Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.3 KB, 112 trang )

LỜI CAM ÐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Trà My


MỤC LỤC
LỜI CAM ÐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.........................................5
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.......................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh...................................................................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ, yêu cầu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh...................................................................................................7
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.......................................................................................10
1.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp dưới góc độ tài chính..........................................................10
1.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp dưới góc độ kế toán quản trị...............................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................37
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ


XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH HẠ TẦNG
VIỄN THÔNG MIỀN BẮC..........................................................................38


2.1 Khái quát về Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc..............38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hạ tầng viễn
thông Miền Bắc.........................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công
ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc...................................................39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn
thông Miền Bắc.........................................................................................42
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc...........................45
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc dưới góc độ kế
toán tài chính.............................................................................................45
2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc dưới góc độ kế
toán quản trị..............................................................................................59
2.3. Đánh giá thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc.......................63
2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................63
2.3.2.Nhược điểm......................................................................................65
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG MIỀN BẮC......................................................68
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền
Bắc..................................................................................................................68
3.1.1. Định hướng phát triển ngành viễn thông........................................68



3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền
Bắc trong thời gian tới..............................................................................69
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng Viễn thông Miền Bắc.................70
3.3. Một sô giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc.
.........................................................................................................................72
3.3.1 Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc trên góc độ kế
toán tài chính.............................................................................................72
3.3.2. Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc dưới góc độ kế
toán quản trị..............................................................................................75
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................76
3.4.1. Đối với các cơ quan chức năng.......................................................76
3.4.2. Đối với công ty...............................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................79
KẾT LUẬN....................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................81
PHỤ LỤC.......................................................................................................83


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền
Bắc.........................................................................................................39
Bảng 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc
...............................................................................................................42
Bảng 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy....................44
Bảng 2.4: Định mức và quy định sử dụng vật tư..................................................60

Bảng 2.5: Giá cước công nhân triển khai..............................................................61


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 01 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 02 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 03 Sơ đồ kế toán thu nhập khác
Phụ lục 04 Sơ đồ kế toán giá vốn hạch toán theo phương thức trực tiếp
Phụ lục 05 Sơ đồ kế toán giá vốn hạch toán theo phương thức chuyển
hàng theo hợp đồng
Phụ lục 06 Sơ đồ kế toán giá vốn hạch toán theo phương thức tiêu thụ
qua đại lý
Phụ lục 07 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Phụ lục 08 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 09 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 10 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
Phụ lục 11 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục 12 Sổ chi tiết tài khoản 511
Phụ lục 13 Sổ chi tiết tài khoản 515
Phụ lục 14 Sổ chi tiết tài khoản 632
Phụ lục 15 Sổ chi tiết tài khoản 641
Phụ lục 16 Sổ chi tiết tài khoản 642

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3


Chữ viết tắt
BHXH
BHYT
BHTN

Giải nghĩa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

BH
CCDC
CBCNV

CP
CPTM
DT
GTGT
PXTCCG
QLDN
TNDN
TSCĐ
KPCĐ
XN
XDCB
SXKD

Bán hàng
Công cụ dụng cụ
Cán bộ công nhân viên
Chi phí
Cổ phần thương mại
Doanh thu
Giátrịgiatăng
Phân xưởng thi công cơ giới
Quảnlýdoanhnghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Kinh phí công đoàn
Xí nghiệp
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm thực hiện công cuộc đổi mới, bước vào nền kinh tế
thị trường nước ta đã đạt được những thành tựu như: Tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao, giảm được lạm phát, cơ sở hạ tầng ngày càng được nâng cao phát
triển... Chính trong điều kiện đất nước ngày càng phát triển mạnh điều này
dẫn tới sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, nền kinh tế càng phát
triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm thế nào để nâng cao vị thế của mình
trên thị trường.Với chức năng cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời về tình
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phục vụ quá trình ra quyết định
của các nhà quản lý, kiểm tra và giám sát một cách có hệ thống các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán đóng vai trò quan trọng là một
công cụ hữu hiệu cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp cho chủ thể quản lý, trong đó bao gồm cả thông tin về doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong doanh nghiệp, kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán trung tâm. Tuy
nhiên, hiện nay phần hành kế toán này vẫn tồn tại nhiều hạn chế, ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin cung cấp cho chủ thể quản lý.
Nhận thức được tầm quan trọng và những tồn tại về kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông
Miền Bắc em đã chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn
thông Miền Bắc” làm luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Dù kinh doanh ở lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các khâu tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu
1



thụ. Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là một vấn đề luôn luôn mới đối với sự thay đổi của chính
sách kinh tế của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh tế khác
nhau. Đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp đã được nhiều tác giả nghiên cứu như:
-

Luận văn thạc sỹ Đào Mạnh Toàn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT (Năm
2016 – Học Viện Tài Chính). Luận văn đã hệ thống được những nội dung về
mặt lý luận liên quan đến doanh thu, chi phí. Tuy nhiên luận văn chưa chỉ ra
sự khác biệt giữa kế toán Việt Nam và kế toán thế giới về công tác kế toán
doanh thu, chi phí.
-

Luận văn thạc sỹ Nguyễn Huyền Trang: Hoàn thiện công tác kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Nhiệt
Điện Ninh Bình (Năm 2015 – Học Viện Tài Chính). Luận văn đã trình bày cơ
bản những nội dung về mặt lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên
luận văn chưa chỉ ra việc hạch toán chi phí cụ thể , việc phân loại chi phí còn
chưa chi tiết cho từng đối tượng.
-

Luận văn thạc sỹ Trương Thị Mai Anh: Hoàn thiện công tác kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hoạt động giao nhận tại

công ty liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam (Năm 2011 – Học Viện
Tài Chính). Tác giả đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản liên quan đến
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Tuy nhiên luận văn chưa phân tích
được sự hợp lý và bất hợp lý trong khâu tổ chức công tác kế toán cũng như
chưa chú trọng đến việc hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán.

2


-

Luận văn thạc sỹ Nguyễn Thị Thanh Ngọc : Hoàn thiện kế toán doanh

thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thông tin Viễn Thông
Điện Lực (Năm 2008 – Học Viện Tài Chính). Luận văn có bố cục rõ ràng, dễ
hiểu đã nêu rõ được đặc điểm của loại hình kinh doanh dịch vụ viễn thông,
nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán tại công ty. Tuy nhiên luận
văn chưa đưa ra được những giải pháp chi tiết cụ thể nhằm hoàn thiện hệ
thống sổ sách kế toán.
Nhìn chung những đề tài trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nhưng việc nghiên
cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty TNHH Hạ tầng
viễn thông Miền Bắc thì vẫn chưa có tác giả nào thực hiện. Vì vậy, trong luận
văn này tôi đi vào nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những kiến nghị mang tính ứng dụng,
góp phần vào việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
của công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh cho Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc
4. Đôi tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông
Miền Bắc. Trên cơ sở đó góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán cho Công ty.
3


4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc
Địa chỉ: Số 11 Lô 5B Đường Trung Yên 6 – Khu đô thị Trung Yên – Cầu
Giấy – Hà Nội
Thời gian: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc năm 2016-2017
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Hệ thống hoá và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo Luật kế
toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá ưu điểm và những mặt còn tồn tại về kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ
tầng viễn thông Miền Bắc, luận văn đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
6. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và phụ lục tham khảo, luận văn
gồm 3 chương :
Chương 1 : Lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh.
Chương 2 : Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc.
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hạ tầng viễn thông Miền Bắc.

4


CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
1.1.1. Một sô khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu.
Theo thông tư 200/2014/TT/ BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh
thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh
tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không
phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Ngoài ra, còn có các khoản giảm trừ doanh thu, gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm chi phí.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01 - Chuẩn mực chung: Chi phí
là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.

5


Theo nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán, chi phí kinh doanh
trong doanh nghiệp bao gồm:
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng đã bán được hoặc là
giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ.
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; bao gồm các chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, hàng
hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn bộ
doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên
doanh, các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lỗ chuyển nhượng vốn…
Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngoài các chi phí kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng.
1.1.1.3. Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Theo thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài
chính thì Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động
sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
6


Kết quả hoạt
động sản xuất, =

Doanh thu
thuần

Chi phí bán hàng,

Giá vốn

-

- chi phí quản lý

hàng bán

kinh doanh
doanh nghiệp
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính với chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt


=

Thu nhập hoạt

-

Chi phí tài chính

động tài chính
động tài chính
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
với các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết

quả

hoạt động

=

Thu

nhập

-

Chi

phí


khác
khác
khác
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu đánh vào phần thu
nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ.
Đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động ở những lĩnh vực khác nhau thì hoạt
động chính tạo ra lợi nhuận cũng khác nhau. Việc xác định kết quả kinh doanh
chính xác giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.1.2. Nhiệm vụ, yêu cầu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu kế toán doanh thu
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi
nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định hiện hành, nếu
không thỏa mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu.
Doanh thu thường được theo dõi theo từng hoạt động kinh doanh gồm
doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác.
7


Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và năm tài chính.
Doanh thu được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu, doanh thu
từng mặt hàng, sản phẩm...theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu
(chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại), để xác định
doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, sản phẩm, từ
đó phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập

Báo cáo tài chính.
Từ những đặc điểm trên kế toán doanh thu tại các doanh nghiệp cần đảm
bảo một số yêu cầu sau:
- Doanh thu của kỳ hạch toán phải được kế toán theo đúng chuẩn mực và
chế độ kế toán quy định hiện hành.
- Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải được hạch toán chi tiết
theo từng loại hoạt động.
Tổ chức quản lý chặt chẽ tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
tình hình thanh toán với người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước các
khoản thuế tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải nộp.
Lập báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, báo cáo kết
quả kinh doanh. Định kỳ, tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ.
1.1.2.2. Nhiệm vụ, yêu cầu kế toán chi phí
Chi phí của kỳ hạch toán phải được kế toán theo đúng chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán quy định hiện hành.
Quản lý chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả,
đúng mục đích, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích; đồng thời
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình
thường.
8


Phải xây dựng các định mức chi phí khoa học và hợp lý: Định mức về
giá thành sản phẩm, định mức sử dụng điện, nước, điện thoại...
Các khoản chi phí phải được phân loại, theo dõi chi tiết theo từng loại
chi phí.
Chi phí phát sinh trong kỳ phải được phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
Định kỳ, tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn
huy động tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ, lập báo cáo tính hình sử

dụng chi phí trong doanh nghiệp.
1.1.2.3. Nhiệm vụ, yêu cầu kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cần được quản lý chặt chẽ, đúng
đắn, hợp lý, đáp ứng một số yêu cầu sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo đúng Chuẩn mực
kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán hiện hành, các văn bản pháp lý, các thông
tư, quy định có liên quan. Đồng thời, yêu cầu quản lý kế toán xác định kết quả
kinh doanh trong DN cần phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, mô
hình quản lý của DN đó.
Khi xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi
ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Yêu cầu quản lý kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với việc thực
hiện được các mục tiêu, kế hoạch kết quả kinh doanh trong từng kỳ. Kế toán
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần được thực hiện một cách
thường xuyên, chính xác, kịp thời, giúp doanh nghiệp kiểm soát được tình
hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp tăng
giảm như thế nào để nhà quản trị có cái nhìn tổng quát nhất từ đó đưa ra được
các biện pháp, phương án kinh doanh hợp lý.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
9


1.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp dưới góc độ tài chính
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ việc bán
các sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng tính theo giá bán
chưa thuế GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ), bao

gồm cả thuế GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp)
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp đã chuyển giao
quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán
vì thế kế toán cần chú ý đến nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu. Khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản chi phí, thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số
tiền bán hàng chưa có thuế GTGT. Không hạch toán vào tài khoản doanh thu những
doanh thu bán hàng chưa chắc chắn có khả năng thực hiện được. Nếu trong kỳ kế
toán, có phát sinh một tài khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Cuối
kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài
khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua.
- Đối với hoạt động cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV.

10


Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV xảy ra trước thời điểm DV
hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn
cung ứng DV.
- Doanh thu được xác định chắc chắn, doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoặc cung cấp DV.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng hoặc giao dịch cung
cấp DV

 Chứng từ và sổ kế toán làm cơ sở hạch toán.
Hóa đơn giá trị gia tăng (đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn thông thường (Đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)
- Hóa đơn điều chỉnh; Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ; Phiếu xuất kho;
Chứng từ chuyển hàng (đối với bán hàng nội bộ)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
- Các chứng từ khác liên quan
- Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 511-TK 512, sổ cái TK 511-TK 512, sổ tổng
a. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực
tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu.

Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

11


K 511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
trên doanh thu bán hàng thực tế của sản

nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế

phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp


toán.

cho khách hàng được xác định là tiêu
thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ theo giá bán chưa thuế như sau:
Nợ TK 111; 112; 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán như sau:
12



Nợ TK 111; 112; 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán đã bao gồm thuế GTGT
- Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế như sau:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện được
- Khi thu được tiền bán hàng, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 111; 112: Tổng số tiền thu được
Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Khi hàng giao đại lý xác định đã bán được, kế toán ghi nhận doanh thu
như sau:
Nợ TK 111; 112; 131: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, khi nhận
hàng kế toán phản ánh khoản này như sau:
Nợ TK 002: Hàng hóa nhận bán hộ; ký gửi
- Khi xuất hàng cho đơn vị giao hàng gia công, kế toán ghi:
Có TK 002: Hàng nhận bán hộ; ký gửi
- Khi nhận tiền hàng của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động
TSCĐ và cho thuê BĐS đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111; 112: Tổng số tiền nhận được
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện được
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
13



- Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, kế toán phản
ánh như sau:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện được
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213: Giảm giá hàng bán
-

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911

để “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán. (Phụ lục 01)
1.2.1.2. Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua
do người mua đã thanh toán tiền mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao
vụ) trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi khác.
Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và

từng loại hàng bán.

14


Khoản chiết khấu thanh toán được định khoản như sau:
Nợ TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131, 3388
b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu – Tài khoản 521: dùng để phản ánh các
khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phát sinh trong kỳ, bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ
Bên Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn
nhận thanh toán cho khách hàng
bộ số chiết khấu thương mại, giảm
- Số giảm giá hàng bán đã chấp giá hàng bán, doanh thu của hàng
thuận cho người mua hàng
bán bị trả lại sang tài khoản 511
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
"Doanh thu bán hàng và cung cấp
đã trả lại tiền cho người mua hoặc
dịch vụ" để xác định doanh thu
tính trừ vào các khoản phải thu
thuần của kỳ báo cáo
khách hàng về số sản phẩm hàng hóa
đã bán

Kế toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là doanh nghiệp bán hàng giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.
Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Các chứng từ gôc khác có liên quan…

15


Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”
TK 5211
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
- Kết chuyển số chiết khấu thương
nhận thanh toán cho khách hàng được

mại trong kỳ sang tài khoản 511

hưởng

"Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ" để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo
Tổng phát sinh Có

Tổng phát sinh Nợ

Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ phản ánh như sau:
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111; 112; 131: Tổng số tiền thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho
người mua sang Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại
 Kế toán hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
+ Phiếu chi
+ Các chứng từ gốc có liên quan

16


Tài khoản sử dụng. Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại
TK 5211
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ

trả lại phát sinh trong kỳ Tài khoản

vào số tiền còn nợ.


511 để xác định doanh thu thuần của

Tổng phát sinh Nợ

kỳ hạch toán.
Tổng phát sinh Có

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh trong
kỳ hạch toán sang Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần. Kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu
Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
+ Phiếu chi
+ Các chứng từ gôc có liên quan khác…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
TK 5213
- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
chấp nhận cho khách hàng được giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào
hưởng.
Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có

17



Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
+ Khi có chứng từ xác nhận đồng ý giảm giá hàng bán cho người mua về
số lượng hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng. Kế toán
ghi:
Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111; 112; 131: Tổng số tiền thanh toán
+ Cuối kỳ, kết chuyển toán bộ giá trị khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho người mua sang Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
Kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm:
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia…
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
b. Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Các chứng từ gốc có liên quan khác…

18



×