
đơn vị
dùng
trong
công tơ
điện

Biết
cách đo
của mỗi
đồng hồ
điện

Biết
được

cách nối
dây dẫn
điện

Hiểu
được
khi nối
dây dẫn
điện
cần
phải
làm gì

2 câu
Tỷ lệ:
20%
Điểm: 2

2 câu
2 Câu
Tỷ lệ:
Tỷ lệ:
10%
20%
Điểm:1 Điểm:2

Phân
biệt màu
sắc dây
điện và

cách làm
sạch lõi
dây dẫn
điện
2 Câu
Tỷ lệ:
10%
Điểm:1

1 Câu
Tỷ lệ:
20%
Điểm: 2

ĐỀ :
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Câu 1: Dụng cụ dùng để đo đường kính và chiều sâu lỗ là:
A. Thước cặp.
B. Thước dây.
C. Thước dài.
D. Thước
góc.
Câu 2: Đồng hồ điện nào dùng để đo hiệu điện thế của mạch điện là:
A. Oát kế
B. Vôn kế.
C. Ôm kế.
D. Ampe kế.
Câu 3. Công tơ điện có ký hiệu như thế nào?


Câu 4. Đâu là vật liệu cách điện:
A. Nhựa, sành, nhôm .
B. Nhựa, đồng, cao su.
C. Tôn, gỗ khô, sắt.
D. Cao su, nhựa, gỗ khô.
Câu 5: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng:
A. Lµm viÖc ngoµi trêi.
B. Thường ph¶i ®i lưu ®éng.
C. Kh«ng lµm viÖc trªn cao.
D. Nguy hiÓm v× lµm viÖc
gÇn khu vùc cã ®iÖn .
Câu 6: Cấu tạo của dây dẫn điện bọc cách điện gồm 2 phần :
A. Lõi và lớp vỏ bằng đồng.
B. Lõi đồng và lõi nhôm.
C. Vỏ bảo vệ và vỏ cách điện.
D. Lõi và lớp vỏ cách điện.
Câu 7: Dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần vì:


A. Để đảm bảo an toàn điện.
C. Không thuận tiện khi sử dụng.
bọc.

B. Không đạt yêu cầu về mỹ thuật.
D. Dây dẫn trần không bền bằng dây dẫn có vỏ

Câu 8: Đồng hồ dùng nào dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Ampe kế.
B. Oát kế.
C. Công tơ điện.

D. Vôn kế.
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 9 (2 điểm): Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Tại sao
phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp ?
Câu 10 (2 điểm): Em hãy nêu yêu cầu của một mối nối dây dẫn? Trong quá trình sử dụng
dây dẫn điện em cần phải chú ý điều gì?
Câu 11 (2 điểm): Vì sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? Tại
sao để làm sạch lõi dây dẫn điện em chọn dùng giấy ráp hay dùng lưỡi dao nhỏ?
* HƯỚNG DẪN CHẤM:
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
CÂU
1
2
ĐÁP ÁN A
B

3
B

4
D

5
C

6
D

7
A


8
C

II. TỰ LUẬN (6Đ)
Câu 9 (2 điểm):
* Nội dung lao động của nghề điện dân dụng: (1 điểm)
- Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
- Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
* Lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp hoặc máy ổn áp điện giúp người sử
dụng có thế biết được tình trạng làm việc của mạch điện: Điện áp ra 220V, cường độ
dòng điện trong mạch điện là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 10 (2 điểm):
* Yêu cầu của một mối nối dây dẫn (1 điểm)
- Dẫn điện tốt.
- Độ bền cơ học cao.
- An toàn điện
- Thẩm mĩ đẹp.
*Trong quá trình sử dụng dây dẫn điện cần chú ý: (1 điểm)
- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện.
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây nối dài.
Câu 11. (2 điểm):
* Lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để dễ dàng trong lắp đặt và
sửa chữa. (1 điểm)
* Để làm sạch lõi dây điện dẫn em chọn dùng giấy ráp. Nếu dùng lưỡi dao có thể gây đứt dây
nhỏ, cắt vào lõi dây làm dây không đảm bảo về tính dẫn điện và độ bền cơ học. (1 điểm)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không )



b. Đặt vấn đề vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:)
a) Phát đề.
b) Thu bài.
*) Dặn dò:
- Thu bài, dặn dò hs về nhà xem trước bài 17 ở
nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.


Tuần 11 + 12 + 13
Tiết theo PPCT: 11,12,13
BÀI 6
THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN ( 3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện, bảng điện.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện,bảng điện.
- Lắp được bảng điện gồm 2 cầu chì, một ổ cắm điện và một công tắc điều khiển
một bóng đèn đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
b. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
c. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc.
2. Hình thành năng lực cho HS:

- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: - Sgk, nội dung bài học, tài liệu tham khảo
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:( không)
b. Đặt vấn đề vào bài mới: GV đặt vấn đề. ( 1 phút )
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 120 phút )
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

TIẾT 1:
Hoạt động 1:Dụng cụ, vật liệu và thiết bị (10 phút)
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển khả năng tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị
GV: Giới thiệu bài học.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, nội quy
thực hành.
- Chia nhóm thực hành: mỗi nhóm 4-5 học
sinh.

I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- SGK.

Hoạt động 2:Nội dung và trình tự thực hành ( 30 phút)
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển khả năng tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành
II. Nội dung và trình tự thực hành.

GV: Cho học sinh quan sát hình 6.1 kết hợp 1.Tìm hiểu chức năng của bảng điện
với mạch điện thực tế ở lớp học và mô tả
- Mạng điện trong nhà thường có hai loại
theo yêu cầu sau:
bảng điện: bảng điện chính và bảng điện
GV: Em hãy liệt kê những thiết bị được lắp nhánh…
đặt trên bảng điện? Trình bày chức năng của - Những thiết bị được lắp trên bảng điện:


thiết bị đó trong mạch điện?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Bảng điện trong lớp học là bảng điện
chính hay bảng điện nhánh của hệ thống
điện của trường học?
HS: là bảng điện nhánh…
GV: Em hãy mô tả bảng điện nhánh của
mạng điện nhà em ?
HS: gồm 2 cầu chì, 2 ổ cắm, 1 công tắc điều
khiển, 1 bóng đèn.
GV: Rút ra kết luận về vai trò, chức năng
bảng điện trong mạng điện trong nhà: bảng
điện trong nhà dùng dể phân phối điểu khiển
nguồn năng lượng điện cho mạng điện và
những đồ dùng điện.

+) Cầu chì: bảo vệ mạch điện, tránh đoản
mạch.
+) Ổ cắm: dùng để đưa điện vào dụng cụ
dùng điện.
+) Công tơ: dùng để nối hoặc cắt dụng cụ

điện với nguồn điện ( n < 500V )
+) Cầu dao: dùng để đóng cắt mạch điện
bằng tay đơn giản, được sử dụng trong
các mạch điện có điện áp nguồn cung cấp
đến 200V ( điện 1 chiều ) và đến 300V
( điện xoay chiều).
+) Áptômát: là khí cụ điện dùng để tự
động cắt mạch điện, bảo vệ quá tải, ngắt
mạch và sụt áp…

TIẾT 2:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. ( 40 phút)
* Mục tiêu: Hình thành và phát triển khả năng tìm hiểu vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
II. Nội dung và trình tự thực hành.
2.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
GV: Cho học sinh quan sát một số sơ đồ
a. Sơ đồ nguyên lý:
điện cho học sinh nhận biết, phân biệt - Sơ đồ hình 6-2.
sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch
điện.
HS: Làm việc theo nhóm để tìm hiểu sơ đồ b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
nguyên lý và sơ đồ lắp đặt bảng điện,
trả lời câu hỏi.
Vẽ
GV: Mạch điện, bảng điện gồm những phần đường
tử gì? Chúng được nối với nhau như
dây
thế nào?
nguồn.
HS: Gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc

điều khiển, 1 bóng đèn. Cầu chì, công Xác
tắc được nối tiếp với dụng cụ dùng
định vị trí
điện. ổ cắm, bóng đèn được mắc song để bảng
song với nguồn điện
điện,
HS: Làm việc theo nhóm để vẽ sơ đồ lắp đặt bóng đèn
mạch điện, giáo viên hướng dẫn học
Xác
sinh vẽ.
định vị trí
GV: Giải thích cho học sinh hiểu từ một sơ
cácthiết bị
đồ nguyên lý, chúng ta có thể xây
điện trên
dựng được một sơ đồ lắp đặt và phải
bảng điện.
tuỳ thuộc vào mục đích người sử


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×