Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu dân cƣ phía tây đƣờng bình thành, quận bình tân, tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 49 trang )

i

Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô khoa Kỹ thuật
công trình trường Đại học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy và truyển đạt kiến
thức trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy TS.KTS Trần Văn Đức, giảng viên trực
tiếp hướng dẫn tác giả thực hiện đề tài. Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, cho tác giả
những lời khuyên quý báu và những lời góp ý, phê bình giúp tác giả hoàn thành đồ án
tốt nghiệp một cách tốt nhất. Từ đó đã giúp tác giả có cơ hội học tập, rèn luyện, tích
lũy thêm nhiều kinh nghiệm.
Ngoài ra, tác giả xin cảm ơn các anh chị trong UBND Quận Bình Tân đã cung cấp các
nguồn thông tin để tác giả thực hiện đề tài của mình.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế, kỹ năng chưa được tốt nên sai sót là điều
không tránh khỏi. Kính mong quý thầy cô bỏ qua cho tác giả và nhiệt tình góp ý để
giúp đỡ tác giả hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tác giả xin kính chúc Thầy Ts. KTS Trần Văn Đức cùng quý Thầy, Cô
Khoa Kỹ thuật công trình – Trường Đại học Tôn Đức Thắng nhiều sức khỏe, và đạt
được nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2018
Tác giả


ii

Lời cam đoan
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả và được sự hướng
dẫn khoa học của Khoa Kỹ Thuật Công Trình. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kì hình thức nào dưới đây. Những số
liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả


thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của
các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến những
vi phạm tác quyền, bản quyền do tác giả gây ra trong quá trình thực hiện ( nếu có).
Tp.HCM, ngày ... tháng … năm 2018
Tác giả


iii

Mục lục
Lời cảm ơn ........................................................................................................................i
Lời cam đoan ....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................................vi
Danh mục bảng biểu.......................................................................................................vii
Danh mục hình ảnh ...................................................................................................... viii
Chương 1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 1
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.3.1. Mục tiêu ................................................................................................................. 2
1.3.2. Yêu cầu................................................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3
1.6. Cấu trúc thuyết minh đồ án tốt nghiệp ...................................................................... 3
Chương 2. Tổng quan về khu vực quy hoạch .................................................................. 5
2.1. Vị trí và quy mô ........................................................................................................ 5

2.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................... 7
2.2.1. Địa hình .................................................................................................................. 7
2.2.2. Khí hậu ................................................................................................................... 7


iv

2.2.3. Địa chất .................................................................................................................. 8
2.2.4. Thủy văn................................................................................................................. 9
2.2.5. Địa chất công trình – địa chất thủy văn: ................................................................ 9
2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế ....................................................................................... 9
2.3.1. Hiện trạng dân cư, lao động ................................................................................... 9
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai và xây dựng .............................................................. 11
2.3.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT ........................................ 15
2.4. Tính chất và chức năng khu vực quy hoạch ............................................................ 16
Chương 3. Các tiền đề cơ sở lập quy hoạch ................................................................... 17
3.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................... 17
3.2. Cơ sở kinh nghiệm thực tiễn ................................................................................... 18
3.3. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 20
3.4. Dự báo quy mô nghiên cứu ..................................................................................... 22
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sử dụng trong đồ án................................................... 23
Chương 4. Triển khai phương án ................................................................................... 25
4.1. Triển khai phương án 1 (phương án so sánh) ......................................................... 25
4.2. Triển khai phương án 2 (phương án chọn).............................................................. 26
4.3. So sánh phương án .................................................................................................. 27
4.4. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................ 28
4.5. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan ............................................................................... 31
Chương 5. Hệ thống quản lý .......................................................................................... 33
5.1. Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ........................................................................ 33



v

5.2. Quản lý hạ tầng kỹ thuật ......................................................................................... 33
5.2.1. Nhà liên kế ........................................................................................................... 33
5.2.2. Chung cư .............................................................................................................. 34
5.3 Quản lý giao thông ................................................................................................... 35
5.4. Phương thức quản lý kiểm soát phát triển............................................................... 37
Chương 6. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 39
6.1. Kết luận ................................................................................................................... 39
6.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 39
Kết luận .......................................................................................................................... 40
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 41


vi

Danh mục các từ viết tắt

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BOT

Xây dựng - Hoạt động - Chuyển giao

BT

Xây dựng - Chuyển giao


CP

Chính phủ

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCN

Khu công nghiệp

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm




Nghị định

ng.đ

Ngày đêm

NQ

Nghị quyết



Quyết định

TTg

Thủ tướng

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân


vii


Danh mục bảng biểu

Bảng

Tên

Trang

2.1

Thống kê giao thông

13

2.2

Phân tích SWOT

16

3.1

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của quy họach phân khu

23

4.1

Bảng thống kê cơ cấu phương án so sánh


26

4.2

Bảng thống kê cơ cấu phương án chọn

27

4.3

Bảng thống kê sử dụng đất

30

5.1

Bảng thống kê hệ thống giao thông

37


viii

Danh mục hình ảnh

Hình

Tên

Trang


2.1

Vị trí khu đất trong khu vực Quận Bình Tân

5

2.2

Vị trí khu đất trong Bình Hưng Hòa B

6

2.3

Mối liên hệ vùng

6

2.4

Mặt cắt khu đất

7

2.5

Biểu đồ thể hiện nhiệt độ

8


2.6

Biểu đồ thể hiện lượng mưa

8

2.7

Hiện trạng phân bố dân cư

10

2.8

Nhà ở trong khu quy hoạch

11

2.9

Hiện trạng cây xanh

12

2.10

Hiện trạng giao thông

13


2.11

Đường Nguyễn Thị Tú và đường nhựa trong hẻm

14

3.1

Khu dân cư Đức Hòa III

19

3.2

Khu dân cư Citi Home Quận 2

20

3.3

Đơn vị ở láng giềng Clarence Perry

21

3.4

Mô hình đơn vị ở bền vững phát trıển tự do

22


4.1

Sơ đồ cơ cấu phương án so sánh

25

4.2

Sơ đồ cơ cấu phương án chọn

27

4.3

Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất

29

4.4

Tổng mặt bằng cảnh quan.

32

5.1

Mảng xanh các nhóm ở

33


5.2

Nhà liên kế trong khu đất quy hoạch

34

5.3

Chung cư trong khu đất quy hoạch

35

5.4

Quy hoạch hệ thống giao thông

36


1

Chƣơng 1. Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Khu vực quy hoạch nằm ở phía Tây Nam quận Bình Tân, thuộc phía Bắc phường
Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
Trong khu vực quy hoạch có một số tuyến đường quan trọng của khu vực kết nối
Thành phố Hồ Chí Minh với quận nội thành là đường Nguyễn Thị Tú. Do đó, khu
quy hoạch rất thuận lợi về mặt giao thông đối ngoại. Bên cạnh đó cũng đặt ra yêu
cầu về mặt tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường nhằm kiến

tạo bộ mặt đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển vừa nâng cao chất
lượng môi trường sống.
Thành phố có chủ trương phát triển khu vực phía Tây thành phố Hồ Chí Minh. Khu
vực quy hoạch gần các khu công nghiệp và các khu dân cư mới, một số vị trí hiện
trạng dân cư thưa thớt, quỹ đất trống còn nhiều nên khá thuận lợi để hình thành các
khu nhà nhà.
1.2. Lý do chọn đề tài
Quận Bình Tân mới có diện tích tự nhiên là 5.188,43 ha. Trong những năm qua trên
địa bàn Quận có sự chuyển biến rất nhanh, tốc độ đô thị hóa cao, thu hút được nhiều
dự án đầu tư lớn làm tăng nhu cầu về nhà ở, công trình phúc lợi… Từ đó làm phát
sinh tình trạng xây dựng tự phát tràn lan trên địa bàn Quận đặc biệt là các khu vực
như phường Bình Hưng Hòa, phường Bình Hưng Hòa A, phường Bình Hưng Hòa
B….. do còn nhiều khu vực chưa có quy hoạch chi tiết nên việc quản lý xây dựng
và lập dự án đầu tư còn khó khăn.
Từ những yên cầu trên, việc lập quy hoạch chi tiết các khu dân cư trên địa bàn quận
Bình Tân nhằm :
Thực hiện chủ trương phủ kín quy hoạch trên địa bàn quận Bình Tân.
Chỉnh trang khu dân cư hiện hữu, phân bố quỹ đất hợp lý, phù hợp với đồ án quy
hoạch chung quận Bình Tân đã được UBND thành phố phê duyệt.


2

Định hướng phát triển các hệ thống công trình công cộng, kết nối hệ thống hạ tầng
kỹ thuật với các khu vực lân cận.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của đồ án là không làm xáo trộn lớn trong việc quy hoạch nhưng
vẫn đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho người dân. Các nhóm nhà ở bố trí hợp lý,

mạng lưới công trình công cộng đảm bảo bán kính phục vụ, tạo mỹ quan cho khu
quy hoạch.
Khai thác có hiệu quả gía trị sử dụng đất vừa đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội
bền vững, phù hợp xu hướng phát triển chung.
Phát triển đồng bộ về nhiều mặt: hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cảnh quan, môi
trường… nhằm cải thiện điều kiện ở, sinh hoạt đồng thời góp phần cải thiện bộ mặt
kiến trúc, mỹ quan.
Làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo
quy hoạch.

1.3.2. Yêu cầu
Bố cục hài hoà, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội chung
của toàn khu vực.
Thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát
triển bền vững lâu dài.
Góp phần thực hiện quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của Quận.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn của một đồ án tốt nghiệp kỹ sư, đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung
vào từng bước thực hiện một đồ án quy hoạch chi tiết khu dân cư thuộc phường
Bình Hưng Hòa B với hình thức đô thị bền vững dựa trên quy hoạch phân khu của
quận.


3

Nghiên cứu lựa chọn khu vực thiết kế sau đó tiến hành khảo sát hiện trạng với các
yếu tố cơ bản như : hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội, dân cư, giao thông,…Tiếp đến
là áp dụng các lý thuyết lí luận, thực tiễn và tính toán để làm cơ sở cho việc phát
triển ý tưởng và hình thành đồ án, từ đó cho ra giải pháp thiết kế với bốn thành phần

gồm: các khu chức năng đề xuất, hạ tầng kĩ thuật, kiến trúc cảnh quan và các hình
thức khai thác, cải tạo tự nhiên trong khu vực thiết kế.
Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu về khu dân cư phía Tây, đường Bình Thành,
quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi thời gian: Đồ án nghiên cứu theo định hướng quy hoạch chi tiết của
phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân đến năm 2030.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu: Số liệu tổng hợp dựa trên các báo cáo,
quyết định, các thuyết minh có liên quan đến phạm vi khu vực nghiên cứu. Lấy
những số liệu cần thiết và quan trọng như chỉ tiêu kinh tế, số liệu thống kê hiện
trạng, các dữ liệu về điều kiện hiện trạng tự nhiên.
Phương pháp phân tích đánh giá: Từ những số liệu đã tổng hợp được, phân tích
đánh giá theo phương pháp S.W.O.T để tổng quan được điểm mạnh, điểm yếu và
các cơ hội, thách thức cần phải thực hiện.
Phương pháp khảo sát thực tế: Tiến hành khảo sát hiện trạng dựa vào bản đồ hiện
trạng khu vực và khảo sát thực tế.
1.6. Cấu trúc thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Chương 1. Giới thiệu chung
Chương 2. Tổng quan về khu vực quy hoạch
Chương 3. Các tiền đề cơ sở lập quy hoạch
Chương 4. Triển khai phương án
Chương 5. Hệ thống quản lý
Chương 6. Đánh giá và kiến nghị


4

Kết luận
Tài liệu tham khảo



5

Chƣơng 2. Tổng quan về khu vực quy hoạch

2.1. Vị trí và quy mô
Vị trí : phía Bắc phường Bình Hưng Hòa B (hình 2.2) – quận Bình Tân (hình 2.1)–
Tp. Hồ Chí Minh.
Mối liên hệ vùng (hình 2.3) và ranh giới hạn khu đất:
Phía Đông : Giáp đường Bình Thành.
Phía Tây: Giáp xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh.
Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện hữu.
Phía Bắc: Giáp đường Hương Lộ 80.
Diện tích: 36,9 ha

Hình 2.1. Vị trí khu đất trong khu vực Quận Bình Tân
Nguồn: Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân, 2013


6

Hình 2.2. Vị trí khu đất trong phƣờng Bình Hƣng Hòa B
Nguồn: Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân, 2013

Hình 2.3. Mối liên hệ vùng
Nguồn: Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân, 2013


7


2.2. Điều kiện tự nhiên
2.2.1. Địa hình
Khu đất quy hoạch có diện tích 36,9ha. Khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng,
hướng đổ dốc không rõ rệt, cao độ mặt đất từ 2,50m đến 4,69m. (cao độ Quốc gia).
Mặt cắt thể hiện cao độ khu đất (hình 2.4).

Hình 2.4. Mặt cắt cao độ khu đất

2.2.2. Khí hậu
Nằm trong khu vực khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo, mang tính chất chung là nóng, ẩm với nhiệt độ cao (hình 2.5) và mưa
nhiều (hình 2.6), trong năm có 2 mùa rõ rệt:
-

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.

-

Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Lượng mưa trung bình hàng năm là 1983 mm/năm, tập trung chủ yếu vào các tháng
6, 7, 8, 9 và 10. Số ngày mưa bình quân hàng năm là 159 ngày.
Theo số liệu của đài khí tượng thủy văn đặc điểm khí như sau:
Nhiệt độ trung bình 27o C , biên độ giao động giữa ngày và đêm 5oC - 10oC.
Độ ẩm biến thiên theo mùa và tỷ lệ nghịch với chế độ nhiệt, độ ẩm trung bình
khỏang 77%.


8


Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ
Nguồn: Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân, 2013

Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện lƣợng mƣa
Nguồn: Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân, 2013

2.2.3. Địa chất
Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là sét, bùn sét pha lẩn
nhiều tạp chất hữu cơ thường có màu đen hoặc xám đen. Sức chịu tải của nền đất
thấp,nhỏ hơn 0,7kg/cm2. Mực nước ngầm không áp nông, cách mặt đất khoảng
0,5m


9

2.2.4. Thủy văn
Khu vực có địa hình tương đối cao nên không chịu ảnh hưởng chế độ thủy triều trên
kênh rạch
2.2.5. Địa chất công trình – địa chất thủy văn:
Khu vực cao trên 2,0m có cấu tạo nền đất là phù sa cổ, thành phần chủ yếu là cát,
cát pha trộn lẩn một ít tạp chất hữu cơ, thường có màu vàng nâu, đỏ nâu. Sức chịu
tải của nền đất khá tốt, lớn hơn 1,0kg/cm2. Mực nước ngầm không áp nông, cách
mặt đất từ 1,0m đến 1,5m.

2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế
2.3.1. Hiện trạng dân cƣ, lao động
Theo báo cáo kết quả điều tra dân số của UBND phường Bình Hưng Hòa B dân cư
hiện hữu phân bố không đồng đều trên toàn khu quy hoạch. Theo thống kê những
năm gần đây tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của khu quy hoạch bình quân 1% năm
Mật độ dân số trung bình : 75 người/ha. Phân bố không đồng đều trong khu vực quy

hoạch, chủ yếu tập trung trên các tuyến đường lớn như đường Bình Thành, Hương
Lộ 80, Nguyễn Thị Tú
Dân cư phân bố không đều(Hình 2.7), tập trung theo hai các tuyến giao thông chính
là Nguyễn Thị Tú và đường Bình Thành.
Thực tại:
Là vùng ven đô, ngay trên địa bàn có một số khu công nghiệp (thu hút hơn 20.000
lao động địa phương) nên lao động nông thôn dịch chuyển mạnh sang công nghiệpdịch vụ, tạo thuận lợi cho nâng cao thu nhập và giảm bớt các ngành nông ngư
nghiệp. Đời sống kinh tế không ngừng được nâng cao nhờ sự quan tâm của thành
phố mặc dù ở vị trí cuối cùng phía tây bắc của thành phố.
Đa số lao động nông nghiệp của phường hiện đã chuyển sang các ngành nghề khác
như: công nhân, lao động dịch vụ…. Trình độ dân trí và mức sống của người dân
còn thấp.


10

Khu ở tập trung dân cư chủ yếu ở phía bắc của khu đất với diện tích khá lớn,
khoảng 43,14% diện tích khu đất.
Loại hình nhà ở chủ yếu là kiên cố dọc các trục đường chính, và loại hình bán kiên
cố.
Bên cạnh đó, tại khu -vực tập trung dân cư lại xuất hiện tình trạng ô nhiễm tiếng ồn
bởi các khu dân cư lân cận.
Khu đất chịu ảnh hưởng bởi gió tây nam, và gió đông nam
Định hướng tương lai:
Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân

Hình 2.7. Hiện trạng phân bố dân cƣ


11


2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai và xây dựng
Nhà ở: (Hình 2.8) hiện trong khu quy hoạch có khoảng 1.851 căn nhà.
Đất công trình công cộng: Chưa có.
Đất công viên cây xanh: (Hình 2.9) Hiện chưa có các khu cây xanh công viên tập
trung trên khu vực nghiên cứu
Tình hình đầu tư phát triển trong khu quy hoạch: trong khu quy hoạch chưa có dự
án quy hoạch chi tiết

Hình 2.8. Nhà ở trong khu quy hoạch


12

Hình 2.9. Hiện trạng cây xanh

2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
Đường bộ: (Hình 2.10)
Trong khu quy hoạch có hai tuyến đường quan trong đi qua là đường Nguyễn Thị
Tú (Hình 2.11) (lộ giới hiện trạng 12m, lộ giới theo QHC 40m) và đường Bình
Thành (lộ giới 8, lộ giới theo QHC 30m) kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh
Long An.
Bên cạnh đó, trong quá trính hình thành và phát triển các khu dân cư hiện hữu đã
hình thành nên các tuyến đường có lộ giới từ 4 – 6m đáp ứng cơ bản nhu cầu đi lại
của người dân đang sinh sống trong khu vực.Ngoài ra, khu quy hoạch có nhiều
đường cấp phối sỏi dẫn vào nhà dân. Mặt cắt đường hiện hữu từ 3m-7m.


13


Bảng 2.1. Thống kê giao thông

Tên đƣờng

STT

1

Chiều
dài (m)

Đ. Vĩnh Lộc (Hương Lộ
80)

2

Đường Nguyễn Thị Tú

3

Đường Bình Thành

Bề rộng đƣờng (m)
Hè phải

Mặt đƣờng

Lộ



giới

trái

(m)

787

2-4

10-16

2-4

14-24

600

2-4

12-16

2-4

16-24

1.095

2-4


7-10

2-4

11-18

Hình 2.10. Hiện trạng giao thông


14

Hình 2.11. Đƣờng Nguyễn Thị Tú và đƣờng nhựa trong hẻm
b. Hiện trạng cấp nước
Trong khu vực quy họach hiện nay chưa có mạng phân phối nước máy tập trung.
Tuy nhiên, dọc theo đường Nguyễn Thị Tú đã có tuyến ống cấp nước hiện trạng
được Ø300 cấp nguồn từ nhà máy nước Tân Hiệp (giai đoạn 1) về.
c. Hiện trạng cấp điện
Khu vực này hiện đã có lưới điện 15kV đi dọc theo các trục đường chính như:
Nguyễn Thị Tú, Vĩnh Lộc, Bình Thành… được cấp điện từ nguồn điện chung của
thành phố Hồ chí Minh và nhận điện trực tiếp từ trạm biến áp 110/15kV Vĩnh Lộc.
d. Hiện trạng thoát nước thải và chất thải rắn
Khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
Tuy nhiên, dọc theo đường Nguyễn Thị Tú đă có hệ thống cống thoát nước chung
cho cả nước mưa và nước thải. Nhìn chung mật độ cống còn khá thấp.
Hệ thống thu gom rác chỉ tập trung ở các trục giao thông chính.
e. Hiện trạng thoát nước mưa và thông tin liên lạc


15


Khu vực chưa xây dựng hệ thống thoát nước đô thị, nước mưa tiêu thoát tự nhiên
trên đồng ruộng và theo kênh mương. Tuy nhiên, dọc theo Nguyễn Thị Tú đã xây
dựng một số tuyến cống thoát nước chung cho nước mưa và nước thải
Mạng thông tin liên lạc hiện có ở khu quy hoạch là dọc đường Vĩnh Lộc, đường
Nguyễn Thị Tú….đã có tuyến cáp điện thoại treo trên trụ bê tông nguồn tín hiệu từ
bưu điện quận Bình Tân đến
2.3.4. Phân tích chung hiện trạng theo phƣơng pháp SWOT
Sau những phân tích đánh giá hiện trạng cụ thể chúng ta có thể thống kê những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức như sau: (bảng 2.2)
Bảng 2.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

Nằm trên tuyến đường Nguyễn Thị Tú và Lộ giới và mặt đường trừ giao thông đối
gần quộc lộ 1A.

ngoại vẫn còn đường cấp phối sỏi đỏ, lòng

Địa hình tương đối bằng phẳng chủ yếu là đường hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu đi
đất phù sa. khu vực này được bảo vệ không lại.
ngập do triều cao nhờ vào hệ thống triều cao Việc tổ chức không gian trong khu ở chưa
và bờ bao bọng tự phát.

tạo được môi trường sống thuận lợi, không

Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
gió mùa cận xích đạo, trong năm có hai mùa Mật độ dân hiện hữu khá cao và không đồng
rõ rệt. khí hậu có tính ổn định ít bị biến đều. nhà có chất lượng xây thấp.

động.

Không có công trình công cộng

Đa số là dân tộc kinh, đời sống của nhân Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng.
dân trên địa bàn ở mức trung bình khá và
tương đối ổn định.
Hệ thống điện đã phủ kín các khu vực, cung
cấp điện đến từng hộ dân.


16

Cơ hội

Thách thức

Với các hệ thống giao thông quan trọng nên Dân phân bố không đều và khá dày gây khó
thuận lợi việc đi lại, có cơ sở để phát triển khăn cho việc quy hoạch và di dời nơi ở.
kinh tế - xã hội.

Phải xây dựng các cơ sở tầng kỹ thuật do

Gần các khu công nghiệp thuận lợi cho việc chưa đáp ứng đủ.
hình thành khu dân cư

Nền đất có sức chịu tải thấp nên phải tính

Chủ yếu là dân tộc kinh nên có sự đồng đều toán kĩ trong xây dựng.
về văn hóa và tâm lí đời sống.


Cần vốn đầu tư và nguồn lao động lớn.

2.4. Tính chất và chức năng khu vực quy hoạch
Tính chất: của khu vực quy hoạch là khu dân cư phát triển mở rộng của Bình Hưng
Hòa, khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới có mật độ xây dựng trung bình và
thấp.
Khu quy họach bao gồm các thành phần chức năng cơ bản như sau :
Các nhóm nhà ở :
Nhóm nhà ở xây dựng mới (nhà liên kế, biệt thự vườn),Nhóm nhà ở chung cư
Công trình dịch vụ đô thị :
Công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở :
Trường mẫu giáo, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trạm y tế, Sân luyện
tập, Siêu thị
Công trình dịch vụ cấp đô thị :
Dựa trên qũy đất theo vị trí quy họach chung đã xác định để dự trữ xây dựng các
công trình dịch vụ cấp đô thị tiến hành xây dựng các công trình sau: trường dạy
nghề, siêu thị,....
Các khu công viên cây xanh kết hợp mặt nước và sân bãi thể dục thể thao
Đường giao thông :
Đường giao thông nội bộ.
Đường giao thông đối ngọai.


17

Chƣơng 3. Các tiền đề cơ sở lập quy hoạch
3.1. Cơ sở pháp lý
Luật Xây dựng được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 01
năm 2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.

Luật Quy hoạch đô thị của Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12 ngày
17 tháng 6 năm 2009 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Nghị định 100/2015NĐ-CP về phát triển quản lý nhà ở xã hội
Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Quyết định số 24/QĐ-TTG ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ Tướng Chính phủ
về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2025.
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh;
Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của UBND Thành
phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011
của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô
thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố
về phê duyệt Đồ án quy hoạch chung quận Bình Tân.
Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2014 của Ủy ban nhân dân
thành phố về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía
Tây đường Bình Thành, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.


×