Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

phân tích hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực công ty tnhh công nghệ thương mại và dịch vụ việt úc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 75 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh mục viết tắt

7

Phần 1
1.1

MỞ ĐẦU
Lý Do Chọn Đề Tài

1.2

Mục Đích Chọn Đề Tài

9
9

1.3

Phạm Vi Thực Tập

9

1.4
Phần 2

Kết Cấu Báo Cáo


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VIỆT ÚC

9

2.1.
2.2
2.3
2.4
Phần 3

3.1.
3.2.

Phần 4

3

Trang
3
5
6

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công nghệ Thương mại
và Dịch vụ Việt Úc
Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
Công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty
Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG VÀ BIÊN

CHẾ NHÂN LỰC: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT ÚC

8

11
11
14
16
19

29

Thực trạng về công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại:
Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
29
Đánh Giá Công Tác Tuyển Dụng Và Biên Chế Nhân Lực Tại: Công
ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
59
XU HƯỚNG , TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY ĐẾN NĂM 2020 VÀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG 64
CÔNG TY


4.1.
4.2.

Phần 5


Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Công nghệ
64
Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại: Công ty
66
TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

4

74
75


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3

4

5
6

7

8


TÊN BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê các mặt hàng chủ yếu của Công ty TNHH
Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty năm 2015 – 2019
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Công
nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 – 2019 của : Công
ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh thu của các lĩnh vực kinh doanh năm
2015 - 2019
Bảng 3.1: Qui trình tuyển dụng tại công ty
Bảng 3.2. Số lượng hồ sơ đăng kí tuyển dụng tại Công ty TNHH
Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc 2017 – 2019
Bảng 3.3. Điểm trung bình của các môn thi đầu vào tại: Công ty
TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc 2015– 2019

TRANG
19
21
23

25

27
32

36

43


Bảng 3.4. Tình hình bố trí, sử dụng nhân lực sau đào tạo của Công
9

ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong giai

48

đoạn 2015-2019

5

10

Bảng 3.5. Biểu đồ nhân sự năm 2019

49

11

Bảng 3.6. Tình hình biến động nhân sự tại các phòng ban năm 2019

50

12

Bảng 3.7. Tỉ trọng thôi việc theo từng khối nguyên nhân

51


12

Bảng 3.8. Tình hình bố trí lại lao động năm 2015-2019

58


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

TÊN HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Công nghệ

1

Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng trực tiếp tại của hàng ở Công ty TNHH

2

Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyển dụng ở Công ty TNHH Công nghệ

3

Thương mại và Dịch vụ Việt Úc.
Sơ đồ 3.2: Quy trình tuyển chọn của: Công ty TNHH Công Nghệ

4


Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc

6

TRANG
14

16

31

41


DANH MỤC VIẾT TẮT

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ĐVT

Đơn vị tính

SL

Số lượng


PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TT

Tỉ trọng

ST

Số tiền

CNVC

Công nhân viên chức

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Lý Do Chọn Đề Tài
Một nền kinh tế muốn phát triển cần có các nguồn lực: vốn, khoa học - công nghệ, tài
nguyên và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần dựa vào ba yếu
tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng hiện đại và chất lượng
nguồn nhân lực.
Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều điều kiện, yếu tố khác nhau, nhưng
chủ yếu nhất vẫn là con người. Các yếu tố vật chất như máy móc thiết bị, nguyên vật

liệu, tài chính sẽ trở nên vô dụng nếu không có bàn tay của con người. Do vậy, hơn
bất cứ nguồn lực nào khác, nguồn nhân lực luôn chiếm vị trí trung tâm và đóng vai
trò quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhất là trong
giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Việc thu hút nhân lực phù hợp vào làm việc tại Doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan
trọng. Vậy làm thế nào để có thể thu hút được nhân lực đủ về số lượng và chất lượng?
Một trong những giải pháp hữu hiệu đó là công ty phải hoàn thiện công tác tuyển dụng
nguồn nhân lực để tìm được những ứng cử viên đáp ứng được yêu cầu công việc, để
phù hợp với sự biến động của môi trường.
Xuất phát từ quan điểm này, trong thời gian thực tập tại : Công ty TNHH Công Nghệ
Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc , trên cơ sở lý thuyết đã học ở giảng đường đại học và
những điều đã học được trong thực tế của doanh nghiệp, được sự giúp đỡ tận tình của
các thầy/cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cùngcác cán bộ trong các phòng
ban của : Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc , em quyết định
chọn đề tài dưới đây để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp:
“Hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực tại : Công ty TNHH Công Nghệ
Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc ”
Đề tài nghiên cứu công tác tuyển dụng nhân sự của công ty, qua đó có thể giúp Ban lãnh
đạo công ty có cái nhìn tổng thể về hoạt động tuyển dụng nhân sự và định hướng phát triển
trong tương lai. Ngoài ra còn đề ra một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tuyển dụng
8


1.2 Mục Đích Chọn Đề Tài
Trên cơ sở kiến thức kỹ năng nghiệp vụ, tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty TNHH
Công nghệ thương mại và dịch vụ Việt Úc, báo cáo của em được thực hiện nhằm củng
cố kiến thức lý thuyết đã học, vận dụng vào thực và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty. Tìm hiểu tình hình thực tế của DN, nắm bắt
kỹ năng tuyển dụng và biên chế nhân lực, củng cố kiến thức lý thuyết được học và vận
dụng vào thực tế….

Mục tiêu chính của báo cáo nhằm tìm hiểu mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc, phân tích thực trạng công
tác tuyển dụng và biên chế nhân lực của Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và
dịch vụ Việt Úc, đề xuất một số kiến nghị để hoàn thiện công tác tuyển dụng và biên
chế nhân lực.
1.3 Phạm Vi Thực Tập
- Về nội dung: Công tác tuyển dụng nhân lực tại : Công ty TNHH Công Nghệ Thương
Mại Và dịch vụ Việt Úc , những thành tựu, hạn chế và các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty.
- Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu công tác tuyển dụng nhân lực từ năm 2015
đến năm 2019
- Về không gian: Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
1.4 Kết Cấu Báo Cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, báo cáo được trình bày
thành 4 phần như sau:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Giới thiệu khái quát cơ quan thực tập
Phần 3: Phân tích về về công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty TNHH Công Nghệ
Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
Phần 4: Xu hướng , triển vọng phát triển của Công Ty đến năm 2020 và các giải pháp
9


thúc đẩy hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công Công Ty TNHH Công Nghệ Thương
Mại Và dịch vụ Việt Úc
Phần 5: Kết luận
Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo, các đồng chí lãnh đạo
cùng các cán bộ công nhân viên trong : Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và
dịch vụ Việt Úc để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


10


PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT ÚC
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty:
Tên chính thức: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM AUSTRALIA SERVICE AND TRADING
TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: VUS CO., LTD
Địa chỉ: Số 2 đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Đại diện pháp luật: Phan Anh Chuyên
Mã số thuế: 0106411810
Giấp phép kinh doanh: số 0106411810 cấp ngày 06/01/2014
Tài khoản số: 1902 7928 695 669
Ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, phòng giáo dịch
Hoàng Mai.
Vốn điều lệ: 10 tỷ VNĐ
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Buôn bán hàng điện gia dụng và một số mặt hàng khác.
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc có con dấu riêng, độc lập
về tài sản, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng theo qui định của
pháp luật.
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc là một trong những đơn vị
có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu và vị thế trong lĩnh vực kinh doanh trên địa
bàn. Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn phòng nhỏ, với chưa đến 10 cán bộ,
công nhân viên, số vốn ít ỏi, trong khi đó, phải đối mặt với nhiều thách thức khó lường
và rủi ro tiềm ẩn, song, lãnh đạo Công ty cùng với cán bộ, công nhân viên đã đoàn kết,
xây dựng tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, năng động, sáng tạo, từng bước khẳng định
uy tín và thương hiệu của mình.

Công ty luôn trau dồi, tu dưỡng và ý thức được sứ mệnh phục vụ khách hàng của
mình: “Chăm sóc khách hàng là để tồn tại và phát triển”.
11


Công ty không ngừng lắng nghe những ý kiến góp ý đầy thiện chí, cũng như những phê
bình nghiêm túc để phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp, nâng cao năng lực
cạnh tranh, cải tiến quy trình quản lý và cải thiện chất lượng phục vụ theo phương châm:
“Không ngừng học hỏi, sáng tạo để phát triển”.
Về chức năng nhiệm vụ, Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán buôn đồ điện gia dụng. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty dựa trên cơ sở các hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng, đơn đặt
hàng của khách hàng. Công ty thực hiện hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận và
phát triển, mở rộng kinh doanh; Duy trì các chỉ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu; Đứng
đầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ, thông qua sự thừa nhận của khách hàng và các
tổ chức đánh giá có uy tín.
Bên cạnh đó, Công ty còn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tập trung đầu tư cho công tác đào tạo và phát triển NNL, thu hút nhân tài, phục vụ cho
chiến lược phát triển dài hạn của Công ty;
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời
hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê;
- Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật;
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của
pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm
của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao
động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình

đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam
thắng cảnh;
- Xây dựng môi trường làm việc “Thân thiện và Chuyên nghiệp”.
12


- Tham gia đóng góp cho các hoạt động xã hội, nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu và
uy tín của Công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
khách hàng và người tiêu dùng.
- Cơ sở pháp lý: Công Ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và Dịch Vụ Việt Úc đáp
ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành
đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là
0106411810 kể từ ngày 06/01/2014 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 02/01/2014, tính
đến nay Công Ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và Dịch Vụ Việt Úc
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn,
được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty
được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động
vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Là một doanh nghiệp tư nhân với chức năng chủ yếu là tổ chức hội chợ triển lãm, xúc
tiến thương mại, sự kiện trong nước và quốc tế. : Công ty TNHH Công Nghệ Thương
Mại Và dịch vụ Việt Úc có nhiệm vụ đem đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt
nhất, có được sự hài lòng từ phía khách hàng đồng thời đảm bảo việc kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
- Thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với Nhà nước: đóng thuế, nộp Ngân
sách Nhà nước...
- Kinh doanh những mặt hàng đã đăng ký kinh doanh được Nhà nước cho phép.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động.
- Thực hiện đúng những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước giao.

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty:
- Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Thương
mại và Dịch vụ Việt Úc được thể hiện qua sơ đồ sau đây:

13


Phòng
Kỹ
thuật
và giao
vận

Phòng
Kinh
doanh

Bộ
phận
kho

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và
Dịch vụ Việt Úc
- Ban giám đốc: là người đều hành cao nhất của công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất, kinh doanh của toàn công ty, từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện đến
việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và lựa chọn các phương án và huy động các nguồn
lực để tổ chức thực hiện. Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt dộng quản lý và các cán
bộ do giám đốc ký bổ nhiệm.
- Phòng kế toán: Theo dõi và báo cáo kịp thời các số liệu phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính, lập báo cáo thống kê. Theo dõi, xử lý các

việc về lĩnh vực tài chính, công nợ số vốn vay… Thanh toán các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản thu nhập khác cho nhân viên trong công ty. Thực hiện chế độ báo
cáo thống kê theo quy định của Nhà nước và theo yêu cầu của ban giám đốc công ty.
- Phòng hành chính-nhân sự: Thực hiện chức năng quản trị nhân sự: Hoạch định nguồn
nhân lực, tuyển dụng, công tác đào tạo- theo dõi- quản lý, giải quyết chế độ, đánh giá
14


nhân sự...; Thực hiện chức năng xây dựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách:
Chính sách lao động - Tiền lương, xây dựng định mức lao động...; Thực hiện chức
năng tổ chức công tác hành chính văn phòng: quản lý văn thư, mua sắm trang thiết bị,
tài sản, văn phòng phẩm, tổ chức hoạt động đoàn thể phong trào, hội nghị, công tác
hậu cần... ; Tham mưu cho ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn và các nhiệm vụ khác
khi được giao.
- Phòng kỹ thuật và giao vận: Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quản lý và
giám sát về kỹ thuật, theo dõi kiểm tra phát hiện kịp thời những sự cố kỹ thuật và đề
xuất các phương án xử lý.
- Nhận hàng hoá đầy đủ theo yêu cầu; Giao hàng hoá theo lịch phân công, theo yêu cầu
của bộ phận phụ trách kinh doanh; Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận; Thông tin
kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hoá được giao đầy đủ, đúng thời hạn.
- Phòng Kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối,
từng bước mở rộng thị trường. Chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược
phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại mở rộng mạng lưới kinh doanh trên
thị trường nội địa và phát triển kinh doanh. Phối hợp với Phòng kế toán của công ty
trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có
liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật
hiện hành. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy định.
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước Ban Giám đốc công ty.
- Bộ phận kho: Sắp xếp hàng hóa trong kho một cách khoa khoa học, đúng hướng dẫn
của nhà sản xuất; Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ, giấy tờ yêu cầu nhập, xuất hàng,

giao hàng hay lưu chuyển hàng hóa theo quy định; Thực hiện việc nhập, xuất hàng hóa
vật tư liên quan; Ghi phiếu nhập, xuất kho; Theo dõi số lượng hàng hóa xuất nhập tồn
kho hằng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu.
- Bộ phận máy: Bố trí theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Đặc điểm của cơ cấu này là
điều hành theo phương pháp mệnh lệnh hành chính, mọi quyết định đưa ra đến các
phòng ban triển khai thực hiện. Vì Công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên áp dụng
15


và bố trí theo cơ cấu này là hợp lý, tránh được sự cồng kềnh. Giải quyết công việc theo
hệ đường thẳng cho phép phân công lao động theo tính chất công việc, từng phòng ban
phụ trách từng mảng vấn đề, đồng trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, thực hiện công việc chịu sự chi phối của cấp trên, do vậy không tạo được
tính linh hoạt cho cấp dưới trong công việc.
2.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh
2.3.1. Bán hàng trực tiếp tại cửa hàng
Quy trình bán hàng trực tiếp tại cửa hàng được thể hiện ở Sơ đồ 2.2.

Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng trực tiếp tại của hàng ở Công ty TNHH Công nghệ
Thương mại và Dịch vụ Việt Úc
- Tiếp đón khách hàng: Cửa hàng trưởng (nhân viên phụ bán) chào khách. Sau đó khách
được bố trí ghế ngồi và mời nước.
16


- Tìm hiểu nhu cầu của khách: Người bán hỏi khách muốn mua gì. Sau khi khách hàng
trả lời, người bán có thể hỏi thêm các câu hỏi phụ để hiểu rõ thêm sản phẩm mà khách
hàng muốn mua.
- Xác định khả năng cung cấp: Tùy theo mức độ ghi nhớ hoặc quan sát trực tiếp trên
các giá hàng và tủ đựng hàng mà người bán trả lời khách hàng sản phẩm hiện còn hay

hết. Nếu tại cửa hàng không còn thì cửa hàng trưởng gọi điện sang cửa hàng còn lại và
yêu cầu nhân viên phụ bán sang chuyển hàng. Nếu hết hàng thì thông báo lại cho khách
và hẹn quay lại mua hàng. Trong trường hợp khách hàng đặt mua sản phẩm theo yêu
cầu, người bán có thể giữ lại sản phẩm mẫu hoặc ghi lại quy cách của sản phẩm vào sổ
và hẹn khách hàng quay lại lấy hàng sau.
- Giới thiệu sản phẩm: Với khách mua sản phẩm có sẵn tại cửa hàng sẽ được nhân viên
phụ bán dẫn đến nơi để hàng cho xem hàng theo đúng yêu cầu và thông báo giá hoặc
nhãn hiệu, tính năng của sản phẩm nếu khách có nhu cầu giải thích thêm. Nếu hàng đang
vận chuyển về thì khách được mời chờ hàng.
- Ghi hóa đơn: Thông thường người ghi hóa đơn là cửa hàng trưởng. Người ghi sẽ căn
cứ vào số lượng, đơn giá để tính tổng thành tiền. Sau khi vào hóa đơn người ghi ký tên
vào hóa đơn và đưa cho khách hàng 1 liên (khách hàng trả ngay bằng tiền mặt) hoặc ghi
hóa đơn + ghi vào sổ bán hàng (nếu khách hàng nợ lại tiền hàng) sau đó yêu cầu người
mua ký tên xác nhận vào sổ.
- Giao hàng và thanh toán: Nhân viên phụ bán chịu trách nhiệm gói hàng cho khách và
giao cho khách. Đồng thời nhận tiền thanh toán giao cho cửa hàng trưởng để vào ngăn
bàn.
- Hỗ trợ sau bán: Nhân viên phụ bán có thể vận chuyển hàng đến tận nơi nếu khách có
yêu cầu hỗ trợ.
- Tập hợp hóa đơn chuyển kế toán: Cửa hàng trưởng tập hợp chứng từ sau bán (hóa
đơn GTGT) cho kế toán ghi sổ.

17


2.3.2. Bán hàng gián tiếp
Bán hàng gián tiếp được thực hiện chủ yếu qua điện thoại, được tiến hành theo quy trình
các bước sau:
- Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng qua điện thoại: Khi có điện thoại reo, cửa hàng
trưởng hoặc nhân viên bán hàng sẽ nghe điện thoại. Tùy thuộc vào nội dung điện thoại

mà người nghe xác nhận khách muốn đặt hàng hay mua hàng. Thông thường khi khách
đặt hàng hay mua hàng người nghe điện thoại sẽ phải ghi lại các thông tin về tên khách,
địa chỉ, tên hàng, quy cách, số lượng mua, địa điểm giao hàng. Đa phần khách hàng gọi
điện thoại đều là khách hàng quen.
- Chuẩn bị hàng: Nhân viên phụ bán sẽ chịu trách nhiệm lấy hàng theo yêu cầu của
khách đóng gói và vận chuyển hàng đến nơi theo yêu cầu. Tùy thuộc vào lượng hàng của
khách, lượng khách đang mua hàng ở trong cửa hàng mà nhân viên lao động thời vụ có
thể đảm nhiệm thay công việc này.
- Ghi hóa đơn: Trước khi nhân viên đi giao hàng, cửa hàng trưởng hoặc nhân viên phụ
bán phải viết hóa đơn đưa kèm cho nhân viên đi giao hàng.
- Giao hàng và thanh toán: Nhân viên đi giao hàng đến đúng địa chỉ được dặn hoặc ghi
trên hóa đơn mang theo giao hàng và nhận tiền nếu khách thanh toán ngay.
- Ghi sổ (nhận tiền): Nếu khách hàng thanh toán ngay thì nhân viên giao hàng có trách
nhiệm bàn giao số tiền đã thanh toán cho cửa hàng trưởng. Nếu khách hàng không thanh
toán ngay thì thông báo lại cho cửa hàng trưởng để ghi sổ nợ.
2.3.3. Đặc điểm bố trí cửa hàng, kho, an toàn lao động
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc có nhiều showroom ở các
địa bàn khác nhau, đó là:
- Showroom Số 1 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
- Showroom Số 77-79 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Showroom Số 19A Đường Bưởi, Cầu Giấy, Hà Nội
- Showroom Số 231 Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Showroom Ngã 7 Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
18


Và một số showroom ở địa bàn khác.
Các cửa hàng, showroom đều ở vị trí mặt đường lớn, thuận tiện cho giao thương. Mỗi
showroom có từ 1-5 tầng, mỗi tầng có diện tích từ 80-120m2; có tầng trưng bày, giới
thiệu sản phẩm, có kho hàng, bảo đảm sạch sẽ, thoáng mát.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy bảo đảm đúng quy định. Hệ thống thông gió, lọc khí,
hệ thống điện đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn.
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.4.1. Đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của Công ty
Công ty kinh doanh đồ điện gia dụng, các mặt hàng kinh doanh của Công ty có đặc
điểm là:
- Giá của mặt hàng này ngày càng hợp lý hơn với người tiêu dùng
- Sự thay thế các model, chủng loại với những tính năng mới diễn ra nhanh chóng. Giúp
người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn về chủng loại hàng hoá.
- Thị trường bị ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết, nhất là các mặt hàng điện lạnh. Mặt hàng
này tiêu thụ mạnh nhất vào mùa hè, giảm sút vào mùa đông. Các mặt hàng điện tử cũng
mang tính mùa vụ, cao điểm vào các dịp lễ lớn trong năm.
- Hiện nay, các mặt hàng được tiêu thụ trong nước hầu hết là những sản phẩm nổi tiếng
nhập khẩu của nước ngoài hoặc liên doanh lắp ráp trong nước. Các thương hiệu Việt chỉ
chiếm một phần rất nhỏ, ít cạnh tranh và không được nhiều nhiều người tiêu dùng sử
dụng.
Bảng 2.1. Thống kê các mặt hàng chủ yếu của Công ty TNHH Công nghệ Thương
mại và Dịch vụ Việt Úc
Số lượng

19

Năm sản xuất

Robot hút bụi

123

2018


Máy lọc không khí

154

2019

Máy lọc nước

125

2019

Đèn led

243

2019


Đèn sưởi halogen

235

2018

Đèn sưởi nhà tắm

554

2019


Két bạc

124

2018

Máy làm mát không khí

462

2019

Máy làm nóng, lạnh nước uống

128

2019

Máy làm rau mầm

252

2019

Máy sấy quần áo

125

2019


Tủ sắt thông minh

176

2018

Máy sấy tóc kanggaroo

356

2019

Bàn là hơi nước kanggaroo

346

2019

Bình đun nước siêu tốc kangaroo

346

2019

Bếp ga kanggaroo

235

2018


Lò vi sóng

124

2019

Lò nướng

364

2018

Máy hút mùi

236

2019

Nồi áp suất

457

2018

Nồi cơm điện

436

2018


Lẩu điện

235

2019

Tủ đông

347

2018

Tủ kem

245

2019

Máy nước nóng năng lượng mặt trời

353

2019

Bình tắm nóng lạnh

254

2018


(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc)
2.4.2. Cơ cấu lao động của công ty
Công ty đã bố trí sử dụng tương đối hợp lý nguồn lao động, chú trọng bồi dưỡng, đào
tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động. Bên cạnh đó, Công ty
đề ra chế độ trách nhiệm vật chất thông qua khen thưởng, kỉ luật, không ngừng khuyến
20


khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề, tăng năng suất lao động.
Công ty bảo đảm thu nhập của người lao động thường xuyên ổn định ở mức khá, tương
xứng với từng vị trí công việc và năng lực, cống hiến của mỗi người, bảo đảm cho họ có
cuộc sống ổn định. Ngoài ra, Công ty còn có các biện pháp khuyến khích bằng vật chất
khác nhằm tạo sự yêu nghề, gắn bó với nghề để nâng cao chất lượng lao động.
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty năm 2015 – 2019
ĐVT: Người
Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

1. Theo độ tuổi


25

27

29

36

49

- Dưới 25 tuổi

10

11

14

19

24

- Từ 25 đến 35 tuổi

11

12

9


10

16

- Trên 35 tuổi

4

4

6

7

9

2. Theo giới tính

25

27

29

36

49

- Nam


17

18

23

28

35

- Nữ

8

9

6

8

14

3. Theo trình độ chuyên môn

25

27

29


36

49

- CĐ, ĐH, trên ĐH

15

16

20

25

37

- Trung cấp

8

8

9

11

12

- Sơ cấp


2

3

0

0

0

- LĐ phổ thông

0

0

0

0

0

4. Theo vị trí công việc

25

27

29


36

49

- Kế toán viên

3

3

3

4

5

- Chuyên viên thị trường

7

7

6

6

7

- Quản lý kho


2

3

3

3

4

- Nhân viên bán hàng

5

6

7

8

13

- Nhân viên giao hàng

21

8
8
10

15
20
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc)


Qua bảng thống kê cho thấy, trình độ NNL của công ty ở mức tương đối cao. Tỷ lệ lao
động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tới 6o% (năm 2015), tăng lên
68,96% (năm 2017), 69,44% (năm 2018), 75,51% (năm 2019), không có trình độ sơ cấp
và lao động phổ thông.
Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và Dịch vụ Việt Úc có thể coi là công ty có đội
ngũ nhân sự trẻ nếu xét theo cơ cấu tuổi của lao động, chủ yếu là độ tuổi dưới 35 tuổi:
năm 2015 là 81,81% (trong đó, dưới 25 tuổi là 45,45%), năm 2017 là 79,31% (trong đó,
dưới 25 tuổi là 48,27%), năm 2018 là 80,55% (trong đó, dưới 25 tuổi là 52,77%), năm
2019 là 81,63%. Đội ngũ nhân sự tương đối trẻ nên khả năng cống hiến cho công việc
đạt mức cao nhất, người lao động đang ở thời điểm đỉnh cao về năng lực và trí tuệ nên
năng suất lao động sẽ cao nhất.
Do đặc thù công việc là ngành kinh doanh đồ điện gia dụng nên cơ cấu giới tính của
công ty là lao động nam nhiều hơn lao động nữ. Theo thống kê, năm 2015, tỷ lệ lao động
nam chiếm 77,27%; năm 2017 là 79,31%; năm 2018 là 77,77%, năm 2019 là 71,42%.
Điều đó là hoàn toàn hợp lý nhằm mục tiêu nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm
việc cho Công ty.
2.4.3. Vốn

22


Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Công nghệ Thương mại
và Dịch vụ Việt Úc

( ĐVT: Tỷ đồng)

Năm

2015

Chỉ tiêu

ST

TT
(%)

2016
ST

TT
(%)

2017
ST

TT
(%)

2018
ST

TT
(%)

2019

TT
(%)

ST

TÀI SẢN

48,89 100

A. TSNH

45,05 92,15 48,97 97,76 52,79 96,02 60,02 97,32 56,33 98,22

I.Tiền và tương
đương tiền
IV.Hàng tồn
kho
V.Các TSNH
khác
B. TSDH
I.Tài sản cố
định

50,09 100

54,98 100

61,67 100

57,53 100


20,43 45,35 25,21 51,48 30,35 57,49 32,32 53,85 26,69 47,38

4,5

9,99

3,2

6,53

4,1

7,77

5,6

9,33

4,8

8,52

20,12 44,66 20,56 41,98 18,34 34,74 22,1

36,82 24,84 44,10

3,84

7,85


1,12

2,24

2,19

3,98

1,65

2,68

1,02

1,78

3,84

100

1,12

100

2,19

100

1,65


100

1,02

100

NGUỒN VỐN 48,89 100

50,09 100

54,98 100

61,67 100

57,53 100

A.Nợ phải trả

33,2

I.Nợ ngắn hạn

31,09 93,64 36,75 96,48 39,25 93,25 47,67 93,31 40,09 89,99

II.Nợ dài hạn

2,11

B.Vốn CSH


15,69 32,09 12

67,91 38,09 76,04 42,09 76,56 51,09 82,84 44,55 77,68

6,36

1,34

3,52

2,84

6,75

3,42

6,69

4,46

10,01

23,96 12,89 23,44 10,58 17,16 12,8

22,32

(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân tích tình hình biến động tài sản
Qua bảng 2.3 tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ

Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong 5 năm qua, ta thấy được cơ cấu tài sản của công
ty theo đổi theo hướng tăng Tài sản ngắn hạn và giảm Tài sản dài hạn. Cụ thể:
23


Tài sản ngắn hạn trong 5 năm từ 2015-2019 luôn có xu hướng tăng và giữ mức ổn định,
năm 2019 tăng 11.28 tỷ đồng so với năm 2015 với tỷ trọng tăng gấp 1.06 lần. Tài sản
dài hạn giảm trong các năm nhưng đang có xu hướng của thiện tăng trong năm 2019.
Tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ tăng của Các khoản tiền
và tương đương tiền, năm 2019 Tiền và tương đương tiền chiếm 47.38% tỷ trọng trong
Tài sản ngắn hạn. Như vậy, có thể thấy các chính sách phát triển của Công ty đặt ra đang
phù hợp, công ty có thể xoay hồi vốn nhanh và không bị tồn đọng vốn.
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Qua bảng 2.3 tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ
Thương mại và Dịch vụ Việt Úc trong 5 năm qua, ta thấy được cơ cấu nguồn vốn của
công ty thay đổi cụ thể như sau:
Nợ phải trả từ năm 2015-2019 tăng, chủ yếu là tăng do nguồn nợ ngắn hạn tăng nhanh.
Vốn chủ sở hữu đang có xu hướng giảm trong 5 năm qua nhưng tỷ trọng giảm không
đáng kể. Công ty đang tập trung vào các nguồn vốn vay với thời hạn đi vay ngắn để tập
trung phát triển các chính sách bán hàng đưa ra để tạo nguồn lợi nhuận nhiều hơn cho
công ty.
Nhìn chung, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ Thương mại và
Dịch vụ Việt Úc trong các năm từ 2016-2019 không có nhiều biến động lớn, kết cấu vốn
tương đối an toàn, tạo điều kiện cho công ty có thể phát triển nhiều hơn trong các năm
tới
2.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Dưới đây là bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm gần
nhất, giai đoạn 2015-2019

24



Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 – 2019 của : Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc
( Đơn vị: Tỷ đồng)
So sánh
Chỉ tiêu

1. Tổng tài sản

2015

2016

2016/2015
+/-

%

So sánh
2017

2017/2016
+/-

%

So sánh
2018

2018/2017

+/-

%

So sánh
2019

2019/2018
+/-

%

48,89

50,09

1,2

2,4

54,98

4,89

9,7

61,76

6,78


12,33

57,350

-4,41

-7,1

33,2

38,09

4,89

14,72

42,09

8

10,5

51,09

9

21,38

44,55


-6,54

-12,8

45,05

48,97

3,92

8,7

52,79

3,82

7,8

60,02

7,23

13,69

56,33

-3,69

-6,14


4. Nợ ngắn hạn

31,09

36,75

5,66

18,2

39,25

2,5

6,8

47,67

8,42

21,45

40,09

-7,58

-15,9

5. Doanh thu


42,09

45,98

3,89

9,2

47,6

1.62

3,5

49,3

1,7

3,57

51,5

2,2

4,4

4,99

5,35


0,36

7,2

6,87

1,52

2,8

7,4

0,53

7,7

8,9

1,5

20,72

3,75

4,01

0,26

7,2


5,15

1,14

2,8

5,55

0,4

7,7

6,7

1,15

20,72

1,45

1,33

-0,12

-8,2

1,34

0,01


0,75

1,26

-0,08

-5,97

1,41

0,15

11,9

15,69

12

-3,69

-23,5

12,89

0,89

7,4

10,67


-2,22

-17,2

12,8

2,13

19,96

2. Tổng nợ phải
trả
3. Tài sản ngắn
hạn

6. Lợi nhuận
trước thuế
7. Lợi nhuận sau
thuế
8. Tỉ suất thanh
toán hiện hành
(=3 / 4)
9. Giá trị ròng
(= 1-2)

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của : Công ty TNHH Công Nghệ Thương Mại Và dịch vụ Việt Úc )
25


Qua bảng phân tích ở trên ta nhận thấy rằng: Tổng tài sản qua các năm từ 20152018 tăng lên. Năm 2016 tăng so với 2015 là 2,4%, năm 2017 tăng so với năm 2016

là 9,7%, năm 2018 tăng so với 2017 là 12,33%, tuy nhiên năm 2019 thì tổng tài sản
lại giảm đi 7,1%. Nguyên nhân là do năm 2019 công ty rút bớt tiền để trả khoản nợ
phải trả, vì vậy mà nợ phải trả của công ty năm 2019 giảm xuống 12,8%. Để thanh
toán các khoản nợ này công ty đã dùng tài sản ngắn hạn để thanh toán, vì vậy tài sản
ngắn hạn lại giảm xuống so với 2018 là 6,14%. Về doanh thu của công ty qua các
năm đều có sự tăng lên, đây là điều đáng mừng, bởi doanh thu tăng thì sẽ tạo ra
nhiều lợi nhuận, từ đó tiền lương của người lao động được ổn định, như vậy người
lao động sẽ yên tâm gắn bó với công ty hơn. Doanh thu năm 2016 tăng so với 2015
là 9,2%. Doanh thu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 3,89%. Năm 2018 tăng so
với năm 2017 là 3,5%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 4,4%.
Về lợi nhuận trước và sau thuế của công ty qua các năm đều có dấu hiệu tăng lên,
như vậy tình hình làm ăn của công ty khá ổn định. Năm 2016 lợi nhuận sau thuế
tăng so với 2015 là 7,2%. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng so với 2016 là 2,8%.
Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 7,7%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 20,72.
Như vậy tình hình làm ăn của công ty năm 2019 được đánh giá là cao nhất trong 5
năm trơ lại đây. Sự tăng cao lên về lợi nhuận cho thấy rằng chiến lược kinh doanh
của công ty khá tốt, do đó tạo được niềm tin và uy tín với khách hàng. Điều này rất
quan trọng với bất cứ công ty nào.
Về tỷ suất thanh toán hiện hành của công ty trong 5 năm qua cho biết khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động. Năm 2015 tỷ suất này là 1,45. Năm
2016 là 1,33. Như vậy năm 2016 giảm so với năm 2015 là 0,12%. Năm 2017 tỷ suất
khả năng thanh toán hiện hành cao hơn năm 2016 là 0,75%. Năm 2018 giảm 5,97%,
tuy nhiên năm 2019 tăng so với năm 2018 là 11,9%. Năm 2019 tỷ suất này tăng cao
nhất. Tỷ suất thanh toán hiện hành càng cao thì khả năng thanh toán các khoản nợ càng
tốt, công tác thanh toán công nợ tốt, như vậy qua đây các nhà đầu tư có thể yên tâm tài
trợ cho công ty.
Để hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty, ta phân tích doanh thu của công
ty qua 5 năm thông qua các sản phẩm và dịch vụ của công ty.

26



Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh thu của các lĩnh vực kinh doanh năm 2015 – 2019
(ĐVT: tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2015

2016

2017

2018

2019

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền


%

Số tiền

%

Tổ chức sự kiện

10,23

24,32

11,88

25,83

15,90

12,62

14,25

28,9

15,97

31,08

Thiết kế và thi công


8,72

20,71

5,6

12,17

7,57

15,9

6.98

14,15

7,65

14,88

7,09

16,84

9,95

21,63

10.05


21,11

9.09

18,43

9,72

18,91

16,05

38,13

18,55

40,37

23,98

50,37

18,98

38,52

18,06

35,13


51,4

100

Tổ chức các chương trình
quảng bá thương hiệu và sản
phẩm
Cung cấp dịch vụ, thiết bị
dàn dựng triển lãm
Tổng

42,09

45,98

47,6

49,3

(Nguồn: Phòng Tài chính)

27


×