Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ở công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ thương mại và dịch vụ việt úc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 71 trang )

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU

1

1.1

Lý do lựa chọn vấn đề nghiên cứu

1

1.2

Mục đích nghiên cứu

1

1.3

Ý nghĩa của báo cáo

2

1.4

Phạm vi nghiên cứu



2

1.5

Tên nghiệp vụ thực tập

2

1.6

Kết cấu của báo cáo

2

Phần 1

Phần 2

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VIỆT ÚC
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công nghệ Thương mại

4

và Dịch vụ Việt Úc

4


2.2

Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty

7

2.3

Công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty

10

2.4

Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN

13

2.1.

Phần 3

NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VIỆT ÚC
3.1.

21


Thực trạng hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc

21


Đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại

3.2.

Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Phần 4

44

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHỆ THƯƠNG

4.1

MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT ÚC
50
Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Công nghệ
Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong thời gian tới

50

4.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

ở Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Phần 5 KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

51
63
64


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

NNL

Nguồn nhân lực

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3


Nxb

Nhà xuất bản


DANH MỤC BẢNG
STT
1

2
3

4

5

TÊN BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê các mặt hàng chủ yếu của Công ty
TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty năm 2015 –
2019
Bảng 2.3: Vốn
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty giai đoạn 2017-2019
Bảng 3.1. Xác định nhu cầu đào tạo cho vị trí Trưởng
phòng Kinh doanh

TRANG
14


15
17

20

26

Bảng 3.2. Nhu cầu đào tạo của Công ty TNHH Công
6

nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong giai đoạn

29

2016-2019
7

Bảng 3.3. Chương trình đào tạo đối với vị trí Trưởng
phòng Kinh doanh

34

Bảng 3.4. Số lượt người được đào tạo theo các
8

phương pháp đào tạo tại Công ty TNHH Công nghệ

36


Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
9

Bảng 3.5. Chi phí đào tạo bình quân theo đầu người qua
các năm

38

Bảng 3.6. Tình hình bố trí, sử dụng nhân lực sau đào tạo
10

của Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ
Việt Úc trong giai đoạn 2015-2019

43


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT
1

TÊN HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH
Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc

TRANG
8

Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng trực tiếp tại của hàng ở

2

Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt

10

Úc
Sơ đồ 3.1. Quy trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
3

ở Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ

22

Việt Úc.
4

Biểu đồ 3.1. Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát về nhu cầu
đào tạo trên khía cạnh kiến thức, kỹ năng

31

Biểu đồ 3.2. Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát nguồn chi
5

phí đào tạo tại Công ty TNHH Công nghệ Thương mại

38

và Dịch vụ Việt Úc

6

Biểu đồ 3.3. Đánh giá giáo viên giảng dạy ở Công ty
TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc

41


Phần 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do lựa chọn nghiệp vụ và đơn vị thực tập
Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều điều kiện, yếu tố khác nhau, nhưng
trước hết và quan trọng nhất vẫn là yếu tố con người. Hơn bất cứ nguồn lực nào khác, nguồn
nhân lực (NNL) luôn giữ vị trí trung tâm và đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong phát
triển kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế. Đối với các doanh nghiệp cũng thế. NNL có vị trí đặc biệt quan
trọng, cốt yếu, nếu không muốn nói là có ý nghĩa sống còn trong sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần NNL có số lượng, cơ cấu hợp lý, chất lượng cao, có
đủ phẩm chất, kỹ năng, trình độ để thực hiện được sứ mạng, tầm nhìn, xây dựng thương
hiệu, đủ sức cạnh tranh, tạo động lực và cảm hứng cho sự phát triển bền vững. Để thực hiện
được vấn đề này, doanh nghiệp phải tiến hành nhiều giải pháp khác nhau, trong đó có một
nội dung đặc biệt quan trọng là tổ chức hoạt động đào tạo, phát triển NNL.
Nhận thức sâu sắc vấn đề đó, trong thời qua, Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc đã đặc biệt quan tâm, chú trọng đến hoạt động
đào tạo, phát triển NNL, qua đó, góp phần to lớn vào sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên,
bên cạnh đó, hoạt động đào tạo, phát triển NNL tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc vẫn còn tồn tại một số hạn chế, khuyết điểm
cần phải khắc phục.
Do vậy, em đã chọn đề tài “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc” làm báo cáo tốt nghiệp của
mình.

1.2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở kiến thức kỹ năng nghiệp vụ, tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty TNHH
Công nghệ thương mại và dịch vụ Việt Úc, báo cáo được thực hiện nhằm củng cố kiến thức
lý thuyết đã học và vận dụng vào thực tế hoạt động đào tạo, phát triển NNL ở Công ty.
1


Báo cáo được thực hiện nhằm tìm hiểu thực tế tình hình hoạt động mọi mặt của Công
ty TNHH Công nghệ thương mại và dịch vụ Việt Úc; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động đào tạo, phát triển NNL và đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động đào
tạo, phát triển NNL ở Công ty TNHH Công nghệ thương mại và dịch vụ Việt Úc.
1.3. Ý nghĩa của báo cáo
Báo cáo được thực hiện đã giúp người học nắm chắc, vận dụng đúng đắn những kiến
thức đã học vào thực tiễn, giúp nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng của người học, nhất
là về kiến thức và kỹ năng quản trị NNL.
Trên cơ sở vận dụng lý thuyết về đào tạo, phát triển NNL, báo cáo đã đánh giá thực
trạng hoạt động đào tạo, phát triển NNL ở Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch
vụ Việt Úc (chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân), từ đó đã đề xuất một số kiến
nghị góp phần hoàn thiện hoạt động đào tạo, phát triển NNL tại Công ty TNHH Công nghệ
Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong thời gian tới.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Hoạt động động đào tạo, phát triển NNL tại Công ty TNHH
Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu và tài liệu có liên quan đến công tác đào tạo và phát
triển nhân lực tại Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong khoảng
thời gian 5 năm từ 2015-2019.
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc.
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập: Đào tạo va phát triển nguồn nhân lực.
1.6. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của báo cáo

gồm có 5 phần:
Phần 1: Mở đầu

2


Phần 2: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ
Việt Úc
Phần 3: Phân tích hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ở Công ty TNHH
Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuyến nghị hoàn thiện hoạt
động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ở Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch
vụ Việt Úc
Phần 5: Kết luận.

3


Phần 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
2.1.1. Tên công ty, giám đốc hiện tại của công ty
Tên chính thức: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM AUSTRALIA SERVICE AND TRADING
TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: VUS CO., LTD
Đại diện pháp luật: Phan Anh Chuyên – Giám đốc Công ty
2.1.2. Địa chỉ của công ty
Số 2 đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công ty

Giấp phép kinh doanh: số 0106411810 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp ngày 06/01/2014
Mã số thuế: 0106411810
Tài khoản số: 1902 7928 695 669
Ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, phòng giáo dịch
Hoàng Mai.
Vốn điều lệ: 10 tỷ VNĐ
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn
2.1.5. Nhiệm vụ của công ty
Về chức năng nhiệm vụ, Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt
Úc hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán buôn đồ điện gia dụng. Hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty dựa trên cơ sở các hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng, đơn
đặt hàng của khách hàng. Công ty thực hiện hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận và
4


phát triển, mở rộng kinh doanh; Duy trì các chỉ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu; Đứng đầu
về chất lượng sản phẩm và dịch vụ, thông qua sự thừa nhận của khách hàng và các tổ chức
đánh giá có uy tín.
Bên cạnh đó, Công ty còn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tập trung đầu tư cho công tác đào tạo và phát triển NNL, thu hút nhân tài, phục vụ
cho chiến lược phát triển dài hạn của Công ty;
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng
thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê;
- Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật;
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định
của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm
của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao

động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam
thắng cảnh;
- Xây dựng môi trường làm việc “Thân thiện và Chuyên nghiệp”.
- Tham gia đóng góp cho các hoạt động xã hội, nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu
và uy tín của Công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
khách hàng và người tiêu dùng.
2.1.6. Lịch sử phát triển của công ty

5


Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc có con dấu riêng, độc
lập về tài sản, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng theo qui định
của pháp luật.
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc là một trong những đơn
vị có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu và vị thế trong lĩnh vực kinh doanh trên địa
bàn. Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn phòng nhỏ, với chưa đến 10 cán bộ, công
nhân viên, số vốn ít ỏi, trong khi đó, phải đối mặt với nhiều thách thức khó lường và rủi ro
tiềm ẩn, song, lãnh đạo Công ty cùng với cán bộ, công nhân viên đã đoàn kết, xây dựng
tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, năng động, sáng tạo, từng bước khẳng định uy tín và
thương hiệu của mình.
Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn, trở ngại mà tập
thể cán bộ, công nhân viên Công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi
lại, đến nay, Công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình.
Để tồn tại được trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp

ứng được yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã
xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất
lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, thái độ, kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp cho
cán bộ, công nhân viên. Với phương châm “Coi con người là nhân tố trung tâm để quyết
định thành công, phồn thịnh và phát triển bền vững”, lãnh đạo Công ty đã luôn quan tâm
đến quản lý và sử dụng có hiệu quả NNL, quản lý, sử dụng, đào tạo, phát triển có hiệu quả
NNL, trên cơ sở đó, Công ty đã tập trung được trí tuệ tập thể, sự nhiệt huyết, đoàn kết và
phát triển một cách toàn diện, qua đó, đã tạo được uy tín, tạo được nền móng vững chắc để
Công ty phát triển trong điều kiện mới.
Công ty đã tự lựa chọn cho mình con đường đi lên lấy chất lượng và uy tín làm hàng
đầu. Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc đã xây dựng những nguyên
tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng như sau:
6


- Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo sự hoạt động về tài chính, cung cấp đúng đủ các sản phẩm đa dạng đa
chủng loại.
- Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã.
- Đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao.
- Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo tính chuyên môn cao.
Với đội ngũ chuyên viên kinh doanh làm việc chuyên nghiệp, khép kín, Công ty
luôn trau dồi, tu dưỡng và ý thức được sứ mệnh phục vụ khách hàng của mình: “Chăm sóc
khách hàng là để tồn tại và phát triển”.
Công ty không ngừng lắng nghe những ý kiến góp ý đầy thiện chí, cũng như những
phê bình nghiêm túc để phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp, nâng cao năng
lực cạnh tranh, cải tiến quy trình quản lý và cải thiện chất lượng phục vụ theo phương châm:
“Không ngừng học hỏi, sáng tạo để phát triển”.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Thương
mại và Dịch vụ Việt Úc được thể hiện qua sơ đồ sau đây:

7


Phòng
Kỹ
thuật
và giao
vận

Phòng
Kinh
doanh

Bộ
phận
kho

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và
Dịch vụ Việt Úc
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc: là người đều hành cao nhất của công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất, kinh doanh của toàn công ty, từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện đến việc
kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và lựa chọn các phương án và huy động các nguồn lực để tổ
chức thực hiện. Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt dộng quản lý và các cán bộ do giám
đốc ký bổ nhiệm.
Phòng kế toán: Theo dõi và báo cáo kịp thời các số liệu phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính, lập báo cáo thống kê. Theo dõi, xử lý các

việc về lĩnh vực tài chính, công nợ số vốn vay… Thanh toán các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản thu nhập khác cho nhân viên trong công ty. Thực hiện chế độ báo cáo
thống kê theo quy định của Nhà nước và theo yêu cầu của ban giám đốc công ty.

8


Phòng hành chính-nhân sự: Thực hiện chức năng quản trị nhân sự: Hoạch định
nguồn nhân lực, tuyển dụng, công tác đào tạo- theo dõi- quản lý, giải quyết chế độ, đánh
giá nhân sự...; Thực hiện chức năng xây dựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách: Chính
sách lao động - Tiền lương, xây dựng định mức lao động...; Thực hiện chức năng tổ chức
công tác hành chính văn phòng: quản lý văn thư, mua sắm trang thiết bị, tài sản, văn phòng
phẩm, tổ chức hoạt động đoàn thể phong trào, hội nghị, công tác hậu cần... ; Tham mưu cho
ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn và các nhiệm vụ khác khi được giao.
Phòng kỹ thuật và giao vận: Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quản lý và
giám sát về kỹ thuật, theo dõi kiểm tra phát hiện kịp thời những sự cố kỹ thuật và đề xuất
các phương án xử lý.
Nhận hàng hoá đầy đủ theo yêu cầu; Giao hàng hoá theo lịch phân công, theo yêu
cầu của bộ phận phụ trách kinh doanh; Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận; Thông tin
kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hoá được giao đầy đủ, đúng thời hạn.
Phòng Kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối,
từng bước mở rộng thị trường. Chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát
triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường
nội địa và phát triển kinh doanh. Phối hợp với Phòng kế toán của công ty trong các nghiệp
vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt
động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành. Thống kê,
báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh trước Ban Giám đốc công ty.
Bộ phận kho: Sắp xếp hàng hóa trong kho một cách khoa khoa học, đúng hướng dẫn
của nhà sản xuất; Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ, giấy tờ yêu cầu nhập, xuất hàng, giao

hàng hay lưu chuyển hàng hóa theo quy định; Thực hiện việc nhập, xuất hàng hóa vật tư
liên quan; Ghi phiếu nhập, xuất kho; Theo dõi số lượng hàng hóa xuất nhập tồn kho hằng
ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu.
Bộ máy của Công ty được bố trí theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Đặc điểm của
cơ cấu này là điều hành theo phương pháp mệnh lệnh hành chính, mọi quyết định đưa ra
đến các phòng ban triển khai thực hiện. Vì Công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên áp dụng
và bố trí theo cơ cấu này là hợp lý, tránh được sự cồng kềnh. Giải quyết công việc theo hệ
9


đường thẳng cho phép phân công lao động theo tính chất công việc, từng phòng ban phụ
trách từng mảng vấn đề, đồng trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên,
thực hiện công việc chịu sự chi phối của cấp trên, do vậy không tạo được tính linh hoạt cho
cấp dưới trong công việc.
2.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh
2.3.1. Bán hàng trực tiếp tại cửa hàng
Quy trình bán hàng trực tiếp tại cửa hàng được thể hiện ở Sơ đồ 2.2.

Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng trực tiếp tại của hàng ở Công ty TNHH Công nghệ
Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
- Tiếp đón khách hàng: Cửa hàng trưởng (nhân viên phụ bán) chào khách. Sau đó
khách được bố trí ghế ngồi và mời nước.
10


- Tìm hiểu nhu cầu của khách: Người bán hỏi khách muốn mua gì. Sau khi khách
hàng trả lời, người bán có thể hỏi thêm các câu hỏi phụ để hiểu rõ thêm sản phẩm mà khách
hàng muốn mua.
- Xác định khả năng cung cấp: Tùy theo mức độ ghi nhớ hoặc quan sát trực tiếp
trên các giá hàng và tủ đựng hàng mà người bán trả lời khách hàng sản phẩm hiện còn hay

hết. Nếu tại cửa hàng không còn thì cửa hàng trưởng gọi điện sang cửa hàng còn lại và yêu
cầu nhân viên phụ bán sang chuyển hàng. Nếu hết hàng thì thông báo lại cho khách và hẹn
quay lại mua hàng. Trong trường hợp khách hàng đặt mua sản phẩm theo yêu cầu, người
bán có thể giữ lại sản phẩm mẫu hoặc ghi lại quy cách của sản phẩm vào sổ và hẹn khách
hàng quay lại lấy hàng sau.
- Giới thiệu sản phẩm: Với khách mua sản phẩm có sẵn tại cửa hàng sẽ được nhân
viên phụ bán dẫn đến nơi để hàng cho xem hàng theo đúng yêu cầu và thông báo giá hoặc
nhãn hiệu, tính năng của sản phẩm nếu khách có nhu cầu giải thích thêm. Nếu hàng đang
vận chuyển về thì khách được mời chờ hàng.
- Ghi hóa đơn: Thông thường người ghi hóa đơn là cửa hàng trưởng. Người ghi sẽ
căn cứ vào số lượng, đơn giá để tính tổng thành tiền. Sau khi vào hóa đơn người ghi ký tên
vào hóa đơn và đưa cho khách hàng 1 liên (khách hàng trả ngay bằng tiền mặt) hoặc ghi
hóa đơn + ghi vào sổ bán hàng (nếu khách hàng nợ lại tiền hàng) sau đó yêu cầu người mua
ký tên xác nhận vào sổ.
- Giao hàng và thanh toán: Nhân viên phụ bán chịu trách nhiệm gói hàng cho khách
và giao cho khách. Đồng thời nhận tiền thanh toán giao cho cửa hàng trưởng để vào ngăn
bàn.
- Hỗ trợ sau bán: Nhân viên phụ bán có thể vận chuyển hàng đến tận nơi nếu khách
có yêu cầu hỗ trợ.
- Tập hợp hóa đơn chuyển kế toán: Cửa hàng trưởng tập hợp chứng từ sau bán (hóa
đơn GTGT) cho kế toán ghi sổ.
11


2.3.2. Bán hàng gián tiếp
Bán hàng gián tiếp được thực hiện chủ yếu qua điện thoại, được tiến hành theo quy
trình các bước sau:
- Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng qua điện thoại: Khi có điện thoại reo, cửa
hàng trưởng hoặc nhân viên bán hàng sẽ nghe điện thoại. Tùy thuộc vào nội dung điện thoại
mà người nghe xác nhận khách muốn đặt hàng hay mua hàng. Thông thường khi khách đặt

hàng hay mua hàng người nghe điện thoại sẽ phải ghi lại các thông tin về tên khách, địa
chỉ, tên hàng, quy cách, số lượng mua, địa điểm giao hàng. Đa phần khách hàng gọi điện
thoại đều là khách hàng quen.
- Chuẩn bị hàng: Nhân viên phụ bán sẽ chịu trách nhiệm lấy hàng theo yêu cầu của
khách đóng gói và vận chuyển hàng đến nơi theo yêu cầu. Tùy thuộc vào lượng hàng của
khách, lượng khách đang mua hàng ở trong cửa hàng mà nhân viên lao động thời vụ có thể
đảm nhiệm thay công việc này.
- Ghi hóa đơn: Trước khi nhân viên đi giao hàng, cửa hàng trưởng hoặc nhân viên
phụ bán phải viết hóa đơn đưa kèm cho nhân viên đi giao hàng.
- Giao hàng và thanh toán: Nhân viên đi giao hàng đến đúng địa chỉ được dặn hoặc
ghi trên hóa đơn mang theo giao hàng và nhận tiền nếu khách thanh toán ngay.
- Ghi sổ (nhận tiền): Nếu khách hàng thanh toán ngay thì nhân viên giao hàng có
trách nhiệm bàn giao số tiền đã thanh toán cho cửa hàng trưởng. Nếu khách hàng không
thanh toán ngay thì thông báo lại cho cửa hàng trưởng để ghi sổ nợ.
2.3.3. Đặc điểm bố trí cửa hàng, kho, an toàn lao động
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc có nhiều showroom ở
các địa bàn khác nhau, đó là:
- Showroom Số 1 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
- Showroom Số 77-79 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Showroom Số 19A Đường Bưởi, Cầu Giấy, Hà Nội
12


- Showroom Số 231 Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Showroom Ngã 7 Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
Và một số showroom ở địa bàn khác.
Các cửa hàng, showroom đều ở vị trí mặt đường lớn, thuận tiện cho giao thương.
Mỗi showroom có từ 1-5 tầng, mỗi tầng có diện tích từ 80-120m2; có tầng trưng bày, giới
thiệu sản phẩm, có kho hàng, bảo đảm sạch sẽ, thoáng mát.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy bảo đảm đúng quy định. Hệ thống thông gió, lọc

khí, hệ thống điện đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn.
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.4.1. Đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của Công ty
Công ty kinh doanh đồ điện gia dụng, các mặt hàng kinh doanh của Công ty có đặc
điểm là:
- Giá của mặt hàng này ngày càng hợp lý hơn với người tiêu dùng
- Sự thay thế các model, chủng loại với những tính năng mới diễn ra nhanh chóng.
Giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn về chủng loại hàng hoá.
- Thị trường bị ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết, nhất là các mặt hàng điện lạnh. Mặt
hàng này tiêu thụ mạnh nhất vào mùa hè, giảm sút vào mùa đông. Các mặt hàng điện tử
cũng mang tính mùa vụ, cao điểm vào các dịp lễ lớn trong năm.
-Hiện nay, các mặt hàng được tiêu thụ trong nước hầu hết là những sản phẩm nổi
tiếng nhập khẩu của nước ngoài hoặc liên doanh lắp ráp trong nước. Các thương hiệu Việt
chỉ chiếm một phần rất nhỏ, ít cạnh tranh và không được nhiều nhiều người tiêu dùng sử
dụng.
Bảng 2.1. Thống kê các mặt hàng chủ yếu của Công ty TNHH Công nghệ Thương
mại và Dịch vụ Việt Úc

13


Số lượng

14

Năm sản xuất

Robot hút bụi

123


2018

Máy lọc không khí

154

2019

Máy lọc nước

125

2019

Đèn led

243

2019

Đèn sưởi halogen

235

2018

Đèn sưởi nhà tắm

554


2019

Két bạc

124

2018

Máy làm mát không khí

462

2019

Máy làm nóng, lạnh nước uống

128

2019

Máy làm rau mầm

252

2019

Máy sấy quần áo

125


2019

Tủ sắt thông minh

176

2018

Máy sấy tóc kanggaroo

356

2019

Bàn là hơi nước kanggaroo

346

2019

Bình đun nước siêu tốc kangaroo

346

2019

Bếp ga kanggaroo

235


2018

Lò vi sóng

124

2019

Lò nướng

364

2018

Máy hút mùi

236

2019

Nồi áp suất

457

2018

Nồi cơm điện

436


2018

Lẩu điện

235

2019

Tủ đông

347

2018

Tủ kem

245

2019

Máy nước nóng năng lượng mặt trời

353

2019


Bình tắm nóng lạnh


254

2018

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc)
2.4.2. Cơ cấu lao động của công ty
Công ty đã bố trí sử dụng tương đối hợp lý nguồn lao động, chú trọng bồi dưỡng,
đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động. Bên cạnh đó, Công
ty đề ra chế độ trách nhiệm vật chất thông qua khen thưởng, kỉ luật, không ngừng khuyến
khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề, tăng năng suất lao động.
Công ty bảo đảm thu nhập của người lao động thường xuyên ổn định ở mức khá, tương
xứng với từng vị trí công việc và năng lực, cống hiến của mỗi người, bảo đảm cho họ có
cuộc sống ổn định. Ngoài ra, Công ty còn có các biện pháp khuyến khích bằng vật chất
khác nhằm tạo sự yêu nghề, gắn bó với nghề để nâng cao chất lượng lao động.
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty năm 2015 – 2019
ĐVT: Người
Năm
Chỉ tiêu

2015

2016

2017

2018

2019

1. Theo độ tuổi


25

27

29

36

49

- Dưới 25 tuổi

10

11

14

19

24

- Từ 25 đến 35 tuổi

11

12

9


10

16

- Trên 35 tuổi

4

4

6

7

9

2. Theo giới tính

25

27

29

36

49

- Nam


17

18

23

28

35

- Nữ

8

9

6

8

14

3. Theo trình độ chuyên

25

27

29


36

49

- CĐ, ĐH, trên ĐH

15

16

20

25

37

- Trung cấp

8

8

9

11

12

môn


15


- Sơ cấp

2

3

0

0

0

- LĐ phổ thông

0

0

0

0

0

4. Theo vị trí công việc


25

27

29

36

49

- Kế toán viên

3

3

3

4

5

- Chuyên viên thị trường

7

7

6


6

7

- Quản lý kho

2

3

3

3

4

- Nhân viên bán hàng

5

6

7

8

13

- Nhân viên giao hàng


8

8

10

15

20

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc)
Qua bảng thống kê cho thấy, trình độ NNL của công ty ở mức tương đối cao. Tỷ lệ
lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tới 6o% (năm 2015), tăng lên
68,96% (năm 2017), 69,44% (năm 2018), 75,51% (năm 2019), không có trình độ sơ cấp và
lao động phổ thông.
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc có thể coi là công ty có
đội ngũ nhân sự trẻ nếu xét theo cơ cấu tuổi của lao động, chủ yếu là độ tuổi dưới 35 tuổi:
năm 2015 là 81,81% (trong đó, dưới 25 tuổi là 45,45%), năm 2017 là 79,31% (trong đó,
dưới 25 tuổi là 48,27%), năm 2018 là 80,55% (trong đó, dưới 25 tuổi là 52,77%), năm 2019
là 81,63%. Đội ngũ nhân sự tương đối trẻ nên khả năng cống hiến cho công việc đạt mức
cao nhất, người lao động đang ở thời điểm đỉnh cao về năng lực và trí tuệ nên năng suất lao
động sẽ cao nhất.
Do đặc thù công việc là ngành kinh doanh đồ điện gia dụng nên cơ cấu giới tính của
công ty là lao động nam nhiều hơn lao động nữ. Theo thống kê, năm 2015, tỷ lệ lao động
nam chiếm 77,27%; năm 2017 là 79,31%; năm 2018 là 77,77%, năm 2019 là 71,42%. Điều
đó là hoàn toàn hợp lý nhằm mục tiêu nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc
cho Công ty.
16



2.4.3. Vốn
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Công nghệ Thương
ĐVT: Tỷ đồng

mại và Dịch vụ Việt Úc

Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

Số

TT

Số

TT

Số

TT


Số

TT

Số

TT

tiền

(%)

tiền

(%)

tiền

(%)

tiền

(%)

tiền

(%)

TÀI SẢN


48,89 100

50,09 100

54,98 100

61,67 100

57,53 100

A.TSNH

45,05 92,15 48,97 97,76 52,79 96,02 60,02 97,32 56,33 98,22

I.Tiền và tương

20,43 45,35 25,21 51,48 30,35 57,49 32,32 53,85 26,69 47,38

đương tiền

IV.Hàng tồn

4,5

9,99

3,2

6,53


4,1

7,77

5,6

9,33

4,8

8,52

kho
V.Các TSNH

20,12 44,66 20,56 41,98 18,34 34,74 22,1

36,82 24,84 44,10

B.TSDH

3,84

7,85

1,12

2,24


2,19

3,98

1,65

2,68

1,02

1,78

I.Tài sản cố

3,84

100

1,12

100

2,19

100

1,65

100


1,02

100

khác

định
NGUỒN VỐN

48,89 100

A.Nợ phải trả

33,2

I.Nợ ngắn hạn

31,09 93,64 36,75 96,48 39,25 93,25 47,67 93,31 40,09 89,99

II.Nợ dài hạn

2,11

B.Vốn CSH

15,69 32,09 12

17

50,09 100


54,98 100

61,67 100

57,53 100

67,91 38,09 76,04 42,09 76,56 51,09 82,84 44,55 77,68

6,36

1,34

3,52

2,84

6,75

3,42

6,69

4,46

10,01

23,96 12,89 23,44 10,58 17,16 12,8

22,32



Phân tích tình hình biến động tài sản
Qua bảng 2.3 tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ Thương
mại và Dịch vụ Việt Úc trong 5 năm qua, ta thấy được cơ cấu tài sản của công ty theo đổi
theo hướng tăng Tài sản ngắn hạn và giảm Tài sản dài hạn. Cụ thể:
Tài sản ngắn hạn trong 5 năm từ 2015-2019 luôn có xu hướng tăng và giữ mức ổn định,
năm 2019 tăng 11.28 tỷ đồng so với năm 2015 với tỷ trọng tăng gấp 1.06 lần. Tài sản dài
hạn giảm trong các năm nhưng đang có xu hướng của thiện tăng trong năm 2019.
Tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ tăng của Các khoản tiền và
tương đương tiền, năm 2019 Tiền và tương đương tiền chiếm 47.38% tỷ trọng trong Tài
sản ngắn hạn. Như vậy, có thể thấy các chính sách phát triển của Công ty đặt ra đang phù
hợp, công ty có thể xoay hồi vốn nhanh và không bị tồn đọng vốn.
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Qua bảng 2.3 tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ Thương
mại và Dịch vụ Việt Úc trong 5 năm qua, ta thấy được cơ cấu nguồn vốn của công ty thay
đổi cụ thể như sau:
Nợ phải trả từ năm 2015-2019 tăng, chủ yếu là tăng do nguồn nợ ngắn hạn tăng nhanh.
Vốn chủ sở hữu đang có xu hướng giảm trong 5 năm qua nhưng tỷ trọng giảm không đáng
kể. Công ty đang tập trung vào các nguồn vốn vay với thời hạn đi vay ngắn để tập trung
phát triển các chính sách bán hàng đưa ra để tạo nguồn lợi nhuận nhiều hơn cho công ty.
Nhìn chung, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và
Dịch vụ Việt Úc trong các năm từ 2016-2019 không có nhiều biến động lớn, kết cấu vốn
tương đối an toàn, tạo điều kiện cho công ty có thể phát triển nhiều hơn trong các năm tới

18


2.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc kinh doanh đồ điện gia

dụng là chủ yếu. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dựa trên cơ sở các hợp đồng
kinh tế ký kết với khách hàng, đơn đặt hàng của khách hàng. Việc kinh doanh các sản phẩm
này có yêu cầu quản lý chặt chẽ, phải thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước.
Công ty kinh doanh trong môi trường cạnh tranh rất khốc liệt, diễn ra quanh năm
với chi phí quảng cáo rất lớn. Ngoài việc đưa ra giá bán hợp lý thì dịch vụ khách hàng là
tâm điểm của sự cạnh tranh, đòi hỏi nhân viên bán hàng phải là người hiểu biết để hỗ trợ
khách hàng lựa chọn loại hàng hóa, đặc tính, tiện ích, kiểu dáng, mẫu mã thích hợp với từng
cá nhân người tiêu dùng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được thể hiện ở Bảng 2.2 “Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2019”.
Thông qua một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện trong Bảng
2.2, ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty khá nhiều biến động, khiến cho
doanh thu và lợi nhuận của Công ty có xu hướng biến động, tăng giảm không đồng nhất.
Nguyên nhân là do sự cạnh tranh của các đối thủ, thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng mỗi
năm khác nhau, trong khi đó, đội ngũ maketting của công ty có mặt chưa nhạy bén, chưa
nắm bắt kịp thời để đề xuất các biện pháp kinh doanh hiệu quả.

19


Trường Đại học Mở Hà Nội

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Hương

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2019 Công ty TNHH Công Nghệ
Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
(Đơn vị: tỷ VNĐ)
So
Chỉ tiêu


2015

2016

sánh

2016/2015
+/-

%

So
2017

sánh

2017/2016
+/-

%

2018

So sánh 2018/2017
+/-

%

2019


So sánh 2019/2018
+/-

%

1. Tổng tài sản

48,89

50,09

1,2

2,4

54,98

4,89

9,7

61,76

6,78

12,33

57,350

-4,41


-7,1

2. Tổng nợ phải trả

33,2

38,09

4,89

14,72

42,09

8

10,5

51,09

9

21,38

44,55

-6,54

-12,8


3. Tài sản ngắn hạn

45,05

48,97

3,92

8,7

52,79

3,82

7,8

60,02

7,23

13,69

56,33

-3,69

-6,14

4. Nợ ngắn hạn


31,09

36,75

5,66

18,2

39,25

2,5

6,8

47,67

8,42

21,45

40,09

-7,58

-15,9

5. Doanh thu

42,09


45,98

3,89

9,2

47,6

1.62

3,5

49,3

1,7

3,57

51,5

2,2

4,4

4,99

5,35

0,36


7,2

6,87

1,52

2,8

7,4

0,53

7,7

8,9

1,5

20,72

7. Lợi nhuận sau thuế 3,75

4,01

0,26

7,2

5,15


1,14

2,8

5,55

0,4

7,7

6,7

1,15

20,72

1,45

1,33

-0,12

-8,2

1,34

0,01

0,75


1,26

-0,08

-5,97

1,41

0,15

11,9

15,69

12

-3,69

-23,5

12,89

0,89

7,4

10,67

-2,22


-17,22

12,8

2,13

19,96

6. Lợi nhuận trước
thuế

8. Tỉ suất thanh toán
hiện hành (=3 / 4)
9. Giá trị ròng (= 12)

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của : Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc )

20


×