Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh pizza việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 55 trang )

MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu: ...............................................................................................
Danh mục hình vẽ: ..................................................................................................
Mở đầu: .......... ........................................................................................................
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIZZA
VIỆT NAM.
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập .......................................................
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của đơn vị thực tập ..................
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập...............................................
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tập ...............................................
Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIZZA VIỆT NAM.
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty ...................................
2.2 Kế toán quá trình bán hàng ..........................................................................
2.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................
Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PIZZA
VIỆT NAM
3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại đơn vị chi nhánh
Pizza Hut Savico ................................................................................................
3.2 Một số ý kiến hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Pizza Việt Nam
Kết luận ........... ........................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................................
Phụ lục ............. ........................................................................................................
Nhận xét của đơn vị thưc tập....................................................................................


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm gần nhất;
Bàng 02: Tình hình nhập kho của công ty trong tháng 11 năm 2019




DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 01: Sơ đồ quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty;

Đồ thị 02: Sơ đồ tổ chức kinh doanh;
Đồ thị 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy daonh nghiệp;
Đồ thị 04: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty;
Đồ thị 05: Sơ đồ quy trính ghi sổ kế toán theo hình thức nhất ký chung.


MỞ ĐẦU
Thế giới ngày càng hội nhập càng tạo ra cho doanh nghiệp thêm rất nhiều cơ hộ i
nhưng cũng không ít những thách thức song doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu
hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất . Để đạt được điều
đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lượ c kinh
doanh của mình.
Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu
bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp nhữ ng chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi
nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức
tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả s ử
dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là
thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọ ng, là
phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ
đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả
năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin
nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư
có hiệu quả.

Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty TNHH Pizza Việt Nam , được sự quan tâm
giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán tại Công ty và những kiến thức đã được học ở
trường em nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng đối với sự
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài:
“Thực trang kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Pizza Việt Nam” làm đề tài cho
báo cáo thực tập tôt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP


Phần II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIZZA
VIỆT NAM.
Phần III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH PIZZA VIỆT NAM


PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
1.1.1. Tên doanh nghiệp:
- Công ty TNHH Pizza Việt Nam
1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp:
- Giám đốc: Vũ Trần Hoàng
* RGM: Restaurant General Manager, quản lí cấp cao nhất tại nhà hàng.
* Tốt nghiệp thạc sí chuyên ngành Cơ-Điện tử tự động hóa ô tô .
* Nhiều kinh nghiệp trng lĩnh vực F&B tại các chuỗi nhà hàng trên toàn quốc.
* Số điện thoại: 0969286088
- Phó giám đốc: Lê Thị Hồng Thái
* ARGM: Assistant Restaurant General Manager, trợ lí quản lí cấp cao nhất tại nhà

hàng.
* Tốt nghiệp chuyên ngành kế toán từ 2010.
* Có 10 năm kinh nghiệp làm việc chuyên nghiệp và thành thạo các kĩ năng cần có của
ngành công nghiệp F&B.
* Số điện thoại: 0982591568
- Kế toán trưởng: Thẩm Phương Thảo
* SL: Shift Leader, quản lí sổ sách cũng như các công việc thường nhật trong nhà hàng.
* Số điện thoại: 0374099591

1.1.3. Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 138 phố Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam.


- Đơn vị đăng kí thực tập: Nhà hàng Pizza Hut, số 7-9 đường Nguyễn Văn Linh, phường Gia
Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
1.1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Mã số thuế: 0303902751-001
Địa chỉ: Tầng 5,Tòa Nhà S123 Shophouse SaigonPearl,92 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường
22, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Khan Arif
Ngày cấp giấy phép: 24/01/2008
Ngày hoạt động: 29/06/2005 (Đã hoạt động 12 năm)
Pizza Hut là chuỗi nhà hàng pizza được yêu thích và lớn nhất thế giới, trực thuộc tập
đoàn Yum! (www.yum.com). Pizza Hut tự hào hiện diện tại 100 quốc gia trên khắp thế
giới từ tháng 4 năm 2016.
Sự kiện này đánh dấu một cột mốc ý nghĩa để minh chứng cho sự cam kết của nhãn hàng
về chất lượng pizza hảo hạng và phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
Pizza Hut có mặt tại Việt Nam từ năm 2006 với 100% vốn nước ngoài; và hiện đã phát
triển hơn 50 nhà hàng với trên 3.000 nhân viên.


1.1.5. Loại hình doanh nghiệp:
- Pizza Hut là tập đoàn kinh doanh nhà hàng lớn nhất thế giới.
- Kinh doanh Nhà hàng và đồ ăn nhanh.
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp:
- Đóng góp phần lớn doanh thu cho tập đoàn vì đây là khối nhà hàng, nơi mang lại lợi nhuận
gần như lớn nhất cho hầu hết các dịch vụ.
- Nhiệm vụ của khối nhà hàng trong doanh nghiệp là phải thực hiện đúng các yêu sách tập đoàn
đề ra, theo dõi sát sao các hoạt động mua bán kinh doanh cũng như cung cấp tốt nguồn cung đồ
ăn thức uống ra ngoài thị trường.


1.1.7 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kì:
-Năm 2006 có mặt tại Việt Nam với 2 nhà hàng đầu tiên 1 đặt tại TP.Hà Nội, 1 tại TP.Hồ Chí
Minh.
-Năm 2007 là bước đệm của chuỗi cửa hàng nên đã mở thêm 12 nhà hàng tại 2 TP lớn nhưng
vẫn đang trong quá trình thu hồi vốn.
-Năm 2010 đạt ngưỡng hòa vốn và đã mở thêm dc khoảng 20 nhà hàng trên khắp cả nước.
-Tính đến 2020 thì đã có tổng cộng hơn 60 nhà hàng khắp cả nước ta cũng với doanh thu ổn
định qua từng năm(đều có sự tăng trưởng qua các năm).

1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của đơn vị thực tập
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính:
• Sản xuất sản phẩm đồ ăn thức uống phục vụ khách hàng.
• Dịch vụ giao hàng, luân chuyển hàng hóa, sản phẩm bằng đường bộ.
Để làm tốt việc kinh doanh, phương châm hoạt động của công ty là:






Đem lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng/đối tác làm việc.
Cung caaso dịch vụ chất lượng cao đặc biệt là sản phẩm đồ ăn thức uống.
Tạo môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp cho nhân viên.
Mang lại nhiều cơ hội học tập và phát triển bản thân cho nhân viên cũng như bộ phận
quản lí nhà hàng.

Thế mạnh của công ty:
• Tạo ra những sản phẩm sạch và đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phầm do cục
VSATTP thành phố cấp phép.
• Đa dạng mặt hàng, thể loại.
• Chất lượng ổn định, giá thành hợp lý.
• Quy trình bảo dưỡng thường xuyên
Mục tiêu:


- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng nhất và tiện ích
nhất.
- Tạo lập môi trường mang lại hiệu quả cao nhất, nhằm phát huy một cách toàn diện tài năng
cho từng cán bộ công nhân viên.
Phương hướng phát triển
• Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và năng động.
• Giữ vững mối quan hệ với khách hàng truyền thống. Đẩy mạnh chiến lược Maketing tìm
kiếm khách hàng mới.
• Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, tìm hiểu kỹ thị trường nhằm mở rộng thị phần mới bên
cạnh thị phần quen thuộc.
1.2.2 Quy trình sản xuất- kinh doanh
Với đặc điểm cuả công ty cổ phần, công việc kinh doanh là mua vào và bán ra nên công tác tổ
chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hóa chứ không phải là quy trình công

nghệ sản xuất.

Mua hàng hóa

Nhập kho

Kho hàng

Các ưu đãi sau
bán

Xuất bán

Chế biến

Sơ đồ 1: Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty

Giải thích sơ đồ:
Công ty áp dụng phương thức mua bán qua kho, đầu tiên mua hàng hóa trong nước, kiểm kê rồi
cho nhập vào kho hàng. Sau đó khi hoạt động kinh doanh diễn ra thì hàng hóa sẽ được xuất ra
để cung cấp cho quá trình sản xuất, chế biến thành thực phẩn(cụ thể là bánh pizza và các món


ăn kèm). Khi báo giá cho khách, lúc này có thể xuất hàng bán ngay cho các khách hàng, có
nhiều chương trính khuyến mãi giành riêng cho khách hàng.

1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh:

Giám đốc


Phòng marketing-bán hàng

Bộ phận quản trị
marketing

Bộ phận tiêu thụ

Bộ phận nghiên cứu
marketing

Bộ phần truyền
thông

Sơ đồ 2: Tổ chức kinh doanh

-Bộ phận quản trị marketing lập kế hoạch nghiên cứu thị trường marketing. Hoạch định
chiến lược marketing. Kế hoạch huấn luyện và đào tạo nhân viên marketing.
-Bộ phận tiêu thụ tổ chức mạng lưới các trung gian bán hàng và quyết định về các địa điểm
bán hàng. Tổ chức mạng lưới kho và hệ thống vận chuyển. Kích thích động viên các nhân viên
và trung gian bán hàng.
-Bộ phận nghiên cứu marketing quyết định thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp. Lập các
chương trình phát triển sản phẩm.
- Bộ phận truyền thông lập các chương trình quảng cáo và khuyến mãi. Đánh giá các hiệu quả
quảng cáo và khuyến mãi. Thiết lập mối quan hệ với chính quyền, các cơ quan truyền thông và
công chúng.


1.2.4 Khái quát tình hình sản xuất- kinh doanh của Công ty TNHH Pizza Việt Nam trong
5 năm gần đây:


Bảng 1: Kết quả sản xuất của công ty trong 5 năm gần nhất
Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh
doanh
Tổng chi phí sản
xuất kinh doanh
Tổng số lượng lao
động bình quân
Doanh thu bán
hàng và CCDV
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế
Thuế thu nhập DN
Thu nhập bình
quân người lđ

Đơn
vị

2015

2016

VNĐ

7.562.222.532

7.856.323.650


VNĐ

5.623.333.220

Người

Năm
2017

2018

2019

8.220.350.120

8.756.652.320

9.120.111.320

5.780.560.555

6.012.110.333

6.230.332.120

6.850.650.332

35


34

30

29

36

VNĐ

6.322.784.320

6.984.560.230

7.555.230.121

6.956.222.120

7.840.231.210

VNĐ

1.560.333.210

1.420.223.210

1.230.111.120

1.786.232.145


1.989.540.520

VNĐ

0

0

0

0

0

VNĐ

1.404.299.889

1.278.200.889

1.107.100.008

1.607.608.931

1.790.586.468

VNĐ

5.620.000


5.620.000

5.750.000

5.750.000

5.900.000

VNĐ

3.550.000

3.650.000

3.780.000

3.850.000

4.000.000

Nhận xét:
-Doanh thu tăng bán hàng tăng qua từng năm, điều đó cho thấy công ty đang hoạt động có
hiệu quả
-Tổng vốn kinh doanh tăng qua các năm, lợi nhuận tăng, lao động tăng qua các năm đều
tăng điều này cho thấy công ty tích cực mở rộng quy mô, mở rộng tìm kiếm thị trường.
-Chi phí sản xuất kinh doanh mỗi năm của công ty đều tăng cho thấy công ty chú trọng đầu
tư, mở rộng sản xuất để kinh doanh đạt hiệu quả.
Như vậy, qua sự phân tích trên, ta có thể thấy sự thay đổi có phần tích cực trong sự hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển, mở
rộng tiêu thụ góp phần thúc đẩy kinh doanh, tăng doanh thu bán hàng và tăng lợi nhuận mang

lại.


* Thuận lợi:
- Đội ngũ CBCNV trong Công ty đoàn kết, nhiệt tình trong công tác và thân thiện cởi mở trong
việc mua bán kinh doanh.
- Với phương châm đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ tạo cơ hội
cho
công ty nắm vững và phát triển thị trường trong thành phố mà còn có thể mở rộng ra các thị
trường ngoài thành phố.
* Khó khăn:
- Vốn kinh doanh ít lại bị các công ty khác nợ cao và kéo dài.
- Chưa có phương án thích hợp trong quảng cáo, truyền thông khuyến mãi nhằm đẩy mạnh hơn
nữa
sức tiêu thụ của thị trường khi cần thiết.
- Công tác quản lý hàng hóa còn nhiều bất cập, thị trường diễn biến rất phức tạp.
* Phương hướng phát triển Công ty trong thời gian tới
- Công ty sẽ thực hiện việc mở rộng thị trường kinh doanh.
- Công ty cần có chính sách tiết kiệm hợp lý.
- Phát huy năng lực sẵn có và có kế hoạch đào tạo, không ngừng đào tạo lại đội ngũ CBCNV
để
nâng cao trình độ quản lý, năng suất và chất lượng lao động.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.


Hội đồng quản trị

Giám đốc


Phòng kế toán

Bán hàng

Phòng tổng
hợp

Phòng kí
thuật

Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy doanh nghiệp

1.3.2. Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận :
Hội đồng quản trị:
-Là cơ quan quản lý cao nhất, là những thành viên có vốn góp vào công ty và do đại hội
cổ đông bầu ra.
-Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý các hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm với hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Giám đốc công ty:
- Là chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện các
quyết định Hội đồng quản trị , đồng thời là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trước Hội đồng quản trị.
Phòng tổng hợp:


-Có nhiệm vụ quản lý điều hành công tác tổ chức cán bộ , tổ chức nhân sự, công tác tiền
lương, xây dựng các định mức lao động, hình thức tính lương, quản lý công tác bảo vệ tài sản
của công ty, chăm lo đến đời sống của cán bộ nhân viên trong công ty,chế độ chính sách, quản
lý hành chính.
- Đồng thời có nhiệm vụ chọn và đào tạo nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn cho

từng cán bộ và sắp xếp cho họ vào vị trí thích hợp.
Phòng Kinh doanh:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch giá thành và quản lý các thành phần
chi phí của các đơn vị trên cơ sở kế hoạch giá thành.
- Đánh giá phân tích tình hình thực hiện, những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực
hiện kế hoạch.
- Báo cáo thống kê, báo cáo tình hình thực hiện tháng, quý, năm về giá trị khối lượng.
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty về các lĩnh vực mua bán, cấp phát vật tư,
quản lý vật tư, đầu tư thiết bị, quản lý thiết bị.
Phòng Kế Toán:
- Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán.- Tín dụng trong
toàn Công ty.
- Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế, tài chính
trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty TNHH.
- Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc ghi chép ban
đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản
lýcủa Công ty và từng đơn vị phù hợp.
- Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính -Tín dụng - Kế toán áp dụng trong toàn
Công ty.
- Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm công tác tài
chính kế toán.


Phòng Kỹ thuật
Tham mưu giúp Giám đốc thực hiện một số nội dung sau:
- Theo dõi, giám sát về kỹ thuật và công nghệ liên quan đến việc thực hiện các đơn
hàng.
- Xây dựng, lắp đặt và chế tạo thiết bị đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất và đời
sống.

1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp.
Các phòng ban trong công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho công tác
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh được ổn thỏa, góp phần thực hiện mục tiêu bền vững
của
công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị thực tâp.
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Theo phương thức kế toán tập trung thì hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán sẽ phát
huy được hiệu quả tối đa. Kế toán trưởng sẽ trực tiếp chỉ đạo và điều hành các nhân viên trong
phòng kế toán, kế toán trưởng sẽ nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng, chính xác để từ đó
phát hiện những sai sót và có biện pháp xử lý kịp thời. Tránh được những nhược điểm của việc
điều hành chỉ đạo thông qua khâu trung gian. Mặt khác giữa các kế toán viên phụ trách các
phần hành kế toán khác nhau cũng có sự phối hợp thường xuyên để hạch toán các phần hành có
liên quan. Bộ phận kế toán của công ty có nhiệm vụ thu thập, xử lý các thông tin kinh tế phục
vụ cho quá trình hạch toán kế toán và cung cấp thông tin tài chính phục vụ cho công tác quản lý
tài chính của công ty.


Kế toán trưởng

Kế toán
bán hàng
và kết
quả bán
hàng

Kế toán
thuế

Kế toán

ngân
hàng và
thanh
toán
công nợ

Kế toán
tiền mặt

Thủ kho

Thủ quỹ

Sơ đồ 4 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Chú thích:
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
: Quan hệ tác nghiệp giữa các nhân viên phụ trách các phần hành kế
toán khác nhau trong phòng kế toán.
Phòng kế toán công ty gồm 7 người đảm nhận các phần hành kế toán khác nhau.
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Phụ trách chung, là thành viên của Ban giám
đốc công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị công ty về mọi mặt hoạt động tài chính
của công ty, chịu trách nhiệm trước bộ tài chinh, pháp luật về chế độ kế toán trong công ty. Là
người đứng đầu, trực tiếp chỉ đạo mọi công việc của phòng kế toán , tổ chức và giám sát việc
ghi chép hạch toán kế toán, việc lập báo cáo tài chính định kỳ, việc lưu trữ bảo quản các tài liệu
kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.

Kế toán bán hàng: Thanh toán, ghi chép lại doanh thu đã đạt được và kết quả kinh
doanh của công ty.



Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thuế kê khai thuế mà công ty phải nộp
cho Nhà Nước, hạch toán các khoản thuế phải nộp cho ngân sách Nhà Nước.Và trực tiếp thực
hiện việc nộp thuế cho cơ quan thuế Nhà Nước.
Kế toán ngân hàng và công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi biến động tăng giảm tài khoản
tiền gưỉ ngân hàng và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với các tài khoản tiền gửi
của công ty tại ngân hàng thông qua các giấy báo nợ , có của ngân hàng, các khoản thanh toán
với khách hàng qua ngân hàng, các khoản vay nợ. Kế toán ngân hàng phải thường xuyên theo
dõi và đối chiếu số dư tài khoản tiền gưỉ thông qua bảng sao kê và giấy báo số dư
Kế toán tiền mặt: có nhiệm vụ theo dõi các biến động tăng giảm tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt và duy trì
mức tồn quỹ phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng quy định của công
ty .
Thủ kho: Có nhiệm vụ ghi chép lại tình hình xuất nhập hàng của công ty, chịu trách
nhiệm về số lượng nhập, xuất hóa đơn bán hàng, luư lại phiếu nhập xuất, lên báo cáo hàng tồn.
Thực hiện kiểm kê và lên báo cáo kiểm kê theo quy định của nhà nước.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý, bảo quản toàn bộ lượng tiền mặt của công ty, thực hiện
việc thu chi tiền theo các chứng từ thu chi tiền. Ghi chép các biến động tăng giảm tiền tại quỹ
lên sổ quỹ , báo cáo quỹ.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
*Các loại sổ kế toán áp dụng:
Sổ nhật ký chung: được mở hàng tháng kết hợp ghi theo thời gian và theo hệthống, giữa hạch
toán tổng hợp và hạch toán phân tích.
Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp theo từng tháng trong đó bao gồm số dưđầu kỳ, số phát
sinh trong tháng, số dư cuối tháng
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: sổ chi tiết chi phí, bảng tổng hợp chi phí , bảngtổng hợp chi phí
và tính giá thành...
Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết như:Sổ chi tiết chi
phí,



Sổ chi tiết doanh thu, Sổ chi tiết công nợ phải trả người bán, Sổchi tiết công nợ phải thu khác
hàng, Sổ chi tiết thanh toán tạm ứng....
* Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Kiểm tra dữ liệu

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết tài khoản

Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra


1.4.3 Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
-Chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của bộ tài chính.
Công ty thực hiện chế độ lập và gửi báo cáo tài chính năm, sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ
kế
toán theo quyết định trên.
- Đồng thời sử dụng hạch toán đồng tiền Việt Nam.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
- Kỳ kế toán: Hạch toán hàng tháng.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phường pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty áp dụng theo phương pháp bình quân gia
quyền.cuối kỳ.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình: Phương pháp khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
-Hình thức kế toán áp dụng theo hình thức Nhật Ký chung.


PHẦN II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIZZA VIỆT NAM.
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty.
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại công ty.
Với ngành nghề chính là F&B ( Food and Bevarage), công ty TNHH Pizza Việt Nam
chuyên cung cấp và sản xuất ra các mặt hàng về đồ ăn và thức uống ra thị trường.
-

Bánh pizza đế mỏng.
Bánh pizza đế dày.
Bánh pizza đế vừa và được tressed bằng tay do nhân viên tự thực hiện.
Các loại coctail, fizzi, đá xay, trà sữa tự pha chế bằng công thức riêng độc quyền chỉ có

tại Pizza Hut Việt Nam.
Các loại món khai vị riêng biệt như Mì Ý, Nui, Honey Mutard,…

Tất cả cái loại thực phẩm đề được chế biến từ các nguyên liệu được nhập kho chứ không
phải là hàng có sẵn.

Bảng 02: Tình hình nhập kho của công ty trong tháng 11 năm 2019
(Nguyên liệu chính làm đế bánh pizza)
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số
hiệu
A

Nhập trong kỳ
Diễn giải

Số
lượng
(4)

Đơn giá

Bột

400

12,000

Men


15,675

20,000

Dầu

72

25,000

Ngày tháng
B

C

Số
lượng
(1)

Tồn

Đơn giá

Thành tiền

(2)

(3)=(1)*(2)


(5)

Số tồn đầu kỳ
01/11/2019

08/11/2019

Phát sinh trong
kỳ
Bột

600

12,000

7,200,000


Men

15,675

20,000

313,500,000

Dầu

36


25,000

900,000

Tổng tiền
15/11/2019

321,600,000

Bột

500

12,000

6,000,000

Men

15,675

20,000

313,500,000

Dầu

36

25,000


900,000

Tổng tiền
22/11/2019

320,400,000

Bột

500

12,000

6,000,000

Men

15,675

20,000

313,500,000

Dầu

36

25,000


900,000

Tổng tiền
29/11/2019

320,400,000

Bột

700

12,000

Men

15,675

20,000

313,500,000

Dầu

72

25,000

1,800,000

Tổng tiền

Cộng phát sinh

8,400,000

323,700,000
65,180

228,000

1,286,100,000

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty.
❖ Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ các sản phẩm của công ty là các khu dân cư đông đúc, những khu vui chơi
giải trí cũng như các trung tâm thương mại lớn trên cả nước.
❖ Đối tượng khách hàng.
Vì là ngành F&B nên đối tượng khách hàng không loại trừ 1 ai cả. Tất cả mọi người đều sẽ là
đối tượng khách hàng mà công ty mong muốn.
❖ Phương thức tiêu thụ.
Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại có thể bán hàng theo phương thức khác nhau
như bán buôn, bán lẻ, ký gửi đại lý. Trong mỗi phương thức bán hàng lại có thể thực hiện dưới
hiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng,.) Với đặc điểm các loại hàng hóa mà công ty


nên công ty có phương thức bán hàng là bán lẻ.
❖ Các hình thức thanh toán.
Hình thức thanh toán trực tiếp: Theo hình thức này việc chuyển quyền sở hữu nguyên vật
liệu, thành phẩm, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời doanh thu
được ghi nhận sau khi chuyển thành phẩm, dịch vụ cho khách hàng.
Hình thức thanh toán gián tiếp: Dành cho nhưng dịch vụ như giao hàng tại nhà hoặc gửi giao

hàng cho bên thứ 3(ví dụ như Grab, Foody,..)
2.2. Kế toán quá trình bán hàng.
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
* Kế toán bán buôn: Của hàng không kinh doanh theo hình thức bán buôn.
* Kế toán bán lẻ tại cửa hàng
Ngày 26/02/2020 bán lẻ cho Công ty cổ phần sản xuất và thương mại An Phúc với giá 430.909
đồng chưa bao gồm thuế GTGT.
Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế kế toán viết hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT được lập thành 2 liên:
-

Giao khách hàng kèm chữ kí điện tử.
Lưu lại nhà hàng.

2.2.2 Kế toán chi tiết quá trình bán hàng.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sau khi
nhập liệu, phần mềm kế toán sẽ xử lý và tự động tổng hợp số liệu lên sổ chi tiết TK 5111 và sổ
chi tiết các tài khoản có liên quan.

Dựa vào các ví dụ ở mục 2.2.1 kế toán lập các sổ chi tiết tài khoản liên


Mẫu số : 01GTG0/101
Ký hiệu :NH/188
Số:
0506001

CHI NHANH CÔNG TY TNHH PIZZA
VIÊT NAM TẠI HÀ NỘI
Mã số thuế: 0303902751-001

Địa chỉ: Số 138 phố Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám,
Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (028) 35143333 – Fax: (028) 3514 2222

(trích)SỔ CHI TIẾT
Tháng 03/2020
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Tên ĐVKH: Công ty TNHH Pizza Việt Nam
Số hiệu TK: 131
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ

……
01/03/2020

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
Số dư đầu kì
Số phát sinh
…….
…….
0811903

1/3/20

0811477


1/3/20

0811980

1/3/20

07/03/2020

0828099

7/3/20

…….

…..

……..

-

Diễn giải

Số dư

Số phát sinh
TKĐƯ

Nợ




Dư nợ

Dư có

10.000.000
…..
Bán hàng cho Ngân
hàng thương mại cổ
phần quân đội
Bán hàng cho Công
ty Cổ phần giao
dịch hàng hóa Việt
Nam
Bán hàng cho
CÔng ty TNHH
thương mại và xây
dựng Giang Nam
Bán hàng cho Công
ty Cổ phần KSMC
Việt Nam
…………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

511

421.818


10.421.818

3331

42.182

10.464.000

511

299.091

10.763.091

3331

29.909

10.793.000

511

506.137

11.299.137

3331

50.613


11.349.750

511

400.909

11.750.659

3331
…….

40.091
…….

11.790.750
……..

…..

……..

?

Ngày mở sổ: 01/03/2020
Ngày
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)


tháng

năm

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số : 01GS5252
Ký hiệu :HS1516
Số:
6261001

CHI NHANH CÔNG TY TNHH PIZZA
VIÊT NAM TẠI HÀ NỘI
Mã số thuế: 0303902751-001
Địa chỉ: Số 138 phố Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám,
Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (028) 35143333 – Fax: (028) 3514 2222

(trích)SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2020
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số TK: 511
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ

……

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
Số dư đầu kì
Số phát sinh
…….
…….

1/2/2020

HĐ100056

1/2/20

8/2/2020

HĐ100068

8/2/20

15/2/2020

…….

-

GB235005


…..

15/2/2020

……..

Diễn giải

…..
Bán hàng cho
Công ty TNHH
Hà Thành
Bán hàng cho
Công ty Cổ phần
hóa chất Đức
Giang
Công ty TNHH
Văn hóa Việt
thanh toán
…………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

Số dư

Số phát sinh
TKĐƯ

Nợ




Dư nợ

Dư có

111

560.000

560.000

3331

56.000

616.000

112

1.450.000

2.066.000

3331

145.000

2.211.000


112

1.000.000

3.211.000

3331

100.000

3.311.000

…….

…….

…..

……..

……..

?

Ngày mở: 01/02/2020
Ngày 29 tháng 2 năm 2020
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số : 01GTG0/101
Ký hiệu :NH/188
Số:
0506001

CHI NHANH CÔNG TY TNHH PIZZA
VIÊT NAM TẠI HÀ NỘI
Mã số thuế: 0303902751-001
Địa chỉ: Số 138 phố Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám,
Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (028) 35143333 – Fax: (028) 3514 2222

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ XUẤT, NHẬP HÀNG HÓA ( Trích)
Xuất – Nhập hàng trong kỳ
Tháng 1 năm 2020
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ


Tồn

Số
hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

Số
lượng

Đơn giá

Thành
tiền

Số
lượng

Đơn giá

Thánh
tiền

Số
lượn
g


Đơn giá

A

B

C

(1)

(2)

(3)=(1)*(2)

(4)

(5)

(6)=(4)*(
5)

(4)

(5)

Lid Support

15

750.000


11.250.000

15

11.250.000

Teisserie Syrup Peach

4

195.000

780.000

5

975.000

Số tồn đầu kỳ
14/01/2020
….
17/01/2020

Teisserie Syrup Pasion

1

195.000


195.000

1

195.000


18/01/2020

SEMOLA
RIMACINATA

20

47.300

946.000

1

47.300

47.300

25

1.182.500

SPAGHETTI RISTOR


48

15.500

744.000

6

15.500

93.000

42

651.000

POMODORI PELATI

6

92.000

552.000

6

552.000

Cheesedar Cheese


11.75

120.000

1.410.000

6.75

810.000


21/01/2020

5

600.000


Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

-

Ngày mở sổ: 01/01/2020
Ngày 1 tháng 1 năm 2020
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)


×