Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Xác định phương sai giá NVLTT, phương sai số lượng NVL và lý giải tầm quan trọng của phương sai này

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 16 trang )

Định mức
chi phí và
phân tích
biến động
chi phí sản
xuất kinh
doanh


Mục tiêu 2: Xác định
phương sai giá
NVLTT, phương sai
số lượng NVLvà lý
giải tầm quan trọng
của phương sai này

2


Phân
loại
Định
nghĩa
3

Tầm
quan
trọng

VD và
hướng


giải
quyết


1. Định
nghĩa

Ví dụ: Công ty Glacier đề ra một định mức tiêu chuẩn sử
dụng NVLTT (sợi) cho sản phẩm áo khoác parka của họ
như sau: 0,1 kg sợi tương đương với $5 mỗi kg cho mỗi
chiếc áo parka. Tháng trước, 210 kg sợi đã được mua và
sử dụng để tạo ra 2000 chiếc áo parka, tổng chi phí NVL
là $1029.

MPV = AQ (AP - SP)
 Phương sai giá cả NVL = SL thực tế (ĐG thực tế - ĐG định mức)
MQV = SP (AQ - SQ)
 Phương sai số lượng NVL = ĐG định mức (SL thực tế - SL định mức)


1. Định
nghĩa

Ví dụ: Công ty Glacier đề ra một định mức tiêu chuẩn sử
dụng NVLTT (sợi) cho sản phẩm áo khoác parka của họ
như sau: 0,1 kg sợi tương đương với $5 mỗi kg cho mỗi
chiếc áo parka. Tháng trước, 210 kg sợi đã được mua và
sử dụng để tạo ra 2000 chiếc áo parka, tổng chi phí NVL
là $1029.


F

U


2, Phân loại

Giá NVL
trực tiếp

Số lượng
NVL trực tiếp

6

• Phương sai giá nguyên vật liệu trực
tiếp được tính khi mua NVL và dựa
trên số lượng NVL được mua trong kỳ
• Phương sai phát sinh do:
• Thay đổi giá cả;
• Thay đổi phí vận chuyển;
• Không được giảm giá số lượng;
• Số lượng vật liệu khác với tiêu chuẩn

• Phương sai số lượng vật liệu trực tiếp
được tính khi NVL được xuất dùng và
dựa trên số lượng NVL xuất dùng
• Phương sai phát sinh do:
• Thay đổi trong thiết kế sản phẩm;
• Sử dụng vật liệu bị lỗi hoặc không đạt

tiêu chuẩn;
• Mất mát, biển thủ vật liệu;
• Bất cẩn trong xử lý vật liệu;
• Phương pháp sản xuất không hiệu quả;
• Nhân viên không có kỹ năng thực hiện


2, Phân loại



VD: Công ty Baby Toys chuyên sản suất búp bê Cinderella đã đề ra một
định mức tiêu chuẩn sử dụng NVLTT như sau: 6kg/búp bê; $0,5/kg.
Tháng trước công ty sản xuất 3000 búp bê. Số liệu thực tế thu được là
NVLTT mua 25.000kg, giá mua $0,48/kg; tồn 5000kg NVL cuối tháng.
Xác định phương sai giá và số lượng nguyên vật liệu trực tiếp.

- Bài giải
Ta có: MPV = AQ x (AP – SP)
= 25.000 x ($0,48 – $0,5)
= 500 F
MQV = SP x (AQ – SQ)
= $0,5 x ( (25.000 – 5.000) – (6 x 3000) )

7

= 1.000 U


quan

trọng
của
phương
sai
8


Tầm quan trọng của
phương sai NVL
-

9

Đơn giá định mức được sử dụng để tính phương
sai số lượng NVL.
Giúp bộ phận mua hàng có lộ trình, kế hoạch
mua hàng, có lợi cho doanh nghiệp
Đảm bảo Giám đốc sản xuất không phải chịu
trách nhiệm đối với hoạt động của Phụ trách mua
hàng và ngược lại


VD tình huống của tầm
quan trọng của phương
sai NVL
Tôi không chịu trách nhiệm đối
với phương sai số lượng NVL
bất lợi này. Anh mua NVL rẻ
tiền, vì vậy chúng tôi phải sử
dụng nhiều NVL hơn

- Giám đốc SX -

10

Lịch trình sản xuất của ông
thiếu chính xác buộc chúng
tôi phải đặt mua NVL gấp đôi
với giá cao, khiến phương sai
giá NVL bất lợi
- Phụ trách mua hàng -


 
• Trách nhiệm đối với phương sai:
- Giám đốc sản xuất chịu trách nhiệm với phương sai số lượng nguyên vật liệu
- Bộ phận phụ trách mua hàng chịu trách nhiệm với phương sai giá nguyên vật liệu
 
• Cách ứng xử của nhà quản trị:
Cách ứng xử của nhà quản trị trong kế toán chi phí định mức:
- Nếu họ mua NVL rẻ tiền?
- Nếu mua với chi phí cao hơn dự toán?

11


4, VD

hướng
giải
quyết

12


Công thức áp
dụng
MPV = AQ (AP - SP)
 Phương sai giá cả NVL = SL thực tế (ĐG
thực tế - ĐG định mức)
 
MQV = SP (AQ - SQ)
 Phương sai số lượng NVL = ĐG định mức
(SL thực tế - SL định mức)

13


VD1:
Công ty Hanson có định mức NVL trực tiếp để sản xuất 1
đơn vị Zippy: 1.5 kg cho 1 Zippy với mức giá $4/kg
Tuần trước, 1700 kg NVL được công ty mua và dùng để sản
xuất 1000 Zippy. Chi phí NVL trực tiếp thực tế phát sinh là
$6630
 
 Phương sai giá NVL (Materials Price Variance)
 
MPV = 6630 - 1700*4 = $170 F
 
 Phương sai số lượng NVL sử dụng (Materials Quantity Variance)
 
MQV = 4 * (1700 - 1000 * 1.5) = $800 U

14


VD2:
Công ty Hanson có định mức NVL trực tiếp để sản xuất 1 đơn vị
Zippy: 1.5 kg cho 1 Zippy với mức giá $4/kg
Tuần trước, công ty đã mua 2800 kg NVL với tổng chi phí là $10920
và đưa 1700 kg vào sử dụng để sản xuất 1000 Zippy
 
Phương sai giá NVL (Materials Price Variance)
 
MPV = 10920 - 2800*4 = $280 F
 
Phương sai số lượng NVL sử dụng (Materials Quantity Variance)
 
MQV = 4 * (1700 - 1000 * 1.5) = $800 U

15


s for
listeni
ng!
16



×