Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH mỹ phẩm việt hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.38 MB, 70 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 2
DANH MỤC BẢNG BIẾU ........................................................................................... 3
DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM VIỆT
HƯƠNG........................................................................................................................ 6
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương ............................ 6
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty TNHH mỹ phẩm Việt
Hương ....................................................................................................................... 7
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương .................... 8
1.4. Đặc điêm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương. .. 10
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH MỸ PHẨM VIỆT HƯƠNG ....................................................................... 16
2.1. Kế toán tiền mặt ............................................................................................... 16
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................... 42
CHƯƠNG III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM VIỆT HƯƠNG ......... 62
3.1. Nhận xét chung về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm Việt
Hương ..................................................................................................................... 62
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Mỹ
Phẩm Việt Hương ................................................................................................... 63
KẾT LUẬN................................................................................................................. 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 67
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................... 68

SV: Trần Thị Kim Thúy

1


Lớp: K25KT1


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 01: Giao diện phần mềm Misa 2017 .......................................................... 13
Hình 02: Giao diện phân hệ quỹ trên phần mềm Misa 2017 ............................... 35
Hình 03: Giao diện nhập liệu phiếu thu trên phần mềm Misa 2017 .................... 36
Hình 04: Giao diện nhập liệu phiếu chi trên phần mềm Misa 2017 .................... 37
Hình 05: Giao diện sổ quỹ tiền mặt trên phần mềm Misa 2017 .......................... 38
Hình 06: Giao diện sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt trên phần mềm Misa 2017 .. 39
Hình 07: Giao diện sổ nhật ký chung trên phần mềm Misa 2017 ....................... 40
Hình 08: Giao diện sổ cái tiền mặt trên phần mềm Misa 2017 ........................... 41
Hình 09: Giao diện phân hệ ngân hàng trên phần mềm Misa 2017..................... 57
Hình 10: Giao diện nhập liệu thu tiền gửi ngân hàng trên phần mềm Misa 2017 57
Hình 11: Giao diện nhập liệu chi tiền gửi ngân hàng trên phần mềm Misa 2017 58
Hình 12: Giao diện sổ tiền gửi ngân hàng trên phần mềm Misa 2017 ................ 59
Hình 13: Giao diện sổ nhật ký chung trên phần mềm Misa 2017 ....................... 60
Hình 14: Giao diện bảng kê dư nợ ngân hàng trên phần mềm Misa 2017........... 61
Hình 15: Giao diện sổ cái ngân hàng trên phần mềm Misa 2017 ........................ 61

SV: Trần Thị Kim Thúy

2

Lớp: K25KT1


DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 01: Bảng báo cáo tình hình sản xuất-kinh doanh của công ty giai
đoạn(2015-2019) .................................................................................................8


SV: Trần Thị Kim Thúy

3

Lớp: K25KT1


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mỹ phẩm Việt
Hương ................................................................................................................. 9
Đồ thị 02: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương ....... 10
Đồ thị 03: Sơ đồ ha ̣ch toán kế toán theo hình thức sổ NKC thực hiện trên phần
mềm Misa.......................................................................................................... 12
Đồ thị 04: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ........................... 16
Đồ thị 05: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ........................... 17
Đồ thị 06: Sơ đồ quy trình hạch toán tiền mặt .................................................... 35
Đồ thị 07: Sơ đồ quy trình luân chuyển Giấy báo có .......................................... 42
Đồ thị 08: Sơ đồ quy trình luân chuyển Giấy báo nợ.......................................... 43
Đồ thị 09: Sơ đồ quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng.................................... 56

SV: Trần Thị Kim Thúy

4

Lớp: K25KT1


LỜI MỞ ĐẦU
-Mục đích viết báo cáo

Giúp cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị. Qua đó có
điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức của
nghề học.
Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập, học
hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được
ngay. Sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường năng động, tác phong công nghiệp,
và ý thức tổ chức kỹ luật…
Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan đến
công việc cụ thể tại đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập tham gia vào các hoạt động sản
xuất, nghiên cứu và trình bày kết quả bằng báo cáo thực tập.
-Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự quản lý chặt
chẽ về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến mức
thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh doanh từ đó đảm bảo hiệu
quả kinh doanh tối ưu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai trò của công tác hạch
toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đống vai trò là cơ sở ban
đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “Kế toán vốn bằng tiền” nên tôi đã
chọn đề tài này để nghiên cứu trong quá trình thực tập nghề nghiệp tại Công ty TNHH
Mỹ Phẩm Việt Hương.
-Kết cấu báo cáo
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Mỹ
phẩm Việt Hương
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương

SV: Trần Thị Kim Thúy

5


Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỸ
PHẨM VIỆT HƯƠNG
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương
1.1.1. Tên doanh nghiệp
Tên đầy đủ: Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Việt Hương
1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp
Giám đốc: Nguyễn Minh Tuấn
Kế toán trưởng: Nguyễn Hoa Mai
SĐT/Di động: 0942.283.505
1.1.3. Địa chỉ
Địa chỉ: số nhà 21,ngách 7, ngõ 282 đường Kim Giang, quận Hoàng Mai, Hà Nội
1.1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương được thành lập ngày 12/2/2013,giấy phép
kinh doanh do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Vốn điều lệ: 3.900.000.000đ (3,9 tỷ đồng)
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp
Thuộc hình thức Công ty TNHH, hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy
định khác của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chức năng:
Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương được thành lập theo tinh thần của Bộ Luật
công ty , nhằm góp phần phát huy nội lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Như phương án đã hoạch định, Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương
chuyên mua bán các loại mỹ phẩm,thực phẩm chức năng.

Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phép kinh doanh
- Thực hiện cam kết các hợp đồng thương mại
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đã đề ra, đã ký kết với
khách hàng
- Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đúng luật theo quy định của nhà nước
- Tuân thủ các chính sách về chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy
đủ, trung thực báo cáo tài chính
- Công ty tuyệt đối tuân thủ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội của tổ chức Lao Động,
áp dụng cho toàn bộ công nhân viên trong việc quản lý cũng như áp dụng các chế độ
khen thưởng/ kỷ luật đối với những thành viên nhằm nâng cao khả năng cống hiến và
phát triển công ty.
SV: Trần Thị Kim Thúy

6

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương được thành lập ngày 12/2/2013,giấy phép
kinh doanh do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. .Những ngày đầu mới
thành lập, công ty gặp nhiều khó khăn do thiếu nhân lực, lao động, các trang thiết bị của
công ty còn thiếu thốn cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.
Tuy nhiên, qua thời gian, công ty từng bước vượt qua khó khăn, công ty ngày càng phát
triển, tạo uy tín với khách hàng và hiện nay đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.
Công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương là công ty được hình thành theo thể thức
góp vốn và hoạt động theo mô hình công ty TNHH với số vốn điều lệ khi thành lập là:

3,900,000,000 VNĐ .
Cho đến nay công ty đã và đang phát triển cả về cơ sở vật chất lẫn khoa học kỹ
thuật và nhân sự. Những gì công ty đạt được phần lớn là nhờ vào chất lượng các sản
phẩm mà công ty tham gia thực hiện. Công ty đặc biệt coi trọng việc xây dựng uy tín
của mình trên thị trường.
Nhiều mối quan hệ hợp tác với những đối tác trong và ngoài nước đã được thiết
lập chặt chẽ, hai bên cùng có lợi, chính điều này đã hỗ trợ cho công ty luông nắm bắt
được những “ cơ hội vàng” tạo điều kiện để phát triển công ty, mở rộng kinh doanh và
có thể đủ khả năng thực hiện tốt các hợp đồng đã kí.
Trong những năm gần đây công ty đã thực hiện thành công nhiều dự án vừa đúng
tiến độ lại được đối tác đánh giá cao về chất lượng sản phẩm. Hiện nay, công ty không
ngừng vươn xa để khẳng định mình và phục vụ tốt nhu cầu thị trường. Trong quá trình
hoạt động của mình công ty không những bảo toàn được vốn mà còn phát triển vốn
đồng thời chú trọng nâng cao trình độ quản lý cũng như trình độ chuyên môn của người
lao động.
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty TNHH mỹ phẩm Việt
Hương
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh
Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương kinh doanh với đa dạng sản phẩm, chủng
loại mà chủ yếu là kinh doanh bán buôn các loại mỹ phẩm,thực phẩm chức năng và đồ
dùng gia đình.
1.2.2. Quy mô sản xuất – kinh doanh
Công ty có quy mô kinh doanh không lớn chủ yếu tập trung ở khu vực tại Hà Nội.
Công ty có đội ngũ kinh doanh với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực thương
mại với nhiều chủng loại, chất lượng đa dạng trên thị trường.
1.2.3. Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp trong thời
gian gần đây

SV: Trần Thị Kim Thúy


7

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
ĐVT : Đồng
Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

1.Tổng vốn kinh doanh

3.900.000.000

3.900.000.000

3.900.000.000

3.900.000.000


3.900.000.000

2.Tổng CPSXKD

9.653.092.009

10.294.800.625

9.468.988.809

8.717.020.198

9.518.675.377

14

15

15

15

15

31.731

33.188

33.387


33.259

31.877

5.Doanh thu bán hàng và CCDV

9.065.190.907

9.614.107.223

9.872.079.118

10.233.446.333

11.146.847.000

6.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

(587.901.102)

(680.693.402)

403.090.309

1.516.426.135

1.628.171.623

614.356.114


484.382.031

3.Tổng SL lao động bình quân
4.Sản lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cung cấp hàng năm

7.Lợi nhuận khác
8.Lợi nhuận sau thuế TNDN
9.Thuế TNDN

71.911.498

10.Thu nhập bình quân người lao động

65.162.773

66.150.263

67.012.636

67.774.938

Bảng 01: Bảng báo cáo tình hình sản xuất-kinh doanh của công ty giai đoạn(20152019)
Nhận xét :
Qua bảng báo cáo tình hình sản xuất-kinh doanh trên phần nào cho ta thấy về tình
hình tài chính của công ty từ năm 2015-2019 như sau :
-Doanh thu từ năm 2015-2019 có sự biến đổi tăng đều mỗi năm, đây là con số nói
lên tình hình tài chính của công ty đang có xu hương phát triển tốt cho tình hình phát
triển của công ty trong việc tạo dựng mối quan hệ với khách hàng tốt giúp công ty gia
tăng lợi nhuận.

- Lợi nhuận sau thuế TNDN từ 2015-2019 tăng đáng kể, đây là con số nói lên sự
cố gắng của công ty, đồng thời cho thấy sự phát triển của công ty trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh rất tốt.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, công ty tổ chức
quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, là quan hệ chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp
dưới, từ giám đốc đến nhân viên.

SV: Trần Thị Kim Thúy

8

Lớp: K25KT1

70.390.074


Khóa Luận Tốt Nghiệp
BAN GIÁM ĐỐC

Phòng tổ
chức hành

Phòng kế
toán

chính

Phòng kế

hoạch –

Phòng
kinh

Kho
hàng

đầu tư

doanh

hóa

Hệ thống vận chuyển hàng hóa, dịch vụ , bán hàng và chăm sóc khách hàng
Đồ thị 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban Giám Đốc
Giám đốc là người đứng đầu công ty, đại diện cho pháp nhân công ty, chịu trách
nhiệm chung của toàn công ty, quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất,
kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty.
 Phòng kinh doanh
Có trưởng phòng phụ trách và những nhân viên khác. Phòng có nhiệm vụ chỉ đạo
hoạt động kinh doanh của công ty, tìm hiểu và khảo sát thị trường – tham mưu cho giám
đốc lập kế hoach kinh doanh.
 Phòng tài chính – kế toán
Tham mưu về công tác tài chính trong công ty. Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng Pháp lệnh Kế toán thống kê của Nhà
nước. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty và các

đơn vị trực thuộc. Chấp hành chế độ Pháp lệnh kế toán tài chính ban hành, bố trí bộ máy
kế toán theo từng phần hành hợp lý. Mở và ghi chép đầu đủ các loại sổ sách theo chế độ
kế toán thống kê. Thực hiện quyết toán theo niên độ kế toán , theo đúng tiến độ và tham
gia cùng với các phòng nghiệp vụ của công ty để hạch toán lỗ, lãi giúp giám đốc công ty
nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lợi nhuận tròn năm.
 Kho hàng hóa
Là có nhiệm vụ lưu trữ, bảo quản hàng hoá. Kiểm soát việc ra vào, xuất nhập kho.
Rà soát số lượng, hỗ trợ phòng kế toán thực hiện kiểm soát Nhập-xuất- tồn.
1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
SV: Trần Thị Kim Thúy

9

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Cũng như nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh khác. Bộ máy quản lý của Công ty
được tổ chức đứng đầ u là Giám đốc người chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc trực tiếp điều hành các phòng ban,
phòng kế kỹ thuâ ̣t, phòng tổ chức, hàng chính, phòng kế toán tài chính, phòng kinh
doanh… Để thực hiện tốt công tác sản xuất kinh doanh, Công ty luôn coi trọng công tác
tổ chức sắp xếp bộ máy lãnh đạo, mô hình quản lý, nhằm tránh sự chồng chéo, cồng
kềnh, làm giảm kinh doanh của Công ty.
1.4. Đặc điêm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH mỹ phẩm Việt Hương.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của công ty gồm 5 người, mỗi người kiêm nhiệm nhiều công việc
khác nhau nhưng vẫn luôn đảm bảo cung cấp thông tin cho việc quản lý toàn công ty.
Kế toán trưởng


Kế toán tiền mặt

Kế toán

, tiền gửi ngân
hàng

công nợ

Kế toán
thuế

Thủ quỹ

Đồ thị 02: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mỹ phẩm Việt Hương
 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán tài
chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và cơ quan chức năng của
Nhà nước về tình hình thức hiện công tác kế toán- tài chính, là người kiểm tra tình hình
hạch toán, huy động vốn. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết.
Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán khi có yêu cầu. Cung cấp số liệu cho ban lãnh đạo
hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. Giải trình số liệu, cung cấp hồ sơ, số liệu cho
kiểm toán, cơ quan thuế, thanh tra, kiểm tra theo yêu cầu. Lưu trữ dữ liệu kế toán theo
yêu cầu.

- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Báo cáo trực tiếp cho Trưởng phòng Kế
toán Công ty, kiểm tra chi tiết các tài khoản phát sinh liên quan đến ngân hàng, tài
khoản tiền mặt, phải trả, phải thu…; hạch toán chi tiết các tài khoản nói trên. Kiểm tra
số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng. Kiểm tra tính hợp lí,hợp lệ của các chứng từ. Kết hợp với thủ quỹ thu, chi theo

đúng quy định. Cùng với thủ quỹ đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ cuối ngày. Lập báo cáo, in
sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban giám đốc.

- Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép và tính toán các nghiệp vụ
SV: Trần Thị Kim Thúy

10

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
kinh tế phát sinh liên quan tình hình công nợ của công ty với các bên đối tác.
- Kế toán Thuế: Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra đối
chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở. Theo dõi báo
cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng ngân sách ,hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập báo
cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất. Kiểm tra hóa đơn đầu vào. Hằng tháng,
quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
- Thủ quỹ: Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng
từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quĩ. Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo
quy trình thanh toán của công ty.. Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày
với kế toán tổng hợp. Theo dõi các khoản chi tiền mặt, cộng sổ và xác định số tồn, cuối
tháng lập báo cáo tồn quỹ và trình lên kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ
thu chi tiền. Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ
nghiệp vụ nhân viên kế toán cũng như điều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật trong công
tác kế toán của Công ty. Đồng thời nhận biết đầy đủ nội dung, trình tự và phương pháp
ghi chép của mỗi hình thức kế toán, Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Hệ thống sổ kế toán của Công ty:

- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái
- Các sổ kế toán chi tiết
- Sổ tổng hợp chi tiế t
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung rất thuận tiện cho việc xử lý công tác kế toán
trên máy vi tính, đặc biệt việc sử dụng phần mềm kế toán Misa như hiện nay đang sử
dụng sẽ giảm được khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán và đảm bảo độ
chính xác của các thông tin.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo nợ, giấy báo có, hoá đơn GTGT... đã được kiểm tra, hợp lệ, có đầy đủ chữ ký, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ
liệu vào máy tính theo các phần hành phù hợp đã được thiết kế nằm trên phần mềm
Misa. Từ đó các thông tin tự động nhập vào các sổ chi tiết các tài khoản, sổ tổng hợp
các tài khoản, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng kế toán thực hiện khoá sổ và lập báo cáo tài chính tháng. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
tính chính xác trung thực của các thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm
tra đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

SV: Trần Thị Kim Thúy

11

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Phiếu thu,
phiếu chi,
GBN, GBC,

HĐGTGT liên

Sổ kế toán
Phần mềm
kế toán

- Sổ nhật ký chung
- Sổ Cái TK
- Sổ chi tiết TK

1, liên 2

- Sổ quỹ, sổ TGNH,....
Máy vi tính

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Đồ thị 03: Sơ đồ ha ̣ch toán kế toán theo hình thức sổ NKC thực hiện trên phần
mềm Misa
 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty là phần mềm Misa
Phần mềm kế toán Misa là phần mềm kế toán tiên tiến nhất hiện nay đáp ứng
được đầy đủ nhu cầu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cụ thể là phần mềm kế toán
Misa sẽ giúpcác doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi: doanh số, thu chi, công nợ.
Doanh nghiệp có thể tính được lương, lợi nhuận, tiền thưởng cho nhân viên, phòng ban
một cách tự động.
● Ưu điểm của phần mềm Misa:

- Hỗ trợ quản lý thủ kho, thuế, doanh thu,… giúp cho nhân viên, quản lý của công
ty tiết kiệm được 50% thời gian, tăng hiệu suất công việc.
- Giúp cho đơn vị đáp ứng được tiến độ báo cáo cho cục thuế đúng hạn, chính xác
và rõ ràng.
- Đánh giá nhanh chóng và kịp thời giúp công ty xử lý kịp thời các vấn đề về tài
chính.
- Các dữ liệu tự động sao lưu, quá trình lưu trữ và khôi phục dễ dàng, nó giúp
tránh các rúi ro khi có sự cố dữ liệu xảy ra.
- Các quy trình trong công việc kế toán, báo cáo nhân công, lương thưởng được
chi tiết và rõ ràng. Các báo cáo được xuất ra trở nên dễ hiểu hơn. Nó giúp cung cấp cho
ban lãnh đạo, lãnh đạo doanh nghiệp có sẵn báo cáo để ra quyết định kịp thời.
● Các tính năng của phần mềm Misa:
SV: Trần Thị Kim Thúy

12

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Nghiệp vụ quỹ tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, ngoại
tệ,… của doanh nghiệp. Tự động đối chiếu với thủ quỹ để phát hiện chênh lệch, tự động
xử lý kết quả kiểm kê.
- Nghiệp vụ ngân hàng: Tự động đối chiếu chứng từ Thu, Chi với Sổ phụ ngân
hàng để phát hiện chênh lệch. Dự báo dòng tiền, số dư của từng tài khoản trong tương
lai.
- Nghiệp vụ mua hàng: Tự động phân bổ chi phí mua hàng, chi phí hải quan, hạch
toán các khoản chiết khấu thương mại, theo dõi chi tiết công nợ phải trả theo từng hóa
đơn.
- Nghiệp vụ bán hàng: Cho phép thiết lập chính sách giá bán và chiết khấu cho

từng khách hàng, mặt hàng, theo dõi chiết khấu theo tổng giá trị hóa đơn. Lập kế hoạch
thu nợ, theo dõi nợ theo từng giai đoạn, hóa đơn, khách hàng, tự động tính lãi nợ quá
hạn.
- Nghiệp vụ kho: Quản lý hàng hóa theo nhiều đặc tính giúp người dùng có thể
theo dõi được nhiều đặc tính, theo nhiều đơn vị tính. Tự động đối soát với Thủ kho để
phát hiện chênh lệch, xử lý chênh lệch sau kiểm kê.
- Nghiệp vụ Tài sản cố định: Tự động tính khấu hao chi tiết đến từng TSCĐ. Tự
động phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận, phòng ban, đối tượng tập hợp chi phí.
Cho phép lập biên bản kiểm kê TSCĐ và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê.
- Nghiệp vụ lương: Chấm công, lập bảng tổng hợp chấm công, và tính lương theo
thời gian, sản phẩm… Tính lương cơ bản theo hệ số và mức lương tối thiểu hoặc tính
lương cơ bản theo lương thỏa thuận của nhân viên.
 Giao diện phần mềm Misa áp dụng tại công ty:

Hình 01: Giao diện phần mềm Misa 2017

SV: Trần Thị Kim Thúy

13

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi nào cần thiết, kế toán thực hiện các bút
toán phân bổ, kết chuyển và lập báo cáo tài chính. In các báo cáo cần thiết.

1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ chính sách kế toán công ty: Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, Kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam(VNĐ).
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp đánh giá TSCĐ theo: Nguyên giá và giá trị còn lại.

.

- Phương pháp khấu hao: Phương pháp đường thẳng.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng theo hình thức nhật ký chung và sử dụng phần
mềm Misa.
Hệ thống báo cáo của công ty gồm :
 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyể n tiề n tê ̣ (Mẫu số B03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
 BÁO CÁO THUẾ GTGT
- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Mẫu số BC_26/HĐ)
 BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 02Đ/TNDN)
1.4.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán
Công ty thường xuyên kiểm tra công tác kế toán, hằng năm công ty nhận sự

kiểm toán của các công ty kiểm toán theo quy định của nhà nước trước khi nộp các báo
cáo.
SV: Trần Thị Kim Thúy

14

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Định kỳ tiến hành việc đối chiếu sổ sách hoặc tiến hành kiểm tra bất thường đối
với các khoản mục nhạy cảm, có mức độ rủi ro cao, dễ bị nhân viên chiếm dụng, gian
lận.

SV: Trần Thị Kim Thúy

15

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM VIỆT HƯƠNG
2.1. Kế toán tiền mặt
 Những hoạt động kinh tế thanh toán bằng tiền mặt tại công ty :
Công ty chủ yếu sử dụng loại tiền là tiền VNĐ, tiền mặt tại công ty chi chủ yếu
cho mua hàng hóa,tài sản và thanh toán các khoản dưới 20 triệu đồng và thu tiền mặt
chủ yếu từ bán hàng hóa.


-

Quy trình tổ chức quản lý tiền mặt tại Công ty :

Quy trình thu tiền mặt :

Người nộp tiền

Kế toán
thanh toán

Kế toán trưởng

Giám đốc

Đề nghị nộp

Lập phiếu

Xét và ký

Xét và ký

tiền

thu

duyệt


duyệt

Ký phiếu
và nộp
tiền

Thủ quỹ

Nhận lại
Ký phiếu

phiếu thu

thu,nhận
tiền
Cập nhật
phân hệ quỹ
Ghi sổ quỹ
tiền mặt

Lưu

uu
Đồ thị 04: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt
Giải thích quy trình :
1.Khi người nộp tiền mang tiền đến đơn vị yêu cầu nộp tiền, sẽ gặp kế toán thanh
toán.
2.Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT liên 3 và các
chứng từ khác để lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 3 liên và chuyển cả 3 liên cho
SV: Trần Thị Kim Thúy


16

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
kế toán trưởng xem xét và ký duyệt trước khi chuyển cho giám đốc để ký duyệt.
4.Sau khi được giám đốc ký duyệt, phiếu thu được chuyển trả về cho kế toán
thanh toán, 1 liên của phiếu thu được kế toán tiền mặt lưu lại làm căn cứ ghi sổ Nhật ký
chung, 2 liên còn lại được chuyển cho thủ quỹ.
5.Khi thủ quỹ nhận được 2 liên phiếu thu, thủ quỹ tiến hành làm thủ tục thu tiền
và ký vào phiếu thu, 1 liên đưa cho khách hàng, 1 liên lưu tại đây, để làm căn cứ cho
thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
6.Sau khi nhận được phiếu thu từ thủ quỹ gửi đến ( có chữ ký xác nhận của người
nộp tiền và thủ quỹ), bộ phận có liên quan ghi sổ, sau đó phiếu thu lại được trả về cho
thủ quỹ, thủ quỹ lưu phiếu thu.
-

Quy trình chi tiền mặt :

Người đề nghị chi tiền

Kế toán thanh

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

toán

Lập giấy đề
nghị thanh
toán,giấy đề
nghị tạm ứng

Lập phiếu

Xét và ký

Ký nhận và

chi

duyệt

xuất tiền

Ghi sổ quỹ
Nhận tiền và
ký phiếu chi

Cập nhật
phân hệ quỹ

tiền mặt

Lưu
chứng từ
Đồ thị 05: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt
Giải thích quy trình :

1.Khi nhận được các chứng từ gốc kèm theo yêu cầu chi tiền như : giấy đề nghị
thanh toán, hóa đơn...kế toán thanh toán kiểm tra, đối chiếu các chứng từ đề nghị chi
tiền, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan).
Kế toán thanh toán lập phiếu chi làm 2 liên, 2 liên phiếu chi này được gửi cho kế toán
trưởng duyệt. Kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.
2.Khi kế toán trưởng đã duyệt xong, phiếu chi đưa về cho kế toán thanh toán. Kế
toán thanh toán lưu 1 liên phiếu chi cùng với chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ nhật ký
chung, liên còn lại đưa cho thủ quỹ.
SV: Trần Thị Kim Thúy

17

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
3.Sau khi nhận được phiếu chi do kế toán thanh toán chuyển đến. Thủ quỹ tiến
hành chi tiền và đưa cho người nhận tiền ký nhận, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối
cùng thủ quỹ lưu lại phiếu chi.
2.1.2.
-

Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Phiếu chi
Biên lai thu tiền
Bảng kê chi tiền
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị tạm ứng
Một số chứng từ cụ thể phát sinh tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm Việt Hương tháng

11/2019 :
 Các nghiệp làm tăng tiền :
Nghiệp vụ 1 :
Ngày 02/11/2019, thu tiền bán hàng của Công ty Cổ Phần Cát Nguyên theo hóa
đơn số 0000488 ngày 02/11/2019 với số tiền là 16.516.500 đồng ( đã bao gồm thuế
GTGT 10%) bằng tiền mặt.
Chứng từ gốc liên quan : Hóa đơn GTGT số 0000488, phiếu thu 408.

SV: Trần Thị Kim Thúy

18

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Hóa đơn GTGT số 0000488

SV: Trần Thị Kim Thúy

19

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phiếu thu số 408
Nghiệp vụ 2 :

Ngày 20/11/2019, thu tiền bán hàng của Công ty Cổ Phần Hóa Mỹ Phẩm theo hóa
đơn số 0000022 ngày 20/11/2019 với số tiền là 15.015.000 đồng ( đã bao gồm thuế
GTGT 10%)
Chứng từ gốc liên quan : Hóa đơn GTGT số 0000022, phiếu thu 440.

SV: Trần Thị Kim Thúy

20

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Hóa đơn GTGT số 0000022

SV: Trần Thị Kim Thúy

21

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phiếu thu 440
 Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại quỹ Công ty :
Nghiệp vụ 1 :
Ngày 23/11/2019, thanh toán tiền cước taxi cho Công ty Cổ Phần Đầu Tư và
Thương Mại Tổng Hợp Sao Hà Nội theo hóa đơn số 0057078 ngày 23/11/2019 với số

tiền là 1.809.000 đồng ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) bằng tiền mặt.
Chứng từ gốc liên quan : Hóa đơn GTGT số 0057078, phiếu chi 214.

SV: Trần Thị Kim Thúy

22

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Hóa đơn GTGT số 0057078

Phiếu chi 214

SV: Trần Thị Kim Thúy

23

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nghiệp vụ 2 :
Ngày 25/11/2019, thanh toán tiền đổ dầu cho Công ty TNHH Yên Hưng theo hóa
đơn số 0017322 ngày 25/11/2019 với số tiền là 958.100 đồng ( đã bao gồm thuế GTGT
10%) bằng tiền mặt.
Chứng từ gốc liên quan : Hóa đơn GTGT số 0017322, phiếu chi 219.


Hóa đơn GTGT số 0017322

SV: Trần Thị Kim Thúy

24

Lớp: K25KT1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phiếu chi 219
2.1.3. Kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

SV: Trần Thị Kim Thúy

25

Lớp: K25KT1


×