Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tạo động lực cho người lao động công ty liên doanh TNHH KFC việt nam – chi nhánh KFC định công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 69 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................i
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................................... ii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................................3
1.1. Lý do tiến hành viết báo cáo.................................................................................3
1.2. Mục đích, nhiệm vụ của báo cáo ..........................................................................4
1.3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu .................................................4
1.4. Kết cấu của báo cáo ..............................................................................................5
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH KFC VIỆT
NAM – NHÀ HÀNG KFC ĐỊNH CÔNG ......................................................................6
2.1. Tổng quan chung về Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng
KFC Định Công ...........................................................................................................6
2.1.1. Tên công ty ....................................................................................................6
2.1.2. Địa chỉ ...........................................................................................................6
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp ...................................................................6
2.1.3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH ......................................................6
2.1.4. Nhiệm vụ của công ty ....................................................................................6
2.1.5. Lịch sử phát triển của công ty .......................................................................7
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của nhà hàng ...................................................8
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại của hàng nhà hàng: ..................................8
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................8
2.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận .....................................................................11
2.3. Công nghệ sản xuất – kinh doanh.......................................................................11
2.3.1. Dây chuyển sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ ...............................11
2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất – kinh doanh ................................................12


2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................................14
2.4.1. Đối tượng lao động ......................................................................................14
2.4.2. Lao động ......................................................................................................17
2.4.3. Vốn ..............................................................................................................19


2.4.3.1. Cơ cấu nguồn vốn .....................................................................................19
2.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của nhà hàng ................................................21
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH KFC VIỆT NAM – NHÀ HÀNG KFC
ĐỊNH CÔNG .................................................................................................................23
3.1. Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty liên doanh
TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công................................................23
3.1.1. Tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ
tại nhà hàng ............................................................................................................23
3.1.2. Tình hình kích thích lao động tại Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam
– Nhà hàng KFC Định Công .................................................................................28
3.1.3. Kết quả điều tra thực tế về tạo động lực cho người lao động......................36
3.2. Đánh giá hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty liên doanh
TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công................................................42
3.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................42
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................45
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY LIÊN
DOANH TNHH KFC VIỆT NAM – NHÀ HÀNG KFC ĐỊNH CÔNG ......................47
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam
– Nhà hàng KFC Định Công .....................................................................................47
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2025 ..........................................47
4.1.2. Định hướng tạo động lực .............................................................................47


4.2. Đề xuất và khuyến nghị ......................................................................................48
4.2.1. Đổi mới công tác đánh giá thực hiện công việc ..........................................49
4.2.2. Hoàn thiện công tác tiền lương gắn với kết quả thực hiện công việc .........51
4.2.3. Xây dựng chế độ khen thưởng và phúc lợi phù hợp ...................................52
4.2.4. Tăng cường các biện pháp kích thích tinh thần cho người lao động...........54
4.2.5. Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động ...................55

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................59
PHỤ LỤC ......................................................................................................................60


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình trang thiết bị của nhà hàng năm 2019 ..........................................15
Bảng 2.2. Tình hình nhập nguyên liệu của nhà hàng giai đoạn 2015-2019 ..................16
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động của nhà hàng giai đoạn 2015 - 2019 ..........18
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Nhà hàng KFC Định Công ..............................19
Bảng 2.5. Bảng Cơ cấu tài sản của Nhà hàng KFC Định Công ....................................20
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng ................................................21
Bảng 3.1. Các phương pháp đào tạo tại Nhà hàng KFC Định Công .............................25
Bảng 3.2. Phiếu đánh giá sau đào tạo tại nhà hàng .......................................................26
Bảng 3.3. Bảng lương Cửa hàng trưởng và Quản lý tháng 10/2019 .............................29
Bảng 3.4. Bảng lương bộ phận phục vụ tháng 10 năm 2019 ........................................30
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng, thỏa mãn của người lao động ................37

i


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Nhà hàng KFC Định Công ...............................8
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình chế biến và bảo quản thức ăn trong bộ phận bếp ................12
Hình 3.1: Kết quả khảo sát về môi trường làm việc đoàn kết thân ái ...........................38
Hình 3.2: Kết quả khảo sát về việc được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để làm
việc hiệu quả ..................................................................................................................39
Hình 3.3. Kết quả khảo sát về chế độ tiền lương của người lao động...........................40
Hình 3.4: Kết quả khảo sát tiêu chí nhận được phúc lợi tốt ngoài tiền lương ...............40
Hình 3.5: Kết quả khảo sát công việc phù hợp với năng lực của người lao động.........41
Hình 3.6: Kết quả khảo sát về sự thăng tiến và luân chuyển công việc trong đơn vị

được thực hiện công bằng..............................................................................................42

ii


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1. Lý do tiến hành viết báo cáo
Nguồn nhân lực được coi là yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định đến sự
thành bại của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, doanh nghiệp nào sở hữu nguồn nhân
lực chất lượng và sử dụng tốt nguồn lực này thì doanh nghiệp đó sẽ thành công. Việc
sử dụng tốt nguồn nhân lực thể hiện qua nhiều nội dung nhưng một trong các nội dung
quan trọng là hoạt động tạo động lực cho người lao động. Khi người lao động có động
lực làm việc thì họ rất hăng say, nhiệt tình, đam mê với công việc; điều đó sẽ tạo ra
năng suất lao động cao, góp phần vào việc đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Có thể nói, để thu hút và khai thác hết tiềm năng, sức sáng tạo của người lao
động, từ đó nâng cao năng suất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tạo
động lực cho người lao động là hết sức cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn rất cao đối
với doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tạo động lực lao
động cho sự phát triển của một doanh nghiệp, Công ty liên doanh TNHH KFC Việt
Nam – Nhà hàng KFC Định Công đã quan tâm và có khá nhiều các hoạt động tạo động
lực lao động, từng bước tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, hợp tác, phát huy
tinh thần chủ động sáng tạo của người lao động... nhưng qua quan sát, theo dõi quá
trình làm việc của cán bộ công nhân viên, lãnh đạo Công ty nhận thấy vẫn tồn tại
những hạn chế nhất định. Công tác tạo động lực lao động của nhà hàng chưa đem lại
hiệu quả như mong muốn, chưa thực sự tạo ra động lực để người lao động cố gắng và
nỗ lực hết mình.
Việc nghiên cứu tìm ra các biện pháp nâng cao động lực lao động cho cán bộ
công nhân viên, giúp họ nhiệt tình, sáng tạo hơn trong công việc sẽ giúp nhà hàng có

được hiệu quả cao hơn nữa trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, tác giả
xin lựa chọn đề tài “Tạo động lực lao động tại Công ty liên doanh TNHH KFC Việt
Nam – Nhà hàng KFC Định Công” làm đề tài tốt nghiệp với mong muốn kết quả
nghiên cứu sẽ là tài liệu hữu ích cho các cấp lãnh đạo trong công ty tham khảo và có

3


những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng cường động lực lao động cho cán bộ công nhân
viên trong công ty.
1.2. Mục đích, nhiệm vụ của báo cáo
- Mục đích của nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp khuyến khích nhằm tạo động lực cho người lao động tại
Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công.
- Nhiệm vụ của nghiên cứu
+ Phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt động tạo động lực cho người lao động
tại Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công; tìm ra
những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân hạn chế từ trong hoạt động tạo động lực của
Công ty.
+ Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm tăng cường động lực lao động cho
cán bộ công nhân viên của Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng
KFC Định Công.
1.3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công nhân viên trong Công ty liên doanh TNHH
KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà
hàng KFC Định Công, tìm hiểu vấn đề tạo động lực cho nhân viên tại Công ty với thời
gian nghiên cứu là 3 năm trở lại đây.
- Phương pháp nghiên cứu:
Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập phân tích tổng hợp số liệu từ các

báo cáo tổng kết định kỳ; tài liệu lưu trữ tại công ty; các giáo trình, tài liệu, đề tài
nghiên cứu khoa học, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet.... Các
số liệu thứ cấp được phân tích, so sánh để rút ra thông tin cần thiết minh chứng cho
vấn đề.
Nguồn thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập qua Phiếu khảo sát. Cơ cấu mẫu
điều tra khảo sát được xây dựng phù hợp theo nội dung của vấn đề nghiên cứu. Các
mẫu phiếu điều tra được xây dựng với những câu hỏi thể hiện mức độ đánh giá của
người lao động với từng nội dung tạo động lực lao động tại Công ty liên doanh TNHH
4


KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công. Phiếu khảo sát được in và gửi trực tiếp
đến các cá nhân đang làm việc tại Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà
hàng KFC Định Công.
1.4. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo kết cấu gồm 5 phần:
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Khái quát chung về Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà
hàng KFC Định Công.
Phần 3: Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động tại công ty liên
doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công.
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty liên doanh TNHH KFC
Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công.
Phần 5: Kết luận.

5


PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH KFC
VIỆT NAM – NHÀ HÀNG KFC ĐỊNH CÔNG

2.1. Tổng quan chung về Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà
hàng KFC Định Công
2.1.1. Tên công ty
Tên công ty: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định
Công
2.1.2. Địa chỉ
Siêu thị Thạch Kim (nay là siêu thị T-mart), CN2, Khu Đô Thị Mới, phường
Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 1900.6886
- Website: www.kfcvietnam.com.vn
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
- Quyết định thành lập: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 00010 được
cấp ngày 26/11/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội ra quyết định thành lập.
Nhà hàng KFC Định Công được thành lập ngày 20/11/2008.
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
2.1.3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
2.1.4. Nhiệm vụ của công ty
Với mục đích là thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm khai thác
có hiệu quả các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu của thị trường về đồ ăn nhanh, công ty đã
xác định nhiệm vụ của mình như sau:
- Điều tra nắm vững nhu cầu, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh
doanh của Công ty, thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Công ty.
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn công ty được phép quản lý. Tự
tạo thêm nguồn vốn để đảm bảo cho việc mở rộng và tăng trưởng hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Thực hiện tự trang trải về tài chính, sản xuất và kinh doanh có
lãi, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

6



- Quản lý, sử dụng có hiệu quả, sử dụng đúng chế độ, đúng chính sách quy định
các nguồn vốn.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước có liên quan đến hoạt
động kinh doanh, sản xuất của Công ty.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ
Luật Lao động.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của nhà
nước. Chịu sự kiểm tra của đại diện chủ sở hữu, tuân thủ các quy định của cơ quan tài
chính và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các
quỹ, về kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định,
thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
2.1.5. Lịch sử phát triển của công ty
Kentucky Fried Chicken, thường được viết tắt dưới tên KFC, là một chuỗi nhà
hàng đồ ăn nhanh của Mỹ chuyên về các sản phẩm gà rán có trụ sở đặt lại Louisville,
Kentucky. Đây là chuỗi nhà hàng lớn thứ hai thế giới (xếp theo doanh thu) chỉ sau
McDonald’s, với tổng cộng gần 20.000 nhà hàng tại 123 quốc gia và vùng lãnh thổ,
tính đến 12/2015.
KFC tại Việt Nam được biết đến với một tên gọi thân quen khác đó là Gà rán
Kentucky – chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh chuyên nghiệp, phục vụ các món ăn làm từ
gà, burger và món nổi tiếng nhất là Gà rán Kentucky. Sau một loạt thành công của hệ
thống chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh với thương hiệu KFC (trên 10.000 nhà hàng đã
được phát triển trên toàn thế giới), tại Việt Nam KFC đã tham gia thi trường lần đầu
tiên vào tháng 12/1997 tại trung tâm thương mại Sài Gòn Super Bowl. Giờ đây, hệ
thống nhà hàng thức ăn nhanh này đã có mặt tại hầu hết các thành phố lớn ở Việt Nam
và đang dần tiến tới các thành phố ở ngoại tỉnh.
Tại thành phố Hà Nội, KFC lần đầu tiên xuất hiện vào tháng 6/2006 với chỉ
khoảng một vài nhà hàng, đến nay, đã có đến 36 nhà hàng xuất hiện chiếm đến 50%
thị phần trong ngành hàng thức ăn nhanh tại thành phố Hà Nội.


7


Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công được
thành lập ngày 20/11/2008, chính thức đi vào hoạt động được 12 năm trong lĩnh vực
đồ ăn nhanh và nhà hàng đã cung cấp các dịch vụ ăn uống cho người dân tại Hà Nội cụ
thể ở khu vực quận Hoàng Mai và các quận lân cận. Với lợi thế về vị trí tại khu vực
đông đúc của quận Hoàng Mai, cạnh Siêu thị Thạch Kim nay là siêu thị T-mart, đây là
một địa chỉ khá dễ để tìm kiếm. Chưa kể đến lợi thế về giao thông thuận tiện, cạnh
nhiều trường Đại học lớn như: Đại học Thăng Long, Đại học Giao Thông Vận Tải…
và rất nhiều khu công sở. Đây thực sự là một lợi thế rất lớn góp phần thúc đẩy việc
kinh doanh của Nhà hàng KFC Định Công.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của nhà hàng
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại của hàng nhà hàng:

Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Nhà hàng KFC Định Công
(Nguồn: Nhà hàng KFC Định Công)
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Cửa hàng trưởng:
+ Điều hành hoạt động kinh doanh của nhà hàng; Quản lý chi phí và đảm bảo
thực hiện mục tiêu được giao.
8


+ Xây dựng chiến lược và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của nhà hàng.
+ Quản lý hoạt động kinh doanh/marketing của nhà hàng.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ kinh doanh theo định hướng phát triển
thị trường của nhà hàng đề ra.
+ Luôn nắm bắt tâm tư nguyện vọng của nhân viên để có biện pháp khắc phục
xử lý, kịp thời động viên những gương điển hình có ý thức tốt trong công việc, phát

động các phong trào thi đua trong đơn vị, để mọi người học tập giúp đỡ lẫn nhau nâng
cao nghiệp vụ của mình.
+ Là người chịu trách nhiệm về tình hình sản xuất kinh doanh.
- Quản lý:
+ Thực hiện các nhiệm vụ mà Cửa hàng trưởng đề ra và thay mặt Cửa hàng
trưởng khi vắng mặt.
+ Triệu tập các trưởng ca, nhóm trưởng để bố trí, phân công công việc cho các
ca ngày hôm đó.
+ Kiểm tra các nguyên liệu, thực phẩm các công tác chuẩn bị chế biến món ăn
trước khi tới giải quyết các vấn đề do khách khiếu nại.
+ Thực thi kế hoạch đào tạo, định kỳ đánh giá công việc của nhân viên dưới
quyền, đề bạt khen thưởng, xử phạt lên cấp trên.
+ Phụ trách kho nguyên liệu, nhân viên khi đứng ca.
- Bộ phận thu ngân (Cashier):
 Thực hiện công tác thu ngân: check bill, in bill, thanh toán tiền cho khách
theo đúng quy trình thanh toán của nhà hàng.
 Đảm bảo quá trình thanh toán cho khách hàng chính xác, nhanh chóng. Đảm
bảo số tiền mặt phải khớp với số liệu doanh thu trên máy hàng ngày.
 Thực hiện các thao tác pack đồ nhanh, chuẩn xác theo yêu cầu của cấp trên
và đảm bảo đúng phần ăn của khách.
 Tư vấn cho khách những sản phẩm mới, hoặc các chương trình mới có ở nhà
hàng hay của công ty.
 Lập sổ theo dõi hàng ngày của bộ phận thu ngân. Lập báo cáo doanh thu
hàng ngày theo yêu cầu của Cửa hàng trường hoặc quản lý đứng ca.
9


 Làm những công việc khác theo yêu cầu của Quản lý.
- Bộ phận phục vụ (Lobby):
 Thực hiện quy trình phục vụ khách hàng.

 Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ tại nhà hàng; bảo quản các dụng cụ làm việc.
 Phối hợp với các bộ phận khác.
- Bộ phận bếp (Cook):
 Kiểm tra nguyên liệu, thực phẩm tồn để xác định số lượng hàng hoá, nguyên
liệu cần Order.
 Kiểm tra hàng hoá trước khi nhập.
 Phải có sức khỏe tốt, các bệnh không để bị lây nhiễm.
 Khi vào ca phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm như: rửa tay, khẩu trang,
đi găng tay đầy đủ trước khi chế biến thực phẩm.
 Chuẩn bị và phối hợp với các bếp khác cung cấp kịp thời, chính xác các món
ăn trong phiếu yêu cầu (Order) của khách hàng.
 Tiếp nhận Order của khách hàng, phân công nhân viên trong bộ phận thực
hiện. Yêu cầu các bếp khác hỗ trợ khi cần thiết.
 Kiểm tra về số lượng, chất lượng món ăn, đảm bảo món ăn đã được chuẩn bị
và chế biến theo đúng quy trình, tiêu chuẩn số lượng, định lượng chất lượng của nhà
hàng, phù hợp với các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm.
 Giải quyết kịp thời các trường hợp chuyển, trang trí, chia, định lượng thức ăn
không theo đúng các tiêu chuẩn và trình tự của nhà hàng.
 Hỗ trợ bộ phận khác thực hiện công việc khi cần thiết.
 Kiểm tra lần cuối hệ thống bếp, đèn, quạt, thông gió và các máy móc, thiết bị
khác trước khi nghỉ. Đảm bảo tủ lạnh, tủ mát phải hoạt động tốt và theo đúng nhiệt độ
tiêu chuẩn.
 Tổng hợp các Order trong ngày vào báo cáo và chuyển cho thu ngân (mẫu
báo cáo phải ghi rõ tổng số liên order của ca đó).
 Đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ, hướng dẫn công việc cho nhân viên mới.

10


 Quản lý việc sử dụng thực phẩm, bảo đảm sử dụng thực phẩm luân phiên

theo nguyên tắc nhập trước, xuất trước.
 Quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm hàng hoá, thực phẩm, điện, nước, ga…
- Bộ phận supply:
+ Kiểm tra đầy đủ thời gian sử dụng của sản phẩm như: Các sản phẩm nước,
làm rau củ… để đảm bảo cho giờ cao điểm của nhà hàng sẽ chạy ca tốt, đầy đủ đồ.
+ Trả những sản phẩm có thời gian thực hiện ngắn như: Burger, khoai tây
chiên…
- Bộ phận bảo vệ:
 Tiếp nhận và giữ xe cho khách và nhân viên trong ca làm việc.
 Kiểm tra - giám sát tình hình an ninh, an toàn.
2.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận
Bộ máy tổ chức quản lý của nhà hàng được tổ chức theo mô hình trực tuyến –
chức năng. Theo đó, mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên là một đường thẳng còn
các bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ chuẩn bị những lời chỉ dẫn, những lời
khuyên và kiểm tra sự hoạt động của các bộ phận trực tuyến.
Các trưởng bộ phận có trách nhiệm chủ động phối hợp chặt chẽ với nhau trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ chung của nhà hàng. Tuỳ nội dung, yêu cầu từng công
việc và có thể kết hợp với nhiều bộ phận tham gia.
Đối với chức năng nhiệm vụ thuộc bộ phận nào thì bộ phận đó thực hiện. Đối
với những nhiệm vụ liên quan đến nhiều bộ phận thì phân công như sau: Những nhiệm
vụ bộ phận nào đảm nhiệm khâu đầu và khâu cuối thì chủ trì, còn các bộ phận liên
quan phối hợp thực hiện.
2.3. Công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.1. Dây chuyển sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ
Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công luôn cố
gắng tạo dựng lòng tin nơi khách hàng về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm
nhằm bảo đảm chất lượng. Tất cả các nguyên liệu sử dụng đều phải qua kiểm định của
các cơ quan chức năng để hoàn thiện về tiêu chuẩn chất lượng. Dưới đây là sơ đồ quy
trình chế biển và bảo quản thức ăn của bộ phận bếp tại Nhà hàng KFC Định Công.
11



Hình 2.2: Sơ đồ quy trình chế biến và bảo quản thức ăn trong bộ phận bếp
Nguồn: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công
2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.2.1. Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh
* Nhập hàng, kiểm tra chất lượng hàng hóa
- Nguyên vật liệu, hàng hóa nhập về phải tiến hành kiểm tra kỹ về số lượng,
chất lượng và có nguồn gốc xuất xứ.
- Đảm bảo tất cả các nhà cung cấp hàng hóa đều có giấy chứng nhận vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Kiểm tra hàng hóa bằng sự quan sát thông qua màu sắc, mùi và các biểu hiện
bên ngoài.
- Thực phẩm sau khi đạt yêu cầu phải được mang ngay vào khu vực chế biến và
bảo quản.
12


- Trả lại nhà cung cấp những hàng hóa không đạt yêu cầu.
* Sơ chế thực phẩm: Thực phẩm, hàng hóa sau khi nhập, kiểm tra chất lượng sẽ
được phân loại, tiến hành sơ chế và bảo quản theo quy trình:
- Đối với thực phẩm: Được rửa sạch, sơ chế và bảo quản trong các loại tủ
chuyên dụng với nhiệt độ thích hợp.
- Đối với rau, củ, quả: Được gọt vỏ, cắt gốc, rửa sạch hoặc xử lý bằng máy
chuyên dụng để khử trùng, tẩy rửa vệ sinh đảm bảo an toàn nếu chế biến ngay hoặc
cho vào túi nilon, phile để bảo quản nếu chưa chế biến.
- Đối với gia vị, hàng khô; thực phẩm đông lạnh, thực phẩm đóng hộp: Được
phân loại và bảo quản theo từng khu vực, vị trí cụ thể trong kho.
* Chế biến thực phẩm: Dựa vào thực đơn và số lượng ngày hôm đó do quản lý
đứng ca cho, công việc chế biến được thực hiện theo quy trình: Trưởng ca Cook tính

định lượng và chế biến sản phẩm theo các số liệu đã được cho trước. Quá trình chế
biến thực phẩm phải đảm bảo:

- Khu vực chế biến thực phẩm sống như các loại thịt gà phải tách riêng với khu
vực lò nấu để tránh vi khuẩn xâm nhập.

- Khu vực salad và bánh phải được phân biệt riêng với đồ chưa ăn ngay và đồ có
thể ăn ngay.

- Dùng thớt có dán tem màu để phân biệt thực phẩm sống và chín.
- Các dụng cụ chế biến và dụng cụ chứa thực phẩm phải được vệ sinh sạch sẽ và
được tẩy trùng.

- Luôn thực hiện đầy đủ các bước an toàn thực phẩm, rửa tay và khử trùng trước
khi chế biến.
* Bảo quản thức ăn/thực phẩm
Các thức ăn đã chế biến xong thì tiến hành bảo quản bằng các thiết bị bảo quản
chuyên dụng (Giữ nóng thức ăn hoặc bọc màng thực phẩm) chuẩn bị đến giờ quy định
thức ăn sẽ được cho ra tủ trưng bày bán (Tủ HCW), tủ này sẽ có nhiệt độ ≥680C để giữ
nhiệt độ của sản phẩm luôn được nóng. Đối với thực phẩm sống như thịt gà: Được giữ
lạnh với nhiệt độ từ 10C - 40C nếu sử dụng ngay trong ngày hoặc cấp đông để bảo
quản nếu không sử dụng hết.
13


- Đối với rau, củ, quả: Được bảo quản trong tủ mát với nhiệt độ từ 1-40C và sử
dụng tối đa trong vòng 24h để đạt chất lượng tốt nhất.

- Đối với thực phẩm đông lạnh: Được cho ngay vào tủ đông, khi cần phải thực
hiện đúng quy trình dã đông và sử dụng vừa đủ theo yêu cầu.


- Các sản phẩm như nhân trứng, tôm, cá… sẽ được bảo quản tủ đông lạnh với
nhiệt độ dưới -170C.
Tất cả các thực phẩm tại Bếp phải được gắn tem bao gồm tên thực phẩm, mác
ngày để theo dõi thời gian sử dụng.
Thường xuyên vệ sinh thiết bị, dụng cụ và khu vực bảo quản thực phẩm, tiến
hành kiểm tra thường xuyên, định kỳ thực phẩm để đảm bảo chất lượng.

- Luôn được thực hiện với quy trình “nhập trước – xuất trước”.
2.3.2.2. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà hàng
Thuộc chuỗi nhà hàng đồ ăn nhanh đẳng cấp thế giới, lại toạ lạc tại vị trí đắc
địa, không khó hiểu Nhà hàng KFC Định Công là một nhà hàng khá rộng lớn và khang
trang, đem lại cảm giác thoải mái tuyệt vời cho khách hàng tới đây dùng bữa.
Sang trọng, tiện nghi là hai từ ngữ miêu tả chuẩn xác nhất về phong cách bài trí
của Nhà hàng KFC Định Công. Sử dụng gam màu trắng nhẹ và màu nâu của gỗ làm
chủ đạo, KFC khéo léo tạo nên một không gian cực hài hoà và đẹp mắt, tiết kiệm và
tận dụng không gian tối đa.
Điểm nhấn trong không gian của nhà hàng này chính là hệ thống cửa kính lớn
choán toàn bộ mặt tiền, khiến không gian ở đây y hệt một không gian mở cực thoáng
đạt. Thêm vào đó, cách thiết kế này thể hiện sự tinh tế, mang tới cho khách hàng cơ
hội vừa thưởng thức bữa ăn, vừa ngắm nhìn phong cảnh xung quanh.
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.4.1. Đối tượng lao động
2.4.1.1. Trang thiết bị
Hiện nhà hàng đang kinh doanh trong lĩnh vực ẩm thực nên có nhiều trang thiết
bị, đặc biệt là các trang thiết bị nhà bếp. Trang thiết bị của nhà hàng gồm 2 nhóm là
thiết bị văn phòng và thiết bị nhà bếp. Trong đó, nhà hàng trang bị cho mỗi nhân viên
văn phòng một máy tính nối mạng để có không gian làm việc riêng và tìm kiếm, thu
14



thập, xử lý thông tin được thuận tiện, dễ dàng. Nhân viên order được trang bị máy tính
và máy in nhiệt để in hóa đơn cho khách hàng. Ngoài ra, nhà hàng cũng trang bị đầy
đủ các trang thiết bị phục vụ công việc như: Máy fax, máy in, máy scan, máy ảnh. Các
thiết bị nhà bếp được trang bị đầy đủ từ bếp nấu, dao, thớt, bát, đĩa… đảm bảo việc
nấu nướng phục vụ khách hàng.
Hiện nay, nhà hàng có các trang thiết bị nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh như bảng sau:

Bảng 2.1. Tình hình trang thiết bị của nhà hàng năm 2019
Số lượng

Giá trị

Năm sản

(cái)

(đồng)

xuất

Điện thoại bàn

3

1.630.000

2016


Việt Nam

Máy fax

1

1.089.000

2015

Trung Quốc

Máy tính để bàn

6

32.300.000

2015

Trung Quốc, Mỹ

Máy in

3

9.452.000

2016


Hàn Quốc

Máy ảnh

1

9.469.000

2015

Nhật Bản

2

17.283.000

2015

Trung Quốc

6

854.849.000

2016

Mỹ

Máy làm kem


1

9.239.000

2016

Đài Loan

Máy niêm phong cốc

1

8.153.000

2015

Trung Quốc

Tủ giữ nóng

1

2.395.000

2015

Trung Quốc

Máy hút mùi Dann


1

4.583.000

2015

Mỹ

Nồi cơm điện Sharp

2

6.240.000

2016

Thái Lan

Máy lọc nước Taka

1

5.383.000

2016

Mỹ

Trang thiết bị


Nước sản xuất

Thiết bị văn phòng

Thiết bị nhà bếp
Máy ướp Phoenix 304
Máy chiên

Winston

8000 series

Nguồn: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công

15


2.4.1.2. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của nhà hàng chủ yếu là các loại thực phẩm để chế biến đồ ăn
phục vụ khách hàng, các thực phẩm nhập về phải đảm bảo:


Đối với thực phẩm sống phải đảm bảo tươi ngon, không bị ôi thiu.



Đối với gia vị, hàng khô phải đảm bảo rõ xuất xứ, còn hạn sử dụng, không bị

ẩm mốc.



Đối với rau, củ, quả phải tươi, không bị héo, úa.



Đối với thực phẩm đông lạnh phải giữ lạnh khi nhập và có hạn sử dụng.

Bảng 2.2. Tình hình nhập nguyên liệu của nhà hàng giai đoạn 2015-2019
Đơn vị: 1.000đ
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

3.394.545

3.289.483

3.874.394

4.437.431

5.621.225

Thanh cá, tôm


930.893

928.849

1.028.445

1.545.774

1.938.784

Khoai tây nghiền

356.749

329.884

364.776

412.763

475.223

Khoai tây cọng

578.964

582.343

647.394


784.535

964.264

Bắp cải

322.905

319.384

344.672

384.728

437.896

Bánh mè

242.094

320.392

314.344

354.138

401.784

Gạo


228.449

253.887

267.136

300.354

360.475

Cà chua

317.484

232.778

328.487

345.890

442.948

Dưa chuột

291.945

302.364

326.457


392.114

456.884

Xà lách

334.938

315.466

342.954

376.445

432.346

Pepsi

683.836

674.993

711.076

924.487

1.025.784

Twister


379.294

367.890

389.022

469.256

574.860

Nguyên liệu khác

3.589.341

3.529.348

3.694.263

4.012.833

5.304.842

Bột ướp gà

1.200.000

2.016.000

2.064.000


2.451.600

3.816.000

616.320

818.040

990.700

1.486.716

1.871.360

Nguyên liệu
Thịt gà

Gia vị ướp gà

Nguồn: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công

16


Qua bảng trên có thể thấy, số lượng nguyên liệu của nhà hàng có sự gia tăng
phù hợp với lượng khách hàng và doanh thu tăng dần lên trong giai đoạn 2015 - 2019.
Trong đó chi phí nhập nguyên liệu chính gồm có thịt gà và thanh cá, tôm là lớn nhất.
Ngoài ra, còn có chi phí nhập gia vị ướp gà với công thức gia truyền của KFC cũng có
giá trị lớn vì tất cả các gia vị và bột ướp đều được nhập từ nước ngoài nên chi phí khá

cao. Các nguyên liệu có chi phí nhập thấp hơn là các loại rau củ quả tươi như bắp cải,
cà chua, dưa chuột, bánh mè và gạo được nhập trong nước nên chi phí nhập khẩu cũng
ít hơn.
2.4.1.3. Năng lượng
Nhà hàng sử dụng điện năng được cung cấp bởi Tổng Công ty Điện lực Hà Nội.
Do thuê địa điểm kinh doanh nên giá điện của nhà hàng vẫn áp dụng theo giá điện sinh
hoạt. Theo Khoản 14, Điều 8 của Thông tư số 16/2014/TT-BCT thì Nhà hàng KFC
Định Công được tính theo giá bán lẻ điện cho kinh doanh với mức giá trung bình là
1.720,65 đồng.
2.4.2. Lao động
Với quan điểm nguồn nhân lực là tài sản chiến lược đối với sự phát triển của tổ
chức, lãnh đạo Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công
luôn quan tâm đến các hoạt động phát triển nguồn nhân lực. Hiện nay, nhà hàng sở
hữu đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo và tràn đầy nhiệt huyết. Bên cạnh đó,
nhà hàng còn sở hữu hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông hiện
đại. Tất cả những yếu tố trên đem lại cho nhà hàng một môi trường hoạt động tối ưu
với nhiều lợi thế cạnh tranh.
Trong giai đoạn 2015-2019 số lượng lao động tại nhà hàng không thay đổi
nhiều do quy mô của nhà hàng không mở rộng hơn, chỉ tăng lao động để có thể nhanh
chóng phục vụ cho nhiều khách hàng trong giờ ăn hơn. Cơ cấu lao động của nhà hàng
trong giai đoạn này được thể hiện cụ thể ở bảng sau:

17


Bảng 2.3: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động của nhà hàng giai đoạn 2015 - 2019

TT

Chỉ tiêu


Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Số

Số

Số

Số

Số

lượng
(người)

Tổng số
lao động

32

Tỷ lệ

(%)

lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

100

33


100

34

100

34

100

35

100

Phân theo giới tính
1

Nam

12

37,5

12

36,4

12

35,3


13

38,2

13

37,1

Nữ

20

62,5

21

63,6

22

64,7

21

61,8

22

62,9


Phân theo độ tuổi

2

18 - 22

20

62,5

21

63,6

21

61,8

22

64,7

21

60,0

23- 27

8


25,0

8

24,2

9

26,5

8

23,5

9

25,7

>27

4

12,5

4

12,1

4


11,8

5

14,7

5

14,3

Phân theo trình độ học vấn

3

Đại học

18

56,3

18

54,5

18

52,9

19


55,9

19

54,3

Cao đẳng

11

34,4

12

36,4

12

35,3

11

32,4

11

31,4

Trung cấp


5

15,6

5

15,2

4

11,8

4

11,8

5

14,3

Nguồn: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công
Tổng số lao động của Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng
KFC Định Công là 35 người. Do đặc thù của nhà hàng hoạt động chủ yếu trong các
lĩnh vực: Đồ ăn nhanh, nhà hàng nên số lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn (chiếm
62,86% tổng số lao động toàn nhà hàng). Nguyên nhân chính xuất phát từ yêu cầu
công việc liên quan đến mảng phục vụ và chế biến đồ ăn chủ yếu phù hợp với lao động
nữ. Trong khi đó lao động nam chiếm 37,14% so với tổng lao động toàn nhà hàng,
thấp hơn nhiều so với lao động nữ.
Độ tuổi trung bình người lao động trong nhà hàng khá trẻ và đồng đều, đáp ứng

được yêu cầu công việc. Nhóm lao động từ 18 - 22 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất (60%),
là lực lượng nòng cốt để phát triển nhà hàng. Nhóm lao động trẻ này có động lực cầu
tiến cao, có nhiều cơ hội học tập nâng cao khả năng, nắm bắt kiến thức hiện đại để ứng
dụng vào thực tiễn công việc, nhưng lại chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc. Tuy
nhiên, nhóm lao động này có xu hướng chưa ổn định, có nhiều sự lựa chọn nghề
nghiệp, có xu hướng sẵn sàng chuyển đổi công việc nếu lương và điều kiện cao hơn
18


hiện tại. Công ty và nhà hàng cần quan tâm đến đối tượng nòng cốt này, cố gắng thực
hiện chính sách tạo động lực giữ chân nhân tài. Tỷ trọng lao động từ 23 - 27 chiếm
25,71% chủ yếu là lao động lâu năm, tỷ lệ lao động trên 27 chiếm 14,29%. Hai nhóm
lao động này phần lớn giữ những chức vụ quan trọng của các bộ phận do kinh nghiệm
dày dặn, trình độ chuyên môn cao.
Phần lớn lao động trong nhà hàng là lao động có chuyên môn, đòi hỏi được đào
tạo bài bản để không mất nhiều thời gian đào tạo lại; đào tạo bổ sung trước khi làm
việc. Do đó: Lao động trình độ Đại học chiếm tỷ trọng lớn nhất (54,28%) tiếp đến là
lao động trình độ Cao đẳng (chiếm 31,43% lao động toàn nhà hàng). Lao động ở trình
độ trung cấp (14,29%). Có thể thấy lĩnh vực kinh doanh nhà hàng là ngành đang trên
đà phát triển, người lao động có rất nhiều sự lưa chọn cho nghề nghiệp về lĩnh vực
này. Do đó nhà hàng cần có những chính sách quan tâm, động viên hơn nữa đối với
người lao động để họ gắn bó lâu dài với nhà hàng.
2.4.3. Vốn
2.4.3.1. Cơ cấu nguồn vốn

Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Nhà hàng KFC Định Công
ĐVT: 1000 đồng
Năm

2015


2016

2017

2018

2019

Nợ ngắn hạn

1.119.364

1.186.952

1.217.275

1.085.371

1.383.794

Nợ dài hạn

47.247

45.964

42.825

28.593


17.451

Tổng Nợ

1.166.609

1.232.916

1.260.100

1.113.364

1.401.245

Vốn chủ sở hữu

1.515.825

1.527.578

1.543.162

1.571.972

1.639.788

Tổng vốn

1.515.825


1.527.578

1.543.162

1.571.972

1.639.788

2.682.434

2.760.949

2.803.262

2.685.936

3.041.033

Nợ phải trả

Nguồn Vốn

TỔNG
NGUỒN VỐN

Nguồn: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công

19



Qua bảng trên có thể thấy, nguồn vốn của nhà hàng có xu hướng tăng dần lên,
trong đó vốn chủ sở hữu lớn hơn so với nợ phải trả. Điều này cho thấy nhà hàng đã
chủ động trong nguồn vốn sản xuất kinh doanh của mình và liên tục tăng vốn để đầu tư
thêm vào hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015 - 2019.
2.4.3.2. Cơ cấu tài sản
Bảng 2.5. Bảng Cơ cấu tài sản của Nhà hàng KFC Định Công
ĐVT: 1000 đồng
Năm

2015

2016

2017

2018

2019

107.069

87.554

76.862

71.856

258.122


-

-

-

4.355

-

Các KPT ngắn hạn

946.251

1.026.736

1.116.044

982.010

1.143.167

Hàng tồn kho

1.009.600

1.190.085

1.179.393


1.149.391

1.160.575

Tài sản ngắn hạn khác

53.446

43.931

23.239

55.947

18.812

Tài sản ngắn hạn

2.116.366

2.348.306

2.395.538

2.263.559

2.580.676

Các KPT dài hạn


-

-

-

-

395

Tài sản cố định

334.811

289.036

304.604

307.777

328.734

39.037

19.522

8.830

9.151


9.601

Tổng tài sản dài hạn khác

192.220

103.630

94.290

105.449

121.627

Tài sản dài hạn

566.068

412.188

407.724

422.377

460.357

Tổng tài sản

2.682.434


2.760.494

2.803.262

2.685.936

3.041.033

Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn

Nguồn: Công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam – Nhà hàng KFC Định Công

20


Trong tổng tài sản của nhà hàng thì các tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn do
nhà hàng chỉ đầu tư các thiết bị nhà bếp và thiết bị văn phòng, không mua đất và xây
dựng nhà hàng mà chỉ sửa chữa để hoạt động kinh doanh nên đã được khấu trừ dần từ
khi đi vào hoạt động.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của nhà hàng chủ yếu cần các nguyên liệu
phục vụ cho việc nấu bếp nên tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với các tài
sản dài hạn. Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của nhà hàng có sự thay đổi
liên tục trong cả giai đoạn bởi sự thay đổi menu, sự thay đổi trang trí tại nhà hàng.
2.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của nhà hàng

Kết quả kinh doanh của nhà hàng trong giai đoạn 2015 - 2019 có sự phát triển
thể hiện ở doanh thu và lợi nhuận có xu hướng tăng lên, cụ thể được thể hiện qua bảng
số liệu sau:
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Năm

Chỉ tiêu
2015
Doanh thu thuần bán
hàng và CCDV
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý kinh
doanh
Doanh thu hoạt động
tài chính
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

2016

2017

2018

2019

15.646.914 17.609.243 18.241.342 22.179.592 25.483.294

12.703.733 12.343.440 13.383.487 17.397.123 21.028.239
3.238.328

5.734.825

6.812.951

5.670.614

5.839.292

319

2.825

6.367

9.474

10.219

1.440.712

1.528.797

1.671.632

1.892.499

2.021.920


275.847

289.473

332.157

378.537

401.362

1.164.865

1.239.324

1.339.475

1.513.962

1.620.558

Nguồn: Báo cáo tài chính của nhà hàng 2015 - 2019
21


Về giá vốn hàng bán: Tương ứng với mức tăng doanh thu thì giá vốn hàng bán
của nhà hàng cũng tăng mạnh, tuy nhiên nếu so với doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ thì cách biệt cũng lớn dần. Năm 2015 giá vốn hàng bán của nhà hàng mới
đạt 12.703 triệu đồng, tăng lên 13.383 triệu đồng vào năm 2017 và đến năm 2019 giá
vốn hàng bán của nhà hàng đã tăng lên 21.028 triệu đồng. Điều này thể hiện nhà hàng

đã mua một số lượng hàng rất lớn để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Về chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh chiếm một phần khá
lớn trong các chi phí của doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tăng cao lợi nhuận thì
phải biết cách tiết kiệm chi phí, đảm bảo không lãng phí trong hoạt động quản lý. Năm
2015 chi phí quản lý của doanh nghiệp là 3.238 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 42%
doanh thu của nhà hàng. Đến năm 2016 doanh thu của nhà hàng tăng mạnh, nhưng
chi phí quản lý chỉ tăng đến 5.734 triệu đồng. Năm 2017 chi phí quản lý tăng đến
6.812 triệu đồng nhưng lại giảm xuống 5.670 triệu đồng vào năm 2018 và 5.839 triệu
đồng vào năm 2019. Điều này cho thấy nhà hàng đã thực hiện cắt giảm những chi phí
không cần thiết trong hoạt động quản lý kinh doanh của mình nhằm thu được lợi
nhuận cao hơn.
Về doanh thu hoạt động tài chính: Đây là một hoạt động ngày càng đem lại
doanh thu lớn cho nhà hàng. Cụ thể năm 2015 doanh thu từ hoạt động này mới chỉ đạt
319.317 đồng, đến năm 2019 thì đã đạt được doanh thu là 10 triệu đồng. Tuy nhiên,
doanh thu từ hoạt động này chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng doanh thu của nhà
hàng. Bởi vậy, nhà hàng cần quan tâm hơn đến hoạt động tài chính để đem lại nhiều
doanh thu hơn về cho nhà hàng.
Về lợi nhuận: Có thể thấy lợi nhuận của nhà hàng ngày càng tăng cao trong giai
đoạn 2015 - 2019. Lợi nhuận sau thuế của nhà hàng năm 2015 chỉ đạt 1.164 triệu đồng
thì đến năm 2019 đã tăng lên 1.620 triệu đồng. Với mức lợi nhuận như vậy, thuế thu
nhập doanh nghiệp nhà hàng nộp vào ngân sách nhà nước cũng tăng lên đáng kể, từ
275 triệu đồng năm 2015 đã tăng lên 401 triệu đồng năm 2019. Điều này thể hiện, nhà
hàng đã có những đóng góp đáng kể cho xã hội, cho nhà nước.

22


×