ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐOÀN ĐÌNH NGHĨA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
XUÂN LƯƠNG, HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐOÀN ĐÌNH NGHĨA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
XUÂN LƯƠNG, HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Anh Tuấn.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn
Đoàn Đình Nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả bản luận văn
này xin được trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
- Ban giám hiệu Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên, Khoa Tâm lýGiáo dục, Khoa sau Đại học và các thầy cô, các nhà khoa học đã tham gia
giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho học viên khóa 21 Thạc sỹ QLGD.
- UBND huyện Yên Thế, Phòng GD - ĐT huyện Yên Thế đã tạo điều
kiện cho tôi được tham gia lớp cao học này.
- Các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Yên
Thế, các đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cùng tất cả thầy cô ở trường
THCS Xuân Lương đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu và
nhiệt tình đóng góp ý kiến.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Anh Tuấn,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình cứu và hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này, xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động
viên, khích lệ tinh thần và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu Luận văn này, mặc dù bản thân đã hết sức
cố gắng, nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả luận văn kính mong
nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, cán bộ quản lý và đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Đoàn Đình Nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ ................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9
1.2.1. Quản lý nhà trường ................................................................................. 9
1.2.2. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ............................................................. 10
1.2.3. Năng lực chuyên môn của giáo viên ..................................................... 11
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn .......................................................... 13
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn ........... 13
1.3. Giáo dục THCS và định hướng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ....... 14
1.3.1. Các định hướng đổi mới giáo dục ở Việt Nam hiện nay ...................... 14
1.3.2. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
1.3.3. Yêu cầu về năng lực chuyên môn của giáo viên THCS theo định
hướng đổi mới giáo dục ...................................................................... 16
1.4. Quan điểm đào tạo, bồi dưỡng dựa trên năng lực chuyên môn ............... 17
1.4.1. Khái quát về quan điểm đào tạo dựa trên năng lực chuyên môn .......... 18
1.4.2. Các năng lực chuyên môn trong “chuẩn nghề nghiệp” giáo viên THCS........ 19
1.4.3. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên theo quan điểm
đào tạo dựa trên năng lực nghề nghiệp ............................................... 21
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS ........ 25
1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS................................................................................... 25
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS................................................................................... 25
1.5.3. Xây dựng chương trình bồi dưỡng và Lập kế hoạch triển khai ............ 27
1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho giáo viên tại trường trung học cơ sở......... 32
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ XUÂN LƯƠNG, HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG ..... 34
2.1. Vài nét về trường THCS Xuân Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang........ 34
2.1.1. Thuận lợi ............................................................................................... 34
2.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 35
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS Xuân Lương....................... 36
2.2.1. Thực trạng về cơ cấu giáo viên trường THCS Xuân Lương ................ 36
2.2.2. Thực trạng về số lượng và trình độ đào tạo của giáo viên .................... 36
2.2.3. Một số vấn đề tồn tại trong chất lượng giáo viên trường THCS
Xuân Lương trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...................... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
2.3. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên bộ môn trường THCS Xuân Lương ............................................ 40
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng ...................................................... 40
2.3.2. Thực trạng chương trình bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên ..... 41
2.3.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên ........ 42
2.3.4. Thực trạng về công tác chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chuyên môn. ....... 49
2.3.5. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên ...................................... 53
2.4. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng. ............................................ 54
2.4.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 54
2.4.2. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 58
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 60
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ XUÂN LƯƠNG - HUYỆN YÊN THẾ
- TỈNH BẮC GIANG ........................................................................ 62
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn giáo viên THCS .............................................................. 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện của các biện pháp .......... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 63
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng NLCM cho đội ngũ giáo
viên trường THCS Xuân Lương đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay ........................................................................................ 64
3.2.1. Thành lập ban chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ....... 64
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay ........................................................................................ 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.2.3. Xây dựng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán của trường ...... 66
3.2.4. Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng năng lực chuyên môn tại chỗ
cho giáo viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ....................... 68
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo định hướng phát
triển năng lực chuyên môn .................................................................. 72
3.2.6. Tạo điều kiện cho mỗi giáo viên tự bồi dưỡng phát triển theo
chuẩn và vượt chuẩn giáo viên. .......................................................... 76
3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng NLCM................... 78
3.2.8. Tạo môi trường cho giáo viên phát triển năng lực chuyên môn ........... 80
3.2.9. Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên .................. 85
3.3. Một số kết quả thử nghiệm....................................................................... 87
3.3.1. Những kết quả bước đầu ....................................................................... 87
3.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 89
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 89
3.4.1. Mô tả cách thức khảo sát ....................................................................... 89
3.4.2. Kết quả khảo sát và phân tích ............................................................... 90
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
1. Kết luận ....................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BCHTW : Ban Chấp hành Trung ương
CBQL
: Cán bộ quản lý
CT, SGK : Chương trình và sách giáo khoa
ĐCSVN
: Đảng Cộng sản Việt Nam
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
HĐND
: Hội đồng nhân dân
NLCM
: Năng lực chuyên môn
PPDH
: Phương pháp dạy học
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
UBMTTQ : Ủy ban mặt trặt tổ quốc
UBND
: Uỷ ban nhân dân
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Đội ngũ giáo viên THCS theo giới tính và độ tuổi (đến 3/2015) ........ 36
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo của GV trường THCS Xuân Lương (đến 3/2015) .. 37
Bảng 2.3. Lập kế hoạch về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên trường THCS Xuân Lương, huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang. .............................................................................. 40
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện chương trình bồi dưỡng NLCM cho giáo viên 41
Bảng 2.5. Mức độ cần thiết của các nội dung bồi dưỡng NLCM cho GV .... 43
Bảng 2.6. Mức độ phù hợp của các hình thức bồi dưỡng NLCM cho GV .... 45
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện và hiệu quả của các PP bồi dưỡng NLCM ....... 47
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện và hiệu quả của các nội dung chỉ đạo bồi dưỡng
NLCM cho giáo viên trường THCS Xuân Lương (n= 19 GV). ........ 50
Bảng 2.9. Mức độ phù hợp của các hình thức kiểm tra sau đợt bồi dưỡng ... 53
Bảng 2.10. Nguyên nhân hạn chế trong quản lý bồi dưỡng giáo viên ............ 58
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của biện pháp . 91
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trò quyết định trong phát triển nguồn nhân lực,
từ đó góp phần quan trọng đảm bảo thành công của công cuộc phát triển đất
nước. Đại hội XI (2011) của Đảng đã xác định: “Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó,
phát triển đội ngũ giáo viên là khâu then chốt” [13].
Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 và trong Đề án “Đổi mới
căn bản và toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” (2013) đều xác định rõ: “đổi mới quản lý giáo dục được coi là giải
pháp đột phá” và “nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là giải pháp then
chốt” sẽ góp phần quyết định vào thành công của đổi mới và phát triển giáo dục
nước ta. [10].
Đề án: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau
2015” được Bộ GD&ĐT soạn thảo, trình Chính phủ, đưa ra Quốc Hội và đã
được Quốc hội thông qua ngày ngày 28 tháng 11 năm 2014. Trong đó, các định
hướng đổi mới chương trình, sách giáo khoa đã được xác định rõ: Chương trình
phải hướng tới phát triển các năng lực chung mà mọi học sinh đều cần có
trong cuộc sống đồng thời phát triển các năng lực chuyên biệt liên quan đến
từng lĩnh vực giáo dục/môn học/hoạt động trải nghiệm sáng tạo...[16].Như vậy,
để thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, trước hết cần tập trung vào bồi dưỡng
giáo viên theo hướng đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay và chuẩn
bị tích cực cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa sau 2015.
1
Giáo dục THCS “nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả
của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Giáo dục THCS được coi là nền tảng để
nâng cao trình độ dân trí và phát triển nguồn nhân lực (tối thiểu là phổ cập
THCS) để có đủ khả năng tiếp thu kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và lao động
sáng tạo khi tham gia thị trường lao động. Đồng thời giáo dục THCS góp phần
hình thành nhân cách con người, đặc biệt là nhân cách người công dân, người
lao động mới trong tương lai. [17]
Để đạt được mục tiêu và định hướng đổi mới giáo dục và chuẩn bị cho
việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, đội ngũ giáo viên nói chung và giáo
viên THCS nói riêng nhất thiết phải được bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn và nghiệp vụ sư phạm.
Chất lượng giáo dục ở huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang nói chung và chất
lượng giáo dục ở trường THCS Xuân Lương trong những năm gần đây có tiến
bộ rõ rệt trên tất cả các mặt. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên ở Xuân Lương vẫn
còn nhiều hạn chế. Cho đến năm học 2014 - 2015, đội ngũ giáo viên của trường
THCS Xuân Lương tuy đã tương đối đủ về số lượng và cơ bản đáp ứng được
yêu cầu thực hiện chương trình của Bộ GD&ĐT quy định, nhưng ở một số bộ
môn vẫn còn tình trạng vừa thừa, vừa thiếu, vừa yếu cả về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm, lại không đồng bộ cả về số lượng và chất lượng (ví
dụ: thừa ở các môn vật lý, sử, địa lý; thiếu giáo viên môn hóa, công nghệ, tin
học... Số giáo viên bộ môn có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn tuy đã đạt và
vượt tỷ lệ chung (đạt chuẩn 63,2%, trên chuẩn 36,8%), song ít được cập nhật về
lý luận giáo dục hiện đại, nghiệp vụ chuyên môn...Vì vậy đã ảnh hưởng đến
chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Với những lý do trên, là một cán bộ quản lý của trường THCS, chúng tôi
mạnh dạn lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho giáo viên trường THCS Xuân Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”
2
làm đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục, với mong muốn được góp phần
nhỏ bé của mình vào sự nghiệp phát triển giáo dục của địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn về quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho giáo viên trường THCS Xuân Lương, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho giáo viên của trường theo các định hướng đổi mới
giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS Xuân Lương, huyện
Yên Thế.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCM cho đội ngũ giáo viên
trường THCS Xuân Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng NLCM cho đội ngũ giáo viên trường THCS Xuân
Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang những năm gần đây đã có một số kết
quả bước đầu, song vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu Hiệu trưởng nhà trường đưa ra
được những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên phù
hợp với lý luận quản lý giáo dục, phù hợp với thực tiễn của cơ sở, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay, thì sẽ góp phần thiết thực nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên của nhà trường và góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục trên địa bàn huyện Yên Thế trong những năm sắp tới.
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dưỡng NLCM cho giáo viên THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCM
cho đội ngũ giáo viên bộ môn ở trường THCS Xuân Lương.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCM cho đội ngũ GV
bộ môn trường THCS Xuân Lương theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Tập trung vào các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng THCS Xuân
Lương trong hoạt động bồi dưỡng NLCM cho đội ngũ giáo viên
- Tập trung vào nội dung bồi dưỡng NLCM trực tiếp, chủ yếu cho các giáo
viên bộ môn của trường nhằm đáp ứng yêu cầu của các định hướng đổi mới
dạy học các môn học trong chương trình, sách giáo khoa sau 2015.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu
và các văn bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm thu thập tư liệu xây
dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Phương pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những khía
cạnh mà đã được đề cập đến trước làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
7.2. Nhóm nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (Anket)
Được tiến hành bằng hệ thống những câu hỏi kín và câu hỏi mở nhằm điều
tra phát hiện các vấn đề thực tiễn trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trường THCS Xuân Lương.
4
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Phương pháp này nhằm bổ sung cho các phương pháp Anket.
7.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành dự giờ, quan sát, tìm hiểu các hoạt động dạy học của giáo viên.
Tìm hiểu, khảo sát công tác chỉ đạo của nhà trường thông qua kế hoạch hoạt
động và hệ tống các văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục.
7.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Phương pháp này nhằm kiểm tra lại những kết quả rút ra và những biện
pháp đề xuất để khẳng định thêm về những kết quả nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Tổng kết các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên
THCS đã thực hiện, và đánh giá ưu nhược điểm của chúng.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp này sử dụng để xử lý số liệu thu thập được, làm cơ sở rút ra
các kết luận và khái quát hóa về thực trạng khảo sát và lấy ý kiến chuyên gia.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, các phụ lục, luận văn này
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên
bộ môn trường THCS Xuân Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên bộ môn trường THCS Xuân Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
-
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, vấn
đề quản lý hoạt động bồi dưỡng luôn được chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
dạy: “ Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và
rất cần thiết”. Ngay sau Cách mạng tháng tám năm 1945 thành công Người đã
quan tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ
giáo viên, từng bước đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng để phục vụ sự
nghiệp giáo dục, sự nghiệp cách mạng của Đảng.
-
Trong Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-
2020 cũng đã nhấn mạnh: “...tăng cường các khoá bồi dưỡng nâng cao năng
lực cho đội ngũ giáo viên theo các chương trình tiên tiến, các chương trình hợp
tác với nước ngoài để đáp ứng được nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới.”
[10].
-
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các
lĩnh vực văn hóa - giáo dục, bồi dưỡng giáo viên. Các tạp chí, tập san, chuyên
san, báo Giáo dục thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội
dung, vấn đề bồi dưỡng giáo viên, phát triển đội ngũ giáo viên...
Nghiên cứu về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và quản lý hoạt động bồi
dưỡng NLCM còn được thực hiện dưới góc độ quản lý giáo dục ở cấp độ vĩ mô
và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ giáo viên dưới góc độ
quản lý giáo dục theo ngành, bậc học đã được thực hiện. Có thể nêu ra một số
tác giả sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên như: Tài liệu của tác giả Nguyễn Minh Đường
(1996) “ Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, chương
6
trình khoa học công nghệ cấp nhà nước”, tác giả Trần Bá Hoành (2002) “ Bồi
dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa”, tác giả Nguyễn Tấn Phát (2000) “ Tự học,
tự bồi dưỡng suốt đời trở thành một quy luật”, tạp chí Tự học tháng 8/2000....
-
Trần Mạnh Tuất: “Biện pháp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
cho đội ngũ giáo viên trường trung cấp thủy sản I”. Trong đó tác giả đã đưa ra
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho đội ngũ giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức
của CBQL, giáo viên về vai trò công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên.
-
Tác giả Mai Xuân Thành có nghiên cứu đề tài: “Biện pháp bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh ở các trường tiểu học huyện Hậu Lộc,
Thanh Hóa”. Đề tài đã nghiên cứu thực trạng về công tác bồi dưỡng giáo viên
tiếng Anh, từ đó chỉ ra nguyên nhân hạn chế của thực trạng và đưa ra một số
biện pháp bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiếng Anh trong
trường tiểu học.
-
Tác giả Bùi Quốc Huy (2010) “Một số giải pháp quản lý công tác
bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở huyện Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. Tác giả chỉ ra nguyên nhân những yếu kém về năng lực
quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
-
Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Thị Phương
(2011) với đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng đổi
mới PPDH ở các trường THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương” tập trung
vào bồi dưỡng phương pháp dạy học.
Trong những năm gần đây, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo, tổ chức nhiều đợt
tập huấn bồi dưỡng nâng cao trách nhiệm, đạo đức nhà giáo và năng lực
nghề nghiệp cho giáo viên. Đặc biệt là nội dung đổi mới phương pháp dạy
học và đánh giá kết quả học tập, về áp dụng các hình thức tổ chức giáo dục
và dạy học tiên tiến, hiện đại như: Phương pháp dạy học tích cực, phương
pháp bàn tay nặn bột, phương pháp dạy học theo dự án, phương pháp tổ
7
chức các hoạt động giáo dục ở mô hình trường học mới VNEN....Các
phương pháp giáo dục kỹ năng sống, giáo dục di sản, giáo dục văn hóa
truyền thống, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm học thiên tai,
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông váo dạy và học....Chương
trình bồi dưỡng và nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên theo yêu
cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn cán bộ quản lý các cấp từ
năm 2010, giúp mỗi nhà giáo ở cương vị công tác của mình thường xuyên
tự học tập và rèn luyện để nâng cao năng lực chuyên môn của mình, các
năng lực đó bao gồm:
- Năng lực dạy học chuyên môn sâu và năng lực dạy học tích hợp.
- Năng lực giáo dục, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh,
năng lực quản lý Hội đồng tự quản của học sinh.
- Năng lực phát triển chương trình nhà trường.
- Năng lực đánh giá kết quả giáo dục.
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
- Năng lực phát triển nghề nghiệp.
- Năng lực hoạt động xã hội và tổ chức hoạt động xã hội.
- Các kỹ năng mềm.
- Năng lực ngoại ngữ và tin học.
Theo Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT Phạm Vũ Luận, phương thức giáo dục mới
tới đây sẽ thay đổi căn bản, thầy giáo không chỉ là người truyền thụ kiến thức,
mà nhiệm vụ chính sẽ là tổ chức, hướng dẫn học sinh tự học, tự khai thác kiến
thức, vận dụng kiến thức để hình thành năng lực và phẩm chất của mình. Giáo
viên là “Cỗ máy cái” [22] vì thế phải đổi mới giáo viên mới có thể đổi mới
phương pháp dạy học.
Sau nhiều năm thực hiện đổi mới, giáo dục Việt Nam đã đạt được những
thành tựu quan trọng, nhưng cũng còn nhiều hạn chế: Quản lý giáo dục còn
8
kém hiệu quả, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục...
Nguyên nhân của những yếu kém, bất cập có thể do nhiều yếu tố, song
trong đó yếu tố chủ quan thể hiện trình độ quản lý chưa theo kịp với thực tiễn
và yêu cầu phát triển của kinh tế - xã hội; việc đổi mới về tư duy và phương
thức quản lý còn chậm; năng lực của một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục chưa
được nâng cao; đội ngũ giáo viên còn thiếu về số lượng và bất cập về trình độ
chuyên môn, kỹ năng sư phạm...
Vì vậy, trong các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đến
2020, Đảng, Nhà nước và ngành GD&ĐT đã xác định giải pháp xây dựng đội
ngũ nhà giáo là giải pháp trọng tâm; trong đó chú trọng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng sư phạm của giáo viên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trường
Trong hệ thống giáo dục, các hoạt động giáo dục đều được thực hiện trong
các nhà trường, thông qua hệ thống nhà trường (phổ thông, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học). Nhà trường là “tế bào” của hệ thống
giáo dục từ trung ương đến cơ sở.
Theo tác giả Trần Kiểm - Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý nhà trường
là hệ thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến con người
(giáo viên, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất,
tài chính, thông tin, v.v...) hợp quy luật (quy luật quản lý, quy luật giáo dục,
quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã hội, v.v...) nhằm đạt mục tiêu giáo
dục.” [25, 39]
Như vậy, Quản lý nhà trường chính là quản lý giáo dục trong phạm vi một
9
cơ sở giáo dục là nhà trường. Trong quản lý nhà trường, công tác bồi dưỡng
phát triển đội ngũ giáo viên là một nội dung cơ bản và nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của hiệu trưởng nhà trường.
1.2.2. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Giáo viên
Điều 70 Luật giáo dục năm 2005, qui định: “Nhà giáo là người làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác… Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi
là giáo viên” [29].
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên THCS
Đội ngũ, theo từ điển Tiếng Việt [34], “là tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một lực lượng”. Khái niệm
“đội ngũ” tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng đều có một điểm chung, đó
là: Một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng, để thực hiện
một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay không cùng nghề nghiệp, nhưng đều
cùng một mục đích nhất định.
Đội ngũ giáo viên THCS, theo Điều 70, Luật GD sửa đổi - năm 2005 [29]:
“Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, GD trong nhà trường, cơ sở GD
khác. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở GD mầm non, GD phổ thông, GD nghề
nghiệp gọi là GV; nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở GD đại học gọi là
giảng viên”
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi sử dụng định nghĩa “Đội ngũ GV” của
tác giả Nguyễn Minh Đạo, “Đội ngũ GV là những chuyên gia trong lĩnh vực
GD, họ nắm tri thức và hiểu biết dạy học và GD như thế nào và có khả năng
cống hiến toàn bộ tài năng và sức lực của họ cho sự nghiệp GD... Nếu chỉ đề
cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là đội ngũ GV và đội ngũ
CBQL.”
Theo đó, có thể xác định đội ngũ giáo viên THCS là những người làm
công tác giảng dạy - giáo dục trong nhà trường THCS có cùng một nhiệm vụ
10
giáo dục, rèn luyện và giúp học sinh hình thành và phát triển toàn diện nhân
cách để tiếp tục học bậc học cao hơn hoặc chọn đúng hướng đi phù hợp với
năng lực sở trường và hoàn cảnh của bản thân.[15].
1.2.3. Năng lực chuyên môn của giáo viên
1.2.3.1. Năng lực chuyên môn
Năng lực là khả năng của một người hoàn thành được những nhiệm vụ
phức tạp, việc hoàn thành này đòi hỏi phải thi hành một số lượng lớn thao tác
đối với những nhiệm vụ mà người ta thường gặp trong khi thực hành một nghề
[25, 278]. Đó là những đặc điểm tâm lý của nhân cách, là điều kiện chủ quan để
thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất định. Năng lực có quan hệ với
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực thể hiện ở tốc độ, chiều sâu, tính bền
vững, và phạm vi ảnh hưởng của kết quả hoạt động ở tính sáng tạo, tính độc
đáo của phương pháp hoạt động [36].
Năng lực có các mức độ:
+ Tài năng là mức độ cao của năng lực, có khả năng hoàn thành sáng tạo
công việc.
+ Thiên tài là mức độ rất cao của năng lực, có tính sáng tạo độc đáo và có
ảnh hướng rất lớn đến công việc.
Năng lực chuyên môn là khả năng của một người, được hình thành hoặc
đào tạo, bồi dưỡng phát triển, cho phép người đó thực hiện thành công trong
một hoạt động nghề nghiệp chuyên biệt. NLCM được thể hiện ở khả năng thực
hiện thành thạo, đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật đặt ra khi thực thi các
nhiệm vụ chuyên môn của một hoạt động nghề nghiệp.
1.2.3.2. Năng lực chuyên môn của giáo viên
Năng lực chuyên môn (NLCM) của giáo viên, còn có các quan điểm khác
nhau về phạm vi và đối tượng:
11
* Theo nghĩa rộng và đầy đủ, phù hợp với quan điểm hiện đại: NLCM của
người giáo viên bao gồm không chỉ kiến thức và trình độ chuyên môn được đào
tạo, mà còn có nhiều kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp khác nữa, giúp
người đó thực hiện nhiệm vụ giáo dục - dạy học của mình tại cơ sở giáo dục và
phát triển nghề nghiệp. Đó còn là các năng lực nghiên cứu học sinh.
Dựa theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở [6], có thể xác
định NLCM nghề nghiệp của người giáo viên THCS bao gồm:
- Năng lực chuyên môn về môn học được đào tạo và giảng dạy.
- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục.
- Năng lực thực hiện hoạt động dạy học.
- Năng lực thực hiện hoạt động giáo dục.
- Năng
lực phát triển nghề nghiệp bản thân và đồng nghiệp.
* Theo nghĩa hẹp, trực tiếp đáp ứng năng lực “chuyên môn” của một giáo
viên bộ môn. Đó là môn học/chuyên ngành giáo viên được đào tạo và được giao
nhiệm vụ giảng dạy (môn toán, môn hóa…). Do đó, theo quan điểm này,
NLCM của giáo viên bao gồm kiến thức và trình độ được đào tạo một môn học
chuyên ngành và kinh nghiệm chuyên môn, kỹ năng giảng dạy một môn học
đó. Ngoài kiến thức và trình độ của bộ môn được đào tạo, đòi hỏi người giáo
viên phải có NLCM để thực hiện các nhiệm vụ (năng lực thực hiện) như sau:
+ Chuẩn bị bài giảng trước khi lên lớp.
+ Tổ chức bài dạy trên lớp.
+ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
+ Diễn đạt trong giờ dạy.
+ Xử lý tình huống sư phạm trong giờ học.
+ Lôi cuốn thuyết phục HS trong hoạt động học tập.
+ Dạy học với đối tượng cá biệt.
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi...
12
Người giáo viên có NLCM vững vàng là người giáo viên phải có kiến
thức, kỹ năng và trình độ chuyên môn được đào tạo, hoặc được bồi dưỡng và
rèn luyện một cách hệ thống và thường xuyên, liên tục, ngoài ra phải có kỹ
năng giảng dạy và giáo dục tốt.
Trong Luận văn này, chúng tôi xác định NLCM cần bồi dưỡng cho giáo
viên theo nghĩa hẹp, trực tiếp cho đội ngũ giáo viên các bộ môn.
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn: Là một loại hình hoạt động đào tạo
chuyên biệt, thường trong thời gian ngắn và không có mục đích cấp văn bằng
nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức, người lao động... đủ năng lực thực hiện có hiệu quả, đáp ứng các
yêu cầu mới về nâng cao chất lượng hoạt động nghề nghiệp.
Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên: là quá trình tổ chức cho
giáo viên cập nhật, bổ sung các tri thức chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng sư
phạm, khả năng vận dụng thực tiễn...để nâng cao chất lượng tay nghề chuyên
môn của đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới dạy học.
Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên có thể coi là việc đào tạo lại, đổi
mới, cập nhật kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nâng cao trình độ nghiệp vụ
trong các hoạt động chuyên môn của người giáo viên.
Trong Luận văn này, chúng tôi xác định bồi dưỡng NLCM chủ yếu cho
giáo viên các bộ môn và chủ yếu thực hiện tại chỗ (tổ chức tại trường THCS).
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
Biện pháp: Theo từ điển Tiếng Việt (Nxb. Khoa học xã hội, 1994,“Biện
pháp là cách làm, hành động, đối phó, lựa chọn để đi tới mục đích nhất định”.
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn: Cách làm, cách giải
quyết của người quản lý vận dụng các chức năng quản lý đối với việc quản lý
các hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên thuộc quyền.
13
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên: Cách làm,
cách giải quyết của người Hiệu trưởng quản lý, thông qua các chức năng quản
lý, đảm bảo cho các hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên THCS đạt được
các mục tiêu đề ra, với chất lượng và hiệu quả tối ưu.[35]
1.3. Giáo dục THCS và định hướng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay
1.3.1. Các định hướng đổi mới giáo dục ở Việt Nam hiện nay
Việc chuẩn bị cho đổi mới CT, SGK giáo dục phổ thông, thực chất đã
được Bộ GD&ĐT khởi động sau khi có thông báo kết luận của Bộ Chính trị về
việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 02, BCHTW khóa VIII
(1997). Trong thông báo này Bộ Chính trị đã nêu rõ một trong những nhiệm vụ
cấp thiết của ngành giáo dục là “Rà soát lại toàn bộ chương trình và sách giáo
khoa phổ thông. Sớm khắc phục tình trạng quá tải, nặng về lý thuyết, nhẹ về
thực hành, chưa khuyến khích đúng mức tính sáng tạo của người học, chuẩn bị
kỹ việc xây dựng và triển khai thực hiện đồng bộ chương trình giáo dục phổ
thông mới theo hướng hiện đại, phù hợp và có hiệu quả”. Sau khi có Nghị
quyết của Đảng lần thứ XI (2011) và Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam
từ 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ GD&ĐT đã tiến hành
nhiều nghiên cứu và tổng kết theo một quy trình ngày càng hoàn thiện và cập
nhật với trình độ quốc tế.
Ngày 04/11/2013, Hội nghị Trung ương lần thứ 8, BCHTW khóa XI đã
ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW “Về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.[2],
Trong thời gian qua, song song với việc xây dựng Đề án đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam,... Bộ GD&ĐT cũng đã tiếp tục triển
khai hàng loạt các nghiên cứu cụ thể nhằm xác định những định hướng lớn cho
việc đổi mới CT, SGK cấp THCS sau 2015 như: Hệ thống giáo dục phổ thông
14
trong hệ thống giáo dục quốc dân; Mục tiêu và chuẩn giáo dục phổ thông; Tiếp
cận và xây dựng chương trình theo định hướng phát triển năng lực người học...
Theo Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển [22], “Chương trình
mới chủ trương tất cả học chung một mặt bằng tri thức, giai đoạn giáo dục cơ
bản (từ lớp 1 - lớp 9) đủ trang bị nền tảng học vấn phổ thông để học sinh có thể
học tiếp lên bậc cao hơn hoặc đi vào học nghề, lao động. Tăng cường tích hợp
một số môn học ở tiểu học và bước đầu cấp THCS, nhằm hình thành năng lực
tổng hợp và cách giải quyết các vấn đề, đồng thời tránh sự trùng lặp. Theo
đó một số môn học như lý, hóa, sinh được tích hợp thành môn Khoa học,
tương tự các môn sử, địa, giáo dục công dân được tích hợp thành môn Khoa
học xã hội”.
Theo đó, phương pháp dạy học thay đổi, dạy cách học, cách tìm kiếm và
vận dụng, cách phát hiện và giải quyết vấn đề; đề cao sự hợp tác và sáng tạo...
không nhồi nhét, chạy theo khối lượng kiến thức. Kiểm tra, đánh giá cũng thay
đổi theo hướng: Xác nhận đúng năng lực của người học; đánh giá khả năng và
hiệu quả vận dụng tổng hợp...do vậy phải coi trọng đánh giá trong suốt quá
trình dạy - học và bằng nhiều hình thức; tập trung đổi mới thi, công nhận tốt
nghiệp và tuyển sinh đại học.
1.3.2. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
Giáo dục THCS là cấp cơ sở của bậc trung học, tạo tiền đề cho phân luồng
và liên thông giữa giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp. Giáo dục
THCS được thực hiện trong 4 năm từ lớp 6 đến lớp 9. Học sinh vào lớp 6 phải
hoàn thành chương trình giáo dục Tiểu học, có độ tuổi là 11 tuổi.
1.3.2.1. Mục tiêu của giáo dục THCS
- Điều 27 - Luật Giáo dục - Năm 2005, có quy định về mục tiêu giáo dục
15