Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và tư vấn minh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 89 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 4
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ TƢ
VẤN MINH ANH............................................................................................................ 6
1.1

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH thƣơng mại và tƣ vấn Minh Anh. ....... 6

1.2
Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn
Minh Anh. ......................................................................................................................... 8
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp ............................................... 13
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Minh Anh .................................... 14
PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ TƢ VẤN MINH ANH . 20
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty ................................................ 20
2.2 Kế toán quá trình bán hàng ...................................................................................... 24
2.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................... 55
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ TƢ VẤN MINH ANH ................................................................ 81
3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Thƣơng mại và Tƣ vấn Minh Anh .................................................................................. 81
3.2 Một số ý kiến hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Thƣơng mại Và Tƣ vấn Minh Anh ................................................................. 84
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 87
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP....................................................................... 87


1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Biểu 2.1
Biểu 2.2
Biểu 2.3
Biểu 2.4
Biểu 2.5
Biểu 2.6
Biểu 2.7
Biểu 2.8
Biểu 2.9
Biểu 2.10
Biểu 2.11
Biểu 2.12
Biểu 2.13
Biểu 2.14
Biểu 2.15
Biểu 2.16
Biểu 2.17
Biểu 2.18
Biểu 2.19
Biểu 2.20
Biểu 2.21
Biểu 2.22
Biểu 2.23

Biểu 2.24
Biểu 2.25
Biểu 2.26
Biểu 2.27
Biểu 2.28
Biểu 2.29
Biểu 2.30
Biểu 2.31
Biểu 2.32
Biểu 2.33
Biểu 2.34
Biểu 2.35
Biểu 2.36
Biểu 2.37
Biểu 2.38
Biểu 2.39
Biểu 2.40
Biểu 2.41
Biểu 2.42

Nội dung
Tình hình hoạt động trong 5 năm gần đây
Tình hình tiêu thụ trong 5 năm gần đây
Hóa đơn GTGT hàng bán ngày 12/12
Hóa đơn GTGT hàng bán ngày 09/12
Phiếu xuất kho ngày 09/12
Hóa đơn bán hàng ngày 15/12
Hóa đơn GTGT hàng bán ngày 15/12
Phiếu thu ngày 15/12
Phiếu xuất kho ngày 15/12

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng tháng 12/2019
Sổ chi tiết hàng hóa-Café T10
Sổ chi tiết hàng hóa-Jila T10
Sổ chi tiết hàng hóa-Socola T10
Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua-1311
Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua-1312
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Hóa đơn VAT hàng trả lại 30/12
Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại 30/12
Sổ Nhật kí chung
Sổ cái TK 511
Sổ cái TK 632
Sổ cái TK 131
Sổ cái TK 111
Sổ cái TK 156
Sổ cái TK 5213
Hóa đơn VAT vận chuyển ngày 03/12
Phiếu chi vận chuyển ngày 03/12
Hóa đơn VAT mua VPP ngày 28/12
Phiếu chi mua VPP ngày 28/12
Bảng thanh toán lƣơng tháng 12
Bảng phân bổ lƣơng và BHXH
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Sổ chi tiết TK 6411
Sổ chi tiết TK 6414
Sổ chi tiết TK 6417
Sổ chi tiết TK 6421
Sổ chi tiết TK 6423
Sổ chi tiết TK 6424
Sổ Nhật kí chung ( chi phí)

Sổ cái TK 641
Sổ cái TK 642
Sổ nhật kí chung ( kết chuyển)
Sổ cái TK 911
Sổ cái TK 421

2

Số trang
11
23
25
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
44
45
47
49
50

51
52
53
54
56
57
59
60
61
62
64
65
66
67
68
69
70
71
73
74
78
79
80


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tên
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2

Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4

Nội dung
Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí DN
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ kế toán hình thức nhật kí chung

3

Số trang
10
13
14
17


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, cùng với
sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0, ở nƣớc ta hiện nay, thành phần
doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Đặc biệt trong vài năm
trở lại đây, số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại
hàng hóa tăng với mức độ đáng kể. Các doanh nghiệp ngày càng phải cố
gắng vƣơn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh để phát huy tối đa tiềm
năng của mình để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Lợi nhuận là một trong những cái đích mà mọi doanh nghiệp hƣớng
tới khi kinh doanh, để đạt đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải trải qua rất
nhiều khâu và quan trọng nhất là khâu tiêu thụ hàng hóa. Khi sản phẩm
hàng hóa đƣợc bán tung ra thị trƣờng, doanh nghiệp sẽ phải tính đến những

chi phí liên quan đến tiêu thụ số lƣợng hàng hóa đó và dự toán đƣợc doanh
thu tiêu thụ và “ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ” sẽ đóng vai trò
trong việc xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với những kiến thức đã đƣợc học trên ghế nhà trƣờng và qua
quá trình tìm hiểu về thực trạng mua bán hàng hóa và thanh toán, tiếp cận
đƣợc thực tế, vận dụng đƣợc kiến thức đã học để hiểu rõ thực tiễn công tác
kế toán bán hàng và các khoản thanh toán tại công ty. Do đó, em đã chọn
“ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ” tại Công ty TNHH Thƣơng
mại và Tƣ vấn Minh Anh làm đề tài thực tập. Công ty TNHH Thƣơng mại
và Tƣ vấn Minh Anh là một trong những doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên
nhập khẩu bánh kẹo và đồ uống cao cấp, là nhà phân phối chính thức và
duy nhất tại Việt Nam về các sản phẩm socola, kẹo hoa quả, cà phê
Tchibo…Công tác kế toán của công ty có rất nhiều khâu, nhiều phần hành
có mối liên hệ mật thiết với nhau tạo nên một hệ thống quản lí có hiệu quả.
Với sự chỉ bảo tận tình của chị kế toán trƣởng Trần Thị Phƣợng và
các anh chị trong phòng kế toán em cũng đã hiểu thêm phần nào về tổ chức
4


công tác kế toán của công ty, điều đó đem lại cho em rất nhiều lợi ích về
công việc sau này. Do thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế
nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót

và hạn chế,

vì vậy em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và giúp đỡ của giáo viên
hƣớng dẫn để hoàn thành thật tốt bài báo cáo thực tập này và bổ sung kiến
thức cho bản thân mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
gồm 3 phần:

Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn
Minh Anh.
Phần 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn Minh Anh.
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán
hàng và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn Minh
Anh.

5


PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI VÀ TƢ VẤN MINH ANH
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH thƣơng mại và tƣ vấn Minh
Anh.
1.1.1 Tên doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ TƢ VẤN MINH ANH
1.1.2 Giám đốc, Kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp
Giám đốc: Đặng Nhật Thành
Kế toán tổng hợp: Trần Thị Phƣợng
1.1.3 Địa chỉ
Hà Nội ( trụ sở chính): 117/117 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
TP Hồ Chí Minh: 140 Phổ Quang, Phƣờng 9, Quận Phú Nhuận, TP HCM
1.1.4 Cơ sở pháp lí của doanh nghiệp

6


1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp: Công ty thƣơng mại

1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
a, Chức năng
Công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn Minh Anh là nhà phân phối- bán
sỉ các sản phẩm socola MAUXION, kẹo hoa quả Kalfany, cà phê Tchibo,
cà phê Davidoff , hạt rang hiệu Nut Walker, hạt rang Blue Diamond,…
Hiện tại công ty đang kinh doanh 2 ngành nghề chính đó là :


Hàng tiêu dùng – Nhập khẩu và phân phối



Bánh kẹo – Nhập khẩu và phân phối

b, Nhiệm vụ
- Công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn Minh Anh chấp hành đúng nghĩa
vụ đối với Nhà nƣớc là nộp tất cả các loại thuế theo quy định hiện hành tại
thời điểm nộp thuế hàng năm.
- Trong quá trình hoạt động, Công ty đã tuân thủ pháp luật, các quy định
của giấy phép kinh doanh và các điều khoản điều lệ của công ty.
- Tổ chức điều hành kế toán thực thi tiến độ phân kì của kế hoạch, có nghĩa
vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính thống kê theo quy định của pháp
luật.
- Mở rộng quan hệ đối tác trong nƣớc và nƣớc ngoài.
1.1.7 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kì
Công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn Minh Anh đƣợc thành lập trên
cơ sở giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 01011529840 do phòng đăng
kí kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày
30/08/2004 và hoạt động ngày 20/09/2004.
Với 15 năm hoạt động đến nay, công ty TNHH Thƣơng mại và Tƣ vấn

Minh Anh là một trong những doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên nhập khẩu
bánh kẹo và đồ uống cao cấp, đƣợc phòng thƣơng mại các nƣớc xuất khẩu
chứng nhận chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Công ty đã xây dựng
7


đƣợc một hệ thống phân phối lớn bao gồm các chuỗi siêu thị lớn nhỏ, cửa
hàng tại các sân bay và các kiot trên toàn quốc. Trong quá trình hoạt động,
công ty thƣờng xuyên tham gia các hội chợ thực phẩm và đồ uống do Bộ
thƣơng mại tổ chức. Với phƣơng châm“ Liên kết để phát triển ”, Công ty
mong muốn đƣợc hợp tác với các doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài
nƣớc, cũng nhƣ các nhà phân phối tại địa phƣơng.
1.2 Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng
mại và Tƣ vấn Minh Anh.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty đang hoạt động trong lĩnh thƣơng mại nhập khẩu, phân phối
trên toàn quốc. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là nông sản, cà phê, bánh
mứt kẹo. Một số các sản phẩm dịch vụ tiêu biểu:


Bánh mứt kẹo

8




Cà phê




Nông sản

9


Các sản phẩm của công ty có mặt tại hệ thống Megamarket toàn quốc, trên
các kệ hàng của siêu thị Vinmart tại Hà Nội & TP.Hồ Chí Minh, lựa chọn
mua sắm tại FujiMart và hệ thống Circle K Hà Nội…
1.2.2 Quy trình họat động kinh doanh


Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh:
Tìm kiếm
khách hàng

Chuẩn bị

Chăm sóc KH
sau bán hàng

Tiếp cận
khách hàng

Chốt đơn
hàng

Chào mẫu, trình
bày về sản
phẩm,dịch vụ


Báo giá khách
hàng

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh
1.2.3 Tổ chức hoạt động kinh doanh
Phòng kinh doanh

Bộ phận kinh doanh
(bán hàng)

Bộ phận hành chính

+ Phòng kinh doanh: thực hiện chức năng kinh doanh để phát triển thị phần
của công ty, đƣa ra các phân tích về hoạt động kinh doanh.
+ Bộ phận kinh doanh ( nhân viên kinh doanh bán hàng): mỗi nhân viên
kinh doanh sẽ có những khách hàng riêng của mình, yêu cầu bộ phận kế
toán đánh hóa đơn bán hàng, sau đó chuyển hóa đơn sang bộ phận kho cho
vận chuyển đi đơn hàng.

10


+Bộ phận hành chính: Tiếp nhận kiểm tra, giải quyết các hợp đồng của
khách hàng, hỗ trợ nhân viên kinh doanh, xử lí đơn hàng khi cần thiết nếu
nhận đƣợc sự phản hồi của khách hàng.

1.2.4 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời
gian gần đây
Bảng 1.1 Tình hình hoạt động của Công ty trong 5 năm gần đây


Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Năm
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

1. Tổng vốn kinh doanh

đồng 10.158.256.349 12.002.125.356 9.899.158.126 10.456.125.364 11.005.125.478

2. Tổng chi phí kinh doanh

đồng

3. Tổng số lao động bình quân

Ngƣời

5.126.845.236 5.624.312.235 4.446.246.154 4.953.326.425 4.895.124.365

25

25

25

28

28

4. Doanh thu bán hàng và CCDV đồng 16.325.263.549 18.954.324.542 17.136.135.316 18.236.245.326 18.002.365.896
5. Lợi nhuận thuần từ HĐKD

đồng

6. Lợi nhuận khác

đồng

7. Lợi nhuận sau thuế TNDN

đồng 2.089.902.175,2 2.603.769.460,8 2.613.126.804 3.350.136.501,6 4.729.280.876,8

8. Thuế TNDN

đồng

9. Thu nhập bquân ngƣời lao động Trđ/ ng

2.838.147.719 3.145.387.703 3.179.278.610 4.064.465.306 5.790.365.951

239.230.000

106.324.126

532.475.543,8 650.942.365,2
6.8

6.5

87.129.895

123.205.321

199.235.145

653.281.701 837.534.125,4 1.182.320.219,2
7.1

7.15

Từ các số liệu trên đây chúng ta có thể thấy đƣợc sự phát triển của công
ty trong 5 năm gần đây nhất, công ty đã có bƣớc tăng trƣởng đáng kể đặc
biệt là tổng doanh thu tăng mạnh chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công
ty đã mở rộng và uy tín của công ty với các khách hàng ngày càng tăng.
Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2019 cũng tăng so với các năm
2015, 2016, 2017 và 2018.
Đời sống vật chất của nhân viên ngày càng nâng cao, thu nhập bình
quân ngƣời lao động có xu hƣớng tăng dần qua các năm. Năm 2016, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt mức cao nhất trong 5 năm gần đây.
11


7.3


Tuy nhiên, năm 2019 vừa qua, doanh thu của năm này cũng đạt ở mức
đáng kể, so với năm 2016 có giảm 9.951.958.646 đồng tƣơng ứng với
0,05% nhƣng do doanh nghiệp quản lí giá vốn tốt nên LNT từ HĐKD của
năm 2019 đạt ở mức cao.
Chi phí kinh doanh của công ty trong năm 2015 và 2016 thì không có sự
biến động lớn, nhƣng sang đến năm 2017 thì chi phí kinh doanh có giảm cụ
thể là so với năm 2016 giảm 1.178.066.081 đồng tƣớng ứng với 20,95%.
Trong 2 năm gần đây, chi phí kinh doanh thì không có sự biến động lớn,
doanh nghiệp vẫn thực hiện tốt các chính sách tiết kiệm chi phí.
Trong các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là
một trong những yếu tố ảnh hƣởng tích cực nhất. Nhờ vào việc cải tiến mẫu
mã sản phẩm, uy tín của công ty…, bên cạnh đó chi phí kinh doanh lại
giảm làm cho lợi nhuận thuần tăng. Lợi nhuận sau thuế trong những năm
trở lại đây có xu hƣớng tăng mạnh. Cụ thể là:
Năm 2015 so với 2016 LNST tăng 513.867.285,6đ tƣơng ứng 24,6%
Năm 2018 so với 2017 LNST tăng 737.009.697,6đ tƣơng ứng 28,2%
Năm 2019 so với 2018 LNST tăng 1.379.144.375,2đ tƣơng ứng 41,16%
Với kết quả hoạt động tăng dần theo từng năm cho thấy sự phát triển vƣợt
bậc của Công ty Minh Anh trên toàn quốc, đó là kết quả phấn đấu của toàn
thể cán bộ nhân viên trong công ty dƣới sự lãnh đạo của cấp trên. Công ty
không ngừng nỗ lực phát triển, đặt uy tín Công ty lên hàng đầu định hƣớng
phát triển trong những năm tới, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh ở các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động nhằm tối đa hóa lợi
nhuận mang lại doanh thu ổn định cho doanh nghiệp.

12



1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán

Bộ phận kho

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí doanh nghiệp
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu trong công ty, có trách nhiệm quản lí và
điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, cơ
quan chức năng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả
kinh tế.
- Phó giám đốc: Là ngƣời làm việc bên cạnh Giám đốc, hỗ trợ Giám đốc
lúc cần thiết trong giới hạn cho phép, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và
điều hành mọi hoạt động mà Giám đốc giao cho.
- Phòng kinh doanh: Các nhân viên kinh doanh tìm hiểu thị trƣờng, tiếp thị
sản phẩm công ty đến khách hàng của mình, dƣới sự chỉ đạo của trƣởng
phòng kinh doanh.
- Bộ phận kho: kiểm tra số lƣợng hàng nhập kho về, khi có hóa đơn bán
hàng thì sắp xếp số lƣợng hàng hóa theo đúng đơn đặt hàng để bộ phận vận
chuyển đi đơn.


13


1.3.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lí
của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức, một tập thể đƣợc hình thành từ nhiều cá
nhân. Vì vậy, sự liên kết sự liên kết trong một doanh nghiệp là vô cùng cần
thiết. Các phòng ban, bộ phận thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác
nhau trong công ty nhƣng sự liên kết là tiên quyết và không thể thiếu đƣợc.
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Minh Anh
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, vì
toàn bộ các công việc kế toán đều đƣợc thực hiện tập trung tại phòng kế
toán. Phòng kế toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, công tác tài chính và công tác thống kê trong toàn Công ty.Phòng kế
toán có 4 ngƣời, tổ chức bộ máy kế toán đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:

Kế toán tổng hợp
( trƣởng phòng kế
toán)

Kế toán công nợ

Kế toán thuế

Kế toán tiền mặt,
lƣơng

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán



Kế toán tổng hợp( trƣởng phòng kế toán): Là ngƣời đứng đầu bộ
máy kế toán trong Công ty, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, kiểm
tra thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp, đôn đốc các phần
hành kế toán. Trƣởng phòng kế toán là ngƣời tham mƣu cho Giám
đốc về những kế hoạch kinh doanh quản lí tài chính, mở rộng kinh
doanh nâng cao chất lƣợng của đội ngũ nhân viên. Họ đại diện cho
Công ty ở những cuộc kiểm tra của Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
14


quyền, xử lí khi cần thiết; giám sát và kí duyệt các chứng từ kinh tế
phát sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành liên quan,
lập báo cáo tài chính và báo cáo kịp thời cho Giám đốc và các cơ
quan quản lí cấp trên theo đúng chế độ chính sách kế toán.


Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ làm chứng từ và ghi sổ công nợ;
Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty; đôn đốc theo dõi và
đòi các khoản nợ chƣa thanh toán.



Kế toán tiền mặt, tiền lƣơng: Là ngƣời theo dõi tình hình thu - chi
tiền mặt, hàng ngày đối chiếu giữa sổ tiền với số tiền thực thu thực
chi. Hàng tháng lập bảng thanh toán lƣơng theo bảng chấm công và
thanh toán lƣơng cho nhân viên.




Kế toán thuế: Căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT theo dõi
hạch toán các hóa đơn mua hàng bán hàng và lập bảng kê chi tiết.
Ghi chép chi phí bán hàng và quản lí DN trong kì để xác định kết
quả kinh doanh. Lập báo cáo về doanh thu và chi phí. Ghi chép chi
tiết các loại thuế phát sinh, hàng tháng làm báo cáo thuế, theo dõi
tình hình nộp thuế và làm tờ khai báo thuế.

1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Công ty sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, phần mềm kế toán
công ty đang áp dụng là phần mềm FAST ACCOUNTING của Công ty
Phần mềm quản lí doanh nghiệp FAST.

15


Giao diện phần mềm FAST ACCOUNTING:

Phần mềm kế toán thuế:

Phần mềm kế toán nội bộ:

16


Sơ đồ 1.4 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ CHUNG
Chứng từ gốc kế toán

Sổ nhật kí đặc
biệt


SỔ NHẬT KÍ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi vào Sổ Nhật kí chung,
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật
kí chung để ghi vào Sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu
trên Sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp,
đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập BCTC.
17


QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CỦA PHẦN MỀM KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ

GỐC

PHẦN MỀM

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ GỐC
CÙNG LOẠI

-SỔ KẾ TOÁN
-SỔ CHI TIẾT
-SỔ TỔNG HỢP

BÁO CÁO KẾ
TOÁN

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ sách, báo cáo vào cuối tháng, quý, năm
Đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu
đƣợc thiết kế trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế
toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ
chi tiết liên quan.

18



1.4.3 Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị


Niên độ kế toán áp dụng: từ 01/01 đến 31/12;



Hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống báo cáo tài chính sử dụng
của công ty là hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo đƣợc ban hành
theo thông tƣ 200/2014/BTC của Bộ tài chính và các thông tƣ bổ
sung kèm theo;



Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung;



Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ;



Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên;



Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: bình quân cả kì dự trữ;




Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phƣơng pháp
khấu hao theo đƣờng thẳng;



Kì kế toán: tháng 12/2019

19


PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ
TƢ VẤN MINH ANH
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty
2.1.1 Đặc điểm kinh doanh hàng hóa tại công ty
Công ty đang kinh doanh những mặt hàng nhƣ: cà phê, socola, kẹo,
bánh quy, hạt rang…


Cà phê: Cà phê hòa tan Tchibo Gold, Cà phê hòa tan Tchibo Family,
Cà phê hòa tan Tchibo Fine…
Sản phẩm cà phê Tchibo có kiểu dáng thon gọn, hiện đại. Với ƣu
điểm chiều cao đƣợc nâng lên và bề ngang thu gọn hơn, mẫu thiết kế
giúp sản phẩm nổi bật hơn trên các quầy hàng, tiết kiệm hơn diện
tích trƣng bày. Bên cạnh sự tinh tế trang nhã về mẫu mã, Tchibo sử
dụng hạt cà phê Arabica mang đến một hƣơng vị tinh khiết và chất
lƣợng.




Socola: Socola 13 vị schogetten, socola hộp Mauxion Fontessa
200G, socola thanh Chogo…
Với quy cách đóng gói dạng thanh hiện đại với các ô tách rời nhau
giúp ngƣời dùng dễ dàng bảo quản và mang theo. Sản phẩm có
hƣơng vị thơm ngon và hấp dẫn phù hợp với nhiều khẩu vị. Sản
phẩm có thiết kế dạng thanh đẹp mắt, tinh tế lịch sự và giá cả thì vô
cùng hợp lí.



Kẹo: Kẹo hoa quả Kalfany vị Anh Đào, vị can chanh, vị dâu tây…
Với nhiều hƣơng vị khác nhau, khách hàng có thể lựa chọn theo sở
thích của mình. Kẹo hoa quả có dạng viên, đƣợc đóng hộp tiện lợi,
dễ bảo quản và dùng đƣợc lâu. Ngoài ra kẹo còn cung cấp năng
lƣợng, vitamin có lợi cho cơ thể tùy theo hƣơng vị mà khách hàng
lựa chọn.

20




Bánh quy: Bánh quy Lambertz - Best Selection 1000G, Bánh quy
Lambertz – Compliments 500G, Bánh quy Lambertz – Composition
1000G…
Hộp bánh gồm 15 loại bánh socola cao cấp, giàu chất dinh dƣỡng,
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Bánh quy đƣợc đựng trong thiếc
cao cấp nên bánh đƣợc bảo quản tốt và giữ đúng hƣơng vị của nó.
Vỏ hộp thiết kế sang trọng, tinh tế, sang trọng rất phù hợp để làm
quà biếu tặng.




Hạt rang: Hạt rang hỗn hợp hiệu Nut Walker 35G, Đậu Hà lan tiêu
tỏi, hạnh nhân rang muối Blue Diamond 150G,…
Hạt hạnh nhân chứa nhiều chất dinh dƣỡng, có hƣơng vị thơm ngon
giòn bùi, đƣợc đóng trong lon dày dặn, kín đáo với kích thƣớc nhỏ
gọn nên dễ dàng lƣu trữ, bảo quản cũng nhƣ sử dụng.
Hạt rang Nut với nhiều hƣơng vị đắng nhẹ của trà xanh, vị cay của
mù tạt, vị thơm của rong biển. Sản phẩm đƣợc làm từ các nguyên
liệu điều, hạnh nhân, đậu Hà lan,… đƣợc đóng gói nhỏ gọn tiện dụng
dễ dàng mang theo và sử dụng mọi nơi.

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty
Đối tƣợng khách hàng mà Công ty hƣớng tới là toàn bộ mọi khách hàng
đều có thể sử dụng đƣợc, thị trƣờng hàng hóa tiêu thụ hiện nay đã có mặt
trên toàn quốc.
Những khách hàng của công ty có thể là những công ty khác nhƣ Công
ty TNHH Dịch vụ EB, Công ty TNHH Vòng tròn đỏ Hà Nội, Công ty
TNHH Dịch vụ Thƣơng mại Bắc Ninh… đến những siêu thị, cửa hàng tiện
lợi mà chúng ta hay đến nhƣ Vinmart, Circle K, FujiMart…, các sản phẩm
của Công ty còn có mặt trên hệ thống MegaMarket toàn quốc. Những bánh
kẹo đồ uống nhập khẩu cao cấp có mặt trên Foody, trên trang Tiki.vn.

21




Phƣơng thức tiêu thụ: Hoạt động mua bán hàng hóa của công ty thực

hiện theo cả phƣơng thức bán buôn và bán lẻ.
 Phƣơng thức bán buôn: Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức
chuyển hàng.
Căn cứ vào hợp đồng đã kí kết hoặc theo đơn đặt hàng , doanh
nghiệp xuất kho hàng hóa do phòng kế toán đánh hóa đơn bán hàng,
bộ phận vận chuyển của công ty đi đơn hàng chuyển hàng đến bên
mua. Chi phí vận chuyển có thể do doanh nghiệp chịu hoặc bên mua
chịu theo thảo thuận từ trƣớc của 2 bên. Nếu doanh nghiệp chịu thì
sẽ tính vào chi phí bán hàng. Khi bên mua nhận đƣợc hàng, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao đó đƣợc coi
là tiêu thụ.
 Phƣơng thức bán lẻ: Trên cơ sở đặt hàng của ngƣời mua, phòng kế
toán lập hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT đƣợc chia làm 3 liên: liên 1
lƣu,liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Dựa vào
hóa đơn GTGT kế toán viết công nợ vào phiếu thu và dựa vào phiếu
thu đó để thu tiền hàng. Công ty áp dụng phƣơng thức này theo hình
thức bán hàng thu tiền tập trung. Hết ngày, căn cứ vào hóa đơn để
xác định số lƣợng hàng bán ra và lập báo cáo bán hàng.



Phƣơng thức thanh toán:
Công ty áp dụng các hình thức thanh toán: thanh toán qua ngân hàng
bằng hình thức chuyển khoản, hình thức bán chịu cho khách hàng.
 Thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng chấp nhận mua hàng của
công ty và thanh toán tiền hàng cho công ty theo hình thức chuyển
khoản, ủy nhiệm chi...
 Hình thức bán chịu: Khách hàng mua hàng của công ty nhƣng chƣa
thanh toán tiền ngay mà nợ 1 thời gian sau sẽ thanh toán( thời hạn nợ
sẽ do 2 bên thỏa thuận). Hình thức này chỉ áp dụng cho khách hàng

có uy tín, có mối quan hệ lâu làm ăn lâu dài với Công ty.
22


Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ của công ty trong những năm gần đây( 5 năm)
Đvt: đồng

Đơn vị
tính
1.Tổng số lƣợng hàng hóa tiêu sản
phẩm
thụ hàng năm
Chỉ tiêu

2.Tổng giá vốn
3.Doanh thu BH và CCDV
4.Doanh thu thuần
5.Lãi gộp
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lí doanh nghiệp
8.Kết quả tiêu thụ


Năm 2015
893.241

Năm 2016
1.032.123

Năm

Năm 2017
920.235

Năm 2018

Năm 2019

998.354

947.492

đồng 8.111.942.168 10.002.312.126 9.342.126.256 9.002.311.292
đồng 16.325.263.549 18.954.324.542 17.136.135.316 18.236.245.326
đồng 16.076.935.123 18.772.012.064 16.967.651.020 18.020.103.023
đồng 7.964.992.955 8.769.699.938 7.625.524.764 9.017.791.731
đồng
990.246.123 1.023.163.263 1.135.255.652 950.332.325
đồng
786.315.324 530.315.365 502.125.313 632.255.325
đồng 6.188.431.508 7.216.221.310 5.988.143.799 7.435.204.081

7.124.389.256
18.002.365.896
17.809.879.572
10.685.490.316
900.359.890
650.002.241
9.135.128.185

Doanh thu thuần của công ty trong 5 năm gần đây chƣa thực sự ổn

định. Do số lƣợng hàng trả lại, chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán
cho khách hàng của từng năm có sự biến động khác nhau điều đó ảnh
hƣởng đến doanh thu thuần.
+ Năm 2016 so với năm 2015 doanh thu thuần tăng 2.695.076.941 đồng
tƣơng ứng với 16,76%
+ Năm 2017 so với 2016 doanh thu thuần giảm 1.804.361.044 đồng
tƣơng ứng với 9,61%
+ Năm 2018 so với 2017 doanh thu thuần tăng 1.502.452.003 đồng
tƣơng ứng với 6,2%
+ Năm 2019 so với 2018 doanh thu thuần giảm 210.223.451 đồng tƣơng
ứng với 1,16%



Bên cạnh sự tăng trƣởng không đồng đều của doanh thu thuần thì kết
quả tiêu thụ của doanh nghiệp có sự tăng trƣởng khá nhanh chóng:
+ Năm 2016 so với 2015 tăng 1.027.789.802 đồng tƣơng ứng 16,6%
+ Năm 2017 so với 2016 giảm 1.228.077.511 đồng tƣơng ứng 17,01%
+ Năm 2018 so với 2017 tăng 1.447.057.282 đồng tƣơng ứng 24,16%
23


+ Năm 2019 so với 2018 tăng 1.699.924.104 đồng tƣơng ứng 22,86%
Trong 3 năm trở lại đây, kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp tăng
nhanh chóng. Cụ thể trong năm 2019, mặc dù doanh thu thuần của năm này
có thấp hơn năm 2018 nhƣng do doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách bán
hàng và quản lí doanh nghiệp, quản lí giá vốn tốt nên kết quả tiêu thụ năm
2019 đạt kết quả vƣợt bậc so với năm trƣớc.
2.2 Kế toán quá trình bán hàng
2.2.1 Chứng từ sử dụng

Đây là một phần hành kế toán quan trọng trong công ty vì công ty kinh
doanh thƣơng mại nên bán hàng là khâu quan trọng nhất trong quá trình
kinh doanh. Công ty đang áp dụng 2 phƣơng pháp bán hàng:


Phƣơng thức bán buôn: bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức
chuyển hàng. Căn cứ theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng
hóa, dùng phƣơng tiện vận tải của mình chuyển đến kho của bên mua
hoặc địa chỉ mà bên mua cần giao đến.
Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Giấy báo Nợ, Có…



Phƣơng thức bán lẻ: bán lẻ thu tiền trực tiếp, khách hàng thanh toán
trực tiếp tiền hàng, căn cứ vào hóa đơn kế toán lập phiếu thu tƣơng
ứng với số hàng bán ra.
Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu, Giấy nộp tiền…

24


Ví dụ 1: Bán hàng cho khách buôn
1a, Ngày 12/12/2019, Công ty TNHH Dịch vụ thƣơng mại Bắc Ninh có
đặt mua 1 số sản phẩm của Công ty với tổng số tiền đã bao gồm thuế

GTGT 10% là 75.009.000 đồng. Công ty chƣa thanh toán cho ngƣời bán.

Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT hàng bán ngày 12/12

25


×