Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần đá và khoáng sản phủ quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 62 trang )

MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu……………………………………………………………..i
Danh mục đồ thị…………………………………………………………………ii
Danh mục sơ đồ………………………………………………………………….iv
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………..…………………………1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU……………………………………….…………………….2

1.1. Mục đích lý do nghiên cứu…………………………...……..………..2
1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập…...…….…..….…2
1.3. Ý nghĩa tầm quan trọng của báo cáo………….………...................…2
1.4. Phạm vi thực tập…………………………………………….….…….3
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập : Phân tích hoạt động tài chính……….……..3
1.6. Kết cấu của báo cáo………………………………..………..….…….3
PHẦN 2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY…………..………….…....4

2.1. Giới thiệu khái quát về Cty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy………..4
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Cty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy .….5
2.3 .Công nghệ sản xuất - kinh doanh……………………….…….…..…8
2.4 .Khái quát hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty Cổ phần Đá và
Khoáng sản Phủ Qùy………………………..………………….….……10
PHẦN 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÁ VÀ KHOÁNG SẢN PHỦ QUỲ……………………………….…….….22

3.1. Thực trạng hoạt động tài chính tại công ty…..………..…………....22
3.2. Đánh giá hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty Cổ phần
Đá và Khoáng sản Phủ Qùy………………………..………………..…..50
PHẦN 4. KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY HĐTC TẠI CÔNG TY CP ĐÁ
VÀ KHOÁNG SẢN PHỦ QUỲ………………………………..……..…..….52

4.1. Xu hƣớng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2020…...…..52
4.2. Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tài chính tại công ty


Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy………….………......................…52
PHẦN 5. KẾT LUẬN………………………………………………….……54
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..….....55
Nhận xét của đơn vị thực tập ……………………...…………………..……56


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 01: Bảng thống kê trang thiết bị của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ
Qùy ……………………………………………………………………......….….10
Bảng 02: Bảng cơ cấu nguồn lao động của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ
Qùy (2015 – 2019 ) …………………………………………….……….……..…12
Bảng 03 : Bảng cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
(2015 – 2019 ) ……………………………………………….….………………...16
Bảng 04 : Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
(2015 – 2019 )………………………………… ………………………………... 17
Bảng 05: Bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đá và
Khoáng sản Phủ Qùy ( 2015 – 2019 )…………………………………. ……...….19
Bảng 06 : Bảng cân đối kế toán ( 2015 – 2019 ) ………………………..….….…22
Bảng 07 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ( 2015 -2019 ) …………….….….25
Bảng 08: Bảng phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn ………………….….… 27
Bảng 09: Bảng phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản của công ty ………………. 30
Bảng 10 : Bảng cơ cấu và diễn biến nguồn vốn ( 2015 – 2019 ) ……………....... 35
Bảng 11: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính trong BCKQKD…………………38
Bảng 12: Bảng khả năng thanh toán của doanh nghiệp……………………….…..43
Bảng 13 : Bảng cơ cấu tài chính …………………………………………..………45
Bảng 14 : Bảng năng lực hoạt động…………………………………………….…47
Bảng 15 : Bảng lợi nhuận và phân phối lợi nhuận……………………………...…49

i

Nguyễn Thị Thúy – 16A42010124


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 01: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu lao động của công ty Cổ phần Đá và Khoáng
sản Phủ Qùy ( 2015 – 2019 ) ……………………………………………………13
Biểu đồ 02: Biểu đồ về Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận trong 5 năm (2015 - 2019)
..……………………………………… …………………………………….……20
Biểu đồ 03: Diễn biến TSNH và TSDH của công ty ( 2015 – 2019 ) ……….…..32
Biểu đồ 04: Cơ cấu và diễn biến nguồn vốn của công ty (2015-2019)…………...36
Biểu đồ 05: Đồ thị biểu diễn kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp số liệu
5 năm ( 2015 - 2019 )…………………………… ………………………………40

ii
Nguyễn Thị Thúy – 16A42010124


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ ……………5
Sơ đồ 02: Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty Cổ phần Đá và Kháng sản
Phủ Quỳ……………………………………………………………………….……..8

iii
Nguyễn Thị Thúy – 16A42010124


DANH MỤC VIẾT TẮT


Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

TNV

Tổng nguồn vốn

TTS

Tổng tài sản

NPT

Nợ phải trả

iv
Nguyễn Thị Thúy – 16A42010124


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển tiến đến hội nhập vƣơn ra thế
giới tuy nhiên đây cũng vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp Việt .
Là một doanh nghiệp mục tiêu đề ra của họ là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận hay
gia tăng giá trị cho doanh nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển vững mạnh, các
doanh nghiệp cần đặt ra hƣớng đi chiến lƣợc vững chắc cho mình, đồng thời tạo sức
cạnh tranh cao không chỉ với các doanh nghiệp trong nƣớc và còn với các doanh
nghiệp nƣớc ngoài. Từ thực tế đó, một doanh nghiệp muốn nhận thức rõ khả năng tồn
tại của mình để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì phải đi vào phân tích kĩ
lƣỡng tình hình tài chính hàng năm.
Phân tích hoạt động tài chính là công việc thƣờng xuyên và vô cùng cần thiết
không những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cất thiết đối với tất cả các đối

tƣợng bên ngoài doanh nghiệp. Đánh giá đƣợc đúng thực trạng tài chính doanh nghiệp
sẽ đƣa ra các quyết định kinh tế thích hợp sử dung một cách tiết kiệm và có hiệu quả
vốn và các nguồn lực. Báo cáo tài chính đƣợc xem nhƣ tấm gƣơng phản ánh toàn diện
về tình hình tài chính khả năng và sức mạnh của doanh nghiệp tại thời điểm đó. Do đó
việc trình bày các báo cáo tài chính một cách trung thực và khách quan sẽ là điều kiện
kiên quyết để phân tích chính xác hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Qua khoảng thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy,
đƣợc đối diện với thực trạng kinh tế, kết hợp với những nhận thức của bản thân về tầm
quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệpvà nhằm nâng cao
kiến thức đã đƣợc giảng dạy tại nhà trƣờng đồng thời để có đƣợc cơ hội tìm hiểu thực
tế thực trạng và giải pháp từ những doanh nghiệp nói trên em đã chọn đề tài “Phân
tích tài chính tại công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ ”.
Do kiến thức và thời gian có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu sót, em mong đƣợc quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo và góp ý cho
bài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thảnh cảm ơn !

1


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Mục đích lý do nghiên cứu
Với mục đích nghiên cứu hoạt động tài chính của công ty Cổ Phần Đá và
Khoáng sản Phủ Qùy thông qua phân tích tài chính. Trên cơ sở đánh giá những điểm
mạnh , điểm yếu và đƣa ra những giải pháp thích hợp để gia tăng nguồn vốn công ty
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2 . Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập
Phân tích hoạt động tài chính là công việc vô cùng quan trọng và cần thiết .Đánh
giá đƣợc đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp chủ doanh nghiệp đƣa ra
các quyết định sáng suốt để sử dụng nguồn vốn hợp lý và có hiệu quả. Các nhà đầu tƣ

có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn đầu tƣ của mình. Các chủ nợ đƣợc đảm bảo về
khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với khoản cho vay. Nhà cung cấp và khách
hàng đảm bảo đƣợc việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra. Các cơ quan
quản lý nhà nƣớc có đƣợc các chính để tại điều kiện thuận lợi cũng nhƣ hỗ trợ cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát hoạt động của doanh
nghiệp bằng pháp luật.
Chính vì thế, phân tích tài chính có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kì một
doanh nghiệp nào đó và công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy cũng không
ngoại lệ. Từ những kiến thức đƣợc học ở trƣờng em đã quyết định lựa chọn công ty
Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy để tìm hiểu, phân tích, đánh giá tài chính công ty
nhằm nâng cao sự hiểu biết và hy vọng góp phần đề xuất các giải pháp giúp công ty
ngày càng phát triển.
1.3 Ý nghĩa tầm quan trọng của báo cáo
Báo cáo thực tập có vai trò quan trọng không chỉ với quá trình học tập mà còn
với cả công việc sau này. Báo cáo giúp chúng em áp dụng những lý thuyết đƣợc học
trên trƣờng với thực tế, từ đó cải thiện và nâng cao kiến thức chuyên môn cũng nhƣ kĩ
năng làm việc trong ngành quản trị. Củng cố kiến thức chuyên ngành thông qua việc
tiếp cận, tìm hiểu thực tiễn của ngành và chuyên ngành đào tạo tại một đơn vị (tổ chức,
2


doanh nghiệp). Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để nghiên cứu, phân tích và xử
lý các vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực ngành/ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại đơn
vị thực tập. Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với khách hàng, với đồng nghiệp, xử lý các
vấn đề thực tiễn phát sinh trong các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Rèn
luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc.
1.4. Phạm vi thực tập
-

Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu tình hình hoạt động tài chính của công ty Cổ


phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
-

Không gian: nghiên cứu thông qua các số liệu thống kê trong Bảng cân đối kế

toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại công ty
Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy.
-

Thời gian: Lấy số liệu theo yêu cầu 5 năm ( từ năm 2015 – năm 2019)

1.5. Tên nghiệp vụ thực tập : Phân tích hoạt động tài chính
1.6. Kết cấu của báo cáo
Sử dụng những kiến thức đã học kết hợp với sự giúp đỡ tận tình của các nhân
viên trong công ty em đã lựa chọn đi sâu và nghiên cứu rõ hơn về đề tài : “Phân tích
tài chính của Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy ”
Kết cấu của báo cáo gồm 5 phần chính sau:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2 : Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đá Và Khoáng sản Phủ Quỳ
Phần 3 : Phân tích hoạt động tài chính tại Cty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
Phần 4 : Xu hƣớng triển vọng phát triển của cty đến năm 2020 và khuyến nghị
nhằm thúc đẩy hoạt động tài chính của cty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
Phần 5: Kết luận

3


PHẦN 2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CP ĐÁ VÀ KHOÁNG SẢN PHỦ QUỲ


2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
2.1.1. Tên cty giám đốc hiện tại của Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ
- Tên viết tắt: Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ
- Giám đốc : Ông Nguyễn Quốc Hƣng – Ngƣời đại diện pháp luật
- Điện thoại / Fax : 0983222019 / 0985511571
2.1.2. Địa chỉ
- Địa chỉ : Khối Hợp Thành, Thị trấn Quỳ Hợp, Huyện Quỳ Hợp, Nghệ An.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ
- Ngày thành lập: 09/12/2005
- Mã số thuế: 2900731503
- Giấy phép kinh doanh: 2900731503
- Nơi đăng kí quản lý: Cục thuế tỉnh Nghệ An
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng ( Bốn tỷ đồng)
2.1.4 .Loại hình kinh doanh
- Loại hình đăng kí kinh doanh của công ty là công ty Cổ phần
2.1.5 .Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Khai thác mỏ và chế biến đá marble tự nhiên
- Khai thác và luyện thiếc kim loại
2.1.6 .Lịch sự phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ là một doanh nghiệp tƣ nhân nhỏ
(thành lập vào năm 2005). Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn phòng nhỏ
chƣa đến 10 cán bộ công nhân viên với số vốn ít ỏi bất chấp khó khăn gian khổ làm
việc trong điều kiện hết sức khó khăn thiếu thốn đủ đƣờng.
4


Trong suốt quá trình hoạt động không thể kể hết những khó khăn chồng chất
cũng nhƣ những trở ngại không lƣờng mà tập thể cán bộ công nhân viên Công ty phải

vƣợt qua, từ những ngày tháng khởi nghiệp đổi lại đến nay công ty đã khẳng định
đƣợc uy tín vị thế thƣơng hiệu của mình trong lĩnh vực xây dựng. Để tồn tại trên thị
trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của thị
trƣờng cũng nhƣ sự phát triển không ngừng của đất nƣớc. Công ty đã xây dựng chiến
lƣợc cho riêng mình trong đó trọng tâm là đầu tƣ vào nguồn nhân lực chất lƣợng cao
bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty không ngừng đổi mới
công nghệ trang bị máy móc thiết bị hiện đại theo hƣớng hiện đại và tiên tiến. Qua đó
đã tạo đƣợc uy tín với các khách hàng đồng thời tạo đƣợc nền móng vững chắc để
Công ty phát triển trong điều kiện mới .
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ tổ chức bộ máy quản lý với ngƣời
đứng đầu là Giám đốc – chịu trách nhiệm trực tiếp, kế đến là Phó Giám đốc – có trách
nhiệm phụ giúp việc cho Giám đốc và truyền đạt nhiệm vụ tới các phòng ban.
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ

Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Hành
chính tổng hợp

Phòng Kế toán

Phòng Kinh
doanh

Phòng Kỹ thuật


(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)

5


2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Giám đốc
Giám đốc là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong công ty ngƣời trực tiếp điều hành
công việc chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của cả công ty quản lý các nhân
viên dƣới quyền; là ngƣời ra quyết định đối với các vấn đề quan trọng là ngƣời quyết
định cuối cùng tới toàn bộ chiến lƣợc công ty trong ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
Đồng thời giám đốc còn là ngƣời lập các kế hoạch công tác các qui tắc qui định
để đạt đƣợc mục tiêu của công ty; thực hiện công tác đôn đốc kiểm tra chỉ đạo các bộ
phận thực hiện các công việc cụ thể đã đƣợc giao phó .Thay mặt công ty làm việc và kí
kết hợp đồng với đối tác giải quyết các công việc hành chính thƣờng ngày; chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật đối với các vấn đề của công ty chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp
Giám đốc còn chịu trách nhiệm trực tiếp về vấn đề nhân sự của công ty đảm bảo
cho công ty luôn có đội ngũ nhân lực đáp ứng đƣợc mục tiêu doanh nghiệp đề ra cùng
với sự hỗ trợ của các bộ phận khác đặc biệt là bộ phận hƣớng dẫn – điều hành
b. Phó giám đốc
Phó giám đốc công ty có trách nhiệm quản lý nhân viên của bộ phận mình cùng
với các nhân viên trong bộ phận hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giám đốc giao cho; đồng
thời là ngƣời đại diện cho công ty khi giám đốc vắng mặt. Tổ chức và tiến hành các
hoạt động nghiên cứu thị truờng tiến hành các hoạt động xúc tiến thu hút khách hàng
đến với doanh nghiệp
Phó giám đốc ký kết hợp đồng liên doanh liên kết hợp đồng mua bán vật tƣ tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá mà công ty kinh doanh
c. Phòng Hành chính tổng hợp
Phòng Hành chính tổng hợp thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo

chất lƣợng theo yêu cầu và chiến lƣợc phát triển của công ty. Tổ chức và phối hợp với
các đơn vị khác trong việc tổ chức tuyển dụng đào tạo và tái đào tạo. Nghiên cứu soạn
thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty xây dựng cơ cấu tổ chức của
công ty các bộ phận và tổ chức thực hiện. Phục vụ các công tác hành chính để ban
6


giám đốc thuận tiện trong chỉ đạo điều hành để các bộ phận khác có điều kiện hoạt
động tốt .
Phòng hành chính lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm hàng tháng và thực hiện
tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của ban giám đốc và các bộ phận khác trong công ty.
Lập phƣơng án tổ chức thực hiện các quy định quyết định hành chính của ban giám
đốc Đề xuất cơ cấu bộ máy điều hành quản lý hồ sơ các loại tài sản của công ty .Thực
hiện các công tác đối ngoại của công ty.
d. Phòng Kế toán
Phòng Kế toán tham mƣu cho giám đốc quá trình quản lý và điều hành quá trình
sử dụng vốn của công ty .Ghi chép phản ánh trung thực kịp thời đầy đủ mọi phát sinh
thu chi trong quá trình kinh doanh. Theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo đúng chế
độ nhà nƣớc
Phòng Kế toán đề xuất với giám đốc công ty quy chế tính lƣơng thƣởng phụ cấp
của nhân viên trong công ty theo quy chế hiện hành .Kết hợp với bộ phận khác lập kế
hoạch kinh doanh trong công ty
e. Phòng kinh doanh
Phòng Kinh doanh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh trung và dài
hạn cho công ty. Khai thác tìm kiếm nguồn hàng quảng bá thƣơng hiệu phát triển và
mở rộng thị trƣờng phân phối sản phẩm. Phân tích thị trƣờng xây dựng chiến lƣợc kinh
doanh thúc đẩy tăng doanh số
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ kiểm tra hàng tồn kho hàng quá hạn hàng có
chất lƣợng kém đề xuất trả. Lên đơn đặt hàng và liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng.
Chăm sóc khách hàng ký kết các hợp đồng kinh tế và thực hiện các nhiệm vụ khác do

ban giám đốc giao
f. Phòng kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật thực hiện chức năng tiếp nhận hàng vào kho tổ chức bảo quản
hàng hoá trong kho đảm bảo chất lƣợng giảm chi phí hao hụt mất mát hƣ hỏng hàng
hoá Tổ chức dự trữ hàng hoá để duy trì hoạt động kinh doanh đáp ứng yêu cầu của
khách hàng một cách kip thời đồng bộ .Hỗ trợ khách hàng thực hiện lắp đặt vận hành
máy móc và bảo hành bảo trì thiết bị sau khi ký kết Hợp đồng
7


Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc thiết lập theo mô hình bộ máy quản
trị kiểu chức năng .Với mô hình này hệ thống đƣợc chia thành nhiều bộ phận chức
năng gồm các phòng ban .Nhiệm vụ quản lý đƣợc phân chia cho các bộ phận riêng biệt
theo các chức năng quản lý mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng nhất định. Ngƣời
lãnh đạo của mỗi bộ phận đƣợc chuyên môn hoá hội tụ nhiều kinh nghiệm kiến thức
giúp giải quyết các vấn đề chuyên môn thành thạo hiệu quả giảm gánh nặng cho lãnh
đạo .Các phòng ban bộ phận có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau
2.3. Công nghệ sản xuất - kinh doanh
2.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dich vụ
a. Sơ đồ hoạt động kinh doanh chung của Cty CP Đá và Khoáng sản Phủ Quỳ
Sơ đồ 02: Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty CP Đá và Khoáng
sản Phủ Quỳ

Bƣớc 1: Lên kế hoạch kinh
doanh , đặt chỉ tiêu số lƣợng
hàng cần sản xuất

Bƣớc 5: Chăm sóc
khách hàng


Bƣớc 4: Kiểm kho
và xuất kho hàng
hóa

Bƣớc 2: Tiếp nhận hàng
từ mỏ và vận chuyển
hàng về kho

Bƣớc 3: Tiếp nhận
đơn hàng của khách
và ký kết hợp đồng
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)

b. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền
Bƣớc 1: Lên kế hoạch kinh doanh đặt chỉ tiêu số lƣợng hàng cần sản xuất
Phòng Kinh doanh lên kế hoạch kinh doanh định kỳ dự báo khối lƣợng hàng
hóa tiêu thụ để trình Ban Giám đốc duyệt .Sau khi đƣợc ký duyệt các đơn đặt hàng

8


đƣợc chuyển đến cho ban quản lý điều hành mỏ thông qua fax hoặc email. Ban quản lý
điều hành mỏ sẽ lên kế hoạch sản xuất đúng tiến độ đƣợc giao.
Bƣớc 2: Tiếp nhận và vận chuyển hàng về kho
Ngay khi có thông báo hàng đã đƣợc khai thác xong từ ban quản lý điều hành
mỏ nhân viên kỹ thuật sẽ có trách nhiệm đi cùng nhân viên vận chuyển đến nhận và
kiểm tra chất lƣợng hàng hóa trƣớc khi vận chuyển hàng hóa về kho.
Tại kho của công ty Thủ kho tiến hành kiểm hàng theo danh sách từ mỏ gửi đến
và phân loại và sắp xếp hàng hóa theo thứ tự để tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát số
lƣợng và xuất kho gửi bán.

Bƣớc 3: Tiếp nhận đơn hàng của khách và ký kết hợp đồng
Phòng Kinh doanh đƣa ra phƣơng án bán hàng và tiếp cận khách hàng chủ yếu
là các đơn vị xây dựng trên địa bàn thành phố để chào bán hàng hóa cùng với đó là
liên hệ với các bạn hàng quen thuộc.
Nhân viên kinh doanh trực tiếp tiếp nhận đơn đặt hàng của khách gửi báo giá và
tiến hành ký kết hợp đồng mua bán dƣới sự cho phép của trƣởng phòng và Ban Giám
đốc dựa trên sự đồng thuận của khách hàng.
Bƣớc 4: Kiểm kho và xuất kho hàng hóa
Nhân viên kinh doanh liên hệ với Thủ kho để kiểm tra số lƣợng hàng hóa còn
tồn trong kho đảm bảo cung ứng đầy đủ cho khách hàng theo hợp đồng.
Hàng hóa đƣợc nhân viên vận chuyển thuộc phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm
vận chuyển đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu.
Phòng Kế toán ghi nhận doanh thu – giá vốn đối với các nghiệp vụ bán hàng
phát sinh.
Bƣớc 5: Chăm sóc khách hàng
Phòng Kinh doanh có trách nhiệm lƣu trữ thông tin khách hàng thƣờng xuyên
liên lạc để nắm bắt tình hình sử dụng hàng hóa của khách cũng nhƣ tiếp nhận những sự
cố trong quá trình sử dụng gạch để bàn giao cho bộ phận Kỹ thuật nghiên cứu và xử lý
kịp thời. Cung cấp các thông tin khuyến mại báo giá cạnh tranh để khách hàng dễ dàng
lựa chọn tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty

9


Nhận x t: Nhìn chung quy trình kinh doanh của công ty CP Đá và Khoáng sản
Phủ Quỳ là tƣơng đối rõ ràng, chặt chẽ theo chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
nhƣng trong quá trình vận hành vẫn có phối hợp giữa đội ngũ nhân viên các phòng ban
nhằm đảm bảo sự minh bạch và chính xác.
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty Cổ phần Đá và
Khoáng sản Phủ Qùy

2.4.1. Đối tƣợng lao động
a. Trang thiết bị
Bảng 01: Bảng thống kê trang thiết bị của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản
Phủ Qùy

TT

Tên thiết bị

Nƣớc sản
xuất

Năm sản
xuất

Số lƣợng

Tình
trạng

Máy móc sản xuất
1

Máy mài đá tấm khổ lớn

Trung Quốc

1996

2


Tốt

2

Máy mài cắt tấm khổ nhỏ

Nhật Bản

2000

2

Tốt

3

Máy phân tấm tự động

Nga

1999

5

Tốt

4

Máy cắt đá 1 lƣỡi


Trung Quốc

2002

5

Tốt

5

Máy cắt cầu đá hồng ngoại

Trung Quốc

2000

2

Tốt

6

Máy cắt vát cạnh

Nhật Bản

1997

3


Tốt

7

Máy cắt dây

Nhật Bản

1995

1

Tốt

8

Dây chuyền sản xuất đá
Mozic

Trung Quốc

2003

3

Tốt

9


Máy cắt xẻ đá

Nhật Bản

2000

4

Tốt

10

Máy khoan đá

Nga

2006

5

Tốt

10


11

Búa rung thủy lực Magic

Hàn Quốc


2001

2

Tốt

12

Máy xúc đào

Trung Quốc

2003

2

Tốt

13

Máy cẩu

Nhật Bản

2002

1

Tốt


14

Máy phát điện HONDA

Nhật Bản

2003

1

Tốt

Phƣơng tiện vận chuyển
1

Xe nâng hàng

Nhật Bản

2000

2

Tốt

2

Xe ô tô SUZUKI


Nhật Bản

2003

1

Tốt

3

Xe ô tô tải MITSUBISHI

Nhật Bản

2000

2

Tốt

4

Xe máy YAMAHA

Nhật Bản

2008

3


Tốt

5

Xe tải SUZUKI

Nhật Bản

2000

2

Tốt

6

Ô tô tự đổ BOMAZ

Nga

2000

2

Tốt

( Nguồn: phòng tài chính kế toán )

b. Nguyên vật liệu
Do lĩnh lực hoạt động của công ty chủ yếu là khai thác và cung cấp sản phẩm từ

đá. Nguồn nguyên vật liệu đƣợc công ty sử dụng chủ yếu là ở các núi đá vôi. Nguồn
nguyên vật liệu dồi dào, sẵn có kết hợp với máy móc tiên tiến, hiện đại của công ty
nên công ty luôn có sẵn nguyên vật liệu để sản xuất .

11


2.4.2. Lao động
Bảng 02: Bảng cơ cấu nguồn lao động của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy (2015 – 2019)
2015
Chỉ tiêu

2016

2017

2018

2019

Số lƣợng

Tỉ trọng

Số lƣợng

Tỉ trọng

Số lƣợng


Tỉ trọng

Số lƣợng

Tỉ trọng

Số lƣợng

Tỉ trọng

(ngƣời)

(%)

(ngƣời)

(%)

(ngƣời)

(%)

(ngƣời)

(%)

(ngƣời)

(%)


Theo trình độ
Trên Đại học

2

4,0,0

2

2,67

3

3,66

3

2,13

5

2,81

Đại học và
Cao đẳng

6

12,00


9

12,00

9

10,98

15

10,64

21

11,79

Dƣới Đại học

42

84,00

64

85,33

70

85,37


123

87,23

152

85,39

Theo giới tính
Nam

40

80,00

62

82,67

65

79,27

96

68,09

122

68,54


Nữ

10

20,00

13

17,33

17

20,73

45

31,91

56

31,46

Tổng

50

100

75


100

82

100

141

100

178

100

( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
12


Biểu đồ 01 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu lao động của công ty Cổ phần Đá và Khoáng
sản Phủ Qùy ( 2015 – 2019 )

Cơ cấu lao động
200
178

180
160
141


140
120
100
75

80
60

Tổng lao động

82

50

40
20
0
2015
-

2016

2017

2018

2019

Công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy có số lao động từ năm 2015 – 2019


từ 50 ngƣời tăng lên 178 ngƣời .Số ngƣời lao động tăng 128 ngƣời cho ta thấy đƣợc quy
mô công ty từ 2015-2019 ngày càng đƣợc mở rộng.
Trong bộ máy quản lý của Công ty vị trí Giám đốc, Phó Giám đốc và các trƣởng
phòng đều là những vị trí có bằng đại học trở lên. Đội ngũ nhân viên kinh doanh nhân
viên văn phòng đƣợc đào tạo bài bản có trình độ chuyên môn vững vàng và đa số đều có
trình độ đại học và cao đẳng .Các nhân viên vận chuyển chiếm 15,4% có trình độ trung
cấp nghề đây đều là những lao động đã qua đào tạo lái xe nắm đƣợc quy trình vận hành xe
tải tốt.
Bên cạnh hình thức trả lƣơng khoán đối với các nhân viên làm việc theo hợp đồng
Công ty còn áp dụng hình thức trả lƣơng theo cấp bậc công ty tính theo hệ số căn cứ trên
mức lƣơng tối thiểu của. Nhà nƣớc với mức lƣơng trung bình của công ty là 4.930.000
13


đồng/ ngƣời/ tháng . Ngoài ra chế độ tiền thƣởng cũng đƣợc áp dụng đối với những nhân
viên làm tăng ca đi làm ngày nghỉ và làm theo doanh thu .Chính những điều này đã thúc
đẩy nhân viên làm việc hiệu quả chất lƣợng tốt.
- Cơ cấu lao động công ty có sự chênh lệch khá lớn về giới tính và trình độ
+ Chênh lệch về giới tính: Vì làm bên lĩnh vực khai thác mỏ và chế biến đá marble tự
nhiên khai thác và luyện thiếc kim loại nên công ty tập trung lao động chủ yếu bên khai
thác mỏ chế biến với tính chất đặc thù là vất vả phức tạp yêu cầu sức khỏe cao .
 Từ đó dẫn đến tỷ lệ lao động nam trên tổng lao động chiếm 80,00% ( năm 2015 );
82,67% ( năm 2016); 79,27% (năm 2017); 68,09% (năm 2018); 68,54% (năm 2019)
 Tỷ lệ lao động nữ chiếm 20,00% ( năm 2015 );17,33%( năm 2016); 20,75% (năm
2017); 31,91% (năm 2018); 31,46% (năm 2019). Các lao động nữ chủ yếu làm bên văn
phòng ( nhƣ kế toán hành chính…) và khâu hoàn thiện sản phầm.
+ Về trình độ:
Do việc quản lý và điều hành công ty đòi hỏi đội ngũ quản lý phải có trình độ và kiến
thức giỏi .Vì thế các vị trí quan trọng trong công ty luôn ƣu tiên những ngƣời có kinh
nghiệm kiến thức và trình độ. Số ngƣời quản lý và điều hành công ty chỉ chiếm phần nhỏ

trong tổng số lao động.
 Công ty chủ yếu khai thác và chế biến đá do vậy lƣợng lao động dƣới đại học sẽ
chiếm phần lớn số lƣợng quản lý điều hành công ty điều hành mỏ . Tỷ lệ số lao động dƣới
đại học trên tổng số lao động chiếm 84,00% trong năm 2015; năm 2016 chiếm 85,33%;
năm 2017 chiếm 85,37% ; năm 2018chiếm 87,23% và năm 2019 chiếm 85,39%.

14


2.4.3. Vốn
a. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phù Qùy ( năm 2015 -2019 ) :
Bảng 03 : Bảng cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy ( năm 2015 – 2019 )
Đơn vị tính : 1000 đồng
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền


Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

1.823.376

38,82

2.136.225

41,54


2.826.128

47,72

4.051.674

58,88

5.489.943

67,41

378.845

20,78

622.127

29,12

705.673

24,79

719.964

17,17

1.007.983


36,58

793.488

43,52

879.433

41,17

1.053.662

37,02

1.321.938

32,63

1.244.333

24,49

475.193

59,89

622.589

70,79


737.945

70,04

1.095.019

82,83

1.039.397

84,76

318.294

40,11

256.844

29,21

315.716

29,96

226.918

17,17

204.936


15,24

III. Hàng tồn kho

612.605

33,60

592.943

27,76

1.032.757

36,29

1.967.593

48,56

2.576.734

37,83

IV. TS ngắn hạn
khác

38.436


2,11

41.720

1,95

54.035

1,90

42.177

1,04

60.892

1,11

2.873.536

61,18

3.006.388

58,46

3.117.694

52,28


2.829.020

41,12

2.653.925

32,59

Chỉ tiêu

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và tƣơng
đƣơng tiền
II. Phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu khách
hàng
2. Trả trƣớc cho
ngƣời bán

B. Tài sản dài hạn
15


II. Tài sản cố định

2.873.536

100


3.006.388

100

3.117.694

100

2.829.020

100

2.653.925

100

TỔNG TÀI SẢN

4.696.913

100

5.142.613

100

5.963.822

100


6.880.694

100

8.143.869

100

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )

Nhận xét:
- Dựa vào bảng cơ cấu tài sản ta thấy tổng tài sản từ năm 2015 đến năm 2019 đều có xu hƣớng tăng:
( Tổng tài sản năm 2015 là 4.696.913 nghìn đồng ; năm 2016 là 5.142.613 nghìn đồng ; năm 2017 là 5.963.822 nghìn đồng;
năm 2018 là 6.880.694 nghìn đồng ; năm 2019 là 8.143.869 nghìn đồng.)
- Từ năm 2015 đến năm 2017 tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng lớn .Nhƣng từ năm 2018 đến 2019 tài sản dài hạn có xu
hƣớng giảm và tài sản ngắn hạn lại chiếm tỉ trọng cao hơn .Trong đó:
+ TSNH có xu hƣớng tăng dần đều qua các năm và luôn giữ ở mức ổn định. TSNH chiếm tỷ trọng cao nhất vào năm 2019
với 67,41% ( hay 5.489.943 nghìn đồng).
 Nguyên nhân tăng dần TSNH có thể do sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Điều này cho
thấy trong các năm gần đây công ty ngày càng tập trung đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn.
+ Trong 2 năm gầng đây TSDH có xu hƣớng giảm.Trong đó năm 2017 tài sản dài hạn có tỷ trọng cao nhất với 58,46%
(hay 3.006.388 nghìn đồng ). Và thấp nhất vào năm 2019 với 32,59% ( hay 2.653.925 nghìn đồng) .
 Ta thấy trong những năm trở lại đây công ty ƣu tiên sử dụng nguồn lực là tài sản ngắn hạn để phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh.
16


b. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy (2015 -2019)
Bảng 04 : Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy (2015 – 2019)
Đơn vị tính : 1000 đồng

Năm 2015
Chỉ tiêu
Số tiền

A. NỢ PHẢI TRẢ 1.893.770

Tỷ
trọng
(%)

Năm 2016

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

40,32

1.975.322

Năm 2017

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)


38,41

2.392.158

Năm 2018

Năm 2019

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

40,11

2.487.272

36,15

2.927.547

35,95


I. Nợ ngắn hạn

1.893.770

100

1.975.322

100

2.392.158

100

2.487.272

100

2.927.547

100

B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU

2.803.142

59,68

3.167.290


61,59

3.571.664

59,89

4.393.422

63,85

5.216.322

64,05

I. Vốn chủ sở hữu

2.803.142

100

3.167.290

100

3.571.664

100

4.393.422


100

5.216.322

100

TỔNG NGUỒN
VỐN

4.696.913

100

5.142.613

100

5.963.822

100

6.880.694

100

8.143.869

100


(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )

17


Nhận xét:
- Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng nhiều hơn nợ
phải trả .Trong đó:
+ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu là tỉ số đánh giá khả năng tự chủ của một doanh nghiệp trong
việc đầu tƣ tài sản. Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp
đang tăng dần. Điều này cho thấy công ty đã dần tự chủ đƣợc nguồn vốn trong hoạt động
kinh doanh
+ Tỷ trọng nợ phải trả là tỉ số đánh giá mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính để hỗ trợ cho
tài sản. Có nghĩa cứ 100 đồng tài sản thì có 40,32 đồng nợ phải trả (năm 2015); năm 2016
có 38,41 đồng nợ phải trả ; năm 2017 có 40,11 đồng nợ phải trả; năm 2018 có 36,15
đồng nợ phải trả và năm 2019 có 35,95 đồng nợ phải trả. Trong 5 năm (2015-2019) tỷ
trọng nợ phải trả của công ty tăng giảm không đồng đều nhƣng luôn ở mức ổn định có thể
kiểm soát.
Từ đó ta có thể thấy công ty đang sử dụng tối ƣu hóa chỉ tiêu này.
 Sử dụng nguồn vốn tài trợ bên ngoài công ty phải đối mặt với nhiều rủ ro về tài chính
mất khả năng tự chủ tài chính và rất dễ gây nên những rủ ro trong hoạt động kinh doanh
trong những năm tiếp theo. Vì vậy công ty đang cố gắng đƣa ra những biện pháp để cải
thiện tình hình tự chủ tài chính. Điều đó đã đƣợc thể hiện qua các năm trong bảng cơ cấu
nguồn vốn .

18


2.4.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 05: Bảng khái quát kết quả HĐKD của công ty Cổ phần Đá và Khoáng sản Phủ Qùy (2015 – 2019)

Đơn vị tính : 1000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

2.030.938

2.699.561

2.954.515

3.505.728

4.054.982

-

-

-

-


-

3. Doanh thu bán hàng và CCDV

11.631.944

16.277.195

19.576.634

24.830.544

27.065.496

4. Doanh thu xuất khẩu( nếu có)

-

-

-

-

-

1.526.418

1.645.722


1.666.504

1.873.709

2.048.931

-

-

-

-

-

7. Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN

1.526.418

1.645.722

1.666.504

1.873.709

2.048.931

8. Thuế thu nhập doanh nghiệp


305.283

329.144

333.300

374.741

409.786

1.221.134

1.316.578

1.333.203

1.498.967

1.639.144

-

-

-

-

-


1. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh
2. Sản lƣợng hàng hóa dịch vụ cung cấp

5. Lợi nhuận từ hoạt động KD
6. Lợi nhuận khác

9. Lợi nhuận sau thuế TNDN
10. Thu nhập bình quân ngƣời LĐ

( Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
19


Biểu đồ 02: Biểu đồ về Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận (2015 – 2019)

30,000,000
27,065,496
24,830,544

25,000,000

Chi phí
Lợi nhuận

19,576,634

20,000,000
16,277,195


15,000,000
11,631,944

10,000,000

5,000,000

2015
20

Doanh thu

2016

2017

2018

2019


×