Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Hãy nghiên cứu, đọc về TRẦN, TƯỜNG, sàn trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, viết tóm tắt thu hoạch khoảng 5 10 trang gồm cả hình minh họa giới thiệu các dạng vật liệu chất liệu TRẦN TƯỜNG sàn thông dụng tại việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 33 trang )

Phần 1: Hãy nghiên cứu, đọc về TRẦN, TƯỜNG, SÀN trong sách giáo
khoa và tài liệu tham khảo, viết tóm tắt thu hoạch khoảng 5-10 trang
gồm cả hình minh họa giới thiệu các dạng vật liệu- chất liệu TRẦNTƯỜNG- SÀN thông dụng tại Việt Nam hiện nay ( Liệt kê và một số ví
dụ minh họa). Giới thiệu mở rộng các vật liệu và công nghệ mới trên
thế giới.


I.

Tường
1. Khái niệm
- Tường là yếu tố cấu trúc được sử dụng để phân chia không gian, hoặc
bao quanh một căn phịng hay là một tồ nhà. Trong xây dựng, các
bức tường làm nhiệm vụ hỗ trợ kết cấu, đỡ tải trọng của sàn và mái,
và thậm chí là chính tải trọng của nó.
2. Phân loại
Có 2 loại là tường chịu lực và tường không chịu lực:

-

Tường không chịu lực: là tường khơng gánh đỡ bất kì một trọng tải
nào khác ngồi tải trọng bản thân của nó. Nó chỉ có vai trị ngăn chia
khơng gian chức năng hoặc thẩm mĩ.

Tường chịu lực: tường chịu lực với chức năng mang tải trọng bản thân
và truyền tải trọng của các cấu kiện bên trên và hoạt tải của cơng trình.
Tải trọng được truyền qua hệ thống dầm sàn xuống tường và truyền
xuống nền móng cơng trình. Ngồi ra, tường chịu lực cịn tăng độ
cứng tổng thể khơng gian cơng trình. Tường chịu lực này sử dụng
trong các cơng trình thấp tầng, nhà ở…Vật liệu chủ yếu hiện nay ở
Việt Nam để xây dựng tường chịu lực là gạch nung, đất (tường trình,


hoặc đất đá óng) đá, bê tơng, các viên xây…
3. Vật liệu xây dựng:
-


3.1. Gạch nung: Gạch đất nung là sản phẩm được sản xuất bằng cách

nung ở nhiệt độ ao. Gạch đất nung có nhiều ưu điểm cũng như
nhược điểm. Sản phẩm gạch không nung ra đời tồn tại song song với
gạch đất nung để có thể khắc phục được những điểm hạn chế mà
gạch đất nung đang gặp phải. Bằng cách hiểu rõ về những ưu điểm
cũng như những nhược điểm của gạch đất nung chúng ta có thể hiểu
được khi nào nên sử dụng gạch đất nung khi nào cần phải sử dụng
gạch không nung.
3.1.1. Ưu điểm của gạch đất nung.
Gạch đặc: là sản phẩm gạch có cấu tạo đặc, màu đỏ sẫm hoặc màu
đỏ hồng. Cấu tạo gạch đặc nên chắc chắn và có khả năng chống
thấm tương đối tốt hơn so với những gạch rỗng khác. Gạch đất nung
thường được sử dụng cho những hạng mục yêu cầu cao về khả
năng chịu lực cũng như khả năng chống thấm cao như tường móng,
tường bao. Chất lượng của gạch giảm dần theo 3 loại là A1, A2 và B.
Gạch thơng tâm 2 lỗ được thiết kế với kích thước 22 x 10.5 x 5.5 có
màu hồng hoặc đỏ sẫm tương tự như gạch đặc nhưng do có 2 lỗ
rỗng chạy dọc theo chiều dọc của gạch nên gạch thông tâm thường
được sử dụng trong những khu vực không chịu được lực hoặc
không yêu cầu cao về khả năng chống thấm.
Gạch rỗng 6 lỗ được ứng dụng làm lớp chống nóng trên mái nhà.
Gạch có 6 lỗ có kích thước phổ biến là 22 x 10.5 x 15cm nên có thể
được sử dụng để xây tường 15cm. Cấu tạo của gạch 6 lỗ có hơi
khác so với gạch thơng tâm nhưng được ứng dụng trong những

hạng mục tương tự.
Gạch rỗng 4 lỗ là gạch đất nung được sử dụng nhiều nhất trên thị
trường. Kích thước phổ biến nhất của gạch là loại 80 x 80 x 18cm,
thường được sử dụng chủ yếu để xây tường dày 10cm.
Ưu điểm chung của gạch đất nung phải kể đến là giá thành rẻ. Song,
bên cạnh đó cịn tồn tại nhiều mặt hạn chế.


Gạch không nung khắc phục được những mặt hạn chế của gạch
đất nung
3.1.2. Nhược điểm của gạch đất nung

Gạch đất nung có khả năng cách nhiệt, cách âm rất kém.
Trong quá trình sản xuất phát sinh nhiều vấn đề liên quan đến môi
trường như những vấn đề khai phá rừng quá mức để sản xuất than
củi, quá trình nung thải nhiều khí độc ra mơi trường gây ơ nhiễm cho
mơi trường.
Khói bụi từ những lị gạch đất nung tỏa ra khơng khí tạo nồng độ
chất CO2 rất cao, đem theo mùi hăng và khó chịu.
Ngồi ra, gạch đất nung cịn có nhược điểm nếu sử dụng trong
khơng gian nhà vệ sinh dễ bị thấm nước và ẩm mốc nên cần phải có
lớp chống thấm hiệu quả bên ngồi như sơn chống thấm hoặc gạch
ốp lát chống thấm.
Gạch đất nung còn tồn tại nhiều nhược điểm ảnh hưởng trực tiếp
đến công trình xây dựng nên nhiều vật liệu khác như gạch không
nung xây thô hoặc gạch ốp lát chống thấm ra đời. Sản phẩm gạch
không nung được sản xuất không trải qua q trình nung ở nhiệt độ
cao nên khơng thải ra khí độc cho mơi trường, bảo vệ mơi trường,
cũng như không tiêu tốn lượng nhiên liệu than củi, hạn chế được
chặt phá rừng tối đa.



3.2. Gạch khơng nung

3.2.1.

Ưu điểm
Trong q trình sản xuất gạch nung người ta không cần phải sử
dụng đến đất nông nghiệp, do đó mà khơng ảnh hưởng đến
phần diện tích đất này. Ngồi ra, nó cũng khơng trải qua cơng
đoạn dùng than củi để đốt, do vậy mà tiết kiệm được nguồn
nhiên liệu khá lớn, hạn chế nạn chặt phá rừng bừa bãi cũng
như không gây hại đến môi trường.
Các nguyên vật liệu để sản xuất nên gạch không nung khá đa
dạng và phong phú, nó đều có sẵn ở trong nước như mạt đá,
cát vàng, xi măng… do vậy mà tạo ra các sản phẩm gạch block,
gạch bông, gạch men khá đa dạng. Về dây chuyền sản xuất
của nó tương đối gọn nhẹ, đa phần đều được tự động hóa, do
vậy mà khơng cần phải có q nhiều nguồn công nhân.
- Ưu điểm của gạch không nung trong xây dựng nhà cao ốc,
kho tàng
Vì cường độ chịu lực của gạch không nung khá tốt, vậy nên mọi
yêu cầu trong lĩnh vực này đều được đáp ứng đầy đủ, đây
được xem là tính năng nổi trội của gạch khơng nung, tuy nhiên
ở những nơi có cường độ chịu lực rất cao từ 300 - 400 kg/cm2
thì nó khơng đáp ứng được. Khu vực yêu cầu vị trí cường độ


thấp thì nó cho phép giảm lượng xi măng phối liệu để giảm giá
thành, tiết kiệm chi phí.

Khơng thể phủ nhận được rằng, gạch khơng nung có khả năng
cách âm, cách nhiệt, chống thấm khá tốt, điều này phù hợp với
kết cấu của từng viên gạch cũng như cấp phối vữa bê tơng. So
với gạch nung thì những viên gạch xây dựng này có kích thước
lớn hơn khá nhiều, nó gấp 2 đến 11 lần thể tích, điều này cho
phép giảm đi chi phí cho nhân cơng, đem lại tiến độ cơng trình
nhanh lẹ. Chưa hết, lượng vữa dùng để xây dựng bằng gạch
không nung và trát giảm đến 2.5 lần so với gạch truyền thống.
Với gạch khơng nung, có thể tiết kiệm được thời gian, nguồn tài
chính và đơn giản một vài khâu quan trọng trong quá trình xây
dựng. Nếu q trình sản xuất có sử dụng chất độn như sỏi, đá,
than xỉ… thì nó cũng làm giảm đi trọng lượng một cách đáng
kể, đa dạng về chủng loại, màu sắc, kích thước đồng nhất và
đạt được yêu cầu về độ thẩm mỹ cao.
- Ưu điểm gạch không nung lát đường
Cũng như trên, trong trường hợp này gạch không nung lát
đường có cường độ chịu lực cao, nó giúp làm giảm đi thời
lượng thi công, đường và hè sau khi lát xong thì có thể sử dụng
ngay được. Trong quá trình thực hiện với loại gạch này thì
người lao động khơng cần phải trát mạch, đó chính là cách giúp
tiết kiệm được vật liệu, nhân công, làm giảm thời gian thi cơng
và thốt nước cho mặt vỉa hè cực tốt.
Nếu cần có thể dễ dàng thay đổi cả về hình dáng cũng như kích
thước đường, vỉa hè. Sau một thời gian thi công, những viên
gạch lát đã cũ, bị vỡ… thì hồn tồn có thể tháo ra và thay
bằng những viên gạch mới một cách nhanh chóng. Cả về hình
dáng lẫn màu sắc của các viên gạch này đều rất đa dạng, đem
lại tính thẩm mỹ cực cao, khơng phụ thuộc vào vấn đề thời tiết
mưa nắng.



3.2.2.

Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm ở trên thì gạch khơng nung cũng có
một vài nhược điểm, đầu tiên là do chúng sử dụng cát, đá làm
nguyên liệu khiến cho nhu cầu khai thác cát, đá tăng cao. Tuy
trong quá trình sản xuất và thi cơng ít ơ nhiễm nhưng các
ngun liệu thứ phẩm của nó cũng gây ơ nhiễm cao như xi
măng, bột nhôm…

3.3. Đất nện


Nhà cộng đồng Nậm Đăm gây ấn tượng với giải pháp điều
hịa khơng khí nhờ những vách tường đất và hệ thống thơng
gió sáng tạo

Trong bối cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu, xu hướng sống xanh hình
thành và phát triển mạnh mẽ trong hàng chục năm qua. Nhờ thế vật
liệu xanh cũng được quan tâm và chọn dùng nhiều hơn trước đó.
Đặc biệt, có những vật liệu xanh đã có niên đại tồn tại hàng ngàn
năm và được gìn giữ tới tận bây giờ. Bên cạnh tre nứa hay gỗ, đất
nện chính là một loại vật liệu như vậy: sinh ra từ tự nhiên, tạo nên
những cơng trình hịa hợp cùng mơi trường tự nhiên.
Vật liệu chính để tạo ra đất nện chính là đất sét gốc dầu. Theo
phương pháp truyền thống, sau khi được đào lên và đưa vào khu
vực sản xuất, đất sét sẽ được nhào cùng nước và một chất ổn định
tự nhiên như máu hay nước tiểu động vật, sợi thực vật hoặc bitum
(một dạng chất lỏng hữu cơ có tính kết dính, được ứng dụng cả trong

sản xuất nhựa đường). Sau khi nhào, đất sẽ được đóng khn và
nén lại cho tới khi cứng thành khối chắc chắn. Khi hồn thành, đất
nện có thể chịu được áp suất cao nhất là 400 psi, tương đương với
10% áp suất mà các loại gạch hiện đại có thể chịu.

3.4. Tường bê tơng


3.4.1. Ưu điểm của tường bê tông

Trọng lượng nhẹ:
Tường bê tơng có cấu tạo đặc biệt nên chúng có trọng lượng
nhẹ thường có trọng lượng nhẹ hơn 2 đến 3 lần so với các loại
bê tông truyền thống.
Cách âm cách nhiệt:
Đa số các loại sản phẩm bê tông nhẹ đều có khả năng cách
âm, cách nhiệt. Tường bê tơng có cấu tạo từ các hạt
polysterene nên khả năng cách âm cách nhiệt càng trở nên
tuyệt vời.
Chống cháy, chống nước:
Tường có khả năng chống cháy và chống nước tốt, bề mặt
tường có thể chịu được nhiệt độ 2000 độ C mà khơng bị bong
tróc, nổ bề mặt.
Độ bề cao:
Tường bê tơng có độ bền và tuổi thọ sử dụng cao, chúng cịn
có khả năng chịu lực tốt.
Dễ dàng kết hợp với các loại vật liệu khác để hồn thiện các
cơng trình hư sơn, bả, ốp, giấy dán trực tiếp.
Thi công các hệ thống điện nước đơn giản hơn những loại
tường gạch nung.



Đặc biệt, tường bê tông được sản xuất đặc biệt không sử dụng
nhiệt nung như những loại gạch truyền thống chính bởi vậy mà
chúng rất thân thiện với mơi trường cũng như an toàn cho sức
khỏe người sử dụng.
3.5. Tường kính ( Vách kính)

3.5.1.

Ưu
điểm
của
vách
kính
cường
lực
- Độ co giãn thấp dưới ảnh hưởng của thời tiết, mơi trường
- Vách kính cường lực có tính chịu lực gấp 4- 5 lần so với các
loại kính thường cùng độ dày và kích thước. Ngồi ra, vách
kính cường lực có khả năng chịu được tốc độ thay đổi nhiệt độ
cao
gấp
3
lần
so
với
kính
thường.
- Tạo khơng gian mở: Hệ thống vách kính ngăn phịng giúp cho

khơng gian văn phịng thêm rộng rãi hơn, tiết kiệm diện tích hơn
so với sử dụng tường gạch thơng thường, với những văn phịng
nhỏ, chật hẹp thì việc sử dụng vách kính cường lực là giải pháp
tối
ưu
hơn
cả.
- Vách kính mặt tiền: Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, tiết
kiệm năng lượng. Sử dụng vách kính chúng ta có thể lắp thêm
rèm điều chỉnh ánh sáng vào phịng, khi cần có thể mở hết ra
để lấy ánh sáng, khi nắng nóng chúng ta có thể chắn lại. Việc
sử dụng kính giúp giảm bớt chi phí chiếu sáng đáng kể cho tịa
nhà.
- Độ an tồn cao: Vách kính khung nhơm khi sử dụng kính
cường lực hay kính dán an tồn sẽ rất an tồn với người sử
dụng, tăng khả năng chịu lực, tăng khả năng chống trộm.


- Bền đẹp với thời gian, quá trình sử dụng lâu dài: Vách kính
cường lực có độ bền cao, tuổi thọ trung bình là khoảng trên 20
năm.
- Cấu tạo đơn giản, lắp đặt dễ dàng: Cấu tạo chung của vách
kính cường lực thì có hệ khung đỡ và kính. Tùy vào yêu cầu mà
chúng được kết hợp theo những cách khác nhau nhưng đều có
đặc điểm chung là lắp đặt dễ dàng do đơn giản và các chi tiết
được chế tạo một cách chuẩn xác gần như tuyệt đối.
- Dễ bảo trì và vệ sinh: Vách kính sử dụng mặt kính phẳng,
nhẵn bóng, khó bám bẩm, rất dễ dàng lau chùi và vệ sinh. Cấu
tạo đơn giản, khi hỏng hóc hay bảo trì cũng rất nhanh chóng và
đơn

giản
- Tính thẩm mỹ cao: Các tòa nhà hiện đại, các trung tâm thương
mại, các kiến trúc mới, sân bay, bến bãi, ga tàu... đều sử dụng
các sản phẩm vách kính cường lực, với đặc điểm dễ dàng thiết
kế và thi công, vách kính góp phần làm đẹp thêm cho thành
phố.
- Giá thành kinh tế: Sử dụng vách kính cường lực sẽ tiết kiệm
khá nhiều chi phí như: giá thi cơng rẻ, tiết kiệm điện, ít cần bảo
trì…do đó dùng vách kính cường lực có tính kinh tế cao.

3.5.2.

Nhược
điểm
của
vách
kính
cường
lực
- Việc sử dụng khơng hợp lý kính trong phịng có thể làm cản
trở sự tản nhiệt của căn phịng, có thể phải tốn thêm điện năng
tiêu
thụ
máy
lạnh.
- Thiếu riêng tư: Vách kính văn phịng thì lại tạo không gian
mở, thiếu riêng tư. Để khắc phục việc này thì người ta hay dán
decal mờ hoặc làm mờ bằng cách là phun cát.
- Mất nét truyền thống, văn hóa như vật liệu gỗ hay tre: Ngồi ra
sử dụng vách kính thiếu sự ấm cúng và nét mộc mạc, truyền

thống như các vật liệu gỗ hay tre.


3.6. Gỗ

Có hai loại tường gỗ phổ biến là tường hoàn toàn sử dụng vật liệu gỗ
và tường ốp gỗ.
Tường có cấu trúc hồn tồn bằng gỗ khả năng cách âm, cách nhiệt
kém, khó kiểm sốt cháy. Nhưng nó mang nét đặc trưng truyền
thống, cổ điển trong các kiến trúc nhà thờ họ, đình, chùa Việt Nam.

Tường ốp gỗ đem lại tính thẩm mỹ cao, và khắc phục được các
nhược điểm của tường gỗ, khi kết hợp với tường gạch, hoặc tường
bê tơng để đem lại một bức tường có đủ khả năng cách âm, cách
nhiệt tốt hơn.

3.7. Tường đá


Tường đá đem lại tính thẩm mỹ cao, độ cứng cực kỳ lớn, khả năng
chống thấm, cách nhiệt tốt. Có thể ứng dụng dễ dàng trong cả nội
thất lẫn ngoại thất, đem lại vẻ sang trọng, lịch lãm. Tường đá là một
loại vật liệu có độ bền cực cao.

Những bức tường đá luôn luôn mang lại nhiều cảm xúc khác
thường.
II.

Trần


1. Khái niệm

Trần là bề mặt giới hạn phía trên tường, nhằm định hình khơng gian theo chiều
đứng.
2. Vật liệu trần
2.1.
Trần nhà bằng thạch cao
- Trần thạch cao là loại trần phổ biến nhất hiện nay, bất kỳ không gian
nào cũng có thể sử dụng trần thạch cao. Trần nhà thạch cao có ưu
điểm là dễ thi cơng, dễ tạo hình, nhẹ và an toàn. Hơn nữa, trần nhà
làm bằng thạch cao cũng có khả năng chống thấm, cách âm rất tốt.
Với chi phí thấp, độ bền cao nên trần nhà thạch cao được sử dụng
rộng rãi từ nhà ở, văn phòng, nhà hàng, siêu thị,…


Trên thị trường hiện nay, trần nhà thạch cao có 2 loại: Trần thả nổi và
trần chìm. Với loại trần nhà thạch cao thả nổi thì khung trần sẽ lộ ra
bên ngoài và các đường ghép tấm ẩn sau phần khung thích hợp trong
việc thiết kế thi cơng trần nhà ở, rạp chiếu phim, phòng hát karaoke...
- Còn đối với trần chìm thì phải cần đến hệ thống khung riêng và tăng
khả năng kết hợp với các loại đèn trang trí trần nhà bằng gỗ hay sử
dụng sơn, các loại hoa văn trang trí trần với tính thẩm mỹ cao, nhiều
mẫu mã, đặc biệt là kiểm trang trí trần nhà cổ điển dạng vòm, mang
đến những trần nhà đẹp đơn giản. Tác dụng của trần chìm là chi đi
phần khung và xà dầm, mang đến tính thẩm mỹ cao hơn cho không
gian.
- Hiện tại, giá trần thạch cao dao động trong khoảng từ 130.000 –
230.000 VNĐ/m2.
Trần nhà bằng gỗ
-


2.2.


-Trần nhà bằng gỗ mang đến sự sang trọng và tinh tế cho không gian.
Các loại gỗ thường được sử dụng trong thiết kế trần nhà bao gồm: gỗ tự
nhiên, gỗ công nghiệp, gỗ xoan, vật liệu giả gỗ,… Trần nhà bằng gỗ tạo
cho không gian tinh tế, sang trọng và dễ dàng kết hợp với các món đồ nội
thất bằng gỗ khác như tủ, ghế, giá sách
Trần nhà bằng gỗ tự nhiên và gỗ cơng nghiệp có mức giá khác nhau. Với
trần nhà gỗ tự nhiên, giá dao động từ 600.000 – 5.000.000/m2. Với trần
nhà bằng gỗ công nghiệp thì giá thấp hơn nhất nhiều, chỉ từ 550.000/m2.


2.3.

Trần nhựa PVC

Trần nhà sử dụng chất liệu nhựa PVC cũng khá phổ biến bởi giá thành
khá thấp cũng như nhiều mẫu mã, thi công lắp đặt dễ dàng, đặc biệt phù
hợp với những căn nhà cao tầng. Trần nhựa PVC là một chọn những giải
pháp để tăng thêm giá trị thẩm mỹ cùng với khả năng cách nhiệt sẽ giảm
thiểu hiện tượng ẩm ướt và giảm thiểu hiện tượng ngưng đọng nước gây
ẩm mốc.


2.4.

Trần nhà nhơm
Với đặc tính cách nhiệt tốt và độ bền cao, nhôm cũng được lựa chọn làm

chất liệu để thiết kế trần nhà. Ưu điểm của trần nhôm là có thể dễ dàng
tạo hình và độ bền cao. Tuy nhiên khi lựa chọn và sử dụng trần nhôm quý
khách cần phải lưu ý rằng đây là một trong những loại vật liệu chỉ mang
đến khả năng chống nóng và khá hạn chế về giá trị thẩm mỹ. Ngồi ra,
cịn rất nhiều những nhược điểm liên quan đến vấn đề an tồn điện đặc
biệt là với tiếng ồn khó chịu. Trần nhà nhơm hiện đang có giá từ 300.000
– 2.000.000 VNĐ.

2.5.

Trần nhà bằng tôn


Trần nhà bằng tôn được sử dụng khá phổ biến tại các cơng trình nhà ở và xây
dựng. Tùy theo mục đích người dùng có thể sử dụng trần tơn lạnh, trần nhà
bằng tôn giả vân gỗ hoặc trần tôn 3 lớp.
Trần nhà bằng tôn lạnh là một trong những dòng sản phẩm được thiết kế và sử
dụng cho trần nhà dân dụng, văn phịng cơng ty, các tịa nhà cao ốc,… Ngun
liệu chính của tơn lạnh là thép nền với mạ kẽm và hợp kim nhôm kẽm phủ màu
chất lượng. Tơn lạnh có khả năng chống nóng khơng kém gì ngói đồng thời giá
thành của chúng cũng rẻ hơn rất nhiều.
Với trần tơn giả vân gỗ có tính thẩm mỹ cao, loại trần này hay được sử dụng để
dùng cho các văn phòng, nhà riêng, khu vui chơi,…. Chỉ từ 200.000 –
500.000VNĐ/m2 trần tơn, bạn đã có được những lớp trần tôn đẹp.
III.
Sàn
1. Khái niệm
Sàn là bề mặt đỡ cho hoạt động của con người bên trong ngôi nhà, là nền
tảng của kết cấu kiến trúc, tùy trường hợp mà nâng cao ít hay nhiều.
2. Vật liệu


2.1.

Gạch Ceramic

Gạch ceramic (gạch gốm) là loại vật liệu lát sàn phổ biến nhất từ trước
đến nay, chúng được làm từ đất nung. Đặc điểm của gạch Ceramic là
cứng và lạnh vì thế đối với khí hậu nắng nóng ở Việt Nam thì đây là chất
liệu khá phù hợp.
Gạch ceramic đã được tận dụng rất phổ biến ở nước ta do sự đa dạng về kích
thước, hoa văn, màu sắc và các đặc tính áp dụng khác mà viên gạch có tuổi thọ
lâu bền mà giá thành phù hợp.


Gạch Ceramic

Tuy là vậy nhưng chất liệu này cũng khá khó khăn trong thực hiện thi cơng lắp đặt.


2.2.

Gỗ tự nhiên

Vật dụng liên quan đến gỗ từ xưa đến nay lúc nào được người tiêu dùng ưa chuộng cả
về chất lượng lẫn độ thẩm mỹ cao. Việc chọn lựa loại chất liệu này cũng đồng thời thể
hiện được vẻ sang trọng tôn lên vẻ đẹp của ngôi nhà.
Với ưu điểm là khả năng chống trơn trượt, sạch sẽ và độ dày từ 15mm đến 18 mm, sàn
gỗ tự nhiên đảm bảo khả năng chịu lực và những tác động từ bên ngoài.

Sàn gỗ tự nhiên



Nhược điểm của sàn gỗ là chi phí giá thành của gỗ tự nhiên cũng khơng hề rẻ, do đó
khơng phải gia đình nào cũng có thể trang bị chất liệu này để lát nhà. Những vấn đề
đáng lo nhất khi lắp sàn nhà bằng gỗ là độ ẩm và chống nước khơng được tốt.

2.3.

Gỗ cơng nghiệp

Có xuất xứ từ gỗ tự nhiên được nghiền vụn ép chặt với nhau dựa tỉ lệ nhất định, cho
cảm giác an toàn với mơi trường. Loại sàn này có thể chống được nước tốt hơn một
chút nhưng về lâu về dai với những nơi có độ ẩm cao thì tình trạng ẩm mốc vẫn xảy ra.
Với gỗ cơng nghiệp, bạn có thể thoải mái lựa chọn các mẫu theo ý thích của mình
bởi sàn gỗ được thiết kế khéo léo kết hợp các màu sắc, tạo nên các vân gỗ đẹp mắt
cùng cách sắp xếp căn cứ quy luật tạo nên một không gian vô cùng cuốn hút.


Sàn gỗ cơng nghiệp

Tuy gỗ cơng nghiệp này có giá rẻ hơn so với gỗ tự nhiên nhưng chất lượng chắc chắn
sẽ khơng bằng được. Với thời tiết khí hậu ẩm hay dính nước thì loại này chắc chắn dễ
bị mối mọt, có khả năng cong vênh rất cao, do đó tuổi thọ của chúng sẽ khơng được
lâu.


2.4.

Sàn nhựa giả gỗ


Hay còn gọi là sàn nhựa vân gỗ, chúng được làm từ vật liệu nhựa nguyên sinh, bột đá
và một vài chất phụ gia khác. Màu sắc đa dạng và họa tiết hoa văn vân gỗ độc đáo, sàn
nhựa đang vật liệu lát sàn hàng đầu cho nhà ở, cửa hàng.

Sàn nhựa giả gỗ hay còn gọi là sàn nhựa vân gỗ

Sàn nhựa sở hữu tính ứng dụng cao, chống cháy, chống ẩm mốc, không bị cong vênh,
dễ bảo trì và rất bền nhờ khả năng chống nước, khơng bị mài mịn. Bên cạnh đó, nó có
thể chống tĩnh điện và được khử trùng, miễn nhiễm với nấm hoặc vi khuẩn, chắc chắn


sàn nhựa giả vân gỗ này là vật liệu lát sàn hoàn hảo cho rất nhiều nơi như: nhà ở, cửa
hàng, trường học, bệnh viện, spa, phòng tập...chưa kể phòng bếp hay phịng tắm nhỏ
cũng lát được hết mà khơng chịu cái giá cao ngất ngưởng.

2.5.

Sàn đá

Đá tự nhiên được tận dụng phổ biến ở một số vị trí như phòng tắm, phòng vệ sinh,
sảnh tòa nhà… Loại vật liệu này cho cảm giác thô mộc và rất bền. Số tiền bỏ ra cho đá
tự nhiên khơng cao vì thế nên chú ý đến bước xử lí chống thấm cho vật liệu này nếu sử
dụng bên trong nhà ở.

Sàn đá


2.6.

Gạch gốm


Là loại vật liệu khó lắp vào hơn so nhiều sản phẩm lát sàn khác, do đó bạn thường phải
thuê một đội thợ thi công tay nghề cao. Không giống như những loại ván sàn khác, bạn
có thể thay thế từng viên gạch khi chúng bị vỡ hoặc xước thay vì tồn bộ sàn nhà. Ưu
điểm lớn của gạch sàn là bền, giá rẻ nhưng rất dễ xảy ra tình trạng bị xước hay vỡ
cạnh.


×