Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀNG MAI HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

HOÀNG VĂN LƯU

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀNG MAI HÀ NỘI

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 83.40.101

Họ và tên học viên: HOÀNG VĂN LƯU


Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THÚY ANH

HÀ NỘI - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan tất cả nội dung của Luận văn "Giải pháp phát triển hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội” được hình thành và phát triển dưới sự
nghiên cứu, tìm tòi và học hỏi của riêng cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn tận tình, chu
đáo của TS. Nguyễn Thuý Anh.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Lưu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động
viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất
cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo và

Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị
kiến thức cho tôi trong suốt quà trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS
Nguyễn Thúy Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các cán bộ
nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàng
Mai Hà Nội, đặc biệt là ban lãnh đạo chi nhánh, các phòng ban đã giúp đỡ và cung
cấp cho tôi những tài liệu quý báu góp phần hoàn thiện luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện
không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2019
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Lưu


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ......................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI

VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............. 5
1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM. ......................... 5
1.2. Ý nghĩa hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM............................... 6
1.3. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM. ........................... 8
1.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM. ...................... 9
1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay dối với khách hàng cá nhân của
NHTM ................................................................................................................... 13
1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô và cơ cấu của hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của NHTM .................................................................................................. 13
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của NHTM .......................................................................................................... 14
1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh thu nhập trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của NHTM .......................................................................................................... 18
1.5.4. Chỉ tiêu phản ánh tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân ............... 18
1.5.5. Chỉ tiêu phản ánh tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng ..... 19
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay dối với khách hàng cá
nhân ....................................................................................................................... 20
1.6.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 20
1.6.2. Nhân tố khách quan................................................................................... 24


iv

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HOÀNG MAI HÀ NỘI ....................................................... 27
2.1. Giới thiệu chính về Ngân hàng và tình hình hoạt động trong thời gian từ
2016-2018 .............................................................................................................. 27
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng và Quá trình hình thành, phát triển ................... 27
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh ................................................ 28

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội..... 28
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội ................................................. 32
2.2. Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hoàng Mai
Hà Nội ................................................................................................................... 42
2.2.1. Các quy định về cho vay khách hàng cá nhân .......................................... 42
2.2.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội ............................................................................ 44
2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội........................ 45
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Hoàng
Mai Hà Nội ........................................................................................................... 58
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 58
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀNG MAI HÀ
NỘI ........................................................................................................................... 65
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hoàng Mai Hà Nội. .............................................................................................. 65


v

3.1.1. Định hướng và chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của BIDV .................................................................................................... 65
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
BIDV Hoàng Mai Hà Nội đến năm 2020 ........................................................... 66

3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
BIDV Hoàng Mai Hà Nội .................................................................................... 69
3.2.1. Tăng cường công tác quản lý nợ, hạn chế phát sinh nợ khoản nợ quá hạn
và xử lý tốt các khoản nợ xấu. ............................................................................ 69
3.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các sản phẩm đang triển khai tại chi
nhánh ................................................................................................................... 70
3.2.3. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát. ................................................... 71
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông quảng bá sản phẩm, mở rộng thị phần
cho vay khách hàng cá nhân ............................................................................... 72
3.2.5. Nâng cao công tác đào tạo và tự đào tạo để phát triển nguồn nhân lực tại
chi nhánh. ............................................................................................................ 74
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 76
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam ..................................................................................................................... 76
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................... 77
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước .......................... 79
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ Tín dụng

GTCG

Giấy tờ có giá

HMHN

Hoàng Mai Hà Nội

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

QHKH

Quan hệ Khách hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

UBND

Ủy ban Nhân dân


vii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 : Quy trình cho vay đối với KHCN: ..........................................................9
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội (trang sau) ...29
Bảng biểu:
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo quyết định 493 ................................17
Bảng 2.1: Kết quả HĐV giai đoạn 2016-2018 tại BIDV Hoàng Mai Hà Nội ..........32
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn từ dân cư tại BIDV Hoàng Mai Hà Nội ............34
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn từ tổ chức năm 2016-2018 ................................36
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2016-2018 tại BIDV Hoàng Mai
Hà Nội .......................................................................................................................37
Bảng 2.5: Chi tiết thu ròng các dịch vụ khác tại BIDV Hoàng Mai Hà Nội năm
2016 – 2018. ..............................................................................................................39
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu chính ................................................................................41
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của BIDV Hoàng Mai Hà Nội giai
đoạn 2016-2018 .........................................................................................................45
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo sản phẩm của BIDV Hoàng
Mai Hà Nội giai đoạnh 2016 – 2018 .........................................................................46
Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay ...............................................51
Bảng 2.10: Số lượng khách hàng cá nhân của BIDV Hoàng Mai Hà Nội ................53
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng BIDV Hoàng Mai Hà Nội giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................53
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng BIDV Hoàng Mai Hà Nội giai đoạn 2016 2018 ...........................................................................................................................54
Bảng 2.13: Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân so với tín dụng ...................55
Bảng 2.14: Tỷ lệ sinh lời của cho vay cá nhân .........................................................56


viii

Biểu đồ:

Biểu 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-2018 tại BIDV Hoàng Mai Hà
Nội .............................................................................................................................33
Biểu 2.2: Huy động vốn từ dân cư ............................................................................34
Biểu 2.3: Tình hình hoạt động cho vay theo thành phần kinh tế ở BIDV Hoàng Mai
Hà Nội qua 3 năm (2016-2018) ................................................................................37
Biểu 2.4: Biều đồ thể hiện tương quan dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với
tổng dư nợ. ................................................................................................................45
Biều 2.5: Tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng cá nhân của một số sản phẩm tín
dụng chủ đạo trong Ngân hàng .................................................................................47
Biểu 2.6: Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo kỳ hạn ............................................51
Biểu 2.7: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cá nhân phân theo kỳ hạn ................................52


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã trình bày các khía cạnh của hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại, trong đó nêu rõ quy trình thực hiện, các
chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Luận văn cũng đưa ra được những thực trạng đối với hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hoàng Mai Hà Nội, cũng như đánh giá được những kết quả đạt được, bên
cạnh đó luận văn cũng nêu ra được các nguyên nhân và hạn chế trong hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội.
Phần cuối luận văn đưa ra các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân, cũng như một số kiến nghị với các đơn vị liên quan để phát
triển được hoạt động cho vay tốt nhất đối với khách hàng cá nhân.



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với quá trình mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới của ngành
Ngân hàng Việt Nam, khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển của các Ngân hàng thương mại. Các sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín dụng ngày càng đa dạng và
phong phú. Không chỉ các Ngân hàng TMCP trong nước mà các Ngân hàng nước
ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, SHINHAN… cũng như các tổ chức tín dụng như
FRUFC, SGVF… cũng đang cạnh tranh gay gắt với các Ngân hàng trong việc cung
cấp các dịch vụ tín dụng cho các khách hàng cá nhân.
Tiềm năng để phát triển thị trường cho vay khách hàng cá nhân là rất lớn.
Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông, tính đến tháng 12/2018 dân số
Việt Nam là 97 triệu người và dự kiến sẽ đạt mốc 102 triệu người vào cuối năm
2022. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ từ 15 - đến 49 tuổi ( 42 triệu người) (Nguồn:
tổng cục dân số - kế hoạch hóa gia đình). Với sự phát triển của nền kinh tế thì thu
nhập của người dân đang không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại và
nhu cầu mua sắm ngày càng cao. Vì vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những
cơ hội lớn cho cả các Ngân hàng và khách hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một Ngân hàng TMCP
nhà nước trước đây tập trung chủ yếu vào hoạt động cho vay bán buôn với đối
tượng khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, các Tổng công ty, Tập đoàn lớn
của Nhà nước và tư nhân, các công trình dự án trọng điểm trên cả nước. Tuy nhiên,
hiện nay cục diện đã có nhiều thay đổi, việc đầu tư vào các công trình lớn không
phải lúc nào cũng đạt được kết quả tốt, một số công trình thi công xong gặp không
ít khó khăn trong công tác thu hồi được vốn làm cho Ngân hàng phải từng bước
thay đổi chiến lược kinh doanh của mình. Song song với việc duy trì phát triển nền
khách hàng doanh nghiệp đang có Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

đang từng bước chuyển dần cơ cấu từ hoạt động bán buôn cho vay các khách hàng
doanh nghiệp sang cho vay các khách hàng cá nhân. Đặc biệt việc chú trọng cho
vay khách hàng cá nhân bắt đầu từ sau khi thực hiện hiện đại hóa Ngân hàng theo


2

chương trình dự án TA2 (là Dự án để Cán bộ tín dụng thực hiện thủ tục khép kín
đối với một khách hàng vay) ngày 01/10/2008 (trước đây cán bộ tín dụng làm toàn
bộ công việc từ tiếp thị khách hàng cả cá nhân và doanh nghiệp, thẩm định, giải
ngân, quản lý hồ sơ, sau khi chuyển đổi mô hình việc cho vay khách hàng cá nhân
được tách riêng sang phòng quan hệ khách hàng cá nhân để tập trung phát triển).
Từ những thực tế nêu trên, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng
Mai Hà Nội (BIDV Hoàng Mai Hà Nội) nói riêng đã rất chú trọng đến việc phát
triển thị trường bán lẻ cũng như phát triển cho vay cá nhân để có thể tăng trưởng
tín dụng và đem lại hiệu quả trong hoạt động Ngân hàng.
Trong giai đoạn từ năm 2016-2018, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội mặc dù đã tập trung phát triển hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân với các sản phẩm rất đa dạng và phong phú
song tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân vẫn còn thấp so với tỷ trọng cho
vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng TMCP khác (Tỷ trọng cho vay
khách hàng cá nhân của BIDV Hoàng Mai Hà Nội năm 2018 là 15,41% trong khi
đó của toàn hệ thống Techcombank là 45,4%; Eximbank là 55,3%; ACB là 56,5%,
VPbank 55.5% - thống kê của các Ngân hàng năm 2018).
Với những lý do và thực tế nêu trên, việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp
khắc phục khó khăn và đẩy mạnh phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh là vô cùng cấp thiết. Đó là lý do tôi lựa chọn đề tài: "Giải pháp phát triển
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho

luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nguyễn Quang Vinh (2015), "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Bảo Việt", Luận văn thạc sĩ. Trong đề tài này tác
giả đã hệ thống quá các kiến thức liên quan đến hoạt động cho vay, đặc biệt là hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân, phân tích thực trạng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Bảo Việt. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm mục


3

đích "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Bảo Việt".
Hoàng Thị Cẩm Vân (2015), "Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình". Luận văn thạc sĩ. Luận văn đưa ra cơ sở lý thuyết của hoạt động cho vay cá
nhân, phân tích các thực trạng đối với hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Qua đó, đưa ra
những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của đơn vị.
Nguyễn Anh Đức (2015), "Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam". Luận văn thạc sĩ. Luận
văn trình bày lý thuyết của hoạt động cho vay và hoạt động cho vay đối với cá nhân,
Đánh giá, phân tích những thực trạng của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, từ đó, đưa ra các
biện pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.
3. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra những hướng giải pháp tốt nhất
để phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Hoàng Mai

Hà Nội, trong đó tập trung vào 3 nhiệm vụ nghiên cứu chính sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về chất lượng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quy mô, chất lượng hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hoàng Mai Hà Nội
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việ Nam - Chi nhánh
Hoàng Mai Hà Nội.


4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội
giai đoạn 2016-2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phương pháp: phương pháp thống kê, phương pháp mô tả,
phương pháp logic, tổng hợp, phương pháp so sánh kết hợp với bảng biểu và đồ thị
để phân tích, đánh giá.
- Nguồn số liệu: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp, từ các báo cáo của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội,
báo cáo của toàn hệ thống ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, các số
liệu thống kê của toàn ngành Ngân hàng.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, các Danh mục tài liệu tham khảo… Luận
văn gồm các Chương sau:

- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng phát triển và chất lượng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hoàng Mai Hà Nội
- Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai Hà Nội


5

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM.
Ở các nước phát triển hoạt động cho vay đối với KHCN đã được chú trọng từ
rất lâu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay và mang lại nguồn thu lớn cho
NHTM. Khách hàng cá nhân chính là đối tượng được hướng tới đầu tiên của
NHTM bởi nhu cầu của những khách hàng là các cá nhân đa dạng và phát triển theo
sự phát triển của xã hội, tạo sự phát triển ổn định và bền vững.
Để hiểu được khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương
mại chúng ta đi từ khái niệm cho vay của Ngân hàng thương mại:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Phan Thị Thu Hà, 2013)
Như vậy có thể hiểu cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng,
trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng
một khoản tiền với mục đích kinh doanh hộ gia đình hay tiêu dùng theo nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Trước đây, các Ngân hàng ít quan tâm đến đối tượng khách hàng là cá nhân

vì món vay thường có giá trị nhỏ, việc thu hồi nợ tốn nhiều thời gian và công sức.
Nhưng ngày nay, các Ngân hàng đã quan tâm nhiều hơn đến đối tượng này, vì lợi
nhuận thu được từ hoạt động này sẽ là không nhỏ nếu như Ngân hàng thực hiện tốt
công tác cho vay và công tác quản lý khoản vay. Các thủ tục cho vay ngày càng gọn
nhẹ hơn, đáp ứng được nhiều hơn những yêu cầu của khách hàng đưa ra, hơn nữa
việc cho vay đối với khách hàng cá nhân tạo được sự phát triển ổn định và bền vững
cho Ngân hàng.


6

1.2. Ý nghĩa hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM.
Trong xu hướng kinh tế hội nhập với thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã không
ngừng tăng trưởng mạnh, mức sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu
tiêu dùng của các cá nhân ngày càng trở nên đa dạng và phong phú. Ngoài các nhu
cầu thiết yếu về việc ăn, ở, đi lại người dân đang hướng đến các nhu cầu cao hơn về
giải trí, tiêu dùng, học tập, kinh doanh… Do vậy, việc vay vốn của các cá nhân qua
ngân hàng đã trở nên rất cần thiết để hỗ trợ nhu cầu tiêu dùng cũng như kinh doanh
của người dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh
tế. Ứng với mỗi chủ thể kinh tế khác nhau thì lợi ích mà hoạt động này mang lại là
khác nhau.
 Đối với ngân hàng
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, chất lượng cuộc sống ngày
càng được nâng cao, con người mong muốn được thỏa mãn những nhu cầu cao hơn.
Điều này đánh dấu một thị trường cho vay tiêu dùng tiềm năng, hứa hẹn sẽ nở rộ trong
tương lai. Hiện nay, các ngân hàng đang hướng tới phân khúc thị trường này nhờ
những lợi ích mà nó mang lại cho các ngân hàng.
Như chúng ta đã biết, ngành ngân hàng tài chính đang là một lĩnh vực rất thu
hút các nhà đầu tư. Giữa các Ngân hàng thương mại đang có một cuộc cạnh tranh

giành thị phần gay gắt. Đặc biệt, khi các tổ chức tài chính cũng vào cuộc, các Ngân
hàng thương mại buộc phải mở rộng đối tượng khách hàng. Điển hình là các ngân
hàng đang hướng mục tiêu tới khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Đây là hình thức
đa dạng hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó, có thể mở rộng mạng lưới chi
nhánh, tăng quy mô.
Bên cạnh đó, cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động cho vay có lãi suất
cao hơn các loại cho vay khác, tuy giá trị món vay không lớn nhưng với số lượng
nhiều nên lợi nhuận thu được từ hoạt động này là khá lớn.


7

 Đối với người đi vay
Trước đây, hầu hết người dân thường tiết kiệm đủ tiền rồi mới mua hàng hóa
phục vụ các nhu cầu của cuộc sống. Song những năm gần đây, hình thức cho vay
tiêu dùng bắt đầu phát triển nở rộ thì mọi chuyện đã khác. Bây giờ, người dân sử
dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân để có thể tiêu dùng khi chưa đủ tiền đặc
biệt là với những nhu cầu cấp bách như chi tiêu cho nhu cầu nhà ở, giáo dục, y tế, chi
tiêu cá nhân… Đấy là sự kết hợp của nhu cầu hiện tại và khả năng thanh toán trong
tương lai, nó giải quyết được những yêu cầu cần được đáp ứng của con người. Thật
vậy, chúng ta không còn phải đợi đến khi có tiền mới có thể mua ô tô để đi, mua nhà
để ở… Tất cả những điều đó được ngân hàng giải quyết nhờ hoạt động tín dụng tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân. Đặc biệt, để cạnh tranh được trên thị trường, các
ngân hàng đang dần hoàn thiện cơ chế, thủ tục pháp lý để tín dụng tiêu dùng cá nhân
được giải quyết nhanh gọn nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng cũng
như bản thân ngân hàng. Mặc dù, cá khoản vay của khách hàng cá nhân có lãi suất
cao hơn các loại hình cho vay khác, song, so với các khoản vay “nóng”, vay “tín dụng
đen”, vay ngoài ngân hàng thì đây là hình thức có chi phí hợp lý. Bên cạnh đó, ngân
hàng dựa vào khoản thu nhập trong tương lai của khách hàng để đưa ra thời hạn và
phương thức trả nợ linh hoạt phù hợp với thu nhập của mỗi loại khách hàng. Với hoạt

động này, khách hàng trở thành những “thượng đế” thực thụ.
 Đối với nhà sản xuất, hãng bán lẻ, Chủ đầu tư các dự án
Các đối tượng này cũng được hưởng lợi từ việc phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. Họ tiêu thụ được nhiều hàng hoá hơn, thu
hồi vốn nhanh hơn, tránh tình trạng ứ động vốn và hàng hoá. Từ đó, họ có điều kiện
thực hiện tái sản xuất, mở rộng hoạt động kinh doanh, phục vụ ngày càng tốt hơn
cho nhu cầu của người tiêu dùng. Không chỉ vậy, hoạt động tín dụng tiêu dùng còn
góp phần làm tăng năng lực sản xuất của xã hội, thúc đẩy xã hội phát triển.
 Đối với nền kinh tế
Việc cho vay khách hàng cá nhân có tác dụng trong việc kích cầu tiêu dùng,
là động lực của sản xuất, là điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ở nhiều nước


8

trên thế giới chỉ số tiêu dùng được coi là dấu hiệu chủ chốt của tăng trưởng kinh tế
trong trung hạn. Ngoài ra, mức tiêu dùng phản ánh kỳ vọng về thu nhập tương lai
của dân cư. Nó là động lực, là cầu chi trả về hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất kinh
doanh. Ngay cả các nhu cầu tiêu dùng về ôtô, nhà ở, đồ gia dụng, thậm chí mỹ
phẩm cũng liên quan mật thiết với nhau không thể tách rời thu nhập kỳ vọng và đó
là động lực của sản xuất.
Rõ ràng, cho vay khách hàng cá nhân có lợi cho cả ba bên người tiêu dùng,
doanh nghiệp, ngân hàng, hay nói cách khác là có lợi cho cả xã hội. Chính vì vậy,
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một hướng đi cần thiết của các
ngân hàng thương mại.
1.3. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM.
 Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh
doanh đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình nên món vay thường có giá
trị nhỏ. So với các khoản vay kinh doanh của KHDN thì các khoản vay cuả KHCN

có quy mô nhỏ hơn rất nhiều. Tuy vậy, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại
lớn hơn nhiều lần so với số lượng KHDN, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo
định hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng này là rất lớn. Chính vì vậy tổng quy mô
cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của
Ngân hàng. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối
lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt
động cho vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt
các công tác quản lý có liên quan khác.
 Tỷ trọng Chi phí cho vay/Giá trị khoản vay:
Do số lượng các khoản cho vay KHCN là rất lớn nhưng quy mô của từng
khoản vay thường nhỏ nên các NHTM phải bỏ ra nhiều chi phí trong việc phát triển
khách hàng, lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và quản lí các khoản vay…
Cụ thể, do số hồ sơ xin vay lớn, mỗi khách hàng khi vay vốn đều cần lập 1 bộ
hồ sơ nên việc việc giải thích, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ, hoạt động


9

thẩm định và giám sát khoản vay sẽ tốn thời gian, nhân lực của Ngân hàng. Đồng
thời việc thu thập thông tin về KHCN gặp nhiều khó khăn, khó đảm bảo tính chính
xác hơn so với KHDN rất nhiều nên các NHTM sẽ áp dụng chi phí cao (áp dụng lãi
suất đối với khách hàng cá nhân cao hơn khách hàng doanh nghiệp) để đánh đổi rủi
ro cao, đảm bảo an toàn cho các món vay.
Ngoài ra nhiều hình thức cho vay còn khá mới mẻ đối với khách hàng do đó
các Ngân hàng phải tiến hành các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm để
phát triển khách hàng, mở rộng thị phần. Hoạt động này cũng góp phần làm cho chi
phí các khoản cho vay KHCN tăng thêm.
 Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác
Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn so với các khoản cho
vay KHDN của NHTM. Nguyên nhân là do chi phí của việc cho vay KHCN khá

lớn, việc cho vay đối với KHCN chứa đựng rủi ro cao như đã đề cập ở trên. Vì vậy
các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp chi phí về thời gian, nhân lực,
thẩm định, quản lí…
1.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM.
Hiện nay, việc cho vay khách hàng cá nhân của mỗi Ngân hàng thương mại
đều có quy trình cụ thể hướng dẫn cán bộ thực hiện nhưng chung quy lại đều bao
gồm các bước như sau:
Tiếp thị khách hàng,
hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay
vốn, tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ

Thu tập,
phân tích
thẩm định
khách hàng,
lập báo cáo
đề xuất

Thanh lý
hợp đồng
khi khách
hàng trả hết
nợ

Trình duyệt
hồ sơ vay
vốn, phán
quyết cho vay


Theo dõi, kiểm tra, thu nợ,
đánh giá khách hàng,
khoản vay định kỳ, đột
xuất để xử lý các vấn đề
phát sinh kịp thời.

Soạn thảo ký kết
hợp đồng và nhập
hệ thống Core
Banking

Giải ngân

Sơ đồ 1.1 : Quy trình cho vay đối với KHCN:
Nguồn: Sổ tay tín dụng NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam


10

Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng có nhu cầu vay vốn các thủ tục, hồ
sơ có liên quan. Và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của người vay; hướng dẫn khách hàng
hoàn thiện hồ sơ xin vay nếu hợp lệ. Hồ sơ vay vốn bao gồm:
 Hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu,
giấy chứng nhận đăng kí tạm trú.
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
- Giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề đối với những
khách hàng kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật cần phải có.

 Hồ sơ khoản vay
- Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất
kinh doanh dịch vụ, phương án tiêu dùng.
- Dự án và các tài liệu liên quan.
 Hồ sơ đảm bảo tiền vay
- Giấy cam kết của khách hàng về việc thực hiện đảm bảo bằng tài sản khi được
đơn vị trực tiếp cho vay yêu cầu (trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo)
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản
- Cam kết bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba (trường hợp bảo lãnh bằng tài
sản của bên thứ ba)
Bước 2: Thẩm định
Đây là bước quan trọng trong quy trình nghiệp vụ cho vay
+ Các cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra tính đúng đắn của mục đích vay
vốn, kiểm tra tính xác thực, đầy đủ của các hồ sơ trên. Đồng thời, cán bộ tín dụng
phải đi thực tế tại gia đình của khách hàng, tại cơ quan làm việc của khách hàng
hoặc thông qua các mối quan hệ của khách hàng để điều tra, thu thập, tổng hợp


11

thông tin về khách hàng đó. Thông qua hồ sơ vay trước đây của khách hàng, thông
qua trung tâm thong tin tín dụng và các cơ quan quản lý trực tiếp của khách hàng để
kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin.
+ Thẩm định khách hàng vay vốn thông qua tư cách và năng lực pháp lý,
năng lực hành vi dân sự; đánh giá khả năng tài chính của khách hàng và tình hình
quan hệ của khách hàng với NHTM. Việc đánh giá khả năng tài chính của khách
hàng là rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến khả năng thu hồi vốn của NHTM.
Trong bước này, các cán bộ tín dụng phải kiểm tra khả năng tài chính của khách
hàng có thể đảm bảo trả nợ trong thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng hay
không? Trong mọi trường hợp, cán bộ tín dụng phải tìm cách xác minh những

thông tin từ khách hàng qua các cách khác nhau để đảm bảo tính chính xác, khớp
nối giữa thông tin do khách hàng cung cấp và thông tin thẩm định được.
Việc thẩm định phương án trả nợ được thực hiện thông qua việc phân tích
nguồn thu nhập của khách hàng, thu nhập tích lũy trong thời gian vay vốn để đảm
bảo khả năng trả nợ cho NHTM, làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho khách hàng
vay vốn, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu quả hoạt động cho vay đó, thu được nợ gốc
đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro. Đồng thời đó là cơ sở để xác định số tiền
vay, thời hạn cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý và những điều
kiện khác liên quan; tạo tiền đề cho khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả và
đảm bảo mục tiêu đầu tư của NHTM.
Bên cạnh đó, khi nhận tài sản đảm bảo tiền vay, nhiệm vụ của các cán bộ tín
dụng là tiến hành phân tích, thẩm định những tài sản đó (về tính pháp lý, về giá trị
tài sản...).
Bước 3: Trình duyệt hồ sơ vay vốn, phán quyết cho vay
Sau khi xét duyệt, các cán bộ tín dụng nhận xét và có kết luận về tình hình tài
chính của khách hàng, sự cần thiết của mục đích vay vốn, mức độ đáp ứng các điều
kiện tín dụng, điều kiện của tài sản đảm bảo. Từ đó, lập báo cáo đề xuất cho vay và
trình duyệt hồ sơ vay vốn cho cấp lãnh đạo phê duyệt các ý kiến đã được đệ trình
trong đề xuất.


12

- Lập thông báo duyệt hay không duyệt cho vay và nêu rõ lý do.
- Phương thức cho vay.
- Số tiền cho vay.
- Lãi suất cho vay.
- Thời hạn cho vay.
- Cách thức trả nợ gốc, lãi vay.
Bước 4: Lập, đàm phán và ký kết hợp đồng

Sau khi đã có sự phê duyệt, các cán bộ tín dụng soạn thảo và đàm phán các
điều kiện của hợp đồng với khách hàng. NHTM cùng khách hàng ký hợp đồng tín
dụng, hợp đồng thế chấp tài sản… và cán bộ tín dụng làm thủ tục giao nhận các
giấy tờ có liên quan đến tài sản đảm bảo vay vốn.
Bước 5: Giải ngân vay vốn, giám sát sử dụng vốn vay:
- Lập giấy nhận nợ/Bảng kê rút vốn ( ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể )
- Kiểm tra các căn cứ giải ngân.
- Trình duyệt giải ngân.
Bước 6: Giám sát, theo dõi khoản vay. Thu nợ và xử lý các vấn đề phát sinh:
Các cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng, theo dõi
các khoản vay, việc trả nợ gốc và lãi của khách hàng cho đến khi đến hạn; vấn đề
giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ gốc và
lãi cũng như việc miễn giảm lãi, chuyển nợ quá hạn..
Bước 7: Tất toán khế ước, thanh lý hợp đồng, lưu hồ sơ.
Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi, cán bộ tín dụng phối hợp cùng với bộ
phận lien quan đối chiếu, kiểm tra số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khế ước,
khoản vay, lưu hồ sơ tín dụng và hoàn trả hồ sơ gốc cho khách hàng.


13

1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay dối với khách hàng cá nhân của
NHTM
1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô và cơ cấu của hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của NHTM
 Chỉ tiêu tổng dư nợ cho vay đối với KHCN:
Dư nợ cho vay KHCN là tổng lượng tiền mà một NHTM đã cho KHCN vay
tính tại một thời điểm nhất định. Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng đồng
thời phản ánh uy tín của Ngân hàng. Nếu dư nợ cho vay đối với KHCN cao thể hiện
việc Ngân hàng có uy tín, dịch vụ cho khách hàng đa dạng và phong phú. Số lượng

các sản phẩm cho vay KHCN của một NHTM càng nhiều, càng đa dạng, phong phú
thì ngân hàng sẽ càng có cơ hội thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch, qua
đó mở rộng quy mô hoạt động cho vay đối với KHCN. Trong môi trường mang tính
cạnh tranh cao như hiện nay, các ngân hàng luôn chú trọng đầu tư, nghiên cứu đưa
ra thị trường các sản phẩm cho vay đa dạng, với nhiều đặc tính và tiện ích khác
nhau, hướng tới những đối tượng khác nhau trong nền kinh tế. Đây cũng là một lợi
thế cho khách hàng có nhiều lựa chọn hơn, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Ngược lại, dư nợ cho vay thấp thể hiện Ngân hàng không có khả năng mở rộng
mạng lưới khách hàng, hoạt động cho vay đối với KHCN còn ‎chưa tốt. Việc đo
lường đánh giá dư nợ tín dụng cá nhân được thể hiện thong qua chỉ tiêu tỷ lệ tăng
trưởng dư nợ tín dụng cá nhân.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
tín dụng cá nhân

(Dư nợ tín dụng cá nhân năm (t + 1)
=

x 100%.
Dư nợ tín dụng cá nhân năm t

 Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn
Hiện nay, các ngân hàng thương mại cung cấp khá nhiều các sản phẩm tín
dụng đối với khách hàng cá nhân như cho vay mua nhà ở, cho vay mua ô tô, cho
vay du học, cho vay CBCNV, hộ kinh doanh cá thể… Do đó, chỉ tiêu cơ cấu dư nợ
cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn sẽ cho thấy, mỗi mục đích vay


14

vốn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân.

Từ đó, chúng ta sẽ thấy tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng phát triển dựa
trên sản phẩm nào là chủ yếu. Cơ cấu sản phẩm tín dụng cá nhân không đồng đều sẽ
phản ánh Ngân hàng hiện đang tập trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao.
Cơ cấu sản phẩm tín dụng đồng đều cho thấy sự đa dạng của sản phẩm. Tùy theo
điều kiện phát triển trong từng thời kỳ mà Ngân hàng có thể thay đổi chiến lược để
phát triển các sản phẩm phù hợp.
 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay
Chỉ tiêu cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn vay vốn được phân
làm cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn (từ trên 12 tháng đến 60 tháng) và cho vay
dài hạn trên 60 tháng. Cơ cấu cho vay theo thời hạn vay cho biết Ngân hàng đang
tập trung phát triển cho vay các kỳ hạn nào và xu hướng cho vay của Ngân hàng
trong từng thời kỳ.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng
Số lượng khách hàng là tổng số khách hàng đến vay vốn tại Ngân hàng trong
một thời kỳ nhất định. Trong cho vay khách hàng cá nhân thì số lượng khách hàng
được thể hiện bằng số lượng khoản vay mà Ngân hàng cấp cho khách hàng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng thể hiện bắng hiệu số
giữa số lượng khách hàng năm t so với năm (t-1)
Công thức tính:
Mức tăng (giảm) số lượng khách hàng = Số lượng khách hàng năm t (thể
hiện bằng số khoản vay năm t) – Số lượng khách hàng năm (t-1)(thể hiện bằng số
lượng khoản vay năm (t-1)).
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của NHTM
 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân
Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn
trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện



×