Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Kháng thể đơn dòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 20 trang )

Kháng thể đơn dòng
GVHD: PGS.TS Trương Quốc Phong


Kháng thể ???
• Là các phân tử do các tế bào
lympho B cũng như các tương
bào tiết ra, để nhận biết và vô
hiệu hóa các tác nhân lạ
• Chức năng:
- Liên kết với kháng nguyên
- Hoạt hóa bổ thể
- Hoạt hóa các tế bào miễn dịch


Kháng thể đơn dòng
• Là các kháng thể chỉ đáp ứng với một loại kháng nguyên chuyên biệt
• Chỉ nhận biết một epitope trên một kháng nguyên cho sẵn
• Các kháng thể đơn dòng cùng một dòng thì giống hệt nhau và sản xuất bởi cùng một dòng
tương bào

Kháng thể đơn dòng

Kháng thể đa dòng


Tách từ huyết thanh (serum)

Các phương
pháp sản xuất
kháng thể đơn


dòng

Sản xuất kháng thể từ các tế bào lympho B trong
điều kiện in vitro

Kỹ thuật dung hợp tế bào ( kháng thể đơn dòng,
hybridoma method)

Kỹ thuật bộc lộc trên thực thể khuẩn (phage display)

Sản xuất kháng thể đơn dòng bằng động vật chuyển
gene.


Sản xuất kháng thể đơn dòng
bằng kỹ thuật dung hợp tế bào


Các bước tạo kháng thể đơn dòng

Dung hợp,
tạo tế bào lai
hybridoma
Gây đáp ứng
miễn dịch
Chọn động
vật gây
nhiễm,
chọn kháng
nguyên


Sàng lọc,
dòng hoá và
tăng sinh
hybridoma

Thu nhận,
tinh chế và
kiểm tra
mAb


Bước 1.Chọn động vật gây nhiễm và chọn kháng
nguyên
• Chọn động vật gây nhiễm:
- Động vật thường được sử dụng là chuột nhắt, chuột cái, thỏ

• Chọn kháng nguyên:
Kháng nguyên được nhận diện bởi mAb mục tiêu
Có tính gây đáp ứng miễn dịch mạnh

BALB/c

C57BL/6

Có cấu trúc càng giống với kháng nguyên tự nhiên càng tốt. Hiện nay Ag thường được tạo ra bằng kỹ thuật
protein tái tổ hợp
Có thể là vi khuẩn gây bệnh, virus gây bệnh, các hapten phối hợp với protein, vaccine thương phẩm hay một
phân tử protein nào đó



Bước 2. Gây đáp ứng miễn dịch
Các vị trí tiêm kháng nguyên
• i.p ( Intraperitoneal ) : tiêm khoang
bụng
• i.d ( Intradermo) : tiêm vào da
• i.m ( Intramuscular) : tiêm cơ
• i.v ( Intravenous ) : tiêm tĩnh mạch
• s.c ( Subcutaneous): tiêm dưới da

Thể tích tiêm tại các vị trí


Bước 3.Dung
hợp, tạo tế bào lai
hybridoma
• Tạo tế bào lai giữa tế bào u tuỷ
và lympho bào B đã được hoạt
hoá
• Các phương pháp tạo tế bào lai
hiện nay:
 Kết dính tự nhiên
 Các yếu tố vật lý
 Virus (Sendai)
 Vi tiêm


Bước 4. Sàng lọc, dòng hoá và tăng sinh

hybridoma


• Tạo dòng lai bằng pha loãng dần để tách và nuôi riêng từng tế bào lai
• Mỗi tế bào lai được nuôi riêng, chúng sẽ phân chia và phát triển thành một
clon tế bào tiết ra kháng thể chống lại một quyết định kháng nguyên nhất
định

Thu được kháng thể đơn dòng


Bước 5. Thu nhận
• Một số kỹ thuật thu nhận thường được sử dụng:
o

Ngưng tụ bằng ammonium sulfat nồng độ 50%

o

Sắc ký trao đổi ion

o

Sắc ký trao đổi gel

o

Sắc ký ái lực


Ưu điểm
• Kháng thể thu được tinh khiết, có tính đặc

hiệu cao đối với một yếu tố quyết định duy
nhất của kháng nguyên
• Khả năng nhanh, nhạy cảm trong chẩn đoán
bệnh
• Cho phép phát hiện được nhiều kháng nguyên
chưa biết trên bề mặt tế bào
• Giảm được hiện tượng dương tính giả trong
phản ứng miễn dịch như ELISA

Nhược điểm
• Giá thành đắt
• Hệ thống miễn dịch của người nhận diện
kháng thể đơn dòng (được sản xuất từ tế bào
B của chuột) như protein lạ nên tạo ra kháng
thể chống lại nó


Cách khắc phục hạn chế



Đưa tế bào lympho B của người vào cơ thể chuột, các tế bào B này sẽ tạo ra các Kháng thể
đơn dòng mà hệ thống miễn dịch của người sẽ chấp nhận như là của mình
Các nghiên cứu mới đây còn dùng công nghệ gen và thay thế chuột bằng các vi khuẩn để
tạo Kháng thể đơn dòng nhỏ hơn, gắn chặt các chất mang hơn và thâm nhập khối u dễ dàng
hơn


Ứng dụng



Xét nghiệm chẩn đoán: Bệnh tim mạch, thử thai, chẩn đoán bệnh
AIDS

Chất làm sạch bề mặt mẫu vật trong hóa phân tích: Sử dụng
trong phân tích hoá học

Chống đào thải tạng ghép: Ngăn ngừa hiện tượng thải ghép


Chữa bệnh ung thư máu bằng kháng thể đơn dòng Alemtuzumab

• Alemtuzumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp
dạng IgG1 đã được “người hóa”.
• Là một kháng thể của người với các phần
CDR(vùng xác định bổ trợ)có nguồn gốc từ chuột
quyết định khả năng kháng thể liên kết với kháng
nguyên
• Có 95% là từ người và 5% là từ chuột nên giảm
bớt được sự đáp ứng miễn dịch của người


• Kháng thể khi được đưa vào cơ thể sẽ tìm và
liên kết đặc hiệu với CD52


Alemtuzumab đã liên kết với CD52,gây ra
các phản ứng đáp ứng miễn dịch trong cơ thể
người bệnh tiêu diệt các tế bào ung thư có trên
bềề̀ mặt



Tác dụng phụ của Alemtuzumab

• Sôt, ra mô hôi,mất cảm giác ngon miệng và them
ăn,tiêu chảy,đau đầu,thở gấp.
• Có thể làm giảm sô lượng tế bào máu, làm tăng nguy
cơ măc bệnh truyền nhiêm.gây ra sự mệt moi và tnh
trạng chảy máu trong hay máu khó đông.
• Có thể gây viêm phổi,các cơn đau tim,các vấn đề về gan
thận và các vấn đề về tiêu hóa


Danh mục tài liệu tham khảo
• National Research Council (US) Committee on
Methods of Producing Monoclonal Antibodies. 
Recommendation 1: Executive Summary: Monoclonal
Antibody Production. Washington (DC): National
Academies Press (US); 1999 
• “Công nghệ sinh học trên người và động vật”, (2010),
Phan Kim Ngọc, NXB Giáo dục
• Giáo trình “Miễn dịch học”,(2011), Lương Thị Hồng
Vân, NXB Hà Nội




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×