Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

thực trạng xây dựng bảo vê và phát triển thương hiệu tại công ty dược phẩm bồi đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 93 trang )

NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

MỤC LỤC

ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

v

DANH MỤC SƠ ĐỒ

vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH

vi

1.1. Mục đích viết báo cáo

1

1.2. Lý do chọn đề tài


2

1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo

3

1.4. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo

3

1.5. Tên nghiệp vụ thực tập

3

1.6. Kết cấu của báo cáo

3

PHẦN 2

4

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC PHẨM BỒI ĐÔ

4

2.1. Giới thiệu đơn vị thực tập

4


2.1.1. Tên doanh nghiệp

4

2.1.2. Địa chỉ

4

2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp

4

2.1.4. Loại hình doanh nghiệp

5

2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp

5

2.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp

5

2.2. Tổ chức của công ty

6

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp


6

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

6

2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp 8
2.3. Công nghệ sản xuất - kinh doanh

10

2.3.1. Dây chuyền sản xuất - kinh doanh

10

2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất

11

2.3.3. Tổ chức sản xuất

13

ii


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG


2.4. Khái quát hoạt động sản xuất –kinh doanh

14

2.4.1. Đối tượng lao động

14

2.4.2. Lao động

16

2.4.3. Vốn

18

2.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty

20

PHẦN 3

23

THỰC TRẠNG XÂY DỰNG BẢO VÊ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TẠI
CÔNG TY DƯỢC PHẨM BỒI ĐÔ

23

3.1. Thực trạng xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu hiệu quả tại Công ty Dược

Phẩm Bồi Đô

23

3.1.1.Các nhân tố ảnh thực tiễn hưởng đến xây dựng bảo vê và phát triển thương hiệu
23
3.1.1.1. Quan điểm của doanh nghiệp

23

3.1.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường

23

3.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng

26

3.1.2. Xây dựng thương hiệu tại doanh nghiệp

32

3.1.2.1. Xây dựng chiến lược thương hiệu tổng thể

32

3.1.2.2. Thiết kế và tạo dựng các yếu tố thương hiệu

36


3.1.2.3. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

37

3.1.3. Quảng bá thương hiệu

39

3.1.3.1. Xây dựng trang web

40

3.1.3.2. Các hoạt động quảng cáo

40

3.1.3.3. Các hoạt động PR

41

3.1.4. Thực trạng công tác bảo vệ và phát triển thương hiệu tại Công ty Bồi Đô

42

3.1.4.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm

43

3.1.4.2. Thiết kế kênh phân phối


45

3.1.4.3. Chăm sóc khách hàng

46

3.1.4.4. Đầu tư phát triển , tạo sản phẩm mới

48

3.1.4.5. Các yếu tố khác

49

iii


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

3.1.5. Phiếu điều tra khách hàng

49

3.2. Đánh giá hoạt động xây dựng, quảng bá, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại Công
ty Bồi Đô

58


3.2.1. Ưu điểm

58

3.6.2. Nhược điểm

59

3.6.3. Nguyên nhân

60

PHẦN 4

61

XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ KHUYẾN NGHỊ
HOÀN THIỆN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

61

4.1. Xu hướng, triển vọng của công ty đến năm 2020

61

4.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ xây dựng và phát triển thương hiệu

62

4.2.1. Kiến nghị với công ty vềnghiệp vụ xây dựng và phát triển thương hiệu


62

4.2.1.1. Đề xuất tăng cường hoạt động Marketing trong Công ty

62

4.2.1.2. Đề xuất về giải pháp sản phẩm

64

4.2.1.3. Đề xuất về giải pháp về giá

64

4.2.1.4. Đề xuất giải pháp phân phối

65

4.2.1.5. Giải pháp về xúc tiến thương mại

66

4.2.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về xây dựng và phát triển thương hiệu
67
4.2.2.1. Xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ hoàn thiện

67

4.2.2.2. Trừng phạt nghiêm khắc những vụ vi phạm quyền sở hữu nhãn hiệu


68

4.2.2.3. Tổ chức các kênh thông tin hiệu quả đến doanh nghiệp

69

4.2.2.4. Nâng cao trình độ của các cán bộ cơ quan chức năng

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

73

iv


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Trang thiết bị của công ty ................................................................................15
Bảng 2. Nguyên vật liệu của công ty .............................................................................15
Bảng 3: Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp theo trình độ, phòng ban, giới tính, độ tuổi
.......................................................................................................................................16
Bảng 4: Cơ cấu về vốn của công ty ...............................................................................18
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2019 ............................................20
Bảng 6. So sánh với các đối thủ của công ty .................................................................30

Bảng 7: Chi phí quảng bá thương hiệu ..........................................................................39
Bảng 8. Phân tích SWOT Công ty.................................................................................33
Bảng 9: Các hoạt động PR của Công ty ........................................................................41
Bảng 10. Kết quả thăm dò tỷ lệ sản phẩm mà công ty đã cung cấp .............................. 50
Bảng 11. Kết quả đánh giá về chất lượng sản phẩm - dịch vụ và phương thức quảng cáo
của công ty .....................................................................................................................52
Bảng 12. Kết quả đánh giá của khách hàng về phong cách phục vụ của công ty .........53
Bảng 13. Kết quả đánh giá của khách hàng về mức giá mà công ty đưa ra áp dụng ....54
Bảng 14. Kết quả đánh giá của khách hàng về thời gian cung ứng sản phẩm- dịch vụ và
phương pháp quảng cáocủa công ty. .............................................................................55
Bảng 15. Kết quả đánh giá của khách hàng về mức độ nhận biết thương hiệu với với
công ty ...........................................................................................................................55
Bảng 16. Kết quả đành giá về mức độ chuyên nghiệp về phương thức quảng cáo sản
phẩm để nhận biết thương hiệu Bồi Đô của công ty .....................................................56
Bảng 17. Kết quả đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng của mình về chất lượng
dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty ....................................................................57

v


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức các phòng ban trong công ty ....................................................6
Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất của công ty ........................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3. Chương trình khuyến mại được quan tâm nhiều nhất .................................24
Biểu đồ 4. Lượng khách hàng biết đến Công ty Dược phẩm Bồi Đô thông qua các

phương tiện truyền thông............................................................................................... 25
Biểu đồ 5. Tiêu chí được quan tâm nhiều nhất khi chọn mua dược phẩm ....................25
Biểu đồ 6. Địa điểm khách hàng mua dược phẩm.........................................................26
Sơ đồ 7. Hệ thống phân phối dược phẩm của Việt Nam ...............................................28
Biểu đồ 8 Thang điểm đánh giá đội ngũ trình dược viên Công ty Dược phẩm Bồi Đô 32
Biểu đồ 9 Thang điểm đánh giá hiệu quả các phối thức marketing của Công ty Dược
phẩm Bồi Đô ..................................................................................................................42
Sơ đồ 10. Hệ thống kênh phân phối dược phẩm của Công ty Dược phẩm Bồi Đô ......45
Biểu đồ 11. Mức độ hài lòng về hệ thống phân phối của Công ty Dược phẩm Bồi Đô46
Biểu đồ 12. Mức độ sẵn sàng đặt hàng qua website của Công ty Dược phẩm Bồi Đô .47
Biểu đồ 13 Mức độ phổ biến của các phương tiện truyền thông...................................48
Sơ đồ 14. Quá trình quản lý Marketing ........................................................................62

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Hình ảnh biểu tượng công ty dược phẩm Bồi Đô ..............................................4

vi


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1. Mục đích viết báo cáo
Sau khi ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn, tìm hiểu môi trường doanh nghiệp qua
đó giúp em định hướng nghề nghệp và tương lai sau này.
Xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu tuyển dụng ngày càng khắc khe. Chính vì vậy
mà việc hòa nhập vào môi trường doanh nghiệp sớm sẽ tạo được nhiều lợi thế cho sinh

viên. Sau thời gian thực tập, em tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm việc cũng như
nâng cao được một số kỹ năng cho bản thân. Đồng thời, em cũng mở rộng được mối
quan hệ của mình trong một lĩnh vực mới. Những khó khăn và thuận lợi đã rèn cho em
trưởng thành hơn và nhìn nhận vấn đề thực tế hơn.
Tuy chưa hoàn thiện đến mức hoàn hảo, nhưng em tự thấy hài lòng với những kinh
nghiệm và kiến thức mà em được bô sung qua đợt thực tập này. Thực tập nhận thức thật
sự là một môn học đặc biệt cần thiết đối với bất kì sinh viên nào, nó đã giúp em định
hình được công việc, cũng những kỹ năng mà em cần trang bị trong thời gian tới. Trong
quá trình thực tập em tự đưa ra một số mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Sinh viên có thể củng cố kiến thức chuyên ngành thông qua việc tiếp
cận, tìm hiểu thực tiễn của ngành và chuyên ngành đào tạo tại một đơn vị (tổ chức, doanh
nghiệp);
Mục tiêu 2: Tìm hiểu yêu cầu và môi trường làm việc trong lĩnh vực thực tập để
chủ động thích nghi trong công việc thực tiễn;
Mục tiêu 3: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với khách hàng, với đồng nghiệp, xử lý
các vấn đề thực tiễn phát sinh trong các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Mục tiêu 4: Củng cố kĩ năng thực hành cũng như phương pháp học tập, nghiên cứu
cho sinh viên nhằm mục đích đạt chuẩn chất lượng trong đào tạo và đáp ứng yêu cầu
của xã hội.
Mục tiêu 5: Rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc.

1


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

1.2. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt và luôn biến động khó

lường. Thì công tác hoạch định chiến lược với việc đánh giá đúng tình hình thực tế của
công ty và đối thủ trên thị trường, cũng như việc dự báo chính xác xu hướng thị trường
và các yếu tố biến động có thể ảnh hưởng sẽ giúp công ty có được một hướng đi đúng
đắn, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Công ty Dược phẩm Bồi Đô là một công ty lớn, nhiều năm liền là công ty dẫn đầu
trong ngành Dược, đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán với giá trị cổ phiếu
luôn ở mức cao và ổn định.
Vấn đề thương hiệu hiện đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang ngày càng sâu rộng như hiện
nay. Thương hiệu không chỉ đơn thuần là dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của
một doanh nghiệp hay một tổ chức này với hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp và
tổ chức khác, mà cao hơn, đó chính là một cơ sở để khẳng định vị thế của doanh nghiệp
trên thương trường cũng như uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng.
Tạo dựng một thương hiệu là cả một quá trình đỏi hỏi sự nỗ lực phấn đấu không ngừng
nghỉ và sự đầu tư thích đáng của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong thực tế đã có không ít doanh nghiệp còn hiểu chưa đúng về vai
trò của thương hiệu, còn lúng túng trong xây dựng và bảo vệ thương hiệu. Điều đó có
thể dẫn đến những thiệt hại nhất định cho doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Do
vậy mà doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và tìm hiểu một cách sâu rộng về thị trường
cũng như là đề ra chiến lược thông minh để phát triển thương hiệu của mình. Nâng cao
được vị thế thương hiệu của mình trên thị trường sẽ là một lợi thế không nhỏ về mặt
kinh tế cũng như về mặt Xã hội.
Xuất phát từ việc nhận thức được vai trò quan trọng của thương hiệu đối với các
doanh nghiệp. Sau thời gian thực tập tại công ty, cùng với sự đồng ý, ủng hộ của ban
lãnh đạo và nhất là sự giúp đỡ từ phòng kinh doanh và phòng dịch vụ khách hàng của

2


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Công ty Dược phẩm Bồi Đô, em đã tiến hành nghiên cứu và thực hiện báo cáo tốt
nghiệp với đề tài: “Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu Công ty Dược phẩm
Bồi Đô”
1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo
Qua thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty Dược phẩm Bồi
Đô để làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến xây dựng và phát triển thương hiệu.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và phát triển thương
hiệu tại Công ty.
và phát triển thương hiệu
1.4. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo
- Báo cáo tập trung nghiên cứu về công tác xây dựng quản trị thương hiệu tại Công
ty Dược phẩm Bồi Đô.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu là từ năm 2015 đến năm 2019.
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty Dược phẩm Bồi Đô
1.6. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Khái quát chung về Công ty Dược phẩm Bồi Đô
Chương 3: Thực trạng xây dựng bảo vê và phát triển thương hiệu tại Công ty Dược
phẩm Bồi Đô
Chương 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuyến nghị hoàn thiện
xây dựng và phát triển thương hiệu

3



NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

PHẦN 2
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC PHẨM BỒI ĐÔ
2.1. Giới thiệu đơn vị thực tập
2.1.1. Tên doanh nghiệp
VPĐD CÔNG TY TNHH CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BỒI ĐÔ TRÙNG KHÁNH
TẠI HÀ NỘI
Tên giao dịch: VPĐD CÔNG TY TNHH CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BỒI ĐÔ
TRÙNG KHÁNH
Tên viết tắt: VPĐD CÔNG TY TNHH CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BỒI ĐÔ
TRÙNG KHÁNH
Giám đốc: Nguyễn Thị Minh

Hình 1. Hình ảnh biểu tượng công ty dược phẩm Bồi Đô
2.1.2. Địa chỉ
Địa chỉ: CH số C03-4 CC Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư, Đông Quan P.Quan Hoa, ,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 7676257 - Fax: 7676257
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Mã số thuế: 0102887013
Ngày cấp giấy phép: 27/08/2008
Ngày hoạt động: 21/04/2008

4


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Giấp phép kinh doanh: 0102887013
Tài khoản số: 1507201049514
Công ty được thành lập từ năm 1939 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Trùng Khánh
cấp giấy phép hoạt động.
Vốn đăng ký 5.000.000 nhân dân tệ. tài sản cố định 150.000.000.
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Công ty được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần, thực hiện chế độ hoạch toán
độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng và con dấu riêng.
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Nhiều năm trở lại công ty Bồi Đô chuyên nghiên cứu sản xuất các sản phẩm ở các
lĩnh vực sau:
Cao dán: Trung tâm kỹ thuật của Công ty Dược phẩm Bồi Đô là đơn vị kỹ thuật
nghiên cứu cấp tỉnh, các sản phẩm tiêu biểu là: CAO KỲ LÂN BỒI ĐÔ, CAO CẦU BÌ
BỒI ĐÔ, CAO DÁN NHẤT THIỆP LINH BỒI ĐÔ.
Các loại kháng sinh đông dược, tinh chế các thành phần kháng vi khuẩn của đông
dược để chế tạo thành các loại thuốc kháng sinh đông dược – đây là sáng tạo đầu tiên
của Bồi Đô. Sản phẩm tiêu biểu trên thị trường là: Tam Khán GTô Tiêu Viên Phiến, các
sản phẩm cùng loại còn có VIÊN KHẢ NINH PHIẾN BỒI ĐÔ, CỐM CAO SƠN
THANH BỒI ĐÔ….
Các loại thuốc dùng cho mạch máy não và tim, sản phẩm tiêu biểu là: BẢO TÂM
NINH BỒI ĐÔ, THÔNG MẠCH BỒI ĐÔ, ĐAN THẤT PHIẾN BỒI ĐÔ.
2.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty Dược phẩm Bồi Đô thành lập năm 1939 là một doanh nghiệp cổ phần lớn
với đầy đủ các chức năng nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ vốn đăng ký 5.000.000 nhân
dân tệ. tài sản cố định 150.000.000. Công ty Bồi đô ngay nay chính là sự phát triển của
Công ty Bồi Đô trước kia, là công ty đầu tiên của Trung Quốc đăng ký thành công công
ty dược sản xuất các loại thuốc đông dược tại các nước phát triển. Là công ty chiếm thị

phần sản phẩm các loại thuốc cao dán lớn nhất tại các nước Đông Nam Á, là công ty
chiếm thị phần sản phẩm miếng dán lớn nhất thị trường Châu Phi.

5


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Nhiều năm trở lại công ty Bồi Đô chuyên nghiên cứu sản xuất các sản phẩm ở các
lĩnh vực sau:
Cao dán: Trung tâm kỹ thuật của Công ty Dược phẩm Bồi Đô là đơn vị kỹ thuật
nghiên cứu cấp tỉnh, các sản phẩm tiêu biểu là: CAO KỲ LÂN BỒI ĐÔ, CAO CẦU BÌ
BỒI ĐÔ, CAO DÁN NHẤT THIỆP LINH BỒI ĐÔ.
Các loại kháng sinh đông dược, tinh chế các thành phần kháng vi khuẩn của đông
dược để chế tạo thành các loại thuốc kháng sinh đông dược – đây là sáng tạo đầu tiên
của Bồi Đô. Sản phẩm tiêu biểu trên thị trường là là: Tam Khán GTô Tiêu Viên Phiến,
các sản phẩm cùng loại còn có VIÊN KHẢ NINH PHIẾN BỒI ĐÔ, CỐM CAO SƠN
THANH BỒI ĐÔ….
Các loại thuốc dùng cho mạch máy não và tim, sản phẩm tiêu biểu là : BẢO TÂM
NINH BỒI ĐÔ, THÔNG MẠCH BỒI ĐÔ, ĐAN THẤT PHIẾN BỒI ĐÔ.
2.2. Tổ chức của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức các phòng ban trong công ty
BANGIÁM
ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC (QUẢN
ĐỐC NHÀ MÁY)


PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN

PHÒNG SẢN
XUẤT

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Bangiám đốc
Là cơ quan đầu não của công ty, nơi thực hiện chức năng quản trị.
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt
động hằng ngày khác của công ty.

6


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Quyết định các chính sách, phương thức kinh doanh, công tác kế hoạch và duyệt
giá cả, tổ chức liên kết hợp tác kinh doanh.

Quyết định mô hình tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất quy hoạch đào tạo, sử dụng
cán bộ, lao động, phương thức sử dụng tiền lương, tiền thưởng phúc lợi.
Trực tiếp phụ trách các phòng ban trong công ty và các đơn vị cơ sở trực thuộc
công ty.
Ngoài ra còn tham gia vào các công việc dành cho những khách hàng quan trọng
như: Giao dịch, Đàm phán, Kí kết hợp đồng.
Ký duyệt các bản thanh toán, quyết toán thu chi tài chính và các văn bản, báo cáo
thuộc phạm vi phụ trách, điều hành.
Phó giám đốc (Quản đốc nhà máy)
Là người tham mưu giúp cho giám đốc trong việc điều hành quản lý hoạt động của
nhà máy và chịu trách nhiệm ký các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh do
giám đốc ủy quyền tại nhà máy.
Quản lí toàn bộ máy móc thiết bị, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm, kho bãi,
hàng hóa thuộc nhà máy do mình phụ trách.
Cân đối năng lực sản xuất, chủ động đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất.
Lựa chọn và đào tạo nhân viên giám sát và công nhân của nhà máy.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh đảm nhiệm công việc tìm kiếm khách hàng, cung cấp thông tin
cho khách hàng và báo giá cho khách hàng.
Phòng kinh doanh thực hiện việc nghiên cứu thị trường, tổ chức hoạt động
marketing.
Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các phương án mở rộng và phát triển cho hoạt
động của công ty
Phòng hành chính nhân sự
Quản lí nhân sự, vận hành sự hoạt động của Công ty
Xử lí các vấn đề lương, thưởng, các chế độ chính sách.

7



NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Giải quyết các công văn giấy tờ, thư từ và các quan hệ bên ngoài Công ty.
Thực hiện các vấn đề khen thưởng, kỷ luật, vấn đề về đời sống tinh thần vật chất
của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của công ty.
Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính kế
toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng quy định của Nhà nước.
Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty xây
dựng kế hoạch tài chính của công ty. Tổ chức theo dõi và đôn đốc để thực hiện kế hoạch
tài chính được giao.
Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo công ty tình hình
biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của các đơn
vị thành viên.
Tham mưu đề xuất việc khai thác. Huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho
sản xuất kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm.
Phòng sản xuất
Tiếp nhận các đơn hàng, các yêu cần sản xuất và tiến hành phân công sản xuất cho
kịp tiến độ.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
● Giám đốc công ty (kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị):
Là người đại diện pháp nhân của công ty, phụ trách chung toàn công ty, phụ trách
về công tác đối ngoaị, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty, chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty, chỉ
đạo toàn bộ công ty theo chế độ một thủ trưởng.

● Khối văn phòng:
- Thực hiện công tác kế toán, tài chính, tín dụng, kiểm soát và phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty.

8


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán, tài khoản kế toán, lưu giữ chứng từ, hồ sơ tài
sản của công ty, phản ánh đầy đủ kịp thời mọi mặt hoạt động, kết quả kinh doanh của
công ty theo tháng, năm, quý.
- Xác định mức vốn lưu động, nguồn vốn cần thiết phục vụ cho công tác kinh
doanh.
- Theo dõi, thanh toán tiền lương.
- Giúp giám đốc trong việc tuyển dụng lao động, tổ chức học tập, nâng cao trình
độ chính trị, văn hóa, kỹ thuật, đào tạo mới công nhân.
● Khối kinh doanh:
- Thực hiện công tác xuất khẩu của công ty và làm mọi thủ tục xuất khẩu cho các
bộ phận kinh doanh khác của công ty.
- Xây dựng các chiến lược ngắn hạn và dài hạn về cơ cấu sản phẩm, thị trường
xuất khẩu trên cơ sở đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, chủ động tìm kiếm các
nguồn hàng có chất lượng, giá cả hợp lý để phục vụ sản xuất và kinh doanh.
- Phân tích đánh giá nhu cầu thị trường nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn thị trường
hiện có và thị trường tiềm năng. Thường xuyên nghiên cứu lập báo cáo về thông tin thị
trường các loại sản phẩm của công ty (công nghệ, mẫu mã, sản lượng, thị phần…), từ
đó đề xuất chiến lược sản xuất, phương án kinh doanh với từng mặt hàng, thị trường cụ
thể.

● Khối sản xuất:
- Trên cơ sở những mẫu sản phẩm do phòng tạo mẫu đưa ra tiến hành công nghệ
đổ khuôn để phục vụ cho giai đoạn tạo ra cốt sản phẩm và sản xuất mẫu để sản xuất tại
các đơn vị.
- Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm theo những tiêu chuẩn định ra nhằm
đảm bảo chất lượng về mặt kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm và số lượng theo đơn đặt
hàng của khách hàng.
- Phân loại sản phẩm theo lỗi để tìm hướng giải quyết, khắc phục nhằm giảm chi
phí sản xuất đến mức thấp nhất.
- Đóng gói hàng để xuất khẩu, cung cấp cho khách hàng lẻ.

9


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

2.3. Công nghệ sản xuất - kinh doanh
2.3.1. Dây chuyền sản xuất - kinh doanh
Công ty Dược phẩm Bồi Đô là đơn vị sản xuất, kinh doanh dược phẩm đạt tiêu
chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của tổ chức Y tế Thế giới (GMPWHO); “Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc” (GLP), “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
(GSP); được cấp lại giấy chứng nhận tháng 04/2011 và thẩm định lại vào tháng 07/2014.
Theo tiêu chuẩn GMP – WHO công ty có hệ thống máy móc thiết bị nhà xưởng đều
được thẩm định, quá trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình GMP – WHO
từ khâu vệ sinh, đến khâu vận hành pha chế đóng gói đến sản phẩm cuối cùng, và hệ
thống xử lý chất thải, nước thải.
Sản xuất Dược phẩm là ngành phải đòi hỏi có trình độ khoa học kỹ thuật cao nên
Ban lãnh đạo Công ty đặc biệt quan tâm, đầu tư nghiên cứu đổi mới phát triển công nghệ
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường,

điển hình là các công nghệ kỹ thuật.
Ta có sơ đồ sản xuất như sau:
Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất của công ty
Các bước của quy trình sản xuất của công ty
Bước 1: Xay rây các nguyên vật liệu đã chuẩn bị
Bước 2: Pha chế các nguyên vật liệu đã xay
Bước 3: Sấy cốm nguyên vật liệu đã được pha chế
Bước 4: Dập viên
Bước 5: Ép vỉ thuốc
Bước 6: Kiểm tra đóng gói thành phẩm
Bước 7: Giao nhận hàng
Bước 8: Đóng gói sản phẩm

NVL

Xay rây

Pha chế

Sấy cốm
10


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Dập viên
Đóng gói


Giao nhận

sản phẩm

Kiểm tra

Ép vỉ

đóng gói

Nhiều năm trở lại công ty Bồi Đô chuyên nghiên cứu sản xuất các sản phẩm ở
các lĩnh vực sau:
Cao dán: Trung tâm kỹ thuật của Công ty Dược phẩm Bồi Đô là đơn vị kỹ thuật
nghiên cứu cấp tỉnh, các sản phẩm tiêu biểu là: CAO KỲ LÂN BỒI ĐÔ, CAO CẦU BÌ
BỒI ĐÔ, CAO DÁN NHẤT THIỆP LINH BỒI ĐÔ.
Các loại kháng sinh đông dược, tinh chế các thành phần kháng vi khuẩn của đông
dược để chế tạo thành các loại thuốc kháng sinh đông dược – đây là sáng tạo đầu tiên
của Bồi Đô. Sản phẩm tiêu biểu trên thị trường là là: Tam Khán GTô Tiêu Viên Phiến,
các sản phẩm cùng loại còn có VIÊN KHẢ NINH PHIẾN BỒI ĐÔ, CỐM CAO SƠN
THANH BỒI ĐÔ….
Các loại thuốc dùng cho mạch máy não và tim, sản phẩm tiêu biểu là: BẢO TÂM
NINH BỒI ĐÔ, THÔNG MẠCH BỒI ĐÔ, ĐAN THẤT PHIẾN BỒI ĐÔ.
2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thuốc của Công ty Dược phẩm Bồi Đô:
Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các loại thuốc chữa bệnh có ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe con người. Nguồn vật liệu dùng cho sản xuất từ nhiều nguồn nhập khác
nhau để snar xuất ra một loại thuốc, ngoài các loại hóa chất trục tiếp cấu thành sản phẩm
còn có nhiều ta dược khác như: như cây thuốc đông y, tá dược vừa đủ. Hai phân xưởng
của Xí nghiệp sản xuất theo các quy trình công nghệ riêng biệt
Phân xưởng: Các loại vật liệu gồm có: nguyên liệu dược chất chính như: thảo dược,

đông trùng hạ thảo, cây cao hổ, cấu thành nên sản phẩm. Tá dược sau khi uống vào,
dưới tác dụng của nước và dịch vị thuốc được tan ra.

11


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Nguyên liệu nhận từ kho về, qua kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn quy định được đưa
vào nghiền trộn, sau đó đưa sang dây sát hạt ở 2 dạng ướt và khô, tạo cốm liên kết các
phần tử - sấy dập viên – kiểm nghiệm – đóng gói dán nhãn. ở phân xưởng thuốc viên,
hóa chất tá dược là chủ yếu chiếm 60% giá thành, vật tư chỉ chiếm khoảng 10% còn lại
là chi phí khác:

12


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

2.3.3. Tổ chức sản xuất
• Hiện nay công ty đầu tư thêm máy móc công nghệ sấy cốm thuốc dưới áp suất
giảm: Công nghệ này là dùng máy sấy tầng sôi, sấy cốm dưới áp suất giảm làm cho cốm

13



NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

khô nhanh hơn nên chất lượng không bị biến đổi, không gấy bụi, không gây ồn đối với
môi trường làm việc.
• Công nghệ sản xuất thuốc mỡ: Đưa vào công nghệ nhũ hóa tự động bằng thiết bị
hiện đại đảm bảo thể chất Kem-Gel không bị biến dạng, chất lượng ổn định.
• Đưa vào sử dụng một số phụ gia thế hệ mới trong bào chế thuốc viên đảm bảo độ
an toàn và nâng cao chất lượng sản phẩm.
❖ Máy rót dung dịch: Số lượng 01 bộ
Công dụng: Dùng để rót dung dịch vào chai.
Tình trạng hoạt động: Tốt
❖ Máy đóng nang tự động: Số lượng 02 máy (bộ)
Công dụng: dùng để đóng nang thuốc quy trình khép kín
Tình trạng hoạt động: Tốt
❖ Máy dập viên: Số lương 04 máy
Công dụng: Dùng để dập viên nén (Vận hành và sản xuất theo đúng quy trình GMP
– WHO)
Tình trạng hoạt động: Tốt
❖ Máy trộn lập phương: Số lương: 01 máy
Công dụng: Dùng để nhào trộn nguyên liệu và tá dược.
❖ Máy nhào cao tốc: Số lượng: 02 máy
Công dụng: Dùng để nhào trộn nguyên liệu.
❖ Máy ép vỉ: Số lượng 03 máy
Công dụng: Dùng để ép vỉ.
❖ Máy sấy tầng sôi: Số lượng 02 cái
Công dụng: Dùng để sấy cốm.
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất –kinh doanh
2.4.1. Đối tượng lao động

a) Trang thiết bị;

14


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

Bảng 1. Trang thiết bị của công ty
STT Tên máy móc thiết bị

Mã số

Mục đích sử dụng

1

Cân điện tử (max 150 kg)

VI - 044

Cân chia mẻ

2

Cân điện tử (max 12 kg)

VI – 043


Cân chia mẻ

3

Cân kỹ thuật (max 600g)

VI – 046

Cân chia mẻ

4

Máy nghiền búa

VI – 008

Xử lý nguyên liệu

5

Quá cấy inox

6

Máy nhào CH 150

VI – 101

Pha chế


7

Máy rây rung

VI – 011

Rây tá dược dính

8

Máy sấy tầng sôi

VI – 012

Sấy cốm

9

Mấy trộn lập phương

VI – 013

Trộn đồng nhất lô

10

Máy dập viên clit 20 chày

VI – 004


Dập viên

11

Máy sát hạt lắc

VI – 015

Xát hạt

12

Máy làm sạch viên nén

VI – 006

Làm sạch viên

13

Máy bao phim

VI – 022

Bao viên

14

Máy hút bụi


VI - 042

Làm vệ sinh

Pha tá dược dính

b) Nguyên vật liệu
Bảng 2. Nguyên vật liệu của công ty
STT Tên nguyên liệu

Tiêu chuẩn

Cho 1 viên

Cho
viên

1

Vitamin B1 100%

DĐVN IV

175mg

17,5kg

2

Vitamin B6 100%


DĐVN IV

175mg

17,5kg

3

Vitamin B12 100%

DĐVN IV

0,125mg

12,5g

4

Tinh bột sắn

DĐVN IV

140mg

14,0kg

100.000

15



NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

5

Lactose

DĐVN IV

60mg

6,0kg

6

Natri strach glyconat

DĐVN IV

10mg

1,0kg

7

Magnesi stearat


DĐVN IV

5mg

500g

8

Talc

DĐVN IV

5mg

500g

9

PVP k30

DĐVN IV

20mg

2.000g

10

Nước tinh khiết


DĐVN IV





2.4.2. Lao động
Bảng 3: Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp theo trình độ, phòng ban, giới tính,
độ tuổi
TT

1

Tiêu chí

Năm 2019

TT(%)

SL

TT(%)

SL

TT(%)

SL

TT(%)


Nam

73

43.20

92

41.63

111

39.36

156

38.05

200

35.78

Nữ

96

56.80

129


58.37

171

60.64

254

61.95

359

64.22

Theo

18 – 25

18

10.65

24

10.86

35

12.41


48

11.71

66

11.81

độ

26 – 35

58

34.32

82

37.10

109

38.65

176

42.93

223


39.89

tuổi

36 - 45

56

33.14

69

31.22

84

29.79

112

27.32

156

27.91

46 - 60

37


21.89

46

20.81

54

19.15

74

18.05

114

20.39

Theo

Ban Lãnh Đạo

4

2.37

4

1.81


4

1.42

4

0.98

4

0.72

phòng

Ban trợ lý

6

3.55

6

2.71

8

2.84

9


2.20

10

1.79

87

51.48

113

51.13

140

49.65

183

44.63

235

42.04

28

16.57


37

16.74

54

19.15

91

22.20

132

23.61

17

10.06

30

13.57

38

13.48

58


14.15

75

13.42

37

21.89

41

18.55

50

17.73

78

19.02

117

20.93

169

100.00


221

100.00

282

100.00

410

100.00

559

100.00

Theo

Theo

Đại học và sau

trình

đại học

độ

Cao đẳng

Trung cấp, trung
cấp nghề, sơ cấp
Lao động phổ
thông

5

Năm 2018

SL

ban
4

Năm 2017

TT(%)

tính

3

Năm 2016

SL

giới

2


Năm 2015

Tổng
số LĐ

16


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
- Cơ cấu lao động của công ty theo nam nữ và lao động nữ chiếm tỉ trọng cao hơn
nam trong cả 5 năm. Cụ thể năm 2015 có 73 lao động nam (tương ứng 43.2%), 96 lao
động nữ (tương ứng 56.8%). Số lao động tăng dần qua các năm, đến năm 2019 số lao
động nam là 200 người (tương ứng 35.78%), số lao động nữ là 359 người (tương ứng
64.22%).
- Về cơ cấu theo độ tuổi: độ tuổi được công ty sử dụng chủ yếu là từ 26 đến 35 và từ
36 đến 45 tuổi. Đây là độ tuổi có đầy đủ kinh nghiệm sức khỏe để làm việc. Cụ thể trong
các năm từ 2015 đến năm 2019 số lượng lao động trong độ tuổi này bình quân chiếm
39% và 30%. Với những lao động thuộc độ tuổi từ 18 đến 25 thì chiếm ít hơn so với các
độ tuổi khác với 10.65% vào năm 2015 và 11.81% vào năm 2019, đây là số lao động
phổ thông hoặc mới ra trường, kinh nghiệm chưa có nhiều nhưng lại có sức khỏe tốt.
Với những lao động trong độ tuổi từ 46 đến 60, đây là những lao động già, có sức khỏe
không tốt, nhưng lại có nhiều kinh nghiệm nên số lượng lao động ở độ tuổi này khá ít.
Cụ thế năm 2015 số lao động trong độ tuổi này là 21.89% đến năm 2019 còn 20.39%.
Cũng do một số người về hưu nên số lượng có giảm.
- Về cơ cấu các phòng ban: các phòng ban như ban trợ lý, phòng hành chính nhân sự,
phòng kế toán là những phòng chiếm ít số lượng lao động. Vì đây là những phòng không

cần dùng đến nhiều lao động, công việc không có nhiều, mỗi phòng chỉ có tầm khoảng
3 đến 20 người (tương ứng từ 1.78% đến 4%). Phòng mua hàng, phòng marketing, phòng
CSKH và bán hàng sản phẩm cùng các kênh MT, kênh dự án, các ngành hàng là những
phòng quan trọng, nhiều việc và phải nghiên cứu các mảng thị trường nên cần nhiều lao
động hơn (chiếm từ 4.7% đến 7.2%).
- Cơ cấu theo trình độ: Số lao động trung cấp, trung cấp nghề và sơ cấp ở công ty
không nhiều và tăng chậm qua các năm. Từ năm 2015 số lao động là 17 người tương
ứng với 10.06% và năm 2019 là 75 người, tương ứng với 13.42%. Trong thời buổi này,
nhưng người có trình độ cao khá nhiều nên những lao động trung cấp sẽ ít việc hơn. Tuy
nhiên số lao động phổ thông lại chiếm tỉ trọng cao hơn vì công ty cần nhân viên bán
17


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

hàng nhiều không yêu cầu quá cao về trình độ, hơn nữa việc thuê lao động phổ thông sẽ
tốn ít tiền lương hơn. Cụ thể năm 2015 số lao động là 37 người tương ứng 21.89%, đến
năm 2019 số lao động tăng lên 117 người tương ứng 20.93%. Số lao động có trình độ
đại học và sau đại học có số lượng nhiều nhất vì tính chuyên môn của công việc nên đòi
hỏi những người có trình độ chuyên môn cao. Năm 2015 số lao động trong trình độ này
là 87 người tương ứng 51.48%, số lao động tăng mạnh đến năm 2019 là 235 người tương
ứng 42.02%. Số người tăng lên nhưng tỉ trọng lại giảm là do số lao động trình độ cao
đẳng tăng lên với năm 2015 là 16.57% đến năm 2019 là 23.61%.
- Số lượng lao động tăng giảm qua các năm do có những nhân viên nghỉ việc, tuyển
dụng nhân viên mới và luân chuyển công tác.
Nhận xét:
Số lao động bố trí trong các phòng ban của Công ty không đồng đều nhau, có phòng
nhiều nhân viên và có phòng ít nhân viên là do mỗi phòng ban có nhiệm vụ khác nhau.

Chủ yếu tập trung tại bộ phận thi công chiếm trên 80% số lao động còn nhân viên văn
phòng thì rất ít.
Lực lượng lao động của Công ty đa số là lao động trẻ, có tính kỹ luật cao, siêng
năng chấp hành, tốt các yêu cầu của công ty. Tuy nhiên, do là lao động trẻ nên họ chưa
có nhiều kinh nghiệm, thời gian gắn bó với công ty chưa nhiều, do vậy cần đào tạo nhân
viên có tay nghề kỹ thuật cao bên cạnh đó công ty cần có những chính sách ưu đãi để
giữ chân và gắn bó lâu dài với họ.
Công ty có quan tâm đãi ngộ xứng đáng đối với lao động chất xám. Ta thấy khối
tạo mẫu có thu nhập trung bình cao hơn hẳn các khối khác đã chứng minh công tác tạo
mẫu cho sản phẩm được công ty chú trọng đặc biệt. Điều này là hóan toàn hợp lý khi
mà việc sáng tạo mẫu sản phẩm là một trong những bí quyết tạo sự khác biệt để phát
triển thương hiệu cho sản phẩm của công ty.
2.4.3. Vốn
Bảng 4: Cơ cấu về vốn của công ty
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

18


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2
Chỉ tiêu

2015

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG

2016

2017


2018

2019

ST

TT (%)

ST

TT (%)

ST

TT (%)

ST

TT (%)

ST

TT (%)

435,586,804,811

78.04

620,282,367,378


80.75

894,741,169,163

77.86

890,414,498,036

74.55

1,101,286,088,421

73.66

11,220,743,658

2.58

48,447,414,252

7.81

14,312,156,532

1.60

25,597,768,365

2.87


22,652,882,610

2.06

4,016,489,068

0.92

1,470,911,956

0.24

1,548,857,452

0.17

11,445,490,024

1.29

6,899

0.000001

218,868,190,689

50.25

332,158,034,652


53.55

418,723,789,162

46.80

418,283,140,543

46.98

502,137,560,473

45.60

184,837,119,777

42.43

229,381,112,782

36.98

385,219,444,251

43.05

422,001,416,977

47.39


565,590,771,426

51.36

16,644,261,619

3.82

8,824,893,736

1.42

74,936,921,766

8.38

13,086,682,127

1.47

10,904,867,013

0.99

122,582,376,029

21.96

147,905,030,510


19.25

254,400,138,144

22.14

304,007,416,847

25.45

393,867,337,294

26.34

82,776,758,664

67.53

91,468,856,861

61.84

87,030,709,068

34.21

99,248,338,975

32.65


108,553,198,357

27.56

0.00

580,978,532

0.39

2,067,971,754

0.81

29,639,457,612

9.75

59,153,285,396

15.02

29,137,055,449

23.77

47,137,055,449

31.87


154,137,055,449

60.59

164,137,055,449

53.99

206,819,055,449

52.51

VI- Tài sản dài hạn khác

10,668,561,916

8.70

8,718,139,668

5.89

11,164,401,873

4.39

10,982,564,811

3.61


19,341,798,092

4.91

Tổng cộng tài sản

558,169,180,840

100.00

768,187,397,888

100.00

1,149,141,307,309

100.00

1,194,421,914,883

100.00

1,495,153,425,715

100.00

C-Nợ phải trả

283,108,522,837


50.72

401,260,970,509

52.23

747,159,328,777

65.02

540,409,551,309

45.24

772,012,159,997

51.63

I- Nợ ngắn hạn

283,108,522,837

100.00

401,260,970,509

100.00

747,159,328,777


100.00

540,409,551,309

100.00

772,012,159,997

100.00

D-Vốn chủ sở hữu

275,060,658,003

49.28

366,926,427,379

47.77

401,981,978,532

34.98

654,012,363,574

54.76

723,141,265,718


48.37

I- Vốn chủ sở hữu

275,060,658,003

100.00

366,926,427,379

100.00

401,981,978,532

100.00

654,012,363,574

100.00

723,141,265,718

100.00

A-Tài sản ngắn hạn
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
II- Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
III- Các khoản phải thu
ngắn hạn

IV- Hàng tồn kho
V- Tài sản ngắn hạn
khác
B-Tài sản dài hạn
II- Tài sản cố định
IV- TS dở dang dài hạn
V- Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn

19


NGUYỄN THỊ ĐÀO-K25QT2
Tổng cộng nguồn vốn

558,169,180,840

100.00

768,187,397,888

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH THƯƠNG
100.00

1,149,141,307,309

100.00

1,194,421,914,883


100.00

1,495,153,425,715

100.00

(Nguồn: Phòng kế toán)

20


×