HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ CÔNG NGHỆ
ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH LÊN MEN BIA DỨA
Sinh viên thực hiện
:
Lớp
:
Giảng viên hướng dẫn
: PGS. TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Bộ môn
: QLCL & ATTP
HÀ NỘI - 6/2018
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP
3. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bia là loại đồ uống xuất hiện lâu đời, phần lớn phục vụ nam giới,
có tác dụng tốt cho sức khoẻ nếu uống với một lượng thích hợp.
Dứa là loại quả nhiệt đới có chứa nhiều vitamine, enzyme và
khoáng chất có lợi cho cơ thể. Đặc biệt dứa có hương thơm, mùi
vị, màu sắc và các loại đường phù hợp cho quá trình lên men bia.
Tuy nhiên, để lên men bia dứa, các vấn đề về tỷ lệ kết hợp dịch
malt và dịch dứa, tỷ lệ tế bào nấm men,… là những yếu tố cần
được quan tâm và nghiên cứu.
Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ ảnh hưởng tới
quá trình lên men bia dứa
3
NỘI DUNG
Mục tiêu chung
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ tới quá trình lên men bia dứa
Mục tiêu cụ thể
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa và pH phù hợp
Xác định mất độ tế bào nấm men
Bước đầu đánh giá cảm quan bia
4
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
VẬT LIỆU
DỤNG CỤ - HOÁ CHẤT
Dụng cụ trong phòng thí nghiệm
Hoá chất thuộc loại hoá chất
dùng cho phân tích
Dứa
Malt
Nấm men
Houblon
5
PHƯƠNG PHÁP CÔNG NGHỆ
Quả
Malt đại mạch
Đường hóa
Xử lý nguyên liệu
Nghiền xé
Lọc dịch đường
Enzyme SPL
Houblon hóa
Lọc
Lọc hoa houblon
Dịch quả
Enzyme Ultra
Lắng
Clear
Lọc
Làm lạnh nhanh
Thanh trùng
Lên men chính
Nấm men
bia
Lên men phụ
Lọc bia
Thành phẩm
Thanh trùng
QUY TRÌNH DỰ KIẾN SẢN XUẤT BIA DỨA
Chiết chai
Bão hòa CO2
6
PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa
và pH phù hợp
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Công thức
A1
9:1
A2
8:2
A3
7:3
A4
6:4
A5
5:5
- Xác định chất khô hòa tan tổng số
B1
(pH thay đổi)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
- Xác định hàm lượng etanol
- Xác định hàm lượng đường khử
B2
(pH=5,1)
CT6
CT7
CT8
CT9
- Xác định số lượng tế bào nấm men, tỉ lệ nấm men chết
Xác định mật độ tế bào nấm men
Công
thức
Tỉ lệ
bổ
sung
(%)
CT10
CT11
CT12
CT13
CT14
0,5
1
1,5
2
Chỉ tiêu theo dõi: tỉ lệ nấm men chết,
Bx, pH, độ cồn, hàm lượng đường còn
lại, đánh giá cảm quan bia sau 6
ngày lên men.
- Bước đầu đánh giá cảm quan bia.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Xử lí số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2013
7
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Chất lượng của quả dứa nguyên liệu
Bảng 1. Thành phần hóa học quả dứa trong
100g dứa tươi
Các chỉ tiêu
Chất khô hòa tan (oBx)
Axit tổng số
Đường tổng số
pH
Lượng pectin (%)
Hàm lượng
15 0,7
0,81 0,01
10,9 0,14
3,8 0,1
0,985 0,007
8
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
số t ế bào nấm m en
( × 1 0 ^ 6 t ế b à o /m l )
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa và pH phù hợp
Sự biến đổi tỉ lệ tế bào nấm men
Bảng 1. Tỉ lệ nấm men chết
160
140
120
100
80
60
số t ế bào nấm m en
( × 1 0 ^ 6 t ế b à o /m l)
40
20
0
1
2
CT 1
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
1
3
CT 2
2
CT 6
4
CT 3
3
CT 7
CT 8
CT 4
5
CT 5
4
CT 9
5
CT 10
6
(ngày)
6
(ngày)
9
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa và pH phù hợp
Sự biến đổi pH
5
5
4.9
4.8
4.8
4.7
pH
pH
4.6
4.4
4.6
4.5
4.2
4.4
4.3
4
4.2
3.8
3.6
1
4.1
2
3
CT1
CT2
4
CT3
CT4
5
CT5
Hình 3. Sự biến đổi pH khi không cố định pH
6
(ngày)
4
1
2
CT6
3
CT7
4
CT8
CT9
5
CT10
6
(ngày)
Hình 4. Sự biến đổi pH khi cố định pH
10
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa và pH phù
11
11
10
10
9
9
8
8
7
7
6
6
Bx
Bx
Sự biến đổi hàm lượng chất khô hòa tan
5
5
4
4
3
3
2
2
1
0
1
2
3
4
5
1
0
6
1
2
3
4
5
(ngày)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
Hình 5. Sự biến đổi hàm lượng chất khô hòa tan
khi không cố định pH
CT6
CT7
CT8
CT9
CT10
6
(ngày)
Hình 6. Sự biến đổi hàm lượng chất khô hòa tan
11
khi cố định pH
Sự biến đổi hàm lượng đường còn lại
120
h à m lư ợ n g đ ư ờ n g (m g /m l)
h à m lư ợ n g đ ư ờ n g ( m g /m l)
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa và pH phù
hợp
120
100
100
80
80
60
60
40
40
20
1
2
CT1
3
CT 2
4
CT3
CT 4
5
CT5
Hình 7. Sự biến đổi hàm lượng đường khi
không cố định pH
6
(ngày)
20
1
2
CT 6
3
CT 7
4
CT 8
CT 9
5
CT 10
Hình 8. Sự biến đổi hàm lượng đường
khi cố định pH
6
(ngày)
12
Xác định tỉ lệ phối trộn dịch nha : dịch dứa và pH phù hợp
Sự biến đổi hàm lượng cồn
6.5
7.0
6.0
độ cồn
độ cồn
6.0
5.0
5.5
5.0
4.5
4.0
4.0
3.0
3.5
2.0
3.0
2.5
1.0
2.0
0.0
1
2
CT1
3
CT2
4
CT3
CT4
5
6
(ngày)
CT5
Hình 9. Sự biến đổi hàm lượng cồn khi không cố định pH
1.5
1
2
CT6
3
CT7
4
CT8
CT9
5
6
(ngày)
CT10
Hình 10. Sự biến đổi hàm lượng cồn khi cố định
13 pH
Xác định mật độ tế bào nấm men bổ sung thích hợp
Bảng 3. Tỷ lệ nấm men
chết
số t ế bào nấm men
(× 1 0 6 t ế baò /ml)
Sự biến đổi tỉ lệ tế bào nấm men
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
180
CT11
20.22
15.09
9.80
3.15
6.28
7.84
CT12
16.67
10.42
6.08
2.57
3.89
3.17
CT13
21.18
15.73
16.15
3.46
5.26
6.03
CT14
21.31
17.11
19.83
6.16
7.81
8.33
160
140
120
100
80
1
2
CT11
3
CT12
4
CT13
5
CT14
6
(ngày)
Hình 11. Sự biến đổi số lượng tế bào nấm men
14
Xác định mật độ tế bào nấm men bổ sung thích hợp
Sự biến đổi pH
Sự biến đổi hàm lượng chất khô hòa tan
5.20
12.0
11.0
5.00
10.0
Bx
4.80
pH
4.60
4.40
9.0
8.0
7.0
6.0
4.20
5.0
4.00
4.0
3.80
3.60
0
3.0
1
2
CT11
3
CT12
4
CT13
CT14
5
6
(ngày)
Hình 12. Sự biến đổi của pH trong quá trình lên men chính
2.0
0
1
2
CT11
3
CT12
CT13
4
5
(ngày)
CT14
Hình 13. Sự biến đôỉ hàm lượng chất khô hòa tan
15
6
Sự biến đổi hàm lượng đường
Sự biến đổi hàm lượng cồn
5.50
5.00
độ cồn
h à m lư ợ n g đ ư ờ n g ( m g / m l)
Xác định mật độ tế bào nấm men bổ sung thích hợp
120
110
4.50
4.00
100
90
3.50
80
70
3.00
60
50
2.50
40
30
20
1
2.00
1
2
CT11
3
CT 12
4
CT13
5
CT 14
Hình 14. Sự biến đổi hàm lượng đường
2
3
4
5
6
(ngày)
CT11
CT12
CT13
CT14
Hình 15. Sự biến đổi hàm lượng cồn
6
(ngày)
16
Bước đầu đánh giá cảm quan bia sau 6 ngày lên men chính
Hình 16. Bia sau 6 ngày lên men chính
17
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
Bổ sung dịch dứa : dịch malt với tỷ lệ
Nghiên cứu chế độ bảo quản dịch
7:3, cố định pH=5,1
Bổ sung 1% nấm men vào thể tích dịch
lên men
Công thức được chọn sau khi lên chính
có màu vàng trong, ít vật thể nhỏ riêng
biệt, bọt mịn, liên kết tốt, vị hài hoà
đặc trưng giữa dịch quả, dịch malt và
hoa houblon
quả và dự kiến thời gian bảo quản
dịch quả;
Xác định ảnh hưởng của tỷ lệ và
thời điểm bổ sung dịch quả;
Xác định và tuyển chọn một số
chủng nấm men tối ưu;
Theo dõi một số chỉ tiêu trong quá
trình lên men phụ từ đó tiến hành
sản xuất bia ở quy mô lớn.
18
Cảm ơn thầy cô
và các bạn đã chú ý lắng nghe!
19