MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU… .................................................................................................... 5
1.1
Mục đích viết báo cáo ........................................................................................... 5
1.2
Lý do chọn nghiêp vụ thực tập và đơn vị thực tập ............................................... 5
1.3 Ý nghĩa và tầm quang trọng của báo cáo .................................................................. 7
1.4 Phạm vi thực tập ....................................................................................................... 7
1.5
Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo ........................................................... 7
PHẦN II: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN
THÔNG 123……………………………………………………………........................9
2.1 Khái quát về đơn vị thực tập ..................................................................................... 9
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Truyền thông và Dịch vụ 123 ............... 10
2.3 Công nghệ - sản xuất - kinh doanh ......................................................................... 11
2.4 Khái quát hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập ............................................. 15
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG 123................................................24
3.1. Thực trạng hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Dịch
Vụ và Truyền Thông 123 .............................................................................................. 24
3.2. Đánh giá hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp tại tại Công phần Dịch Vụ
và Truyền Thông 123.................................................................................................... 45
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN & KHUYẾN NGHỊ THÚC
ĐẨY
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
CỦA
DOANH
NGHIỆP.............................................48
4.1. Xu hướng, triển vọng của Công ty CP Dịch Vụ và Truyền Thông 123 trong năm
2020 .............................................................................................................................. 48
4.2 Đề xuất và khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động tào chính tại công ty cổ phần
dịch vụ và truyền thông 123 ......................................................................................... 49
PHẦN
V.
KẾT
LUẬN...................................................................................................51
DANH
MỤC
TÀI
KHẢO……………………………………………...52
2|Page
LIỆU
THAM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.0 Trang thiết bị lao động ................................................................................. 15
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần dịch vụ và truyền thông 123 (20152019) ............................................................................................................................ 16
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Truyền thông và Dịch vụ 123 ........... 19
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP truyền thông và giáo dục 123 ..... 21
Bảng 2.4.khái quát kết quả kinh doanh của công ty .................................................... 23
Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán (số liệu 5 năm) .......................................................... 24
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt đông kinh doanh (số liệu 5 năm ) .................................. 26
Bảng 3.3: Bảng kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty .......................................... 29
Bảng 3.4Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính trong BCKQKD ................................. 33
Bảng 3.5Khả năng thanh toán ngắn hạn ...................................................................... 35
Bảng 3.6. Khả năng thanh toán nhanh ......................................................................... 36
Bảng 3.7. Khả năng thanh toán tức thời ...................................................................... 38
Bảng 3.8. Hệ số nợ tổng tài sản ................................................................................... 40
Bảng 3.9. Hệ số vốn chủ sở hữu .................................................................................. 40
Bảng 3.10. Số vòng quay hàng tồn kho ....................................................................... 41
Bảng 3.11. Số vòng quay tài sản dài hạn ..................................................................... 42
Bảng 3.12. Số vòng quay của tài sản ........................................................................... 43
Bảng 3.13: Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp ....................................... 43
3|Page
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.Cơ cấu lao động của doanh nghiệp từ năm 2015- 2019 ........................... 17
Biểu đồ số 2.2: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng cơ cấu nguồn vốn của công ty CP Dịch vụ và
Truyền thông 123 ......................................................................................................... 22
Biểu đồ3.1. Diên biểntổngnguồn vốn của Công ty ...................................................... 27
Biểu đồ 3.3: Đồ thị biểu diễn kết cấu tài sản của 5 năm 2019 ..................................... 30
Biểu đồ 3.4: Thể hiện khả năng thanh tốn của Cơng ty 2015-2019 ........................... 39
Biểu đồ 3.5: Thể hiện khả năng sinh lời của doanh nghiệp ......................................... 44
4|Page
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1
Mục đích viết báo cáo
- Trong nền kinh thế thị trường biến động ngày nay, các biến động kinh tế ngày
càng trở nên đa dạng và diễn biến với tốc độ nhanh. Vì vậy, việc học lý thuyết trên
trường là chưa đủ để hiểu rõ thực trạng công việc kinh doanh và cách vận hành của
một công ty, doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay, chính vì lý do đó em đã chọn
cơng ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123, là một công ty cung cấp dịch vụ và
đào tạo tài năng nhí để thực tập và đánh giá tình hình thực tế tài chính của cơng ty đó.
- Từ những đánh giá đó, đưa ra được những giải pháp góp phần hồn thiện hoạt
động tài chính của cơng ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123.
- Thông qua việc thực tập tại doanh nghiệp và viết báo cáo phân tích tài chính
doanh nghiệp em mong rằng bản thân có thể hiểu rõ hơn về thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, nâng cao kiến thức cho bản thân và cả thiện kĩ năng giao tiếp, việc làm.
1.2
Lý do chọn nghiêp vụ thực tập và đơn vị thực tập
a) Lý do chọn nghiệp vụ Phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có một vai trị to lớn, ảnh hưởng trực tiếp và
gián tiếp đến cả doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cho vay,…
- Đối với Doanh nghiệp
Để vận hành được một công ty tốt, tránh những điều rủi ro xảy ra và có được một
lợi nhuận như mong muốn thì các nhà quản trị doanh nghiệp phải phân tích những biến
động tài chính trong doanh nghiệp của mình.Đánh giá tình hình tài chính, khả năng và
tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài
chính, quản lý phù hợp.Việc này sẽ dựa vào các báo cáo theo tháng, theo quý, theo
năm của các công ty. Mọi hoạt động của công ty đều có liên quan và ảnh hưởng trực
tiếp đến nhau.Chính vì vậychỉ có “Phân tich tài chính doanh nghiệp mới có thể thể
hiện rõ tồn bơ hoạt động của doanh nghiệp đó.
Ngồi ra, nó cịn là cơng cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với nhà đầu tư
5|Page
Phân tích tài chính doanh nghiệp cho họ các thơng tin về điều kiện tài chính, tình
hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng của công ty. Để từ đó nhà đầu tư sẽ
đưa ra các quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp đó hay khơng
- Đối với nhà cho vay
Các chủ nợ sẽ quan tâm chủ yếu đến khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty đó
thơng qua các khảon tiền hoaợc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh.
- Đối với nhân viên và cơ quan nhà nước
Các cơ quan nhà nước nhìn vào phân tích tài chính doanh nghiệp có thể đưa ra
quyết định có hay khơng việc đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp
Còn đối với nhân viên, bản thân các nhân viên muốn tìm hiểu rõ hơn về kết quả
kinh doanh của cơng ty thì phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp họ nắm rõ các
thơng tin cần thiết, để từ đó đưa ra các quyết định và định hướng phù hợp cho bản thân.
Từ những vai trị trên, chúng ta có thể thấy rõ ảnh hưởng và ý nghĩa vơ cùng to
lớn của phân tích tài chính doanh trong thị trường kinh tế nói chung và đối với
doanh nghiêp, cá nhân nói riêng. Nhận thấy tầm ảnh hưởng đó nên em đã quyết định
chọn nghiệp vụ thực tập phân tích tài chính doanh cho bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.
b) Lý do chọn đơn vị thực tập
- Trong vài năm trở lai đây, các bậc phụ huynh ngày càng quan tâm đến các khóa
học tài năng cho các con em của mình. Những bộ môn năng khiếu như: người mẫu,
MC, nhảy hiện đại,… đã và đang trở thành một nhu cầu quang trọng của các bậc cha
mẹ.Đặc biệt đến hè, số lượng các học viên tham gia các khóa đào tạo năng khiếu ngày
một tăng, nhiều đến mức các trung tâm không thể đáp ứng kịp. Đây là một loại hình
kinh doanh cịn khá mới và đầy tiềm năng phát triển, chính vì vậy nên em đã quyết
định tham gia thực tập tại Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123 ( MC PRO) .Đây
là một trong top 5 công ty về đào tạo tài năng nhí tốt nhất miền Bắc có hơn 5 năm kinh
nghiệp trong việc đào tạo năng khiếu nghệ thuật cho các bé.
6|Page
1.3 Ý nghĩa và tầm quang trọng của báo cáo
Trong q trình thực tập và tìm hiểu tại cơng ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền
Thơng 123, em đã góp nhặt được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm cho bản thân
mình. Trong suốt quá tình ấy, em đã vận dụng được lý thuyết để đánh giá và phân tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để từ đó bản thân em cảm thấy được những
hạn chế và bất cập trong việc quản lý cũng như phát triển doanh nghiệp để từ đó đưa ra
được ý kiến của bản thân, góp phần xây dựng doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
Ngồi ra trong quá trình ấy, em được trực tiếp làm việc cùng mọi người.Điều này
nâng cao khả năng giao tiếp và học hỏi được rất nhiều điều cho bản thân mà khi là sinh
viên ngồi trênghế nhà trường em không học được.
Là một sinh viên của Đại học Mở Hà Nội, chuẩn bị bước vào môi trường kinh
doanh, em nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
và cùng với việc được thực tập tại công ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123, em
càng thể hiện được điều đó.
Em xin chân thành cảm ơn công ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123 đã
giúp đỡ cho em hồn thành cơng việc này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn thầy cơ
khoa Kinh Tế, đặc biệt là cô Thu Hương đã hướng dẫn và trao cho em những tri thức
quý báu để hồn thiện bài báo cáo của mình.
1.4 Phạm vi thực tập
- Không gian nghiên cứu: Công ty Giáo Dục và Truyền Thông 123 ( MC PRO)
- Thời gian nghiên cứu: 2014-2019
- Thời gian thực tập: 26/12/2019-20/3/2020
1.5
Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo
- Tên nghiệp vụ thực tập: Phân tích tài chính doanh nghiệp cơng ty Giáo Dục và
Truyền Thông 123
- Kết cấu của báo cáo:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Khái quát chung về công ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123
7|Page
Phần III: Thực trạng hoạt động tài chính cơng ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền
Thông 123
Phần IV: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuynến nghị nhằm đảm
bảo hồn thiện hoạt động tài chính doanh nghiệp tại Cổ phần Dịch Vụ và Truyền
Thông 123
8|Page
Phần II: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ
TRUYỀN THÔNG 123
2.1 Khái quát về đơn vị thực tập
2.1.1 Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại
− Tên công ty: Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Truyền Thông 123
− Tên giao dịch: MC PRO
− Giám đốc hiện tại: Nguyễn Thị Thanh Nga
− Điện thoại: 0975621066
2.1.2 Địa chỉ
Số nhà 28, Ngách 259/9, Phố Vọng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội, Việt Nam
2.1.3 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
− Ngày thành lập: 15/5/2012
− Mã số thuế: 0106849925
− Cơ quan ra quyết định thành lập: Chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng
− Vốn điều lệ: 2.000.000.000đ (hai tỷ Việt Nam đồng)
2.1.4 Loại hình doanh nghiệp
Cơng ty cổ phần
2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
− Tổ chức đào tạo tài năng nhí
− Tổ chức sự kiện vừa và nhỏ
− Quang cáo và cung cấp người mẫu, MC nhí
2.1.6 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Được thành lập từ năm 2012, Công ty Cổ phần Truyền thông và Dịch vụ 123
đã có hơn 8 năm trong lĩnh vực truyền thông và giáo dục .Công ty Cổ phần Truyền
thông và Dịch vụ 123 được biết đến là trung đào tạo nghệ thuật các lĩnh vực: MC,
Người mẫu, Diễn viên, Nhảy hiện đại, hát cho các bạn nhỏ trên toàn địa bàn thành phố
9|Page
Hà Nội nói riêng và cả miền Bắc nói chung. Trong suốt 8 năm hoạt động, Công ty đã
đạt được những thành tựu nhất định:
- Năm 2015 đứng top 2 trong tổng số những công ty đào tạo nghệ thuật nhí tại
miên Bắc.
- Năm 2018 mở thêm 3 chi nhánh tại Hạ Long, Hưng Yên và Nam Định
- Tính đến nay đã có hơn 7000 học viên trên tồn miền Bắc
Xun suốt q trình hoạt động đó, cơng ty ln cố gắng tìm tịi và phát triển cả
về cơ sở đào tạo, đội ngũ giảng viên, ứng dụng đổi mới công nghệ để ngày một cung
cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Truyền thông và Dịch vụ 123
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Giám đốc
Phòng tài
chính - kế
tốn
Phịng nhân
sự
Phịng dự án
Phịng kinh
doanh
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý doanh nghiệp
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a) Giám đốc:
Người đại diện của cơng ty, có thẩm quyền cao nhất tại cơng ty. Là người đưa ra
quyết định và giám sát các hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty. Cùng với đó,
giám đốc cũng sẽ là người giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh cảu cơng ty.
b) các phịng ban khác:
− Phịng tài chính - kế tốn: Là bộ phận tham mưu, giúp Giám đốc Công ty quản
lý về cơng tác Tài chính, kế tốn theo quy định tại Điều lệ Tổ chức và hoạt động, quy
chế tài chính của Cơng ty, Luật kế tốn, Luật ngân sách và các quy định khác về công
10 | P a g e
tác tài chính, kế tốn của Nhà nước – Hướng dẫn, kiểm tra việc thanh tốn các chế độ
chính sách cho CBCNV theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, thu thập xử lý thơng tin, số liệu kế toán theo
đối tượng và nội dung cơng việc kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc kế tốn
theo chuẩn mực và chế độ kế tốn.
− Phịng nhân sự: Nghiên cứu, đề xuất với giám đốc việc bố trí nhân sự hợp lý
phù hợp với yêu cầu và năng lực của mỗi người. Giải quyết các vấn đề về chế độ lao
động. Tuyển dụng nhân sự
− Phòng dự án: đưa ra các ý kiến về sự kiện, dự án cho công ty giúp cho công ty
ngày càng phát triển hơn và đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Lên ý tưởng, tổ chức các
show diễn hàng tháng, các hoạt động cộng đồng nhằm quảng bá hình ảnh và thu hút
học viên. Trong đó, quan trọng nhất chính là việc lên kế hoạch và thực hiện việc giảng
dạy tại các trung tâm.
− Phòng kinh doanh: Là tổ chức tham mưu, chỉ đạo, thực hiện các lĩnh vực công
việc sau: Xây dựng
chiến lược SXKD, quy hoạch phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh và các lĩnh
vực khác liên quan của Công ty; Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc lĩnh vực kế hoạch sản xuất đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
Các bộ phận trong cơng ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong công việc.Luôn
tương tác và hỗ trợ lẫn nhau trong mọi tình huống, chỉ cần một phịng ban khơng có sự
tương tác, hỗ trợ có thể ảnh hướng đến kết quả kinh doanh.
Chính vì có mỗi liên hệ chặt chẽ vậy nên các phịng ban ln phải đảm bảo được
cơng việc của mình một cách tốt nhất để không làm ảnh hưởng đến người khác.
2.3 Công nghệ - sản xuất - kinh doanh
2.3.1 Dây chuyền kinh doanh dịch vụ
Với lĩnh vực hoạt động là giáo dục, MC Pro luôn hiểu rằng chất lượng luôn là tiêu
chí mà mọi khách hàng quan tâm. Và khách hàng mục tiêu mà trung tâm hướng đến là
khách hàng tầm chung trở lên. Với đội ngũ giáo viên là những thầy cô đã và đang là
11 | P a g e
siêu mẫu của các nhãn hàng, sàn diễn lớn cả trong và ngồi nước MC Pro ln mang
lại chất lượng đào tạo tuyệt vời và được đánh giá cao trên tồn khu vực phía Bắc.
- Đào tạo
Sơ đồ 2.0 Dây chuyền đào tạo của công ty MC PRo
Test
đầu
vào
Chuyên
nghiệp
MC
Pro
Cơ bản
Nâng
cao
2.3.2 Đặc điểm công nghệ - sản xuất - kinh doanh
a) Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh
− Các sản phảm của cơng ty chủ yếu là các khóa học, chính vì vây, nó mang tính
chất cố định và xử lý dài hạn
Các sự kiện chủ yếu sẽ được tổ chức ngoài trời vào nhiều kỉ niệm khác nhau, vậy
nên, sẽ phát sinh nhiều chi phí về vận chuyển trang thiết bị
b) Đặc điểm về bố trí mặt bằng mớp học, thơng gió, ánh sáng, …
− Lớp học
Các trụ sở thường nằm ở các khu đông dân cư, tiện lợi cho việc di chuyển và bãi
đỗ xe. Phòng ốc sạch sẽ và được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ nhu cầu học tập
của học sinh như điều hịa, gương, sàn gỗ, loa, micro … Cũng chính vì vậy nên chi phí
bỏ ra cho việc th phịng khá đắt đỏ
12 | P a g e
− Khu văn phòng
Khu văn phòng nằm tại tầng 4 tòa nhà yên hòa Park view, gồm đầy đủ các phịng
ban có lắp đặt đầy đủ các hệ thống như điều hịa, ánh sáng, thơng gió
c) Đặc điểm về an toàn lao động
13 | P a g e
Mỗi nhân viên đều được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định nhà nước, được tổ
chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, …
14 | P a g e
2.4 Khái quát hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập
2.4.1 Đối tượng lao động
Bảng 2.0 Trang thiết bị lao động
Tên thiết bị
TT
Nước sản xuất
Số
Đơn giá (VNĐ)
lượng
Tình
trạng
Truyền thơng
1
Máy ảnh Nikon D850
Nhật Bản
2
52.900.000 Tốt
2
Máy ảnh Nikon D3500
Nhật Bản
2
9.106.000 Khá
3
Máy quay Sony HXR-MC
Nhật Bản
3
28.000.000 Tốt
4
Máy quay Sony PXW-Z150
Nhật Bản
1
67,900,000 tốt
5
giá đỡ máy ảnh 3 chân Tripod
Việt Nam
4
119.998 tốt
6
Đèn kino 6 bóng
Nhật Bản
6
3.800.000 tốt
7
Chân đèn L2900
Nhật Bản
2
600.000 tốt
8
Tay Kéo đèn
Nhật Bản
6
1.000.000 tốt
9
Thanh day 4m
Nhật Bản
2
650.000 tốt
10
Bánh xe đôi
Nhật Bản
6
120.000 tốt
Đào Tạo
11
Ghế ngồi cho học viên
VN
325
135 tốt
12
Bộ bàn ghế tiếp phụ huynh
VN
10
1.500.000 tốt
13
Máy trợ giảng TakStar E190M
VN
20
990.000 tốt
14
LOA NEXO PS12
VN
20
10.000.000 tốt
15
Loa bluetooth Temeisheng 131
VN
5
1.588.000 tốt
Văn Phịng
16
Máy tính
Nhật Bản
60
10.000.000 tốt
17
Điện thoại
Hàn Quốc
20
5.000.000 tốt
18
Máy in
Hàn Quốc
2
3.500.000 tốt
15 | P a g e
2.4.2 Lao động
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần dịch vụ và truyền thông 123 (20152019)
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2018 2019
Tăng/ Giảm
Chêch lệch
( 2015-2019)
(%)
Trình độ
Đại học
10
16
17
16
24
14
140
Cao đẳng
5
14
13
19
19
14
280
2
4
4
5
5
3
150
Phòng nhân sự
3
4
4
4
5
2
66.67
Phòng kinh doanh
7
13
15
15
20
13
185.71
Phòng dự án
3
9
7
11
13
10
333.33
Phòng ban
Phòng tài chính – kế
tốn
Độ tuổi
Từ 20-30
9
15
18
20
25
16
177.8
Từ 30-50
5
10
10
9
15
10
200
<50
1
5
2
6
3
2
200
Tổng
15
30
30
35
43
28
186.7
(Nguồn: Phịng nhân sự)
16 | P a g e
Cơ cấu lao động trong Công ty cổ phần
dịch vụ và truyền thông 123
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Lao động
2015
2016
2017
2018
2019
Biểu đồ 2.1.Cơ cấu lao động của doanh nghiệp từ năm 2015- 2019
Nhận xét: Trong 5 năm từ 2015 đến 2019, cơ cấu nguồn nhân lực của cơng ty có
sự thay đổi rõ theo chiều hướng tăng lên.
Nếu như năm 2015 cơng ty chỉ có 15 thành viên thì tính đến nay(2019) cơng ty đã
có 43 thành viên ( chưa tính CTV) ( tăng 28 người hay 186,7%)
Năm 2016,2017 là 2 năm khơng có sự biến động về nhân sự. Số nhân sự duy trì
ổn định ở mức 30 ngừoi.
- Nhìn vào bảng trên, ta thấy được nguồn nhân sự chủ yếu của công ty là cử nhân
đại học. Nhưng số lượng người chênh lệch không rõ dệt, thậm chí năm 2018 số lượng
nhân viên tốt nghiệp đại học còn thấp hơn cao đẳng(2018 số lượng cao đẳng chiếm
54%, đại học chiếm 46%)
=>>Ta thấy đa số nhân viên củ văn phịng cơng ty đã được đào tạo để đáp ứng với
đòi hỏi ngày càng cao của cơng việc. Tuy nhiên trình độ cao đẳng vẫn chiếm tỉ lệ lớn.
Do vậy, công ty nên quan tâm hơn nữa tới việc đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình
độ của nhân viên.
- Ngồi ra ở bảng số liệu trên, ta cũng thấy sự phân bổ nhân viên chênh lệch rõ
dệt ở các phòng ban. Nhân sự chủ yếu tập trung vào 2 phịng chính là phịng Kinh
17 | P a g e
doanh và phòng Dự án ( phòng kinh doanh năm 2019 chiếm 46,5% tổng nhân sự của
cơng ty, phịng dự án chiếm 30,2%)
=>> Như vậy, ta có thể thấy rõ 2 phòng trên chiếm 1 số lượng lớn nhân sự của
cơng ty. Phịng kinh doanh chủ yếu có nhiệm vụ tiềm kiếm khách hàng, đây là một
phòng rất quan trọng, quyết định gần như chỉ tiêu hoạt động của công ty này. Còn
phòng dự án là phong thực hiện và lên ý tương cho các dự án của công ty. Chích vì vậy,
cần 1 số lượng lớn nhân viên. Ngồi ra thì phịng này cịn có rất nhiều CTV th bên
ngoài, nhằm ohujc vụ tốt hoạt động của dự án.
- Về độ tuổi, ta thấy số lượng người 20-30 chiếm số lượng nhân viên nhiều nhất.
Sau đó đến 30-50 tuổi và cuối cùng là độ tuổi trên 50 tuổi. Nhìn chung độ tuổi của
nhân viên cơng ty cịn trẻ do cơng ty mới thành lập hơn 5 năm. Chính vì tuổi đời và
tuổi nghề của nhân viên còn trẻ nên kinh nghiệm làm việc cịn hạn chế. Điều đó có ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả công việc.
18 | P a g e
2.4.3 Vốn
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Truyền thông và Dịch vụ 123
(Đơn vị: 1000 VNĐ)
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Chỉ tiêu
Số tiền
A. TSNH
(%)
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
Kỳ phân tích so với kỳ
trước (2015,2019)
Số tiền
%
Tỉ
trọng
2,905,000 58.16 3,210,000 60.28 3,140,000 57.60 3,115,000 53.63 3,090,000 48.34
185,000 6.368 (9.82)
I. Tiền & tương đương
1,910,000 65.75 1,925,000 59.97 1,700,000 54.14 1,890,000 60.67 1,885,000 61.00
tiền
(25,000)(1.309) (4.75)
II.Các khoản phải thu
370,000 12.74
440,000 13.71
535,000 17.04
410,000 13.16 473,000 15.31
103,000 27.838
2.57
III. HTK
415,000 14.29
520,000 16.20
455,000 14.49
390,000 12.52 467,000 15.11
52,000 12.53
0.83
IV. TSNH khác
210,000
325,000 10.12
450,000 14.33
425,000 13.64 265,000
55,000 26.19
1.35
B. TSDH
2,090,000 41.84 2,115,000 39.72 2,311,000 42.40 2,693,500 46.37 3,302,000 51.66 1,212,000 57.99
9.82
II. Tài sản cố định
2,090,000
100 2,115,000
100 2,311,000
100 2,693,500
100 3,302,000
100 1,212,000 57.99
-
Tổng TS
4,995,000
100 5,325,000
100 5,451,000
100 5,808,500
100 6,392,000
100 1,397,000 27.97
-
ngắn hạn
7.23
8.58
( Nguồn: Phịng hành chính - kế tốn)
19 | P a g e
❖
Nhận xét:
- Dựa vào bảng cơ cấu tài sản ta thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn
nhiều so với tài sản dài hạn. Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn có xu hướng khơng ổn định qua các năm và ln giữ ở mức
cao. Trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất vào năm 2016 với 60,28% hay 3,210,000,000
đồng).Nguyên nhân có thể do sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn và tiền, các
khoản tương đương tiền. Điều này cho thấy trong các năm gần đây công ty ngày càng
tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
+ Tài sản dài hạn có xu hướng thay đổi khơng đồng đều. Trong đó, năm 2019 tài
sản dài hạn có tỷ trọng cao nhất với 51.66% (hay 3,302,000,000 đồng). Và thấp nhất
vào năm 2016 với 39.72% ( hay2,115,000,000 đồng).
➔Điều này cho thấy công ty ưu tiên sử dụng nguồn lực là tài sản ngắn hạn để
phục vụ sản xuất kinh doanh trong thời gian đầu nhứng năm 2015-2018. Tuy nhiên,
đến năm 2019 tỉ trọng có sự thay đổi đột biến, khi mà tỉ trọng tài sản dài hạn chiếm
51.66 % do công ty đã tập chung đầu tư vào trang thiết bị văn phòng và phòng học để
mở rộng thị trường.
b) Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP truyền thông và giáo dục 123
(Đơn vị: 1000VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2015
Số tiền
(%)
Năm 2016
Số tiền
Năm 2017
(%)
Số tiền
(%)
Năm 2018
Số tiền
(%)
Chênh lệch
Năm 2019
Số tiền
(2015,2019)
(%)
Số tiền
%
A. Nợ phải trả
3,695,000 73.97 3,900,000 73.24 4,156,000 76.24 4,462,300
76.8
4,962,000 77.6 1,267,000
4
I. NNH
3,695,000
100 4,462,300
100
4,962,000
-
B. Vốn Chủ SH
1,300,000 26.03 1,425,000 26.76 1,295,000 23.76 1,346,200
23.2
1,430,000 22.4
130,000
-4
I. Vốn Chủ SH
1,300,000
100 1,425,000
100 1,295,000
100 1,346,200
100
1,430,000
100
130,000
-
Tổng NV
4,995,000
100 5,325,000
100 5,451,000
100 5,808,500
100
6,392,000
100 1,397,000
-
100 3,900,000
100 4,156,000
( Nguồn: Phịng hành chính - kế toán)
21 | P a g e
100 1,267,000
90
80
70
60
50
Nợ PT
40
Vốn CSH
30
20
10
0
2015
2016
2017
2018
2019
Biểu đồ số 2.2: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng cơ cấu nguồn vốn của công ty CP Dịch
vụ và Truyền thông 123
❖
Nhận xét:
- Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhiều hơn so
với vốn chủ sở hữu. Trong đó:
+ Tỷ trọng nợ phải trả là tỉ số đánh giá mức độ sử dụng địn bẩy tài chính để hỗ
trợ cho tài sản. Có nghĩa cứ 100 đồng tài sản thì có 73.97 đồng(2015); 73.24 đồng
(2016);80, 76.24 đồng( 2017); 76.82 đồng (2018); 77.63 đồng (2019) đồng nợ phải trả
Từ năm 2015-2019 tỷ trọng nợ phải trả tăng dần đều.Tuy nhiên, chỉ có năm 2016 tỉ
trọng nợ phải trả giảm, nhưng mức độ giảm nhẹ so với nắm 2015 chỉ là 0,73%. Mặc dù
tỷ trọng này có sự thay đổi khơng đồng đều nhưng ln ở mức cao. Từ đó ta có thể
thấy cơng ty đang sử dụng tối ưu hóa chỉ tiêu này.
+ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu là tỉ số đánh giá khả năng tự chủ của một doanh
nghiệp trong việc đầu tư tài sản. Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy luôn ở mức
thấp và có sự thay đổi trong khoảng 22-26 %. Điều này cho thấy cơng ty chưa tự chủ
được tài chính trong việc hoạt động kinh doanh
22 | P a g e
Công ty đang bị phụ thuộc vào nguồn vốn tài trợ từ bên ngồi, việc này
đi đơi với việc cơng ty phải đối mặt với những rủi ro về tài chính và rất dễ bị gây bất
ổn trong những năm tiếp theo. Nhưng theo bảng cơ cấu ta thấy được cơng ty cũng
đang cố gắng có những biện pháp để cải thiện tình hình này mà thể hiện cụ thể là năm
2019
2.4.5. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.4.khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: 1000Đ
Năm
Chỉ tiêu
2015
2016
Chênh lệch
2017
2018
2019
1. Tổng chi phí sản
2,155,818 3,326,363 4,030,584 3,950,130 5,285,745
xuất kinh doanh
2. Sản lượng hàng hóa,
10,545,311 16,004,212 17,704,254 15,620,319 18,466,488
dịch vụ cung cấp
3. Doanh thu bán hàng
10,545,311 16,004,212 17,704,254 15,620,319 18,466,488
và cung cấp dịch vụ
4. Doanh thu xuất
khẩu( nếu có)
5. Lợi nhuận từ hoạt
động KD
9. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
10. Thu nhập bình
quân người LĐ
❖
2016-2017
2017-2018
2018-2019
ST
ST
ST
ST
%
1,170,545 54.30
%
%
%
704,221 21.17
1,335,615 33.14
1,335,615 33.81
5,458,901 51.77 1,700,042 10.62
2,846,169 16.08
2,846,169 18.22
5,458,901 51.77 1,700,042 10.62
2,846,169 16.08
2,846,169 18.22
-
-
-
-
-
-
-
875,555
733,925
983,603
956,000
1,268,310
-
-
-
-
-
875,555
733,925
983,603
956,000
1,268,310
(141,630) (16.18)
249,678 34.02
312,310 31.75
312,310 32.67
174,761
146,491
196,327
190,818
253,155
(28,270) (16.18)
49,836 34.02
62,337 31.75
62,337 32.67
700,794
587,434
787,276
765,182
1,015,155
(113,360) (16.18)
199,842 34.02
249,973 31.75
249,973 32.67
5,000,000
6,000,000
6,500,000
6,500,000
6,500,000
1,000,000
500,000
-
-
6. Lợi nhuận khác
7. Lợi nhuận trước
thuế TNDN
8. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
2015-2016
-
-
-
-
-
-
(141,630) (16.18)
249,678 34.02
312,310 31.75
312,310 32.67
-
-
-
-
-
20
-
8.33
-
-
Nhận xét:
Qua bảng 2.1ta thấy trong giai đoạn 2015-2019, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ngày càng phát triển, các chỉ tiêu đều có xu hướng tăng lên . trong
giai đoạn này các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng, xem xét các yếu tố cụ thể
như: Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ, Lợi nhuận trước thuế và và Lợi nhuận
tsau thuế từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019 tăng so với năm 2015 lần
lượt là 75%, 44,85% và 44,85%. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế năm 2019
tăng so với năm 2015 lần là 44,85% và 44,85%. cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh odanh của công ty năm 2019 ngày càng phát triển tốt hơn năm 2015.
Tuy nhiên chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty cũng tăng cao. Điều
này cũng là vấn đề đáng lưu tâm trong q trình quản trị cơng ty.Chúng ta cần làm sao
để có thể hạn chế mức thấp nhất của chi phí sản suất kinh doanh?Điều này sẽ được làm
rõ hơn ở phần III.
23 | P a g e
-
-
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG 123
3.1. Thực trạng hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần
Dịch Vụ và Truyền Thông 123
3.1.1. Thu nhập số liệu báo cáo tài chính qua các năm.
Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán (số liệu 5 năm)
Đơn vị tính: 1000Đ
CHỈ TIÊU
STT
2015
ST
2016
TT
ST
2017
TT
ST
2018
TT
ST
2019
TT
ST
TT
TÀI SẢN
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
2,905,000
58.16
3,210,000
60.28
3,140,000
57.60
3,115,000
53.63
3,090,000
48.34
I
Tiền và các khoản tương đương tiền
1,910,000
65.75
1,925,000
59.97
1,700,000
54.14
1,890,000
60.67
1,885,000
61.00
1
Tiền
1,910,000
100
1,925,000
100
1,700,000
100
1,890,000
100
1,885,000
100
III
Các khoản phải thu
326,000
11.22
440,000
13.71
535,000
17.04
410,000
13.16
473,000
15.31
1
Phải thu khách hàng
125,000
38.34
162,000
36.82
195,000
36.45
140,000
34.15
171,000
36.15
2
Trả trước cho người bán
105,500
32.36
181,000
41.14
127,100
23.76
118,000
28.78
109,500
23.15
3
Phải thu nội bộ
14,500
4.45
11,000
2.50
97,500
18.22
72,000
17.56
85,500
18.08
5
Các khoản phải thu khác(1388,3388)
32,500
9.97
25,000
5.68
31,500
5.89
34,000
8.29
27,500
5.81
6
Dự phịng các khoản phải thu khó địi
32,500
9.97
34,000
7.73
71,400
13.35
22,000
5.37
51,000
10.78
7
Tài sản thiếu chờ xử lý
16,000
4.91
27,000
6.14
12,500
2.34
24,000
5.85
28,500
6.03
IV
Hàng tồn kho
415,000
14.29
520,000
16.20
455,000
14.49
390,000
12.52
467,000
15.11
467,000
100
1
Hàng tồn kho
415,000
100
520,000
100
617
100
690
100
V
Tài sản ngắn hạn khác
210,000
51
325,000
115,000
450,000
125,000
425,000
(25,000)
265,000 (160,000)
1
Chi phí trả trước ngắn hạn
210,000
100
325,000
115,000
450,000
125,000
425,000
(25,000)
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
2,090,000
995
2,115,000
25,000
2,311,000
196,000
2,693,500
382,500
3,302,000
II
Tài sản cố định
2,090,000
100
2,115,000
100
2,311,000
100
2,693,500
100
3,302,000
100
1
TSCĐ hữu hình
1,907,608
1,898,608
89.77
2,060,608
89.17
2,425,587
90.05
3,016,567
91.36
* Nguyên giá
* Giá trị khấu hao lũy kế
2
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
835,637
91.27
43.81
(1,071,971)
(56.19)
265,000 (160,000)
608,500
744,841
39.23
11,208
0.54
964,840
39.78
2,303,741
76.37
(1,153,767)
(60.77)
(2,049,400)
(99.46)
(1,460,747)
(60.22)
(712,826)
923.63)
182,392
8.73
216,392
10.23
250,392
10.83
267,913
9.95
285,433
8.64
4,995,000
100
5,325,000
100
5,451,000
100
5,808,500
100
6,392,000
100
77.63
NGUỒN VỐN
A
NỢ PHẢI TRẢ
3,695,000
74.0
3,900,000
73.24
4,156,000
76.24
4,462,300
76.82
4,962,000
I
Nợ ngắn hạn
3,695,000
100
3,900,000
100
4,156,000
100
4,462,300
100
4,962,000
100
1
Phải trả cho người bán
1,108,500
30.0
994,500
25.50
1,246,800
30.00
1,227,133
27.50
1,314,930
26.50
2
Người mua trả tiền trước
380,585
10.3
573,300
14.70
415,600
10.00
423,919
9.50
719,490
14.50
3
Thuế và các khoản nộp ngân sách
369,500
10.0
487,500
12.50
415,600
10.00
446,230
10.00
496,200
10.00
4
Phải trả người lao động
591,200
16.0
595,530
15.27
685,740
16.50
780,903
17.50
922,932
18.60
5
258650
7.0
254,670
6.53
166240
4.00
334672.5
7.50
317568
6.40
406,450
11.0
390,000
10.00
477,940
11.50
401,607
9.00
545,820
11.00
7
Doanh thu chưa thực hiên
Các khoản phải trả phải nộp khác
(1388,338)
Vay và nợ thuê tài chính
395,365
10.7
370,500
9.50
457,160
11.00
513,165
11.50
595,440
12.00
8
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
184,750
5.0
234,000
6.00
290,920
7.00
334,673
7.50
372,150
7.50
B
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1,300,000
26.0
1,425,000
26.76
1,295,000
23.76
1,346,200
23.18
1,430,000
22.37
6
I
Vốn chủ sở hữu
1,300,000
100
1,425,000
100
1,295,000
100
1,346,200
100
1,430,000
100
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
630,500
48.5
698,250
49.00
641,025
49.50
666,369
49.50
715,000
50.00
2
Thặng dư vốn cổ phần
305,500
23.5
292,125
20.50
278,425
21.50
262,509
19.50
257,400
18.00
3
Vốn khác của chủ sở hữu
201,500
15.5
242,250
17.00
226,625
17.50
242,316
18.00
278,850
19.50
4
Quỹ đầu tư phát triển
91,000
7.0
85,500
6.00
90,650
7.00
100,965
7.50
100,100
7.00
5
Lợi nhuận chưa phân phối
71,500
5.5
106,875
7.50
58,275
4.50
74,041
5.50
78,650
5.50
24 | P a g e
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
4,995,000
100
5,325,000
100
5,451,000
100
5,808,500
100
6,392,000
100
(Nguồn: Phịng hành chính kế tốn)
25 | P a g e
b) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt đông kinh doanh (số liệu 5 năm )
(Đơn vị tính: 1000Đ)
Chênh lệch
TT
1
a
b
c
2
3
TÊN HẠNG MỤC
2015
2016
2017
2018
2019
2015-2016
ST
Doanh thu sau khi
10,545,311 16,004,212 17,704,254 15,620,319 18,466,488 5,458,901
trừ DT giảm
Tổng DT HĐSXKD
9,490,780 14,403,791 15,933,829 14,058,287 16,619,839 4,913,011
chính
Từ cho thuê nhà,
527265.55
800210.6
885212.7 781015.95
923324.4
272,945
xưởng, BV P Khám
Doanh thu bị cắt
527,266
800,211
885,213
781,016
923,324
272,945
giảm và bị trả lại
Doanh thu hoạt
372,723 2,002,587
230,446
256,672
331,315 1,629,864
động tài chính
Giá vốn bán hàng
3,322,250 1,792,438
972,884 2,116,493 2,080,084 (1,529,812)
(CP trực tiếp)
TT
2016-2017
2017-2018
ST
ST
TT
TT
2018-2019
ST
TT
51.77
1,700,042 10.62 (2,083,935) (11.77)
2,846,169 18.22
51.77
1,530,038 10.62 (1,875,542) (11.77)
2,561,552 18.22
51.77
85,002 10.62
(104,197) (11.77)
142,308 18.22
51.77
85,002 10.62
(104,197) (11.77)
142,308 18.22
437.29 (1,772,141) (88.49)
26,226 11.38
74,643 29.08
(46.05)
(819,554) (45.72)
1,143,609 117.55
(36,409) (1.72)
44,120 103.58
(14,189) (16.36)
(37,559) (51.79)
4
Chi phí lãi vay
36,736
42,594
86,714
72,525
34,966
5,858 15.95
5
Chi phí khác
99,014
8,026
15,172
8,546
30,920
(90,988) (91.89)
7,146 89.04
(6,626) (43.67)
22,374 261.81
a
Chi phí khác
28,163
6,326
65,172
8,546
30,920
(21,837) (77.54)
58,846 930.22
(56,626) (86.89)
22,374 261.81
6
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
320,069
380,069
478,698
380,069
496,698
60,000 18.75
98,629 25.95
(98,629) (20.60)
116,629 30.69
a
Trích KHMMTB
64,014
76,014
95,740
76,014
99,340
12,000 18.75
19,726 25.95
(19,726) (20.60)
23,326 30.69
60,813
72,213
90,953
72,213
94,373
11,400 18.75
18,740 25.95
(18,740) (20.60)
22,160 30.69
32,007
38,007
47,870
38,007
49,670
6,000 18.75
9,863 25.95
(9,863) (20.60)
11,663 30.69
25,606
30,406
38,296
30,406
39,736
4,800 18.75
7,890 25.95
(7,890) (20.60)
9,330 30.68
19,204
22,804
28,722
22,804
29,802
3,600 18.75
5,918 25.95
(5,918) (20.60)
6,998 30.69
16,003
19,003
23,935
19,003
24,835
3,000 18.75
4,932 25.95
(4,932) 20.61
5,832 30.69
b
c
d
e
f
S/C + VCMMTB và
SC VP cơng ty
TRích KM Cơng
đồn
Trích
BHXH,
BHYT, BHTN( đã
trừ thu tự trả)
Thuế đất và Thuế
mơn bài
Trích lập và hồn
nhập nợ phải thu khó
địi
g
Chi phí tiếp khách
9,602
11,402
14,361
11,402
14,901
1,800 18.75
2,959 25.95
(2,959) 20.60)
3,499 30.69
h
Cơng tác phí
12,803
15,203
19,148
15,203
19,868
2,400 18.75
3,945 25.95
(3,945) (20.60)
4,665 30.68
i
Phí kiểm tốn
19,204
22,804
28,722
22,804
29,802
3,600 18.75
5,918 (25.95)
5,918) (20.60)
6,998 30.69
6,000 18.75
9,863 25.95
(9,863) (20.60)
11,663 30.69
1,800 18.75
2,959 25.95
(2,959) 20.60
3,499 30.69
2,400 18.75
3,945 25.95
(3,945) (20.60)
4,665 30.68
1,200 18.75
1,973 25.95
(1,973) (20.60)
2,333 30.69
5,584,083 40.51 (1,041,548) (5.38)
(794,656) (4.34)
2,782,959 15.87
(79,466) (4.34)
278,296 15.87
m
n
y
o
7
8
9
Lương VP công ty+
32,007
38,007
47,870
38,007
49,670
BV+ phép
Xăng xe phục vụ
9,602
11,402
14,361
11,402
14,901
công tác
VPP, Điện, nước,
mua đồ dùng và CP
12,803
15,203
19,148
15,203
19,868
khác
Phân bổ chi phí dài
6401.38
7601.38
9573.96
7601.38
9933.96
hạn
LN trước thuế
13,784,465 19,368,548 18,327,000 17,532,344 20,315,303
(1+2+3-4-5-6)
Chi
phí
thuê
TNDN
(Thuế 1,378,447 1,936,855 1,832,700 1,753,234 2,031,530
TNDN)
Lợi nhuận sau
12,406,019 17,431,693 16,494,300 15,779,110 18,283,773
thuế(7-8)
558,408 40.51
(104,155) (5.38)
5,025,674 40.51
(937,393) (5.38)
(715,190) (4.34)
2,504,663 15.87
( Nguồn: Phịng hành chính kế tốn)
26 | P a g e