Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN QUỐC TRUNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN QUỐC TRUNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN DƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong các công trình khoa học khác. Các thông tin trích
dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Quốc Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy giáo, Cô giáo Trường
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Văn Dương,
người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên hoàn
thành luận văn này và động viên, kích lệ, định hướng cho tôi trên con đường nghiên
cứu khoa học.

Xin cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành khoá học và luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo của 19 trường THCS trên
địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc đã có nhiều cố gắng,
song do trình độ, hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các
Thầy giáo, Cô giáo, các Nhà khoa học, các đồng chí Lãnh đạo và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 11 năm 2019
Tác giả
Trần Quốc Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI................................... 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6

1.1.1. Ở các nước trên thế giới ..................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 8
1.2.

Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 11

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ................................................................................ 11
1.2.2. Năng lực, năng lực chuyên môn ...................................................................... 13
1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ........ 16
1.2.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ............. 18
1.3.

Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 19

1.3.1. Yêu cầu về năng lực của giáo viên trung học cơ sở để thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 19


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa và sự cần thiết của công tác bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên trung học cơ sở .................................................................... 21
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên trung học cơ sở................ 22
1.3.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên trung
học cơ sở .......................................................................................................... 23
1.4.

Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên trung học cơ sở .............. 24

1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên trung học cơ sở .... 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung
học cơ sở .......................................................................................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ............. 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên trung học cơ sở ................................................................................ 28
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ............................................... 29

1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 29
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN THCS Ở THÀNH PHỐ LÀO

CAI, TỈNH LÀO CAI .................................................................................... 34
2.1.

Khái quát về kinh tế - xã hội thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai ........................ 34

2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội thành phố Lào Cai .................................................... 34
2.1.2. Giáo dục thành phố Lào Cai ........................................................................... 34
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 35

2.2.1. Mục đích, ý nghĩa của khảo sát thực trạng ...................................................... 35
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng ........................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp khảo sát thực trạng ..................................................................... 35
2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát ......................................................................... 37
2.3.

Thực trạng năng lực chuyên môn của giáo viên trung học cơ sở ở thành
phố Lào Cai ...................................................................................................... 38

2.3.1. Tình hình đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai ................. 38
2.3.2. Chất lượng giáo viên trung học cơ sở thành phố ............................................... 40
2.3.3. Nhận định chung về năng lực chuyên môn của giáo viên trung học cơ sở
ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.4.


Thực trạng công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung
học cơ sở ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................................................. 47

2.5.

Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung
học cơ sở ở thành phố Lào Cai ........................................................................ 49

2.5.1. Công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai ....................................................... 49
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................. 50
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo, phối hợp của các cấp quản lý đối với hoạt động bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................................................................53
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ...................54
2.5.5. Nguồn lực thực hiện quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................. 55
2.6.

Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .... 56

2.6.1. Những kết quả, thành tựu................................................................................. 57
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 58
2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế .................................................................... 58
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 60
Chương 2. QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO

GIÁO VIÊN THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ........ 61
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 61

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .................................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo kế thừa ............................................................................ 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn và tính khả thi ................................................. 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo hệ thống.......................................................................... 62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ................................................................. 62
3.2.

Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông
mới ở thành phố Lào Cai ................................................................................. 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ở thành phố Lào Cai................. 63
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên trung học cơ sở ở thành phố Lào Cai theo yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ..................................................... 67
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới tổ chức quản lý và nâng cao vai trò trách nhiệm
của cán bộ quản lý và tổ trưởng chuyên môn trong công tác bồi dưỡng

năng lực chuyên môn cho giáo viên ................................................................ 69
3.2.4. Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
thông qua đổi mới chương trình, nội dung, tài liệu và đa dạng hóa hình
thức bồi dưỡng ................................................................................................. 70
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ở thành phố
Lào Cai ............................................................................................................. 73
3.2.6. Biện pháp 6: Huy động các nguồn lực trong và ngoài nhà trường để nâng
cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên .......................... 75
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp mới đề xuất .................................................. 77

3.4.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp mới đề xuất ............. 78

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 78
3.4.2. Đối tượng và nội dung khảo nghiệm ............................................................... 79
3.4.3. Các bước khảo nghiệm .................................................................................... 79
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................... 79
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 87
1. Kết luận ................................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 93
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BD

Bồi dưỡng

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chuyên môn

CNTT

Công nghệ thông tin

CNXH


Chủ nghĩa xã hội

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐTB

Điểm trung bình

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVCC

Giáo viên cốt cán


HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

NL

Năng lực

NLCM

Năng lực chuyên môn

PHT

Phó Hiệu trưởng

QL

Quản lý

TCM

Tổ chuyên môn

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TP

Thành phố

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân

UDCNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.

Đánh giá theo điểm trung bình ............................................................. 36
Đặc điểm mẫu khách thể khảo sát thực trạng ....................................... 38
Số lượng và cơ cấu cán bộ quản lý và giáo viên THCS thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 38
Bảng 2.4.
Trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên THCS
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ........................................................... 39
Bảng 2.5.
Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên trung học cơ sở
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .......................................................... 41
Bảng 2.6.
Kết quả thống kê đánh giá cuối năm học theo chuẩn nghề nghiệp
của GV THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................................. 42
Bảng 2.7.
Số lượng GV giỏi cấp thành phố và cấp tỉnh ....................................... 42
Bảng 2.8.
Kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở của
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ........................................................... 43
Bảng 2.9.
Kết quả bài kiểm tra kiên thức của giáo viên trung học cơ sở thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................................................... 44
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát năng lực chuyên môn của giáo viên trung học cơ
sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ................... 46
Bảng 2.11. Thực trạng về công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
THCS ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................................ 48
Bảng 2.12. Đánh giá kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai................................................ 49
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức hoạt động và tổ chức bộ máy bồi dưỡng năng

lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở .................................... 50
Bảng 2.14. Các hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên............. 52
Bảng 2.15. Công tác chỉ đạo, phối hợp của các cấp quản lý đối với hoạt động
bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học
cơ sở ...................................................................................................... 53
Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn của giáo viên..................................................................... 54
Bảng 2.17. Các nguồn lực đầu tư cho hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho giáo viên .................................................................... 55
Bảng 2.18. Kết quả công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho giáo viên THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................56
Bảng 3.1.
Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .............. 80
Bảng 3.2.
Tổng hợp kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất................. 82
Bảng 3.3.
Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất .................................................................................. 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1.

Thống kê trình độ chuyên môn của GV THCS thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai ........................................................................................ 40


Biểu đồ 2.2.

Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm của GV THC thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai ........................................................................................ 41

Biểu đồ 2.3.

Thống kê kết quả kiểm tra kiến thức hàng năm.................................. 45

Biểu đồ 3.1.

Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................... 85

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động BDGV NLCM
ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ........................ 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội luôn đề cao vị trí, vai trò của người thầy, những người trực tiếp quyết

định đến chất lượng và hiệu quả giáo dục của mỗi cơ sở giáo dục. Điều 69 - Luật
Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/ 2019, quy định nhiệm vụ của nhà giáo: “Giảng dạy,
giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương
trình giáo dục; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc
ứng xử của nhà giáo; giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối
xử công bằng với người học; bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học; học
tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học” [40]. Nghị quyết
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ tám (khóa XI) của Đảng xác định: “Đổi
mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng,
trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” [2].
Giáo dục phổ thông Việt Nam đang được đổi mới theo hướng phát triển phẩm
chất và năng lực, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học lĩnh hội và tích
lũy được kiến thức phổ thông vững chắc; biết vận dụng kiến thức từ quá trình học tập
vào đời sống; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát
triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tinh thần phong
phú; từ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và tích cực đóng góp vào sự phát triển của đất
nước và nhân loại. Chương trình giáo dục phổ thông mới thực hiện đổi mới đồng bộ
các yếu tố của chương trình giáo dục phổ thông về mục tiêu, nội dung, phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục. Đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục phải nâng cao năng lực, phẩm chất để đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông mới. Điều này đặt ra yêu cầu và nhiệm vụ hết sức
nặng nề cho các ngành, các cấp và toàn xã hội, đặc biệt là ngành giáo dục.
Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Cấp học THCS có vị trí quan trọng, củng cố và hình thành những phẩm chất công dân
cho học sinh trước khi theo học THPT, học nghề và tham gia lao động sản xuất góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





phần xây dựng quê hương đất nước. Vì vậy, đội ngũ giáo viên THCS có vai trò quan
trọng trong việc trang bị kiến thức, rèn luyện thể chất, phát triển trí tuệ, bồi dưỡng
phẩm chất, năng lực cho học sinh. Mọi hoạt động, lời nói, cử chỉ, lối sống, phong
cách của giáo viên sẽ tác động trực tiếp đến nhận thức và thái độ của học sinh, trong
đó năng lực chuyên môn của giáo viên là nội dung chủ yếu, quyết định đến hiệu quả,
chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh. Giáo viên THCS còn là người tuyên
truyền phổ biến những kiến thức, nắm bắt tâm lý lứa tuổi của học sinh, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh và các bậc cha mẹ học sinh, các thành viên trong cộng
đồng, thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục. Để đảm bảo các hoạt động giáo dục
góp phần phát triển toàn diện học sinh, đòi hỏi người giáo viên THCS phải có trình
độ chuyên môn vững vàng, có năng lực sư phạm, và những phẩm chất nghề nghiệp
cần thiết mới hoàn thành tốt nhiệm vụ xã hội giao phó.
Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai có 19 đơn vị trường học có cấp học THCS
(trong đó 15 trường THCS; 04 trường phổ thông liên cấp Tiểu học và THCS). Công
tác giáo dục của thành phố luôn nhận được sử quan tâm đầu tư của Tỉnh, thành phố
và ngành giáo dục Lào Cai, đặc biệt là sự ủng hộ vào cuộc của nhân dân trên địa
bàn. Thành phố Lào Cai đề ra chủ trương phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025
ngang tầm các thành phố lớn trong cả nước và hướng tới xây dựng một số trường
học theo tiêu chí trường quốc tế. Để thực hiện được mục tiêu này thì thành phố phải
có được một đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và có đầy đủ phẩm chất, năng lực để thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông mới và hội nhập quốc tế. Thành phố phải xây
dựng được kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên đáp ứng được yêu cầu về chương trình giáo dục phổ thông mới.
Những năm gần đây việc bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ giáo viên THCS của thành phố đã đạt được một số thành tích nhất
định, tuy nhiên công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS của thành phố và các
trường học trực thuộc còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập: Cơ cấu giáo viên dạy các

môn văn hóa và các môn chuyên biệt tại các đơn vị trên địa bàn thành phố chưa đồng
bộ; việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
của Phòng GD&ĐT thành phố Lào Cai và các nhà trường chưa có kế hoạch dài hạn;
nội dung bồi dưỡng chưa bám sát định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




và chưa theo kịp yêu cầu phát triển của xã hội. Các hình thức tổ chức bồi dưỡng chưa
phong phú, chưa tạo được động lực thúc đẩy tự giác bồi dưỡng của giáo viên; một số
chuyên đề bồi dưỡng năng lực chuyên môn nhưng áp đặt, gây áp lực cho các nhà trường,
tổ chuyên môn và đội ngũ giáo viên; công tác tuyên truyền chương trình giáo dục phổ
thông mới cho giáo viên chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu, tự nghiên cứu; công tác kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng giáo viên chưa được quan tâm đúng
mức. Một số nhà trường, tổ chuyên môn còn chưa ý thức được đầy đủ vai trò của công
tác quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên,... Bên cạnh đó, một bộ phận
giáo viên tuy đã đạt chuẩn theo quy định hiện hành nhưng trình độ năng lực chuyên môn
thực tế vẫn còn những hạn chế nhất định, đặc biệt đa số đội ngũ giáo viên THCS của
thành phố Lào Cai chưa đáp ứng được yêu cầu về năng lực chuyên môn của chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông mới ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn cho giáo viên THCS ở thành phố Lào Cai, luận văn đề xuất biện pháp
quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông mới ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên THCS ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên
THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng giáo viên THCS thành phố Lào
Cai và công tác bồi dưỡng để chuẩn bị triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4.3. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên THCS trên địa bàn thành phố Lào Cai.
4.4. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ở thành phố Lào Cai.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS của
thành phố Lào Cai những năm vừa qua đạt được một số kết quả, song vẫn bộc lộ
nhiều tồn tại hạn chế, trong đó có nguyên nhân quản lý.
Nếu đề xuất và áp dụng biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho giáo viên THCS thành phố Lào Cai phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo
viên, có thể đáp ứng được yêu cầu theo định hướng của chương trình giáo dục phổ
thông mới.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Thu thập và nghiên cứu các tài liệu, văn bản pháp quy, công trình nghiên cứu
khoa học về Quản lý giáo dục, Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho giáo viên THCS để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Thu thập thông tin trên cơ sở quan sát thực trạng việc
triển khai và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS
của thành phố Lào Cai để có những kết luận khái quát về thành công, tồn tại, nguyên
nhân và bài học kinh nghiệm để có những biện pháp quản lý, chỉ đạo hoạt động bồi
dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên tốt hơn.
Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu hỏi để tiến
hành điều tra. Để thông tin mang tính khách quan, đảm bảo độ tin cậy, mang tính đại
diện của cán bộ quản lý; tổ phó tổ chuyên môn và giáo viên về các vấn đề liên quan
đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS.
Phương pháp phỏng vấn: Xây dựng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản
lý; tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và giáo viên về các vấn đề liên quan đến công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xây dựng hệ thống các câu hỏi về tính
hợp lý và khả thi của các biện pháp mới đề xuất để xin ý kiến chuyên gia về quản lý
bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS của thành phố Lào Cai theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Từ kết quả thực tế về quản lý bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn của thành phố, đưa ra các ý
kiến đánh giá làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp mới.
6.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu và phân tích, đánh

giá kết quả nghiên cứu thực trạng; sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết để
đánh giá tính khoa học, khả thi của kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất Biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS ở thành phố Lào Cai theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Về không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu tại 19 trường THCS thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Về thời gian: Từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2018 - 2019.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục. Nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 2: Thực trạng Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
THCS ở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ở thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Ở các nước trên thế giới
Thành tựu giáo dục của các nước phát triển đã khẳng định: Công tác bồi dưỡng
giáo viên là vấn đề trọng tâm, cơ bản trong việc thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục và
đào tạo của một quốc gia. Do đó, việc tạo điều kiện để nhà giáo có cơ hội học tập, bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng bổ sung kiến thức, đổi mới phương pháp dạy học là nhiệm vụ trọng
tâm của các cấp quản lý giáo dục. Chính vì vậy có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, quản lý giáo dục và quản lý giáo viên.
Theo TS. Cary J.Trexler (Trường ĐH California, Davis Hoa Kỳ), bồi dưỡng
giáo viên ở Hoa Kỳ do các bang, trường thực hiện. Boston là nơi có hệ thống trường
học công tốt nhất ở Mỹ thường xuyên có các hoạt động bồi dưỡng qua hợp tác, trao đổi
giữa các trường phổ thông. Căn cứ vào nội dung chương trình giáo dục, các trường lên
kế hoạch để những giáo viên dạy cùng một môn có thể trao đổi với nhau để xây dựng
bài giảng, chia sẻ những kinh nghiệm tổ chức và các ý tưởng hay (dẫn theo [10, tr.63]).
Theo Buchberger, Campos, Kallos & Stephenson, sự xuất hiện và phát triển
của các hệ thống bồi dưỡng giáo viên đã bắt đầu từ những năm 1960, theo đó có
nhiều hình thức bồi dưỡng giáo viên đã được triển khai, các mô hình định hướng
chuyên về các hoạt động truyền thụ kiến thức truyền thống (thông qua hội nghị, hội
thảo nhóm lớn,...) được quyết định từ cấp trên và tập trung vào giáo viên thiếu hụt
kiến thức chuyên môn, các nhu cầu của nhà trường không được chú ý. Từ những năm
1960 trở đi, sự tự quản của giáo viên được thể hiện rõ hơn trong các mô hình bồi
dưỡng, giáo viên có quyền chủ động nhiều hơn trong việc thiết kế chương trình và
quản lý bồi dưỡng giáo viên (dẫn theo [25, tr.91]).
Tác giả Sucan Selafani trong nghiên cứu "teachers anh trainers" cho rằng phát
triển đội ngũ giáo viên chủ yếu là bồi dưỡng, phát triển chuyên môn và bồi dưỡng
năng lực [49].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Nhóm nghiên cứu của Đại học Twente, Hà Lan với công trình "Teacher's
professional development - Eusope in internasion compasison" chỉ ra hình thức bồi
dưỡng như: Trao đổi hoạt động giữa các trường với nhau, các giáo viên với nhau, tổ chức
xây dựng chương trình phát triển giáo dục chung theo cụm trường, vùng, miền [50].
Ở Hàn Quốc, việc bồi dưỡng giáo viên là bắt buộc. Bồi dưỡng nhằm trang bị
cho giáo viên cơ sở lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng và
hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho
từng đối tượng. Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích bồi
dưỡng, bao gồm: Bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hóa thông
tin, dữ liệu; bồi dưỡng chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,… Những người thực hiện
chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khóa bồi dưỡng. Nội
dung bồi dưỡng thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy
tiên tiến và phổ biến trên thế giới [16].
Ở Thái Lan, Bộ Giáo dục đưa ra hình thức đào tạo, bồi dưỡng được tiến hành
ngay tại các cơ sở giáo dục. Đó là hoạt động đào tạo dựa vào nhà trường. Theo hình
thức đào tạo này, chương trình đào tạo gồm bốn dự án đã được tiến hành: Dự án giáo
viên quốc gia, Dự án giáo viên chủ chốt, Dự án nghiên cứu và triển khai các hình
mẫu đào tạo dựa vào nhà trường, Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường. Dự án
giáo viên chủ chốt được thực hiện nhằm chọn lựa được những giáo viên có thể áp
dụng thành công quan điểm lấy người học làm trung tâm và tiến hành đào tạo lại với
những giáo viên khác. Dự án giáo viên quốc gia nhằm chọn lựa được những giáo viên
có thể nghiên cứu và triển khai quá trình đổi mới dạy học đồng thời cũng thực hiện
hoạt động đào tạo đối với giáo viên. Hai dự án này đã giúp cho các giáo viên ở
trường thay đổi được cách dạy của mình, từ phương pháp áp đặt sang phương pháp
tích cực. Dự án nghiên cứu và triển khai các mẫu đào tạo dựa vào nhà trường được
thực hiện nhằm phát triển các mô hình đào tạo dựa vào nhà trường và giúp cho giáo
viên có thể áp dụng được phương pháp lấy học sinh làm trung tâm. Dự án này đã
giúp đào tạo được rất nhiều giáo viên có thể thực hiện các hoạt động đổi mới giáo
dục một cách hiệu quả: Giúp học sinh hứng thú với hoạt động học và tích cực, sáng
tạo trong khi học. Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường thuộc chính sách và kế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hoạch chiến lược cho việc phát triển giáo viên đương nhiệm và thúc đẩy quá trình cải
cách dạy học. Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy các mô hình đào tạo mới này rất có
hiệu quả với giáo viên nói riêng và với ngành sư phạm nói chung [55].
Tại Malaysia, các chương trình bồi dưỡng giáo viên được thiết kế nhằm nâng
cao kĩ năng, năng lực chuyên môn và trình độ học thuật trong lĩnh vực của giáo viên,
đồng thời, nhằm giúp giáo dục bám sát với sự phát triển của thời đại, của thực tiễn và
chuẩn bị cho giáo viên trước những thách thức của thời kì toàn cầu hóa. Hoạt động
phát triển chuyên môn liên tục và bồi dưỡng giáo viên là những yếu tố quan trọng
giúp duy trì và phát triển năng lực giáo viên. Hàng năm, Chính phủ Malaysia đã cung
cấp nguồn ngân sách khá lớn để tổ chức các hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Hai dạng
khóa học bồi dưỡng được chú trọng đó là các khóa học nâng cao trình độ và khóa học
nâng cao kĩ năng, kiến thức cho giáo viên, thường kéo dài dưới một năm. Bên cạnh
đó, các nhà trường cũng được khuyến khích thực hiện các chương trình bồi dưỡng tại
trường nhằm phát triển và nâng cao kiến thức lý luận và thực tiễn cho giáo viên với
những nội dung phong phú, trải rộng dựa trên những nhu cầu của nhà trường [55].
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn cho giáo viên nói riêng là nhiệm vụ trọng tâm, quyết định chất
lượng giáo dục. Hiện nay, toàn ngành giáo dục đang tập trung chuẩn bị các điều kiện
cho việc triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới, vì vậy vấn đề nâng cao trình
độ, năng lực chuyên môn cho giáo viên càng trở nên cấp bách. Những nghiên cứu về
hoạt động bồi dưỡng giáo viên có thể kể đến:
Tác giả Trần Bá Hoành (2006) với cuốn “Vấn đề giáo viên, những nghiên
cứu lý luận và thực tiễn”, đã dành phần lớn nội dung để phân tích, đánh giá và đưa
ra các sáng kiến về công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở Việt Nam. Ông cho rằng

có 3 phương thức bồi dưỡng giáo viên: Bồi dưỡng tập trung; bồi dưỡng tại chỗ và
bồi dưỡng từ xa; bồi dưỡng giáo viên tương đương với đào tạo tiếp tục sau đào tạo
ban đầu. Theo mục tiêu của bồi dưỡng, ông cho rằng có: Bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi
dưỡng thường xuyên theo chu kỳ; bồi dưỡng để dạy học theo chương trình và sách
giáo khoa mới [19].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Phạm Hồng Quang, Nguyễn Danh Nam với công trình nghiên cứu
“Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục”, đăng trên Tạp chí giáo dục số đặc biệt, số 1 - 10/2016 đã nêu quan
điểm về đổi mới chương trình bồi dưỡng giáo viên; nội dung bồi dưỡng; phương
pháp, hình thức bồi dưỡng; đánh giá kết quả bồi dưỡng; một số giải pháp nâng cao
hiệu quả bồi dưỡng giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục.
Tác giả Nguyễn Thị Ty với nghiên cứu “Bồi dưỡng giáo viên với yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục”, đăng trên Tạp chí giáo dục số đặc biệt, số 14 10/2016, đã trình bày một số yêu cầu đối với giáo viên trung học trong giai đoạn hiện
nay; vấn đề tự bồi dưỡng giáo viên trung học tại các cơ sở giáo dục; một số điều kiện
cần thiết cho việc bồi dưỡng giáo viên.
Tác giả Lê Minh Cường với bài viết “Đổi mới công tác bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên phổ thông”, đăng trên Tạp chí giáo dục số đặc biệt kỳ 2-5/2019
đã phân tích nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác bồi dưỡng giáo viên, đưa ra
định hướng nhằm tiếp tục bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên phổ thông, đổi
với công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên phổ thông.
Các biện pháp bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng GV được đề cập trong một số
công trình về phát triển đội ngũ GV các trường THCS:
- Tác giả Trương Văn Nhơn với luận văn thạc sĩ Giáo dục học - 2002, nghiên

cứu “Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THPT các huyện miền
núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay”. Tác giả đã đề xuất 06 biện pháp gồm:
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên; xây dựng chương trình và kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên; quản lí việc thực hiện nội dung chương trình, nền nếp dạy học của giáo
viên; quản lí việc đổi mới phương pháp và sử dụng phương tiện dạy học; Tổ chức hỗ
trợ, giúp đỡ giáo viên và giao lưu chuyên môn với đồng nghiệp ở các trường THPT
trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi; quản lý hoạt động tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn của giáo viên (dẫn theo [36]).
- Tác giả Nguyễn Văn Diệu nghiên cứu “Thực trạng công tác quản lý bồi
dưỡng giáo viên của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở Quận 3, Thành phố Hồ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chí Minh”, luận văn thạc sĩ Giáo dục học - 2011. Tác giả đã tập trung nghiên cứu
thực trạng và đề xuất 8 biện pháp về công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên gồm: Nâng
cao nhận thức về công tác bồi dưỡng giáo viên; điều chỉnh mục tiêu, phát triển
chương trình, đổi mới phương pháp, phương tiện và cải tiến các hình thức bồi dưỡng
giáo viên; xây dựng và điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng giáo viên; xây dựng và tăng
cường các quy chế quản lý, hoạt động bồi dưỡng giáo viên; tăng cường các điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính hỗ trợ cho công tác bồi dưỡng giáo viên THCS;
Huy động các nguồn lực hỗ trợ tham gia công tác bồi dưỡng giáo viên; phối hợp các
lực lượng tham gia công tác bồi dưỡng giáo viên; tổ chức sơ tổng kết, chia sẻ và rút
kinh nghiệm [10].
- Tác giả Dương Nguyên Quốc nghiên cứu “Thực trạng công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An”, luận văn
thạc sĩ Giáo dục học - 2011 [38]; Tác giả Phạm Hồng Quân nghiên cứu “Quản lý hoạt

động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc”, luận
văn Thạc sĩ quản lý giáo dục 2013 [37]. Hai công trình nghiên cứu độc lập của các tác
giả đã đề xuất được 04 biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên THCS gồm: Tổ
chức các hoạt động nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động
bồi dưỡng giáo viên; Xác định nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên; Tăng cường công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên; Huy động các nguồn lực cho hoạt động bồi
dưỡng giáo viên.
Tóm lại: Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước khá phong
phú, đa dạng, đề cập tới nội dung, hình thức bồi dưỡng cho giáo viên nói chung và
giáo viên THCS nói riêng; đã có một số công trình nghiên cứu của các tác giả trong
nước đề cập tới công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên; tuy nhiên các công trình
nghiên cứu liên quan đến nội dung bồi dưỡng NLCM cho giáo viên THCS còn ít, nội
dung chủ yếu là bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học. Đặc biệt, trong
tỉnh Lào Cai chưa có công trình nghiên cứu về việc quản lý bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho giáo viên THCS theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông, đây là vấn đề cần thiết, cần phải tiếp tục nghiên cứu để nâng cao
NLCM cho giáo viên THCS.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Bách khoa thư mở wikipedia đưa ra khái niệm: "Quản lý là việc quản trị của
một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan
chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức và
điều phối các nỗ lực của nhân viên (hoặc tình nguyện viên) để hoàn thành các mục

tiêu của mình thông qua việc áp dụng các nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự
nhiên, công nghệ và nhân lực" (dẫn theo [56]).
Theo Từ điển tiếng Việt: "Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định". Trong đó "quản" gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái
ổn định; "lý" gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa vào hệ thống để phát triển. Nếu
người đứng đầu chỉ chăm lo đến quản thì tổ chức sẽ không phát triển chỉ chăm lo đến
"lý" thì sự phát triển của tổ chức sẽ không bền vứng. Do đó, để hoạt động quản lý có hiệu
quả thì nên công bằng giữa "quản" và "lý" [46].
Theo Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến
hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều
hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc
thì cần phải nhạc trường” [9].
Theo góc độ chính trị- xã hội: “Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức và lao
động”. Quan niệm này cho rằng lịch sử xã hội loài người, từ thời xa xưa đến nền văn
minh hiện đại, có ba yếu tố xuyên suốt là: tri thức, lao động và quản lý.
Theo H.Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là
một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học” [18].
Tác giả Vũ Hào Quang cho rằng: “Quản lý chính là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có ý thức hướng mục đích của chủ thể vào đối tượng nhằm đạt được hiệu quả
tối ưu so với yêu cầu đặt ra” [36].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Ngoài các quan điểm trên, còn có rất nhiều các quan điểm khác nhau trong
nước và ngoài nước như: Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự
hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác; quản lý là công tác phối
hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ
chức; Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt
động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu đa đề ra; quản lý là thực hiện những công việc có tác
dụng định hướng, điều tiết phối hợp các hoạt động của cấp dưới; quản lý là quá
trình chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp hoặc trực
tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực của cá nhân, tổ chức theo
mục tiêu mong đợi.
Như vậy, có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác động liên tục có tổ chức, mục đích,
định hướng của người quản lý lên đối tượng quản lý bằng một hệ thống phương pháp
hoặc biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Theo M.I.Kônđacôp: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và hướng đích của chủ quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của
hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế
hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các
quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” [28].
Theo P.V.Khuđôminxky: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến các khâu
của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục Cộng sản chủ
nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [32].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo
dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” (dẫn theo [38]).


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội” [3].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học, thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa
nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [17].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau nhằm mục
đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quản lí giáo dục, sự
phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [24].
Từ các quan điểm trên, chúng ta có thể hiểu khái quát quản lý giáo dục là
những tác động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ thống
giáo dục mở rộng cả số lượng, chất lượng và vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu
của nền giáo dục.
1.2.2. Năng lực, năng lực chuyên môn
1.2.2.1. Năng lực
Theo từ điển Tiếng Việt: “Năng lực là phẩm chất sinh lí và trình độ chuyên
môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất
lượng cao” [46].
Theo Tâm lý học quân sự: “Năng lực là tổng hợp những phẩm chất tâm lý và
sinh lý của cá nhân đáp ứng với những yêu cầu của hoạt động nhất định, bảo đảm cho
hoạt động ấy nhanh chóng thành thạo và đạt hiệu quả cao” [29].

Theo Bernard Wynne: "Năng lực là một tập hợp các kỹ năng, kiến thức, hành
vi và thái độ được cá nhân trình bày và sử dụng để đạt được hiệu quả theo yêu cầu
công việc” (dẫn theo [8]).
Theo tác giả Bùi Minh Đức và nhóm nghiên cứu: "Năng lực là sự huy động,
vận dụng tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như: Hứng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thú, niềm tin, ý chí,... vào việc thực hiện thành công hoạt động, giải quyết hiệu quả
nhiệm vụ trong bối cảnh nhất định" [14].
Theo quan điểm của một số nhà khoa học: Năng lực được hiểu là kiến thức, kỹ
năng, khả năng và hành vi mà người lao động cần phải có để đáp ứng yêu cầu công
việc, và là yếu tố giúp một cá nhân làm việc hiệu quả hơn so với những người khác.
Năng lực của con người được ví như như một tảng băng trôi, bao gồm phần nổi và
phần chìm: Phần nổi chiếm từ 10% đến 20%, là nền tảng được giáo dục, đào tạo, kinh
nghiệm, kỹ năng, cảm xúc thật,… có thể nhìn thấy, nhận biết được thông qua các hình
thức quan sát, phỏng vấn, đánh giá và theo dõi sổ sách; phần chìm chiếm từ 80% đến
90%, là phong cách tư duy (Thinking style), đặc tính hành vi (Behavioral traits), sở
thích nghề nghiệp (Occupational interests), khả năng đáp ứng với công việc (Job fit),...
còn tiềm ẩn, chỉ được phát hiện và phát huy trong quá trình hoạt động chuyên môn,
nghề nghiệp.
Từ các quan điểm về năng lực của các nhà khoa học, quan điểm về năng lực
của chúng tôi là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh, điều
kiện nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá
nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… năng lực của cá nhân được đánh giá qua
phương thức và khả năng hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của
cuộc sống, công việc.

1.2.2.2. Năng lực chung và năng lực chuyên môn
Tâm lý học chia năng lực thành các dạng khác nhau như năng lực chung và
năng lực chuyên môn. Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt
động khác nhau như năng lực phán xét tư duy lao động, năng lực khái quát hoá, năng
lực lát tập, năng lực tưởng tưởng; năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng trong
lĩnh vực nhất định của xã hội như năng lực tổ chức, năng lực âm nhạc, năng lực kinh
doanh, hội hoạ, toán học,... [51].
Theo tác giả Trần Bá Hoành, năng lực chung của người giáo viên là khả năng
dạy học và giáo dục với chất lượng cao. Năng lực bộc lộ gắn với một số kỹ năng
tương ứng, kỹ năng có tính chất cụ thể, riêng lẻ; năng lực có tính chất tổng hợp,
khái quát. Kỹ năng đạt mức thành thạo thì thành kỹ xảo; năng lực đạt mức cao được

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×