Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

hinh 8 ki I - 2cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.12 KB, 71 trang )

Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
chơng I - tứ giác
tiết 1 - tứ giác
I. Mục tiêu.
Học sinh nắm đợc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Học sinh nắm chắc và chứng minh đợc định lý tổng 4 góc trong 1 tứ giác.
Có kỹ năng nhận biết nhanh các yếu tố trong một tứ giác.
Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị. Thớc, tranh vẽ H1, H6, H7.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập đầu năm.
GV nhắc nhở học sinh yêu cầu của môn hình toán 8.
Hoạt động 2: Giới thiệu chơng trình, vào bài.
ở lớp 7 các em đã đợc nghiên cứu kĩ về tam giác. ở chơng I hình học lớp 8 chúng ta làm
quen với tứ giác, nghiên cứu các hình đặc biệt của tứ giác. Nh chúng ta đã biết tổng các
góc trong một tam giác bằng 180
o
còn tổng các góc trong một tứ giác thì sao? Bài hôm
nay ...
Hoạt động 3: Định nghĩa.
GV treo hình vẽ 1 lên bảng.
?Các hình dới đây đợc tạo thành bởi mấy
đoạn thẳng.
(Đó là những đoạn thẳng nào)
Nhớ lại định nghĩa tam giác.
Học sinh quan sát.
? Các đoạn thẳng đó có gì đặc biệt.
Hình 1d) có phải là tứ giác không? Vì sao?
Đọc là ACBD có đúng không?


? Trong hình 1, tứ giác nào mà luôn nằm
trong
Định nghĩa 1: (SGK - 64)
Đọc tên: ABCD, BADC, ....
A, B, C, D là các đỉnh.
AB, BC, CD, DA là các cạnh.
Hình 1a Tứ giác lồi.
một nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng
chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Định nghĩa 2 (SGK - 65)
Học sinh đọc SGK.
B
A
D
C
a)
A
B
C
D
b)
A
D
B
C
c)
A
B C
d)
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo

Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
Tại sao ở hình 1b, 1c tứ giác không phải là
tứ giác lồi?
Treo ảnh bài ?2.
Củng cố: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
Vẽ MNPQ. Hai đờng chéo MP, QN cắt
nhau ở O. Trên đờng chéo MP lấy điểm K
sao cho K thuộc đoạn MO. Gọi tên các cặp
góc đối của QKNP. Gọi tên các cặp cạnh
đối của QKNP. QMNK có phải là tứ
giác lồi không? Tại sao?
Hoạt động nhóm.
Quan sát ABCD điền vào chỗ trống.
a) Hai đỉnh kề nhau A và B, ..........
b) Hai đỉnh đối nhau A và C, ..........
c) Đờng chéo AC, ..........
d) Hai cạnh kề nhau AB và BC, ..........
e) Hai cạnh đối nhau AB và CD, ..........
g) Góc
à
A
, ..........
Hai góc đối nhau
à
A

à
C
, ...........
h) Điểm nằm trong tứ giác: M, ..........

Điểm nằm ngoài tứ giác: N, ..........
Hoạt động 4: Tổng các góc trong một tứ giác.
? Vẽ ABCD. Dựa vào định lý tổng 3 góc
trong một tam giác tính tổng
à
à
à
à
A B C D+ + +
.
Học sinh lên bảng.

Phát biểu thành lời.
( )
o
n 2 .180
Nối AC.
ABC có:

à

o
1 1
A B C 180+ + =
ACD có:

à

o
2 2

A D C 180+ + =


( )
à


( )
à
o
1 2 1 2
A A B C C D 360 + + + + + =
à
à
à
à
o
A B C D 360 + + + =
Định lý (SGK)
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố.
GV treo tranh H5, H6. Tìm số đo x ở các
hình trên.
GV uốn nắn cách trình bày.
Bài 1 (66 - SGK)
GV giới thiệu góc ngoài của tứ giác.

1
A
là góc kề bù của
à

A


1
A
là góc ngoài
tại A của ABCD.
Bài 2 (66 - SGK)
B
A
C
D
M
N
P
Q
O
M
Q
N
P
K
2
2
1
1
B
A
C
D

1
1
1
1
D
C
B
A
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
Tại A có góc ngoài nào nữa không?
? Gọi tên các góc ngoài tại B, C.
? Tính




1 1 1 1
A B C D+ + +
.
Nhận xét.
IV. Bài tập về nhà. Bài 3, 4, 5 (67 - SGK)
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 2 - hình thang
I. Mục tiêu.
Học sinh nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Học sinh nắm đợc tính chất về cạnh của hình thang.
Có kỹ năng nhận biết nhanh hình thang, hình thang vuông.
II. Chuẩn bị. Máy chiếu hắt.

III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là 1 tứ giác? Tứ giác lồi? Cho
hình vẽ: em có nhận xét gì về cạnh của
ABCD. Tại sao?
2) Bài 3 (67 - SGK)
Hoạt động 2: Định nghĩa.
GV vào bài từ bài tập của học sinh.
AB, CD là 2 cạnh đáy.
AD, BC là 2 cạnh bên.
AH là chiều cao.
? Bật máy chiếu.
Tìm các tứ giác là hình thang trong hình vẽ
Định nghĩa. (SGK)
ABCD có AB // CD

ABCD là hình
thang.
Nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của
120

60

A
D
C
B
chiều cao
cạnh đáy

cạnh đáy
cạnh bên
cạnh bên
D C
A
B
H
60

60

C
B
A D
80

100

G
H
F
E
Q
P
M
N
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
một hình thang.
?2 Cho hình thang ABCD, đáy AB, CD.

1) Biết AD // BC. Cmr AD = BC, AB = CD.
2) Biết AB = CD. Cmr AD // BC, AD = BC.
? Rút ra nhận xét.
Cách phát biểu khác.
Học sinh lên bảng.
1) ABCD là hình thang đáy AB, CD
AB // CD
.
ADC = CBA (g. c. g)
AB CD, AD BC = =
.
2) ABO = CDO (g. c. g)
OA OC, OD OB = =
.

AOD = COB (c. g. c)
AD // BC, AD BC =
.
Nhận xét (SGK).
Hoạt động 3: Hình thang vuông.
Giới thiệu hình thang vuông.
Kiểm tra các tứ giác có ở hình 20 tứ giác
nào là hình thang vuông.
Hình thang ABCD có
à
o
A 90=


hình

thang ABCD là hình thang vuông.
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập.
Bài 7, 9 (71 - SGK)
IV. Bài tập về nhà. Bài 8 (SGK) + SBT.
115

120

75

O
D
C
A
B
D C
A
B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 3 - hình thang cân
I. Mục tiêu.
Học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất hình thang cân.
Nắm đợc các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vận dụng linh hoạt các tính chất vào bài tập.
II. Chuẩn bị. Máy chiếu hắt, compa, thớc kẻ.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Tính số đo các góc của hình thang sau:

Hoạt động 2: Định nghĩa.
Hình thang ABCD (AB // CD) có
à
à
D C=

hoặc
à
à
A B=

hình thang cân.
Bật máy chiếu hắt.
? 1a)Tìm các hình thang cân trong các hình
vẽ sau.
b) Tính số đo các góc còn lại của mỗi hình
thang cân đó.
c) Nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang
cân.
Hoạt động 3: Tính chất.
C
B
A
D
100

80

80


B
D
C
A
110

80

80

E
G
H
F
40

40

140

N
Q
M
P
K
I
G
H
110


70

D
C
A B
2) Chữa bài 9 (71-SGK)
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
?Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình
thang cân.
Định lý 1.
Định lý 1. (SGK)
Ghi giả thiết, kết luận của định lý.
Hình thang cân có tính chất giống hình nào
mà em đã học

qua đó chứng minh tính
chất hình thang cân.
Học sinh lên bảng chứng minh.
Vậy nếu hình thang ABCD cân thì AD = BC.
Vậy nếu AD = BC thì hình thang ABCD có
cân không?

Phản ví dụ.
Học sinh đọc định lý SGK.
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận định lý.
Gợi ý học sinh dùng định lý 1 để chứng
minh.
TH1: Nếu
AD // BC

.
Kéo dài AD và BC cắt nhau tại O.

à
1
A D=
(đồng vị)

à
1
B C=
(đồng vị)
Mà hình thang ABCD cân
à
à
D C =


1 1
A B =


ODC cân tại O
OD OC
=

OAB cân tại O
OA OB
=
AD OD OA =

;
BC OC OB=
AD BC =
(đpcm)
TH2: Nếu AD // BC.
Theo định lý cạnh bên hình thang
AD BC =
Định lý 2.
Xét ADC và BCD có:
DC chung
AD = BC (2 cạnh bên hình thang cân)

à
à
D C=
(2 góc đáy của hình thang cân)

ADC = BCD (c. g. c)
AC BD =
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết.
Là cách khác để chứng minh 1 hình thang là Định lý 3 <74>
11
D
C
O
A
B
GT
Hình thang cân
ABCD (AB//CD)

KL AD = BC
C
D
A
B
GT
Hình thang cân
ABCD
(AB//CD)
KL AC = BD
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
hình thang cân.
Thực hành vẽ hình ?3
Các dấu hiệu nhận biết 1) Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng
nhau

hình thang cân.
2) Hình thang có 2 đờng chéo bằng nhau

hình thang cân.
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập.
Bài 14 (Dùng máy chiếu) Bài 15 <75 - SGK>
IV. Bài tập về nhà. 11, 12, 13 (74 - SGK)
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 4 - luyện tập
I. Mục tiêu.
Rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hình thang, hình thang cân.
Rèn tính cẩn thận, t duy lô gíc.

II. Chuẩn bị. Máy chiếu hắt, compa.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là một hình thang cân? Nêu tính chất hình thang cân? Nêu các dấu hiệu nhận
biết hình thang cân?
Câu nào đúng? Câu nào sai?
a) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì là hình thang cân.
b) Hình thang cân thì có hai cạnh bên bầng nhau.
2) Bài 13 <74 - SGK>
3) Chứng minh hình thang có hai đờng chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 2: Luyện tập, rèn kỹ năng.
Bài 16 (75 - SGK)
GT
ABC cân tại A.


1 2
B B ;=



1 2
C C=
KL
BEDC là hình
thang cân;
ED = DC
Học sinh lên bảng.
Nối ED

ADB = AEC (g. c. g)
AE AD
=

AED cân tại A.
ã
à
à
( )
o
1
AED B 180 A
2
= =
ED // BC


BEDC là hình thang.

à
à
B C=
BECD là hình thang cân.
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
IV. Bài tập về nhà.
22
1
1
1

B
C
A
E
D
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 5 - đờng trung bình của tam giác,
hình thang
I. Mục tiêu.
Học sinh nắm đợc định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đờng trung bình của tam
giác, hình thang.
Biết vận dụng các định lý về đờng trung bình của tam giác, của hình thang để tính
độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý, và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị. Máy chiếu, tranh, thớc kẻ, compa.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Định nghĩa đờng trung bình của tam giác.
Mời HS lên bảng vẽ hình:
Vẽ tam giác ABC. D là trung điểm AB.
Vẽ Dx // BC.
{ }
Dx AC E =
.
Quan sát, dự đoán vị trí E.
(E là trung điểm AC)
? Phát biểu thành định lý.
GV gợi ý: muốn chứng minh AE = EC, ta tạo

ra 2 tam giác bằng nhau có AE, EC. Tạo ra
bằng cách nào?
(Tạo ra EF // BC)
AE = EC



ADE EFC =
.


AD=EF.


BD = EF.
Tính chất về cạnh của hình thang).
HS lên bảng chứng minh.
? Thế nào là đờng trung bình của một tam
giác.
?Một tam giác có mấy đờng trung bình. Vẽ?
Định lý 1 (SGK-76).
Qua E kẻ EF // AB (
F

BC).
BDEF là hình thang (đáy DE, BF) có
hai cạnh bên BD // EF

BD = EF.
Mà AD = BD


AD = EF.
AED = EFC (c.g.c)

AE = EC.
Vậy E là trung điểm AC.
Đoạn thẳng DE gọi là đờng trung bình
của ABC.
Định nghĩa. (SGK-77).
HS đọc định nghĩa.
Hoạt động 2: Định lý 2.
1
1
1
1
1
D
F
E
B
C
A
D
F
E
N P
M
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
HS lên bảng.

Vẽ ABC. Vẽ đờng trung bình DE
( )
D AB; E AC
.
Dùng dụng cụ kiểm tra số đo
ã
à
ADE, B
; độ
dài DE, BC rồi so sánh.

Phát biểu thành lời

định lý 2.
HS ghi giả thiết, kết luận định lý.
GV gợi ý: Thông thờng muốn chứng minh
1
DE BC
2
=
ta tạo ra một đoạn bằng hai lần
DE rồi chứng minh đoạn đó bằng BC.
Vẽ đờng phụ.

1
DE // BC
2
=




DF // BC=



DF // BC


CF//=AD


ADE = CFE.
HS phát biểu lại định lý 2.
Nêu các mối liên hệ của ba đờng trung binh
DE, EF, DF với các cạnh của tam giác MNP.
Định lý 2 (SGK-77).
GT
ABC
AD=BD
AE=EC
KL
DE//BC
1
DE BC
2
=
Lấy F sao cho E là trung điểm DF.
ADE=CFE (c.c.c).



1 1
A C =
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
AD // CF =
.
Mà AD=BD.

BD//=CF.
Hình thang BDFC (đáy BD, CF) có hai
đáy bằng nhau.

hai cạnh bên DF//=BC.
Mà DE=
1
DF
2
.
1
DE // BC
2
=
.
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập.
Tính độ dài BC trên hình 33 (SGK).
Dựa vào kiến thức nào?
HS quan sát, dự đoán.
AI=IM


DI//EM



DC//EM (Tính chất đờng trung bình BDC).
Bài 22 (SGK-80)
Cmr: IA=IM.
IV. Bài tập về nhà. 20; 21; hoàn thiện bài 22 (SSGK-79; 80).
1
1
F
D
E
A
C
B
E
D
I
M
B
C
A
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 6 - đờng trung bình của hình thang.
I. Mục tiêu.
Học sinh nắm đợc định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đờng trung bình của tam
giác, hình thang.
Biết vận dụng các định lý về đờng trung bình của tam giác, của hình thang để tính
độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý, và vận dụng các định lý đã học vào các

bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị. Thớc kẻ, tranh.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là đờng trung bình của một tam giác? Nêu tính chất đờng trung bình tam
giác? Nếu đoạn thẳng MN//BC và M là trung điểm AB thì MN có phải là đờng
trung bình của ABC không? Vì sao?
2) Cho ABC vuông tại A. AB-3cm; BC=5cm.
Tính độ dài đờng trung bình MN của tam giác. (M

AB; N

AC).
Hoạt động 2: Định nghĩa đờng trung bình hình thang.
Vẽ: Hình thang ABCD (AB//CD)
E là trung điểm AD.
Ex//AB
Ex
{ }
AC I =
Ex
{ }
BC F =
Bằng cách sử dụng tính chất đờng trung bình của
tam giác. Nhận xét gì về vị trí F trên BC.
? Phát biểu thành định lý.
HS đọc định lý (SGK).
HS lên bảng chứng minh.
Tổng quát, thế nào là đờng trung bình của hình

thang.
Chú ý từ cạnh bên trong định nghĩa.
Một hình thang có mấy đờng trung bình?
Định lý 3 (SGK-78)
Nối AC.
ADC có AE=ED; EI//CD (gt).

I là trung điểm AC.
CBA có: CI=IA; IF//AB (gt).

F là trung điểm BC.
EF là đờng trung bình hình thang
ABCD.
Định nghĩa (SGK-78)
Hoạt động 3: Định lý 4.
Em có nhận xét gì về độ dài EF so với AB, CD? Định lý (SGK-78)
I
F
E
D
C
A B
2
1
1
1
E
F
D
A

B
C
K
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận định lý.
Tạo ra một tam giác mà có EF là đờng trung bình.
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
AE=ED; BF=FC.
KL
1/. EF//AB; EF//DC.
2/. EF=
AB CD
2
+
.
Kéo dài AF cắt CD ở K.
ABF=KCF (g.c.g)


AB=CK
AF=FK
Trong ADK có:
AE=ED
AF=FK

ADK có EF là đờng trung bình

1

EF // DK
2
=
.
Mà DK=DC+CK=DC+AB.

( )
1
EF AB DC
2
= +
.
Mặt khác AB//CD (gt).


EF//CD (đpcm).
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
1/ Tìm số đo x trên hình vẽ
HS lên bảng
x=40m
Chú ý rèn kỹ năng trình bày bài.
2/ Bài 26 (SGK-80).
Tìm số đo x, y trên hình vẽ.
x=12
y=20.
IV. Bài tập về nhà. Học thuộc định nghĩa, định lý đờng trung bình hình thang.
Bài tập: 23; 24; 25. (SGK-80).
x
32
24

B
E
D
H
A
C
y
16
x
8
C
G
H
A
B
E
D
F
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 7 Luyện tập.
I. Mục tiêu.
HS biết sử dụng tính chất đờng trung bình trong tam giác, tính chất đờng trung bình
của hình thang vào các dạng bài tập.
Rèn kỹ năng làm bài tập chứng minh hình học, tính toán.
II. Chuẩn bị. Thớc, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1/ Nêu định nghĩa đờng trung bình của tam giác? hình thang? Nêu tính chất đờng trung

bình tam giác, hình thang.
2/ Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đờng thẳng nối trung điểm hai cạnh đối của hình thang là đờng trung bình của hình
thang.
b) Đoạn thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác, song song với cạnh thứ hai (cắt
cạnh thứ ba) thì bằng nửa cạnh thứ hai.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng làm bài tập.
Bài 27 (SGK-80)
Ghi giả thiết, kết luận, vẽ hình.
GT
ABCD
AE=ED; BF=FC; AK=KC
KL
a) Tìm mối quan hệ EK và DC; KF
và AB.
b) cm:
AB CD
EF
2
+

.
? Tìm các đờng trung bình của các tam giác.
HS lên bảng.
b/ EF là cạnh của tam giác nào?
Nhớ tới kiến thức nào?
a/ CAB có: CF=FB; CK=KA.
KF

là đờng trung bình của CAB

1
CF // AB
2
=
ACD có: AK=KC (gt).
AE=ED (gt).

EK là đờng trung bình ADC.

1
EK // CD
2
=
.
b/ KEF có: KE+KF>EF (bđt).
AB CD
EF
2
+
>
(đpcm).
Khai thác: Tìm điều kiện của ABCD để K, Vì K, E, F thẳng hàng

AB//CD
E
F
K
B
A
D

C
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
E, F thẳng hàng.
HS lên bảng.
Bài 28 (SGK-80).
HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiêt, kết luận.
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
AE=ED AB=6cm
BF=FC CD=10cm
KL
a/ AK=KC
BI=ID
b/ AB=6cm
Tính EI, KF, IK.
? AK=KC dựa vào kiến thức nào?
(Đờng trung bình tam giác)


EK//CD


Đờng trung bình hình thang.
? EI, KF tính dựa vào đờng trung bình của các
tam giác.
HS lên bảng.

ABCD là hình thang (đáy AB,
CD).

a/ Hình thang ABCD có (AB//CD)
AE=ED (gt).
BF=FC (gt).

EF là đờng trung bình của hình thang
ABCD.

EF//AB; CD.
( )
1
EF AB CD
2
= +
.
ADC có: AE=ED
EK//CD.

EK là đờng trung bình của ADC
1
EK DC
2
=
.
Và AK=KC.
Tơng tự trong BDC.

BI=ID.

1
EI AB

2
=
(cmt).

EK=3cm.

1
KF AB
2
=
(cmt)
KF 3cm =

( )
1
EF AB CD
2
= +
(cmt)
( ) ( )
1
EF 10 6 8 cm
2
= + =
IK EF EK KF =
=
( )
8 3 3 2 cm =
.
Khai thác: Tìm mối quan hệ AB và CD để:

EI=IK=KF.
HS về nhà làm.
IV. Bài tập về nhà. 38; 41; 42. (SBT-64).
F
E
I
K
D C
A B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 8 dựng hình bằng thớc và compa.
I. Mục tiêu.
HS biết dùng thớc và compa để dựng hình.
Biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
Biết sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối chính xác.
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ.
Rèn khả năng suy luận khi chứng minh.
Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. Chuẩn bị. Thớc, compa, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài toán dựng hình.
? Với thớc thẳng ta có thể vẽ đợc hình gì.
? Với compa ta có thể vẽ đợc hình gì.
Là bài toán vẽ hình theo các yếu tố
cho trớc mà chỉ sử dụng hai dụng cụ
là thớc và compa.
+) Vẽ đờng thẳng khi biết hai điểm.
+)

Vẽ đoạn thẳng khi biết hai đầu mút.
+) Vẽ một tia khi biết gốc và một
điểm thuộc tia.
+) Vẽ đờng tròn khi biết tâm và bán
kính của nó.
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết.
? ở lớp 6, 7 các em đã biết dựng những bài toán
nào.
GV treo bảng phụ cách dựng mỗi bài toán có kèm
hình vẽ.
HS tập lại các thao tác vào vở.
1/ Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trớc.
2/ Dựng một góc bằng một góc cho
trớc.
3/ Dựng đờng trung trực của đoạn
thẳng cho trớc, dựng trung điểm
đoạn thẳng.
4/ Dựng tia phân giác của một góc.
5/ Dựng đờng thẳng đi qua một
điểm cho trớc vuông góc với đờng
thẳng đã cho.
6/ Dựng đờng thẳng đi qua một
điểm song song với đờng thẳng cho
trớc.
7/ Dựng tam giác biết ba cạnh hoặc
biết hai cạnh và góc xen giữa, hoặc
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
biết một cạnh, hai góc kề.

Hoạt động 3: Dựng hình thang.
Để làm bài toán dựng hình chúng ta trải qua 4 bớc.
1
B
: Phân tích:
Giả sử đã dựng đợc các hình thỏa mãn yếu tố ban
đầu.
Ta xét xem có thể dựng đợc các yếu tố nào trớc
(điểm, đoạn thẳng, đờng tròn) dựa vào 7 bài toán
cơ bản,
Tiếp tục phân tích dựng điểm nào bằng thớc,
compa...
2
B
: Cách dựng:
Chỉ ra từng bớc dựng lần lợt (Nếu là các bài toán
cơ bản không phải nói lại cách dựng).
Vẽ hình kèm theo.
3
B
:Chứng minh:
Chứng minh hình vừa dựng thỏa mãn yêu cầu đầu
bài.
4
B
:Biện luận:
Bài toán dựng đợc không (có mấy nghiệm hình).
Chú ý: HS chỉ cần trình bày phần cách dựng và
chứng minh.
VD: Dựng hình thang ABCD biết

AB=3cm; đáy CD=4cm; AD=2cm;
à
0
D 70=
.
a/ Phân tích:
Giả sử đã dựng đợc hình thang
ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Ta thấy ADC dựng đợc ngay.
Nh vậy chỉ còn dựng B.
B thỏa mãn cách A một khoảng
3cm
( )
B A;3cm
.
B

tia Ax//CD.
{ } ( )
B A;3cm Ax =
.
b/ Cách dựng:
Dựng ADC biết
à
0
D 70=
;
DA=2cm; DC=4cm.
Dựng tia Ax//CD (Ax
1

2

mp bờ
AD có chứa C).
Dựng (A;3cm).
{ } { }
A;3cm Ax B =
.
Nối BC ta có hình thang ABCD phải
dựng.
c/ Chứng minh:
ABCD là hình thang vì AB//CD.
Thỏa mãn: CD=4cm;
à
0
D 70=
;
AD=2cm; AB=3cm.
d/ Luôn dựng đợc hình thang
ABCD.
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập.
HS lên bảng.
1/ Dựng ABC vuông tại A có
BC=4cm;
à
0
B 65=
.
2/ Dựng hình thang ABCD
(AB//CD) AB=AD=2cm;

AC=CD=4cm.
70

3
4
2
D
C
A
B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
IV. Bài tập về nhà. 30; 32; 33; 34. (SGK-83).
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 9 - luyện tập.
I. Mục tiêu.
HS đợc rèn kỹ năng giải bài toán dựng hình bằng thớc và compa.
Có ý thức vẽ hình cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị. Bảng phụ, thớc, compa.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1/ Em hãy nêu các bài toán dựng hình cơ bản? Các bớc giải bài toán dựng hình?
2/ Bài 30 (SGK-83).
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng giải bài tập.
Bài 32(SGK-83).
Dựng một góc bằng
0
30

chỉ bằng thớc và compa.
Nói tới góc
0
30
em nhớ tới tính chất hình học nào
liên quan tới góc
0
30
.
Có thể dựng
0
60
.
Có cách nào dựng góc
0
60
? (Tam giác đều).
Cách 2:
Dựng ABC vuông có
à
0
A 90=
; BC=2AB.
à
0
C 30 =
.
Bài 33.
Dựng hình thang cân ABCD biết đáy CD=3cm; đ-
ờng chéo AC=4cm;

à
0
D 80=
.
Phân tích:
Giả sử đã dựng đợc hình thang cân ABCD thỏa
mãn đề bài.
Dựng CD=3cm.
A thuộc tia Dx hợp với DC một góc
0
80
.
( )
A C;4cm
.
B Ay // CD
.
( )
C D;4cm
.
Cách 1: Vẽ tam giác đều ABC.
Vẽ tia phân giác AD của
à
A
Ta có
ã
BAD
phải dựng.
Chứng minh: ABC đều


à
0
A 60=

AD là phân giác
à
A
.
ã
0
BAD 30 =
thỏa mãn.
Cách dựng:
Vẽ CD=3cm
Dựng Dx sao cho
ã
0
xDC 80=
.
Trên nửa mặt phẳng bờ CD có chứa
A vẽ (C;4cm).
( ) { }
C;4cm Dx A =
.
Dựng Ay//DC (Ay thuộc nửa mặt
phẳng bờ AD có chứa C).
Vẽ
( ) { }
D;4cm Ay B =
C

B
A
D
80

4
3
y
x
CD
A
B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
Bài 34:
Dựng hình thang ABCD biết
à
0
D 90=
; CD=3cm;
AD=2cm; BC=3cm.
GV giúp HS hoàn thành bớc phân tích.
Phần dựng hình và chứng minh HS về nhà làm.
? Ta có thể dựng đợc ngay tam giác nào? Vì sao?
? Dựng B nh thế nào.
Củng cố lại các bớc của bài toán dựng hình.
Nối CB ta có hình thang ABCD
phải dựng.
Chứng minh:
ABCD là hình thang vì AB//CD.

Mà BD = AC = 4cm

ABCD là hình thang cân.
Phân tích: Giả sử dựng đợc hình
thang ABCD thỏa mãn.
Dựng ADC vì biết 2 cạnh; góc xen
giữa.
B Ay // CD
.
( )
B C;3cm
.
IV. Bài tập về nhà. Hoàn thành bài 34 (SGK); SBT.
3
3
2
A
C
D
B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 10 - đối xứng trục.
I. Mục tiêu.
HS hiểu đợc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đờng thẳng. Nhận biết
đợc hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đờng thẳng. Nhận biết đợc hình
thang cân là hình có trục đối xứng.
Biết vẽ một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm, một đoạn thẳng khác qua một
đờng thẳng cho trớc.
Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

Bớc đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
II. Chuẩn bị. Giấy, thớc, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Hai điểm đối xứng qua một đờng thẳng.
? Cho đờng thẳng d và
A d
.
Vẽ A sao cho d là đờng trung trực AA
? Khi nào 2 điểm gọi là đối xứng nhau qua d.
A đối xứng với A qua d.
ĐN: SGK.
Quy ớc nếu
B d
thì B đối xứng
với B qua d;
B' B
.
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đờng thẳng.
? Cho d và đoạn AB.
Vẽ A đối xứng với A qua d
B đối xứng với B qua d.
Lấy C

AB. Vẽ C đối xứng với C qua d.
Dùng thớc thẳng kiểm tra xem C có thuộc AB
không?
Nhìn trên H53.
? Tìm các đoạn thẳng, góc, tam giác đối xứng nhau
qua d.

HS lên bảng.
AB và AB là hai đoạn thẳng đối
xứng nhau qua d.
d là trục đối xứng của hai đoạn
thẳng đó.

GV dùng bảng phụ.
d
A
A'
d
C'
B
A
A'
B'
C
d
A'
C'
B'
A
C
B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
? Muốn vẽ hình đối xứng của đoạn thẳng, đờng
thẳng, góc, tam giác qua d ta làm thế nào.
=AB A'B'
.

à

A A'=
.
AC A'C'=
.
à
à
B B'=
.
BC B 'C'=
.
à
à
C C'=

ABC A'B'C' =
Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng.
? Cho ABC cân tại A. Đờng cao AH. Tìm hình đối
xứng mỗi cạnh của ABC qua AH.
Khi nào d gọi là trục đối xứng của hình H
Bài
?4
GV dùng bảng phụ.
Đồng thời vẽ sẵn các hình ra giấy.
Khi gấp hình qua trục đối xứng ta thấy hai hình
trùng khít lên nhau.
? Một hình có thể có bao nhiêu trục đối xứng.
? Hình thang cân có trục đối xứng không.
Đó là đờng nào?

CM: Muốn chứng minh HK là trục đối xứng của
hình thang ABCD. Ta sẽ chứng minh 4 đỉnh của
hình thang đối xứng qua HK cũng là 4 đỉnh của
hình thang.



HK AB
.
AB đối xứng với AC qua AH.
AC đối xứng với AB qua AH.
BC đối xứng với BC qua AH.

M bất kỳ

ABC thì M đối
xứng với M qua AH;
M'
ABC.
Ta nói AH là trục đối xứng của tam
giác cân ABC.
ĐN: SGK.
KL: Một hình có thể có 1; 2; 3
hoặc vô số trục đối xứng hoặc
không có trục đối xứng nào.
AKD=BKC (c.g.c)

AK=BK.
KAB cân tại A
HK AB


HK CD

H
B
C
A
d
K
C
D
A
B
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán

HK là trung trực AB và CD.
Điểm đối xứng của A qua HK là B.
Điểm đối xứng của B qua HK là A.
Điểm đối xứng của C qua HK là D.
Điểm đối xứng của D qua HK là C.
IV. Bài tập về nhà. 35; 36; 37; 38.
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
tiết 11 - luyện tập .
I. Mục tiêu.
HS có kỹ năng vẽ thành thạo hình đối xứng của một hình đã cho qua đờng thẳng d
cho trớc.
Biết nhận ra các hình có trục đối xứng một cách nhanh chóng.Có kỹ năng kiểm tra.
II. Chuẩn bị. Bảng phụ, giấy gấp.

III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
1/ Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua d, hai hình đối xứng nhau qua d. Vẽ hình đối
xứng của tứ giác sau qua d.
2/ Đờng thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H khi nào? Mỗi hình có thể có bao nhiêu
trục đối xứng. Các hình vẽ ở hình 37 hình nào có trục đối xứng? bao nhiêu trục.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng giải bài tập.
Bài 40 (SGK-88).
Kiểm tra một hình có trục đối xứng hay không?
Bằng gấp giấy.
Bài 39 (SGK-88)
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
cm:
AD DB AE EB+ < +
.
GV hớng dẫn HS lập sơ đồ phân tích đi lên.
? Có những đoạn thẳng nào bằng nhau trên hình vẽ.
(AD = CD; AE = CE)

AD DB AE EB+ < +



CD DB CE BE+ < +



BC CE BE< +
(BĐT tam giác).

HS lên bảng trình bày.
GV dùng bảng phụ.
a b c
H ;H ;H
mỗi hình có một trục đối
xứng.
Chứng minh:
Vì d là trung trực AC.

AD=DC; AE=EC.
Trong BCE có:
BC CE BE< +

(BĐT tam giác).
Mà BC = BD+CD = BD+AD.
BC+CE=BE+AE.
AD DB AE EB
+ < +
(đpcm).
b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông D lấy n- b) Đi từ
A D B.

d
A
D
C
B
d
D
C

A
B
E
Giáo án Hình học 8 Vũ Thị Thảo
Năm học: 2009- 2010 Trờng THCS Cốc Đán
ớc mang tới vị trí B, con đờng ngắn nhất Tú chọn là
con đờng nào?
chứng minh nhờ câu a.
Bài 41.
Bài tập trắc nghiệm.
Đúng hay sai?
Tìm các chữ cái có trục đối xứng.
1/ Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba
điểm đối xứng với chúng qua một
trục cũng thẳng hàng. Đ
2/ Hai đối xứng nhau qua một
trục thì có chu vi bằng nhau. Đ
3/ Một đờng tròn có vô số trục đối
xứng. Đ
4/ Một đoạn thẳng chỉ có một trục
đối xứng. S
IV. Bài tập về nhà. Sách bài tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×