Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Điều tra nghiên cứu thị trường bột dinh dưỡng trẻ em và đề xuất phát triển sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung rau chùm ngây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.86 KB, 43 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHÊ THƯC PHÂM

TIÊU LUÂN
PHAT TRIÊN SAN PHÂM
Đê tai:
“Điều tra nghiên cứu thị trường bột dinh dưỡng trẻ em và đề xuất
phát triển sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung rau chùm ngây”

GVHD:

ThS. GIANG TRUNG KHOA


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1

Đặt vấn đề

Khi cuộc sống ngay cang bận rộn, xu hướng con người tìm đ ến nh ững lo ại
thực phẩm dinh dưỡng ngay cang tăng cao, đặc biệt trong nh ưng năm g ần
đây. Bột dinh dưỡng la một loại sản phẩm được tiêu th ụ ph ần l ớn trên đ ối
tượng la trẻ em. Đa số các sản phẩm bột dinh dưỡng ch ưa h ấp dẫn đ ối v ới
người trưởng thanh mặc dù nhu cầu của đối tượng nay cũng r ất cao. Bên
cạnh đó, một sản phẩm bột dinh dưỡng có thêm ch ức năng phòng va ch ữa
bệnh lại hầu như chưa xuất hiện nhiêu trên thị trường.
Với con số 2.2 triệu trẻ em (dưới 5 tuổi) bị suy dinh d ưỡng th ể th ấp còi,
Việt Nam la một trong 20 quốc gia có lượng trẻ em suy dinh d ưỡng th ể th ấp
còi nhiêu nhất thế giới.Các nghiên cứu cho thấy suy dinh dưỡng trong hai
năm đầu đời có thể gây ảnh hưởng lâu dai tới sự phát triển, trí tuệ, s ức kh ỏe,
học tập va năng suất lao động của trẻ em trong tương lai.


Trong quá trình tìm hiểu, chúng tôi phát hiện tác dụng bất ng ờ của rau chùm
ngây đối với việc điêu trị còi xương nóng sốt va suy dinh d ưỡng, bi ếng ăn ở
trẻ. Rau chùm ngây la một loại thực phẩm truyên thống của người Việt Nam,
được con người lựa chọn va thường sử dụng để chữa bệnh suy dinh d ưỡng,
còi xương va bổ sung chất dinh dưỡng cho trẻ em. Rau chùm ngây không
chứa độc tố, rất giau dinh dưỡng, cao hơn nhiêu các loại th ực ph ẩm khác.
Điển hình như, ham lượng vitamin C cao gấp 4 lần so với cam (120 mg ), ham
lương K cao gấp 3 lần so với chuối (259 mg ). Các bộ ph ận c ủa rau chùm ngây
chứa nhiêu khoáng chất quan trọng va la nguồn cung cấp ch ất đ ạm, vitamin,
Beta – carotene, acid amin va nhiêu hợp chất phenolics... Đ ặc biệt trong rau
chùm ngây có ham lượng rất lớn canxi có tác dụng đối v ới s ự phát tri ển c ủa
trẻ em.


Xuất phát từ thực tế trên với mong muốn tạo ra một sản phẩm bột
dinh dưỡng vừa thơm ngon, giau chất dinh dưỡng, l ại có ch ức năng ch ữa
bệnh, chúng tôi đã tiến hanh nghiên cứu đê tai: “Nghiên cứu và phát triển sản
phẩm bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung rau chùm ngây”.
1.2

Mục đích

Thực hanh phát triển sản phẩm thông qua điêu tra nhu cầu thị yếu khách
hang, từ đó phân tích ý tưởng va đê xuất sản phẩm mới (incremantal).
1.3 Yêu cầu
- Nắm bắt được tình hình thị trường của sản phẩm bột dinh dưỡng.
- Nắm bắt được nhu cầu thị yếu của người tiêu dùng.
- Phân tích tình hình thị trường va thị yếu của người tiêu dùng để n ắm
bắt được đặc tính của sản phẩm bột dinh dưỡng.
- Đê xuất ý tưởng sản phẩm mới cho sản phẩm bột dinh dưỡng.

- Đê xuất quy trình sản xuất cho sản phẩm mới.
- Đê xuất chiến lược phát triển cho sản phẩm mới.

PHẦN 2: NỘI DUNG


2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bột dinh dưỡng trên thế
giới và Việt Nam.
Trên thế giới, các sản phẩm bột dinh dưỡng có mặt chủ yếu ở các n ước Châu Á
(Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan,…), Châu Âu (Scotland), Châu Mỹ
(Jamaica). Mặt hang nay rất phong phú vê hương v ị va mau s ắc, đa d ạng v ê
hình dáng va bao bì.
Còn đối với thị trường Việt Nam được xem la một trong những thị trường
tiêu thụ bột dinh dưỡng có tiên năng phát tri ển Châu Á. Ở Vi ệt Nam, các s ản
phẩm được người tiêu dùng lựa chọn nhiêu như: VINAMILK, Nestle,
NutiFood, Dutch Lady,… với nhiêu hương vị khác nhau.
Các sản phẩm bột dinh dưỡng ở Việt Nam được sản xuất trên dây chuy ên
công nghệ hiện đại va phần lớn được tiêu thụ chủ yếu trong nước, chỉ có một
phần nhỏ được xuất ra nước ngoai.
Có thể nói, việc cạnh tranh trên thị trường bột dinh dưỡng chỉ bắt đầu bùng
nổ từ khi tập đoan sản xuất hình thanh. Đến nay, trên th ị tr ường đã có r ất
nhiêu loại sản phẩm bột dinh dưỡng của các công ty trong va ngoai n ước v ới
rất nhiêu loại hương vị khác nhau như: vanni, chocolate...


Ý tưởng đưa ra những sản phẩm với nhiêu hương vị khác nhau của các nha
sản xuất được xem la bước đột phá trong công nghệ “lăng xê” bột dinh
dưỡng. Trong đó, việc lựa chọn phân khúc từ th ấp đến trung v ới thông đi ệp
rất hấp dẫn người tiêu dùng (NTD) như “bổ sung dinh dưỡng, cân bằng dinh
dưỡng...” ngay cang được nhấn mạnh. Vinamilk h ướng đ ến NTD bình dân

(sinh viên, công nhân lao động…), với mức giá t ừ 40.000đ-115.000/h ộp lo ại
200g – 250g; nhỉnh hơn thì có thương hiệu bột dinh d ưỡng Nestle… có m ức
giá khoảng 50.000đ – 130.000đ/hộp loại 200g -250g cũng đ ược NTD ch ấp
nhận vì hương vị đậm đa. Va còn rất nhiêu các loại của các nha sản xuất khác
nhau cũng được người tiêu dùng chấp nhận, phù h ợp nhu c ầu th ị hi ếu c ủa
người tiêu dùng


2.2. Quy trình sản xuất bột dinh dưỡng.
2.2.1. Quy trình công nghệ:
Chất bổ sung
(Đậu xanh, rau chùm ngây …)

Gạo

Xử lý

Bóc tách vỏ,rửa, xử lý
Phối trộn

nnnnnnnnnnnnnnns
Ruốc
thịt
vffvvvg

Nghiền

Hồ hóa

Sấy


Trộn
Nghiền

Trộn

Các chất vi dinh
dưỡng


Bao gói

Vào hộp

Sản phẩm

2.2.2. Thuyết minh quy trình
Trong sản phẩm bột dinh dưỡng thì đầy đủ các chất va muối khoáng.
Thanh phần bao gồm các chất cơ bản như trên, ngoai ra còn b ổ sung các
hương vị của thịt heo, thịt bò, cá, tôm, cua, rau …
2.2.2.1. Nguyên lệu
- Nguyên liệu chính: Gạo được xử lý loại tạp chất.
- Nguyên liệu phụ: đậu xanh, rau chùm ngây được lam sạch, lo ại t ạp ch ất va
tách vỏ bằng máy bóc tách vỏ.
- Vị khác nhau được bổ sung dưới các dạng như hương vị tổng h ợp,
2.2.2.2. Phối trộn
Nguyên liệu đã qua xử lý được phối trộn theo một tỉ lệ nhất định nhằm đảm
bảo tính cân đối vê các thanh phần dinh dưỡng trong s ản ph ẩm tăng đ ộ
đồng đêu cho sản phẩm trong quá trình trộn ta thêm ruốc th ịt các chất vi
dinh dưỡng mục đích tăng giá trị dinh dưỡng.

2.2.2.3. Sấy
Thiết bị ở đây la thiết bị sấy trục. Sau khi hồ hóa ta đ ưa ngay vao máy s ấy,
nhiệt độ tác nhân sấy khoảng 75 – 80. Mục đích của quá trình s ấy lam chín
tinh bột, đồng thời lam tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm sau nay.
2.2.2.4. Nghiền


Quá trình nghiên bột của máy dựa vao lực cắt, lực va đập của búa nghiên v ới
phôi nghiên để nghiên nhỏ nguyên liệu thanh dạng bột mịn cho sản phẩm.
2.2.2.5. Bao gói
Sau khi trộn ta có sản phẩm đem đi bao gói. Bao bì sử d ụng bao bì plastic có
tráng nhôm.

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHAP
NGHIÊN CỨU.
3.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em.
• Địa điểm nghiên cứu: Địa ban Ha Nội.

3.2. Nội dung nghiên cứu
• Điêu tra tình hình thị trường của sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em:
Loại sản phẩm, đặc tính của sản phẩm, các hình thức phân phối…
• Điêu tra thị hiếu khách hang: Đánh giá một số sản phẩm bột dinh
dưỡng trẻ em hiện có trên thị trường, thị hiếu đối với sản phẩm …
• Ý tưởng vê sản phẩm mới: Đê xuất ý tưởng sản phẩm trên cơ sở
phân tích các kết quả điêu tra.
• Lựa chọn sản phẩm
Yêu cầu 1: Nhận diện cơ hội khinh doanh. Khoanh vùng ý tưởng.
• Định hướng phát triển.
Để định hướng chính xác những gì doanh nghiệp theo đu ổi va đ ể đ ịnh

hướng cho chiến lược phát triển lâu dai nhóm phát triển quy ết định ch ọn hai
vùng cơ hội sau:


+ Nhu cầu lạ, công ngh ệ quen.
+ Nhu cầu quen, công ngh ệ l ạ.
Mô hình kinh doanh của nhóm h ướng tới.
+ Đối tượng khác hang: bố/mẹ của trẻ hoặc những người trực
tiếp nuôi trẻ.
+ Phân khúc thị trường: nhóm trẻ em cần cung cấp dinh dưỡng,
năng lượng vừa đủ cho bữa sáng va bữa phụ.
• Khoanh vùng ý tưởng.
+ Các chỉ tiêu, giới hạn cơ bản của sản phẩm tương lai.
• Cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng trong khoảng vừa đủ cho trẻ em
sử dụng bữa sáng va bữa phụ.
• Dễ dang sử dụng, chế biến.
• Thời gian bảo quản được kéo dai.
• An toan.
• Kích thích ngon miệng cho bé.
Yêu cầu 2: Trình bay ý tưởng của các thanh viên.
STT

Họ va tên

1

Nguyễn Thị Trang

2


Đặng Bá Bằng

3

Bùi Thị Mai Chi

4
5

Nguyễn Viết Hạnh
Trịnh Thị Hằng

6

Lại Kim Liên

7

Bùi Thị Lụa

Ý tưởng
Bột dinh dưỡng trẻ em
bổ sung rau chùm ngây
Bổ sung ngô nếp tím


hiệu
Sp
1
2


Bổ sung vitamin từ các
loại rau quả
Bổ sung bột gấc
Bổ sung bột đậu xanh,
bí đỏ
Bổ sung thịt lươn

3

Bổ sung đậu xanh + hạt
sen

7

4
5
6


8
9

Phạm Thị Hồng
Nhung
Lê Thị Oanh

Bổ sung ngô non + sữa

8


10

Nguyễn Minh Phương

Bổ sung hương vị từ
chuối
Bổ sung thịt bò + rau

9
10

11

Nguyễn Tiến Quang

Bổ sung bột cóc

11

12

Nguyễn Thị Thương

Bổ sung probiotic

12

13


Đỗ Thị Thủy

Bổ sung chất xơ từ rau
dên

13

Sử dụng VRIN:
Dùng thang điểm số từ 1-5 tương ứng với các mức độ
1: Kém
3: Khá
5: Rất tốt
2: Bình thường
4: Tốt
Tiêu
chí
Có giá
trị
Khó
bắt
trước
Hiếm,
độc
đáo
Khó/
không
thay
thể
Tổng
điểm


1

2

3

Đi ểm
4
5

5

3

3

3

3

4

3

4

3

5


4

3

1
3
2

4

3

2

3

2

4

2

2

2

2

4


3

2

4

3

2

3

3

3

3

3

2

3

4

4

2


5

2

2

3

3

4

3

3

3

3

4

4

2

18

11


9

12

11

15

10 12

10

13

16

14

8

6

7

8

9

10


11

12


Nếu tổng điểm >14 thì ý tưởng được thông qua sang lọc đầu tiên, Tổng điểm
< 14 thì ý tưởng bị loại.
Các ý tưởng được thông qua:
Ý tưởng 1: Bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung rau chùm ngây.
Ý tưởng 6: Bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung thịt lươn.
Ý tưởng 11: Bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung thịt cóc.
Yêu cầu 3: Phát triển ý tưởng.
Sau khi thống nhất, nhóm phát triển quy ết đ ịnh sang l ọc va hoan thi ện ý
tưởng theo phương pháp chấm điểm theo thứ hạng.

• Lập bảng ma trận lựa chọn.
Tiêu chí

Giá trị thương
hiệu
Khả năng phát
triển của công
nghệ
Phù hợp với
năng lực
Lợi nhuận có
thể
Chất lượng
Giá trị văn hóa

truyên thống
Tổng

Hệ
Ý tưởng 1
số
Điể
Điể
(%) m
m có
hệ
số
15
4
40

Ý tưởng 6
Điể
Điể
m
m có
hệ
số
3
30

Ý tưởng 11
Điể
Điể
m

m có
hệ
số
3
30

20

7

140

3

90

6

120

10

6

120

2

40


2

40

15

4

80

1

20

2

40

20
20

7
4

70
40

4
3


40
30

6
3

60
30

100

490

250

320


Với mỗi ý tưởng: cột bên trái thể hiện điểm số nó kiếm được với mỗi tiêu
chí. Theo thang điểm từ 1 đến 5, ý tưởng tốt nhất ở mỗi tiêu chí đạt được 5
điểm, tệ nhất đạt 1 điểm. Cột bên phải của từng ý tưởng la số điểm sau khi
xét đến trọng số.
Theo đó, ý tưởng số 1 có tổng điểm cao nhất va la ý tưởng được lựa chọn.
Vậy chúng ta lựa chọn ý tưởng 1: Sản xuất bột dinh dưỡng trẻ em bổ
sung rau chùm ngây cho đê tai phát triển của mình.
Yêu cầu 4: Đánh giá ý tưởng lựa chọn.
RWW: Kiểm tra lần cuối ý tưởng được chọn: “Bột dinh dưỡng trẻ em bổ sung
rau chùm ngây”

Kiểm tra Reat

Tiêu chí
Có nhu cầu thực sự cho Sp
NTD có mua được không
NTD có mua không
SP có phù hợp với phát luật, văn hóa
va có tiêu chuẩn của TT
Khả năng đáp ứng vê công nghệ của
doanh nghiệp
Có thể sản xuất với chi phí thấp
Tỷ lệ % ( có )
Kiểm tra Win
Tiêu chí

Yes/no

Yes/No
Yes
yes
yes
yes
yes
no
83%


Sp có lợi thế cạnh tranh không
Thời điểm lam sản phẩm có thích
hợp không
Sp có phù hợp với thương hiệu của
doanh nghiệp không

Chúng ta có thể vượt đối thủ cạnh
tranh không
Chúng ta có thể vượt trội vê nguồn
lực không
Chúng ta có phát huy được thế mạnh
quản trị dùng ý tưởng nay
T ỷ lệ ( % )

yes
yes
yes
yes
yes
yes
100

Kiểm tra Worth it
Tiêu chí
Sp có sinh ra lợi nhuận không
Có đủ nguồn tai chính phục vụ dự án
Rủi ro phát sinh ở mức chấp nhận
được
Chúng ta có thể vượt qua đối thủ
canh tranh
Ý tưởng có phù hợp với chiến lược
lâu dai của công ty
T ỷ lệ ( % )

3.3. Phương pháp nghiên cứu


Yes/no
Yes
Yes
No
Yes
Yes
83%


• Để tìm hiểu tình hình thị Bột dinh dưỡng trẻ em, chúng tôi tiến hanh
điêu tra 05 đại lý cấp 1 va các cửa hang bán lẻ kết hợp với các thông tin t ừ
báo chí, truyên hình, internet,…
• Để điêu tra thị hiếu khách hang vê sản phẩm nghiên cứu, chúng tôi
sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn điêu tra trên đối tượng chính la bố/mẹ các
bé, một số trường hợp la ông/ ba của bé,các bé đang trong đ ộ tu ổi t ừ 6 tháng
đến dưới 3 tuổi. Tổng số phiếu điêu tra la 150. Vì sản phẩm chúng tôi đê
xuất phát triển la danh cho trẻ em nên 100% số phiếu (150 phiếu) đêu danh
cho ông/ba, bố/mẹ của bé. Va đối tượng điêu tra chính ở trong các độ tuổi
18-30, 31-60, >60 tuổi. Cụ thể :
Độ tuổi
18-30
31-60
>60

Số phiếu
106
40
4

Phần trăm (%)

70.67
26.66
2.67

PHẦN 4: KẾT QUA NGHIÊN CỨU VÀ THAO LUÂN
4.1. Tình hình thị trường bột dinh dưỡng trên địa bàn Hà Nội
Theo điêu tra trên địa ban Ha Nội có khoảng 50 sản phẩm bột dinh d ưỡng do
những công ty sau sản xuất: HIPP, Thanh Râu, NutiFood, Vinamilk, Eurofood
với việc bổ sung nhiêu thanh phần va hương vị khác nhau nh ư bí đỏ, ca rốt,
hoa quả nhiệt đới- sữa chua, kiêu mạch( bổ sung Probiotic)... Th ị trường tiêu
thụ qua đánh giá ban đầu của mỗi loại hương vị mỗi sản ph ẩm la khác nhau
do sở thích va nhu cầu la khác nhau.


Một số loại bột dinh dưỡng trên địa ban Ha Nội
STT
1
2
3
4
5

Tên công ty
Công ty HIPP GmbH &
Co.Export KG
Công ty Thanh Râu
Công ty CPTP Dinh dưỡng
NutiFood
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Công ty Cổ Phần Thực Phẩm

Châu Âu

Ta có đồ thị sau

Thương hiệu
HIPP

Thị phần
11.2%

Thanh Râu
NutiFood

8.6%
22.1%

Vinamilk
EuroFood

51.2%
6.9%


Thị phần của sản phẩm bột dinh dưỡng trên địa ban n ội thanh Ha Nội cao
hơn ngoại thanh Gia Lâm. Mức độ tiêu thụ cũng cao hơn nhiêu vê m ặt hang
các loại
sản phẩm. Mặt khác do thói quen sử dụng bột dinh dưỡng va sự yêu thích
cũng như khẩu vị của mỗi người la khác nhau.
4.1.2. Thành phần dinh dưỡng của các loại sản ph ẩm bột dinh dưỡng.
a. Thanh phần va giá trị dinh dưỡng la yếu tố vô cùng quan trọng đối v ới

người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm.
Thanh phần trong bột dinh dưỡng:
- Thanh phần chính la bột công thức. Tỷ lệ các loại bột la do công th ức c ủa
từng công ty khác nhau, thường chiếm gần 50% thanh phần.
- Bên cạnh đó còn bổ sung thêm sữa bột, s ữa chua (vinamilk), hoa qu ả nhi ệt
đới, ,ca rốt, bí ngô, sữa dâu tây, sữa đao, ngô bắp non (HIPP), y ến m ạch, đ ậu
Ha Lan (RiDIELAC)
-Ngoai ra còn có gói gia vị: muối, đường, hanh.

b. Thanh phần dinh dưỡng của một số sản phẩm bột dinh dưỡng chính:
- HIPP (hộp 250g)
+ chứa 46% sữa bột công thức, cung cấp năng lượng cho giai đoạn tăng
trưởng, bổ sung chất xơ
+ Bổ sung iot, vitamin A, C, E, D.
+ Bổ Prebiotic (chất sơ GOS), hương thơm tự nhiên.
- RiDIELAC (trong 100g bột)
+ Năng lượng 422kcal,
+ Chất đạm 16g


+ Chất béo 10,8g
+ Chất xơ 2.5g
+ khoáng chất: Natri 300mg, kali 550mg, canxi 450mg, phot-pho 350mg,
magie, sắt...
+ Vitamin: A 1600 I.U, D3 260 I.U, E 5mg, C, B1,B2, PP...
4.1.3. Tình hình sử dụng bột dinh dưỡng trẻ em tại địa bàn Hà N ội
Để phần nao thấy được mức độ ưa thích của người tiêu dùng đ ối v ới các s ản
phẩm hiện có trên thị trường, chúng tôi đã tiến hanh điêu tra tình hình s ử
dụng sản phẩm của người tiêu dùng trên 3 nha sản xuất chính: Hipp,
Vinamilk, Nutifood. Kết quả cho thấy: số lượng trẻ em sử dụng cao nh ất la

sản phẩm của Vinamilk chiếm 51,06%,sản phẩm của Nutifood chiếm
29,02%,trong đó sản phẩm của Hipp chỉ chiếm 14,92%.,ngoai ra s ản ph ẩm
khác ma tiêu dùng chọn chiếm 5%

Ta có đồ thị sau


Biểu đồ 4.1. Tình hình sử dụng sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em tại
địa bàn Hà Nội.
4.1.4.Tần suất sử dụng sản phẩm
Kết quả cho thấy,tần suất sử dụng chủ yếu la 2lần/ngay (62%).Tỷ lệ người
sử dụng 3 lần/ngay 25%,sử dụng 4-5 lần/ngay la rất thấp chỉ 5-8%.

Ta có đồ thị sau


Biểu đồ 4.2.Tần suất sử dụng bột dinh dưỡng trẻ em ở địa bàn Hà N ội
4.1.5. Phương thức phân phối, quảng cáo, khuyến mại
Qua điêu tra thực tế cho thấy sản phẩm được tiêu thụ mạnh nh ất thuộc vê
ba cơ sở chế biến la Vinamilk, Nutifood va Hipp. Tuy nhiên, việc sản ph ẩm
chiếm lĩnh được thị trường ngoai yếu tố chất lượng, giá cả còn chịu ảnh
hưởng nhiêu bởi các phương thức phân phối, quảng cáo va khuy ến m ại.
Vê hình thức giới thiệu sản phẩm: sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em đ ược
các ba mẹ va trẻ em biết đến chủ yếu qua Tivi, internet các hình th ức khác
như đai, tờ rơi chưa phát huy được hiệu quả quảng cáo. Với k ết quả đi êu tra
nay có thể nhận thấy sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em trên th ị tr ường v ẫn
chưa thực sự gần gũi với người tiêu dùng.

Ta có đồ thị sau:



Biểu đồ 4.3. Hiệu quả của hình thức quảng cáo đối với người tiêu dùng
Đa số hình thức quảng cáo các sản phẩm được đánh giá la bình th ường,
không độc đáo (>70%).
Ta có đồ thị sau

Biểu đồ 4.4. Đánh giá của người tiêu dùng về hình thức quảng cáo

* Vê phương thức phân phối sản phẩm:


Sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em được phân phối trực tiếp đến tay ng ười
tiêu dùng qua các cửa hang giới thiệu sản phẩm, qua các siêu th ị va các c ửa
hang đại diện của các công ty, còn lại thì được phân ph ối qua h ệ th ống đ ại lý,
thường qua 3 cấp để đảm bảo cho sự tiếp cận dễ dang của người tiêu dùng
với sản phẩm. Chủ yếu hình thức phân phối sản ph ẩm của các công ty la:
Công ty Đại lý cấp 1→ Đại lý cấp 2→ Người bán lẻ NTD
Công ty →Đại lý cấp 2→ Người bán lẻ NTD

Biểu đồ 4.5. Hiệu quả của hình thức phân phối với người tiêu dùng
Phân phối la phương hướng thể hiện cách ma doanh nghiệp cung ứng s ản
phẩm cho khách hang của mình. Khả năng hư hỏng của các sản phẩm bột
dinh dưỡng trẻ em la rất thấp, khối lượng nhỏ nên vận chuyển rất dễ dang
va nhanh chóng tạo ra phản ứng tốt với người bán lẻ. Ngoai ra, th ời gian s ử
dụng của hầu hết các sản phẩm nay la 06 tháng nên có th ể tiêu th ụ s ản
phẩm trong nước va xuất khẩu ra nước ngoai ma không thay đổi chất l ượng
sản phẩm trong quá trình phân phối. Điêu nay phản ánh giới h ạn trong phân
phối của sản phẩm.
* Vê hình thức khuyến mại:
Chính sách khuyến mại có vai trò rất quan trọng trong quá trình phân ph ối

sản phẩm từ nha sản xuất đến người tiêu dùng. Nhờ có chính sách khuy ến
mại ma nha sản xuất có thể tiêu thụ hang hoá nhanh chóng hơn với số l ượng
nhiêu hơn. Nhưng ta thấy các hình thức khuyến mại nay ch ỉ đ ược áp d ụng
với các đại lý ma chưa thấy có hình thức khuyến mại nao đối v ới ng ười tiêu


dùng. Đây chính la một trong những điểm yếu trong hoạt động marketing của
các Công ty, do đó chúng ta cần phải chú ý hơn đ ến v ấn đ ê qu ảng cáo khi cho
ra đời sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em mới.
ta có đồ thị sau

Biểu đồ 4.6. Hiệu quả của hình thức khuyến mại với người tiêu dùng
Nhìn chung, các công ty chưa thay đổi hình thức khuy ến mại đ ể kích thích
tiêu thụ. Khi diêu tra ở các đại lý chúng tôi thấy các hình th ức khuy ến m ại
của hầu hết các Công ty còn đơn điệu va chỉ có ở các đ ại lý cấp 1.


4.2. Đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm bột dinh
dưỡng trẻ em trên thị trường
 Độ tuổi điêu tra
Độ tuổi
18-30
31-60
>60

Số phiếu
106
40
4


Phần trăm (%)
70.67
26.66
2.67

Từ bảng kết quả ta có đồ thị sau

Nhận xét : Nhóm điêu tra tập trung chủ yếu vao độ tuổi 18-30, chiếm 70.67%
, đây la đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ nên có nhu cầu s ử d ụng bột dinh
dưỡng cho trẻ nhất. Độ tuổi >60 la nhóm có nhu cầu sử dụng cho tr ẻ ít nh ất
va chiếm 2,67%.

4.2.1. Về dạng sản phẩm
Trên thực tế va qua điêu tra chúng tôi nhận th ấy ng ười tiêu dùng ưa thích
sản phẩm ăn liên hơn, do tính tiện lợi của sản phẩm va hương v ị c ủa s ản
phẩm sẽ được đặc trưng hơn.
Biểu đồ đánh giá sự ưa thích khi sử dụng sản phẩm b ột dinh
dưỡng trẻ em


Nhận xét: dạng ăn liên được nhiêu người ưa thích (chiếm 56%),nên chú ý
đến dạng của sản phẩm trong ý tưởng va phát triển sản phẩm tốt h ơn.
4.2.2. Vấn đề quan tâm của người tiêu dùng khi l ựa chọn b ột dinh
dưỡng trẻ em
Cùng với sự phát triển của xã hội, người tiêu dùng (NTD) không ch ỉ quan
tâm đến tiện lợi khi sử dụng ma theo điêu tra của chúng tôi thì giá tr ị dinh
dương la điêu quan tâm nhất của NTD (75%). Từ đó, với vai trò la nha phát
triển sản phẩm chúng tôi mong muốn tạo ra được sản phẩm mang giá tr ị
dưỡng cao phù hợp với nhu cầu của NTD.


Biểu đồ đánh giá về sự quan tâm của người tiêu dùng khi l ựa ch ọn s ản
phẩm
4.2.3. Vấn đề lo ngại khi sử dụng bột dinh dưỡng trẻ em


Biểu đồ đánh giá vấn đề lo ngại khi sử dụng bột dinh d ương trẻ em

Nhận xét: Khi mua sản phẩm người tiêu dùng rất lo ngại vê vấn đê
VSATTP.Trong đó nguyên liệu không đảm bảo chất lượng va quy trình ch ế
biến không đảm bảo vệ sinh được người tiêu dùng quan tâm nh ất.Vì v ậy các
nha sản xuất cần phải quản lý tốt quá trình sản xuất từ khâu nguyên li ệu
đến quy trình chế biến, va phân phối nhằm cung cấp nh ững sản ph ẩm đảm
bảo chất lượng cho người tiêu dùng
4.2.4. Sự hiểu biết về sản phẩm bột dinh dưỡng trẻ em
Phần lớn NTD đêu có sự tìm hiêu vê sản phẩm bột dinh d ưỡng trên th ị
trường nhưng vẫn chiếm không ít số NTD còn ch ưa bi ết đến các s ản ph ẩm
nay va lựa chọn cho mình các sản phẩm phù hợp .Do v ậy việc qu ảng cáo,đ ưa
các sản phẩm đến tay người tiêu dùng đến tay NTD dễ dang h ơn.M ặt khác
còn tạo ra các sản phẩm mới,đa dạng,phong phú ,có bổ sung các ch ất dinh
dưỡng phù hợp với trẻ em .

Biểu đồ đánh giá sự hiểu biết của NTD về thị trường bột dinh dương
trẻ em


×