Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

22 bài mới ôn tập về dấu câu theo giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.28 KB, 11 trang )

CHÀO MỪNG CÁC EM
HỌC SINH LỚP 6A


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Trình bày các lỗi thường mắc về
chủ ngữ, vị ngữ và cho ví dụ minh họa.
Các lỗi thường mắc về chủ ngữ và vị ngữ :
- Câu thiếu chủ ngữ
VD: Qua truyện Thạch Sanh thấy rằng Lí Thông là kẻ ác.
- Câu thiếu vị ngữ
VD : Nga, bạn gái mà tôi quý mến.
- Câu thiếu cả chủ lẫn vị ngữ
VD : Buổi sáng hôm ấy.
- Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần
câu.
VD : Cái áo này xấu xí nhưng đẹp.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2. Sửa lại các lỗi đã mắc trong ví dụ minh họa.
- Câu thiếu chủ ngữ
VD: Qua truyện Thạch Sanh thấy rằng Lí Thông là kẻ ác.
-> Qua truyện Thạch sanh, ta thấy rằng Lí Thông là kẻ ác.
- Câu thiếu vị ngữ
VD : Nga, bạn gái mà tôi quý mến.
-> Nga, bạn gái mà tôi quý mến, học rất giỏi.
- Câu thiếu cả chủ lẫn vị ngữ
VD : Buổi sáng hôm ấy.
-> Buổi sáng hôm ấy, tôi không sao quên được.
- Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần


câu.
VD : Cái áo này xấu xí nhưng đẹp.
-> Cái áo này không xấu nhưng nó chưa phải là đẹp.


ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI,
DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY


I. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
1. Ví dụ : (sgk trang 149, 150).
2. Nhận xét:
a. Ôi thôi, chú mày ơi ( ! ) Chú mày
Ví dụ 1
có lớn mà chẳng có khôn.
a. Dấu chấm than
b. Con có nhận ra con không ( ? )
-> Câu cảm thán
c. Cá ơi, giúp tôi với ( ! ) Thương
b. Dấu chấm hỏi
tôi với ( ! )
-> Câu nghi vấn
d. Giời chớm hè ( . ) Cây cối um
c. Dấu chấm than
tùm ( . ) Cả làng thơm ( . )
-> Câu cầu khiến
d. Dấu chấm
-> Câu trần thuật

? Đặt dấu chấm (.), dấu chấm hỏi
(?), dấu chấm than (!) vào chỗ
thích hợp ở trong ngoặc. Giải
thích vì sao em lại đặt như vậy.


I. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
1. Ví dụ : (sgk trang 149, 150).
a. Tôi phải bảo:
2. Nhận xét:
- Được, chú mình cứ nói thẳng
thừng ra nào.
Ví dụ 2
Cách dùng dấu câu trong trường hợp […] Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh,
tôi mắng:
đặc biệt:
a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến - […] Thôi, im cái điệu hát mưa
nhưng cuối các câu ấy đều dùng dấu dầm sùi sụt ấy đi.
chấm.
b. AFP đưa tin theo cách ỡm ờ : "
b. Câu trần thuật. Đây là cách dùng Họ là 80 người sức lực khá tốt
dấu câu đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc nhưng hơi
mỉa mai.
gầy “ (!?)
3. Kết luận : (ghi nhớ sgk tr150)
* Thông thường dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt
Từ
dụkhiến,
vàcác
nhận

em
hãy
??Cách
dấuxét
chấm,
dấu
cuối câu nghi vấn và dấu chấm than đặt cuối
câuvídùng
cầu
câu
cảm
thán.
nêu hỏi
công
củakhiến
dấu
chấm,
vàdụng
dấucầu
chấm
than
trong
* Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấuchấm
chấm
ở cuối
câu

đặt
các
dấu

chấm
hỏisau
và có
dấu
chấm
than.
dấu chấm hỏi, chấm than trong dấu ngoặc
đơn
vàocâu
sau
một
ý gì
hay
mộtbiệt?
từ
ngữ
những
đặc
nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội
dung của từ ngữ đó.


II. Công dụng của dấu phẩy
?Qua
Đặt
dấu
phẩy
vào
chỗ
thích

hợp? Cho biết
?
Phân
?
?
tích
?
Cho
Giữa
đó,
cấu
biết
em
các
tạo
dấu
hãy
vị
ngữ
ngữ
phẩy
cho
pháp
nhỏ
biết
em
trong
đó
vừa
dấu

dụ
c đặt

mấy
cụm
CN
-víVN?
1. Ví dụ: sgk trang 157, 158 ????Qua
Em
?Ví
Cho
Em
hãy
víbiết
hãy
dụ
b,
vịđặt
dấu
em
ngữ
dấu
cho
phẩy
trong
phẩy
biết
vào
câu
dấu

thích
adụ
cóa vd này.
công
dụng
của
dấu
phẩy
trong
phẩy
chúng
các
đặt
còn
tacông
dùng
câu
dùng

sau?
thể
đểthế
để
đặt
làm
làm
dấu
gìgì?
?
Ta

gọi
đó

câu
gì?
phẩy
cấu
hợp

cho
tạo
vào
thích
như
dụng

hợp
dụ
nào?
b?
gì?
?gì?

2. Nhận xét
a. Vừa lúc đó , sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến .

Dấu phẩy dùng để:

- Đánh dấu ranh
giới giữa các thành

Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái,bỗng biến thành một tráng sĩ. phần phụ của câu
với CN và VN
CN
VN
- Đánh dấu ranh giới
b. Suốt một đời người,từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay,giữa các từ ngữ có
TN

CN

TN

VN

Chú thích

cùng chức vụ trong
câu

- Đánh dấu ranh
giới giữa một từ ngữ
CN
VN
với bộ phận chú
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt thích của nó.
CN
VN
CN
VN
- Đánh dấu ranh

giới giữa các vế
xuống.
của một câu ghép.
tre với mình sống chết có nhau chung thủy.


II. Công dụng của dấu phẩy
1. Ví dụ: sgk trang 157, 158
2. Nhận xét
3. Kết luận : Ghi nhớ sgk trang 158
Dấu phẩy được dùng để đánh dấu danh giới giữa các bộ phận của câu.
Cụ thể là :
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ ;
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu ;
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó ;
- Giữa các vế của một câu ghép.


III. Luyện tập
Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống ( ) trông đoạn đối thoại sau :
- Do chúng tôi ngu ngốc nên đã làm hại người ( , ) chúng tôi sẽ đền bù
cho người ( , ) mong người tha tội chết cho ( . )
- Loài vượn chúng bay có gì đáng giá mà đền với bù ( ? )
- Chúng tôi sẽ đền ông các của quý mà chúng tôi bắt chước người nhặt
được ở trong rừng ( . )
- Ta thèm vào những hòn đá cuội chúng bay nhặt được ở ven rừng ( ! )
- Thế thì chúng tôi sẽ đền ông các hoa quả mà chúng tôi hái được ở
khắp núi rừng ( . ) Chúng tôi có cả một kho ( . )
- Ta thèm vào các thứ quả của lũ chúng bay ( ! )
- Thế thì chúng tôi sẽ cho bầy vượn đến làm nương giúp các ông ( . )

- Chả bõ công giúp ( , ) chúng sẽ xéo nát nương ngô của ta thôi ( ! )
(Theo truyện cổ tích Chàng ngàn mụn cơm)


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ (sgk trang 150, 158).
- Làm bài tập (sgk trang 151, 152 ; 159).
- Chuẩn bị bài : Tổng kết phần Văn.


TẠM BIỆT CÁC EM
HỌC SINH LỚP 6A



×