Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

định mức chi phí và phân tích biến động chi phí sản xuất kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 23 trang )

CHƯƠNG 5: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Hải
Nhóm 2


MỤC TIÊU 2
1

Phương sai NVL

2

Trách nhiệm đối với phương sai NVL

3

Cách ứng xử của nhà QT trong
kế tốn chi phí định mức

4

Quick Check


1
PHƯƠNG SAI NVL



Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG SAI
Nguyên tắc quản lý bằng ngoại lệ được thực hành dễ dàng với sự trợ
giúp của phương sai. Phương sai có thể được định nghĩa là sự khác biệt
giữa tiêu chuẩn và thực tế cho từng yếu tố chi phí và đơi khi để bán hàng.
Và phân tích phương sai có thể được định nghĩa là q trình phân tích
phương sai bằng cách chia tổng phương sai theo cách mà quản lý có thể
giao trách nhiệm cho hiệu suất không chuẩn. Khi kết quả thực tế tốt hơn
tiêu chuẩn, một phương sai thuận lợi sẽ phát sinh; khi chúng không đạt tiêu
chuẩn, một phương sai bất lợi xảy ra.


Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG SAI
Phương sai giúp khắc phục các trách nhiệm để ban quản lý có
thể xác định được người chịu trách nhiệm về kết quả kém.
Điều này sẽ cho phép ban quản lý khắc phục trách nhiệm đối với
người giám sát phụ trách một hoạt động cụ thể trong đó xảy ra sự khơng
hiệu quả. Có thể phát hiện ra rằng phương sai được gây ra bởi (nói) xử
lý không hiệu quả, mua vật liệu kém chất lượng hoặc việc làm của các
học viên. Điểm quan trọng là lý do của phương sai phải được tìm thấy,
giải thích và bất cứ khi nào cần thiết, các biện pháp khắc phục được
thực hiện.


PHÂN LOẠI PHƯƠNG SAI
✔ Phương sai vật liệu trực tiếp
✔ Phương sai lao động trực tiếp
✔ Phương sai trên không thay đổi
✔ Đã sửa lỗi phương sai trên không



PHƯƠNG SAI CHI PHÍ NVL
Phương sai chi phí vật liệu là chênh lệch giữa chi phí tiêu chuẩn của vật liệu được chỉ
định cho sản lượng thực tế đạt được và chi phí thực tế của vật liệu tiêu thụ.
Về mặt biểu tượng, phương sai chi phí vật liệu được tính như sau:

MCV = Chi phí tiêu chuẩn - Chi phí thực tế
Chi phí tiêu chuẩn = Giá tiêu chuẩn (SP) trên mỗi đơn vị x Số lượng tiêu chuẩn (SQ)
cho sản lượng thực tế đạt được
Chi phí thực tế = Giá thực tế (AP) trên mỗi đơn vị x Số lượng thực tế (AQ) được sử dụng

Phương sai Chi phí vật liệu = Phương sai giá vật liệu + Phương sai sử dụng vật liệu
(MVC)


PHƯƠNG SAI CHI PHÍ NVL
Phương sai giá vật liệu (MPV)

Phương sai sử dụng vật liệu (MUV)

Thể hiện sự khác biệt giữa giá thực tế và giá
tiêu chuẩn của vật liệu được tiêu thụ.

Thể hiện sự khác biệt giữa số lượng tiêu thụ
thực tế và số lượng tiêu chuẩn, đáng lẽ phải
được tiêu thụ cho sản lượng thực tế đạt được, thể
hiện bằng tiền.

MPV = AQ (SP - AP)

MUV = SP (SQ - AQ)


Nguyên nhân của chênh lệch giá nguyên vật
liệu có thể là sự kết hợp của các yếu tố như thay
đổi giá, quy mô đơn đặt hàng không kinh tế, thủ
tục mua kém, phí vận chuyển quá mức và không
thể giảm giá cho phép,... cho thấy giá bất lợi đã
được trả cho các vật liệu tiêu thụ trong kỳ.

Phương sai này sẽ được coi là thuận lợi khi
số lượng tiêu chuẩn nhiều hơn số lượng thực tế
và ngược lại.

Người mua sẽ được yêu cầu giải thích vị trí.

Người giám sát sẽ được yêu cầu giải thích
phương sai này.


2
TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI
PHƯƠNG SAI NVL


Trách nhiệm đối với phương sai NVL
Phương sai số lượng NVL

Giám đốc sản xuất

Phương sai giá NVL


Phụ trách mua hàng

Trong q trình sản xuất, NVL giữ vai trị quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
tình hình sản xuất kinh doanh.
=> Doanh nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch thu mua và sử dụng NVL


Bộ phận

Mua hàng

Sản xuất

Yêu cầu
Thường xuyên tiến hành thu mua để đáp ứng kịp thời cho
q trình sản xuất.
Địi hỏi sự quản lý chặt chẽ về khối lượng, chất lượng, giá mua, chi phí mua.
Theo sát tiến độ đề mua NVL phụ hợp với tiền trình sản xuất làm
giảm phương sai sai số NVL

Tập hợp và phân ánh đầy đủ chính xác số lượng giá trị vật tư xuất
kho, vật liệu thực tế tiêu hao trong sản xuất xác định các định mức
tiêu hao sử dụng NVL sao cho sự dụng NVL hợp lý và tiết kiệm nhất
làm giảm phương sai sai số NVL.


3
CÁCH ỨNG XỬ CỦA NHÀ QT
TRONG KẾ TỐN CHI PHÍ ĐỊNH MỨC



a) Đảm bảo chất lượng nguyên liệu với chi phí thấp
✔ Chất lượng NVL sau khi sản xuất ra sản phẩm
sẽ
tác động tới mức độ hài lòng của khách hàng.
✔ Chi phí NVL sẽ liên quan đến giá bán.
=> Hãy đặt ra mục tiêu cho chi phí NVL sử dụng,
nếu mục tiêu không được đáp ứng và đẩy giá bán
lên cao, khách hàng có thể khơng chọn doanh
nghiệp.

Nếu tơi mua NVL rẻ tiền,
chi phí NVLTT sẽ thấp hơn dự tốn,
và tơi có thể nhận được tiền thưởng.
Nhưng chất lượng kém có thể khiến
chúng tơi bị mất khách hàng.

Trong tiến trình phát triển, tổng chi phí có thể tăng do nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng
nhưng chỉ số chi phí NVL/đơn vị thành phẩm sẽ ngày càng giảm do số lượng thành phẩm
gia tăng với tốc độ nhanh hơn nhiều. Bởi vậy, nhà quản trị cần tiết kiệm chi phí NVL để hạ
thấp chỉ số này nhằm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp thơng qua cắt giảm chi phí NVL.


a) Đảm bảo chất lượng nguyên liệu với chi phí thấp
Nâng cao hiệu quả giảm chi phí trong cung ứng
NVL thơng qua dự báo chính xác nhu cầu để xây
dựng phương án dự trữ nhằm giảm số
lần nhập NVL, thực hiện liên kết để nhập NVL
với số lượng lớn, giảm chi phí vận chuyển,
giảm lượng tồn kho bán thành phẩm.

Sáng tạo ra sản phẩm mới để tận dụng NVL còn
dư thừa, khơng dùng đến trong q trình
sản xuất để bán hoặc dùng nội bộ nhằm giảm
chi phí mua vào.


a) Tìm kiếm các nhà cung ứng tốt nhất
✔ Việc bỏ thời gian để tìm kiếm nhà cung ứng
tốt nhất có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm một
khoản khá lớn.
✔ Hình thức tiết kiệm này có thể được áp dụng
hiệu quả dựa trên quy mô và các doanh nghiệp
lớn sẽ tiết kiệm được nhiều hơn.
✔ Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể tiết kiệm
bằng cách đổi nhà cung cấp rẻ hơn.


4
QUICK CHECK


Đề bài:
HANSON có định mức NVL trực tiếp để sản
xuất 1 Zippy : Mỗi Zippy nặng 1,5kg có giá
4$/kg Tuần trước, Công ty mua 1700kg NVL
để tạo 1000 Zippy với giá 6630 $.


1. TÍNH PHƯƠNG SAI GIÁ NVL
Hanson’s material price variance (MPV) for the week was:

A. $170 unfavorable.
B. $170 favorable.
C. $800 unfavorable.
D. $800 favorable.

MPV = (AP - SP) x AQ
MPV = Phương sai giá NVL
AP = Giá thực tế
SP = Giá định mức
AQ = Số lượng thực tế

AP = 6630 / 1700 = 3.9
MPV = (AP - SP) x AQ = 1,700 × (3.90 - 4.00) = 170
=> Đáp án: B


2. TÍNH PHƯƠNG SAI SỐ LƯỢNG NVL
Hanson’s material quantity variance (MQV) for the week was:
A. $170 unfavorable.
B. $170 favorable.
C. $800 unfavorable.
D. $800 favorable.
MQV = SP (AQ – SQ)
MQV= Phương sai số lượng NVL
SP = Đơn giá định mức
AQ = Số lượng thực tế
SQ = Số lượng định mức

MQV = SP (AQ – SQ) = 4 x ( 1700 – 1500) = 800
=> Đáp án: C




Thay đổi đề bài:
Tuần trước, 2.800 kg nguyên liệu đã được mua với
tổng chi phí là 10.920 đơ la và 1.700 kg đã được
sử dụng để tạo ra 1.000 Zippies.
(Số lượng thực tế sử dụng vẫn là 1700)


PHƯƠNG SAI GIÁ
NVL TĂNG LÊN VÌ
SỐ LƯỢNG ĐÃ MUA
TĂNG LÊN (từ 1700kg
lên 2800kg)


Thanks
for watching



×