Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

TỐNG ĐỨC THÀNH

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
Ngành: Kinh Doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 83.40.101

Họ và tên học viên: Tống Đức Thành
Ngƣời hƣớng dẫn: TS Đặng Thị Huyền Hƣơng

HÀ NỘI, NĂM 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể,
rõ ràng. Luận văn kế thừa các công trình nghiên cứu của những người đi trước và có
sự bổ sung những tư liệu mới và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Tống Đức Thành


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương, Khoa Sau đại học của Trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người
đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS
Đặng Thị Huyền Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Tiên Phong đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, tổng hợp số liệu cũng như chia sẻ kinh
nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị kinh doanh trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình và tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận văn
nghiên cứu này.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp và kiến thức của bản thân còn hạn chế,
luận văn này không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày….tháng…..năm 2019
Tác giả luận văn

Tống Đức Thành


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ...viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ..................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................. 5
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và tín dụng cá nhân tại ngân hàng ................................. 5
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại .................................................................... 5
1.1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng .......................................................................... 9
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm tín dụng cá nhân...........................................................10
1.2. Tổng quan về rủi ro và rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ...12
1.2.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.....................12
1.2.2 Rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ...... 13
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ..............................23
1.3.1 Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ......................................................23
1.3.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ......................................................23

1.3.3. Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 24
1.3.5 Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ......................................... 29
1.3.6 Các mô hình QTRR tín dụng cá nhân tại các NHTM ......................................32
1.4. Bài học quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại các ngân hàng trong và ngoài
nƣớc ....................................................................................................................................34
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng nƣớc ngoài......34
1.4.2. Kinh nghiệm tại các ngân hàng trong nƣớc ......................................................36


iv
1.4.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Tiên Phong ...........................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG ..........................................................................39
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Tiên Phong ......................................................39
2.1.1. Sự phát triển của Ngân hàng TMCP Tiên Phong ............................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Tiên Phong .........................................41
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong .............43
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong .... 45
2.2.1 Tình hình hoạt động tíng dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong45
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong ..................................................................................................................................50
2.3.1. Các cơ sở pháp lý cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong .................................................................................................50
2.3.2. Mô hình tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong ...........................................................................................................51
2.3.3. Cơ chế điều hành hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Tiên Phong ...........................................................................................................53
2.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong ..................................................................................................................................60

2.3.5. Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong ..................................................................................................................................63
2.3.6. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong công tác QTRR tín dụng cá nhận
tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong .................................................................................68
2.4 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá ngân tại Ngân hàng TMCP
Tiên Phong .........................................................................................................................75
2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 75
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá
nhân tại TPBank ..................................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................81


v
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG ...............................82
3.1 Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đến năm
2022 .....................................................................................................................................82
3.2 Định hƣớng phát triển tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong đến năm 2022 ...................................................... 83
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong ...........................................................................................................84
3.3.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa .................................................................................85
3.3.2 Nhóm giải pháp hạn chế.........................................................................................92
3.3.3 Nhóm giải pháp nhân sự ........................................................................................95
3.4. Kiến nghị.....................................................................................................................96
3.4.1. Đối với Nhà nƣớc, Chính phủ và các bộ ngành liên quan ...............................96
3.4.2. Với Ngân hàng nhà nƣớc ......................................................................................97
KẾT LUẬN .....................................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................101
PHỤ LỤC.........................................................................................................................103



vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt
ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

GSTD

Giám sát tín dụng

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NQH

Nợ quá hạn

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TPBank


Ngân hàng TMCP Tiên Phong

TPDN

Trái phiếu doanh nghiệp

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VNĐ

Việt Nam đồng


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh giai đoạn 2017-2018 của TPBank.........................44
Bảng 2.2 Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo kỳ hạn 2017 -2018 .................................47
Bảng 2.3 Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo sản phẩm 2017 - 2018 ...........................48
Bảng 2.4: Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo khách hàng 2017 - 2018 ......................49
Bảng 2.5 Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo nhóm giai đoạn 2017 - 2018.................50
Bảng 2.6 Mức xếp hạng cho KHCN tại TPBank ........................................................57
Bảng 2.7. Các nguyên nhân phát sinh RRTD cá nhân tại TPBank .........................68
Bảng 2.8. Các nguyên nhân phát sinh RRTD cá nhân tại TPBank sau điều tra ...69
Bảng 2.9. Thống kê mẫu nghiên cứu cho đối tƣợng KHCN tại TPBank ................70
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát khách hàng cá nhân tại TPBank.................................71
Bảng 2.11. Thống kê mẫu nghiên cứu cho cán bộ tín dụng tại TPBank .................72
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng của TPBank .......................................73


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các loại rủi ro tín dụng cá nhân ...................................................................16
Hình 1.2: Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................26
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TPBank ................................................................41
Hình 2.2. Xu hƣớng huy động, dƣ nợ thị trƣờng 1 (TT1) và số lƣợng khách hàng
qua các năm .......................................................................................................................43
Hình 2.3. Mô hình tổ chức hoạt động QTRR tín dụng cá nhân tại TPBank ..........52


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 1: Cơ cấu dƣ nợ phân theo đối tƣợng khách hàng năm 2018 ..........................46
Biểu 2: Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2018..................47
Biểu 3: Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo sản phẩm 2017 - 2018 ..............................48
Biểu 4: Cơ cấu dƣ nợ cá nhân phân theo khách hàng 2017 - 2018 ..........................49


ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Đề tài luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong” được trình bày thành ba phần.
Phần mở đầu tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết đề tài, tổng quan tình hình
nghiên cứu về đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu… và cuối cùng là kết cấu của luận văn.
Tiếp theo là cơ sở lý luận về ngân hàng, tín dụng ngân hàng, rủi ro, rủi ro tín
dụng, rủi ro tín dụng cá nhân…và các bài học quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại trong và ngoài nước. Phần thứ 2, tác giả đã phân tích thực trạng
hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong. Từ đó, tác giả chỉ ra những điểm tích cực và hạn chế trong các

hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Nhìn chung, Ngân hàng TMCP
Tiên Phong đã có sự tăng trưởng tín dụng nhanh chóng, chất lượng tín dụng ở mức
an toàn. Tuy nhiên, danh mục tín dụng cá nhân còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong đang có xu hướng gia tăng, công tác
thẩm định và kiểm soát sau vay c n chưa được thực hiện đầy đủ. Đặc biệt, đội ngũ
nhân sự trẻ, thiếu kinh nghiệm gây ra nhiều khó khăn trong việc triển khai quản trị rủi
ro tín dụng cá nhân.
Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro
tín dụng cá nhân Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Ở phần này, tác giả tập trung vào
các giải pháp thông qua hoàn thiện chức năng ph ng ngừa, kiểm tra, giám sát tuân
thủ, nâng cao chất lượng công tác thẩm định, hoàn thiện công cụ, kỹ thuật kiểm soát
rủi ro tín dụng cá nhân. Ngoài ra, trong phần này, tác giả cũng đã đưa các kiến nghị
với các bên liên quan như, NHNN và Chính phủ để các bên xem xét và áp dụng
những chính sách, giải pháp phù hợp nhằm hỗ trợ cho ngân hàng có thể nâng cao
chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong những năm tiếp theo.


1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế của một đất nước, hệ thống ngân hàng đóng
một vai trò rất quan trọng. Thị trường ngân hàng cũng đã có nhiều khởi sắc, đánh
dấu bước phát triển mới cả về chất lẫn về lượng của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Cùng với tăng trưởng kinh tế vĩ mô, quy mô tín dụng ở các ngân hàng càng lớn dần
cả về số dư nợ và số hợp đồng. Tăng trưởng tín dụng kéo theo khả năng rủi ro tín
dụng tiềm ẩn trong toàn hệ thống ngân hàng. Rủi ro tín dụng thể hiện qua chỉ tiêu
nợ xấu gây ra những hệ lụy xấu đến hoạt động của ngân hàng, chẳng hạn như là các
ngân hàng phải gia tăng việc trích lập dự phòng rủi ro, dẫn đến giảm lợi nhuận.
Được thành lập bởi Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji, Tập đoàn Công nghệ
FPT, Tổng Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (Vinare), Tập đoàn

.

.

Tài chính SBI Ven Holding.Ltd (Singapore), Công ty Tài chính Quốc tế IFC (thuộc
World Bank) và Quỹ đầu tư PYN Elite Fund, Ngân hàng TMCP Tiên Phong được
.

kế thừa các thế mạnh về công nghệ thông tin, công nghệ viễn thông di động, tiềm
.

.

.

lực tài chính và vị thế của các cổ đông lớn này mang lại. Ngân hàng TMCP Tiên
.

.

.

Phong xác định phát huy các ưu thế này để xây dựng cho mình một nền tảng bền
.

.

.

.


.

vững và mang đến cho khách hàng cuộc sống tài chính đơn giản và hiệu quả hơn.
.

.

.

.

.

Ngân hàng TMCP Tiên Phong xác định sứ mệnh đi đầu trong việc ứng dụng công
.

.

.

.

nghệ thông tin viễn thông và các giải pháp công nghệ trong hoạt động ngân hàng
.

.

.


.

.

nhằm mang tới giải pháp tài chính mới, phong cách và chất lượng dịch vụ mới, mô
.

.

.

.

.

hình hoạt động và quản trị tiên tiến, đóng góp vào sự phát triển của ngành ngân
.

.

.

.

.

hàng trong nước.
Là một ngân hàng mới hoàn thành việc tái cơ cấu và đang trong giai đoạn phát
.


triển so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Với tầm nhìn trở thành Tập đoàn
.

.

.

tài chính ngân hàng hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế, trong quá trình phát
.

.

.

.

.

.

triển, Ngân hàng TMCP Tiên Phong luôn quan tâm và công tác hạn chế các loại rủi
.

.

.

.

ro, trong đó là rủi ro tín dụng được ưu tiên hàng đầu. Trong cơ cấu tín dụng của

.

.

.

Ngân hàng TMCP Tiên Phong, tỷ lệ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn về số
.

.

.


2
lượng khách hàng và có vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn tài chính, nguồn
.

.

lực cho ngân hàng thực hiện các hoạt động khác. Tuy nhiên, việc cấp tín dụng đối
.

.

với khách hàng cá nhân cũng luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Mặc dù, ngân hàng cũng
.

.


.

.

đã có những chính sách, quy định nhằm kiểm soát và quản trị rủi ro, nhưng nợ xấu
.

.

.

đối với nhóm khách hàng này vẫn liên tục tăng qua các năm. Nhận thức được vai
.

.

trò quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tác
.

.

.

.

giả chọn đề tài:“Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong” làm luận thạc sỹ.
Tình hình nghiên cứu
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động quản trị rủ ro tín
dụng cá nhân của các ngân hàng thương mại nói chung cũng như các chi nhánh

ngân hàng thương mại nói riêng. Mặc dù vậy, những đề tài nghiên cứu về hoạt động
quản trị rủi ro cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong thì chưa được thực hiện
nhiều. Tính đến nay hiện có một số đề tài như sau:
Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong Chi nhánh Thanh Xuân” của tác giả Phạm Thị Ngoan - Khoa Quản trị kinh
doanh - Đại Học Ngoại thương Hà Nội năm 2018 đã đề cập đến thực trạng hoạt
động quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Thanh Xuân.
Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong” của tác giả Nguyễn Văn Đăng – Khoa Quản trị kinh doanh thuộc Trường
Đại học Bách Khoa năm 2012 cũng đã đề cập đến thực trạng hoạt động quản trị rủi
ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Hay như uận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong” của tác giả Nguyễn Thị Hoa - Khoa Tài chính Ngân hàng thuộc
Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2014 đã đề cập đến thực
trạng hoạt động quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Tuy nhiên, hiện chưa có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.


3
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm mục tiêu đề ra những giải pháp có thể áp dụng
được trong thực tiễn nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong đến năm 2022.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ cơ
bản sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận của hoạt động tín dụng, quản trị
.


.

.

.

rủi ro tín dụng cá nhân của ngân hàng;
.

.

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong, chỉ ra những mặt tích cực cũng như những hạn chế
của công tác quản trị rủi ro trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro
.

.

.

.

.

tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong;
.

.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về rủi ro tín dụng cá nhân và hoạt động
.

.

.

quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
.

.

Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng cá
.

.

.

nhân và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
.

.

.

.


Tiên Phong.
Phạm vi về thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của Ngân hàng TMCP
.

Tiên Phong giai đoạn 2017-2018.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp được thực hiện và sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài bao
gồm phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp so sánh, thống kê,


4
phân tích... Ngoài ra tác giả có sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia là các
Cán bộ tín dụng có kinh nghiệm trong hệ thống cũng như hệ thống khách hàng
hàng, từ đó để học hỏi thêm kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cá nhân từ các đối
tượng này.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu
3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
.

Tiên Phong
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
.



5
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và tín dụng cá nhân tại ngân hàng
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng xuất hiện rất sớm trong lịch sử nhân loại, hình thái đầu tiên của
.

.

ngân hàng bắt nguồn từ việc đổi tiền của các thương nhân cho các nhà buôn, dần
.

dần uy tín tăng lên các thương nhân này thực hiện giữ hộ tiền, thanh toán nội bộ và
.

.

do tích luỹ được nhiều tiền nên họ kiêm luôn cả cho vay. Cuối thế kỷ XVIII ở các
.

.

nước Tây Âu, các ngân hàng dần dần được thành lập mới hoặc chuyển qua từ các
.

.


.

ngân hàng cho vay nặng lãi. Với sự phát triển kinh tế hàng hoá, đã thúc đẩy nên sự
.

.

.

.

hình thành của ngân hàng phát hành tiền, với mục đích thống nhất giữa các tổ chức
.

.

.

chuyên kinh doanh tiền tệ. NHTM c n được gọi là ngân hàng ký thác là hình thái
.

.

.

ngân hàng ra đời sớm nhất, một sản phẩm tất yếu của nền kinh tế hàng hoá và tồn
.

tại tất yếu trong đời sống kinh tế-xã hội.
Theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941), ngân hàng định nghĩa như sau:

.

.

Được coi là ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên
.

nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Hay theo như Luật ngân hàng của Ấn Độ (1950) đã nêu: Ngân hàng là cơ sở nhận
.

.

.

các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư…. Mặc dù có nhiều định nghĩa
khác nhau nhưng các NHTM đều có chung mục đích hoạt động nhằm thu lợi nhuận
thông qua các khoản vốn ngắn hạn.
Ở Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng (Số 47/2010/QH12) có quy định:
.

Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả hoạt động
.

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận; trong đó
quy định rõ: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên


6

hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản”.
Như vậy các ngân hàng thương mại có thể được khái niệm theo chức năng, các
dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế, như là doanh nghiệp
kinh doanh tiền tệ, là trung gian tài chính, là tổ chức tín dụng. Khái niệm trên cơ sở
xem xét những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp: Ngân hàng là các tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất-đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng nhất so với
bất kỳ một chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. (Phan Thị Thu Hà, 2013)
Qua quá trình phát triển lâu dài cùng với thời gian, hoạt động của các NHTM
.

.

.

ngày càng hoàn thiện, phong phú và đa dạng hơn. Là tổ chức trung gian tài chính,
.

.

.

NHTM vừa đóng vai tr là người đi vay, vừa đóng vai tr là người cho vay trong
.

.

.


quan hệ tín dụng với các chủ thể của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường việc
.

.

.

thừa vốn ở nơi này và thiếu vốn ở nơi khác thường xuyên xảy ra và với tư cách là
.

trung gian tài chính, NHTM thu hút mọi khoản vốn nhàn rỗi trong xã hội để cung
.

.

.

.

cấp vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn, làm cho luồng tiền luôn ở trạng thái vận
.

.

động mang lại lợi nhuận đồng thời góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế. Qua đó
.

.

.


cũng thể hiện bản chất của NHTM chính là một tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ.
.

.

Các loại hình của NHTM:
- NHTM quốc doanh: là NHTM được thành lập bằng 100% vốn của nhà nước.
- NHTM cổ phần: là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
- NHTM nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo luật pháp nước ngoài
nhưng hoạt động theo luật pháp nước sở tại.
- NH liên doanh: là ngân hàng được thành lập bằng vốn góp của bên ngân
hàng Việt Nam và bên ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam và hoạt động
theo luật pháp Việt Nam.


7
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
NHTM là tổ chức hoạt động chủ yếu theo phương thức là nhận tiền gửi ngắn

.

hạn và cho vay ngắn hạn trong nền kinh tế nhằm mục đích thu lợi nhuận. Tuy
.

.

.

nhiên, hiện nay khái niệm về NHTM đang thay đổi vì sự pha trộn của các hoạt động

.

.

.

.

truyền thống của NHTM với các loại hình trung gian tài chính khác. Hệ thống các
.

.

.

.

.

NHTM hiện đại đã không chỉ kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn mà còn kinh
.

.

.

doanh các khoản vốn trung và dài hạn khác. Việc phân biệt NHTM với các ngân

.


.

.

.

.

hàng và tổ chức tài chính khác hiện nay chủ yếu dựa trên tài sản có, NTHM có tỷ lệ
.

vốn cho vay vào mục đích thương mại và công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong
.

.

tổng tài sản có của nó. Và bản chất của NHTM được bộc lộ ra thông qua các chức
.

.

.

năng cơ bản của nó. Trong điều kiện của hệ thống ngân hàng phát triển, các NHTM
.

.

thực hiện 3 chức năng sau:
- Chức năng làm thủ quỹ của xã hội và làm trung gian thanh toán

.

.

.

Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế, quy mô thanh toán qua ngân
.

.

.

hàng ngày càng được mở rộng, vai trò trung gian thanh toán ngày càng được khẳng
.

.

.

.

.

định bởi ngân hàng luôn áp dụng những thành tựu của khoa học công nghệ mới vào
.

.

.


hoạt động thanh toán và thật khó tưởng tượng được một nền kinh tế phát triển mà
.

.

lại không có ngân hàng tham gia với tư cách là trung gian thanh toán.
.

.

NHTM làm trung gian thanh toán khi thực hiện chi trả theo yêu cầu của khách
.

.

hàng trích tiền từ tài khoản để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài
.

.

.

khoản của khách hàng và các khoản thu khác…ở đây ngân hàng đóng vai tr là
.

.

người “thủ quỹ” của xã hội vì ngân hàng giữ tài khoản và thực hiện thu - chi hộ
.


.

khách hàng.
Đây cũng là một chức năng quan trọng của NHTM không những thể hiện khá rõ
.

.

.

bản chất của NHTM mà c n cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động kinh doanh
.

.

của NHTM. Khi nền kinh tế chưa có hoạt động của ngân hàng hoặc mới có những
.

hoạt động sơ khai nhận bảo quản tiền đúc thì những khoản nhận thanh toán giữa
.

.

những người sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một cách
.

.

.


trực tiếp, người trả tiền và người thụ hưởng tự kiểm soát các giao dịch thanh toán
.

.

.

.


8
đồng thời sử dụng tiền mặt để chi trả trực tiếp. Phương thức thanh toán này có nhược
.

.

điểm là tốn chi phí vận chuyển, chi phí kho quỹ, bảo quản, tốn nhiều công sức và thời
.

.

.

.

gian đồng thời gây sự lãng phí do vốn bị tồn đọng trước khi thanh toán.
.

NHTM thực hiện tốt chức năng này có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế.

.

Phương thức thanh toán qua ngân hàng tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm bảo
.

.

an toàn. Qua đó thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn
.

.

góp phần tăng trưởng kinh tế.
.

- Chức năng làm trung gian tín dụng:
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM nó
.

.

.

.

không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu
.

.


.

của NHTM. NHTM làm trung gian tín dụng khi nó là cầu nối giữa người thừa vốn
.

.

và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm
.

.

.

thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay rồi nó đem cho
.

.

.

vay với nền kinh tế mà chủ yếu là cho vay ngắn hạn đáp ứng vốn nhu cầu kinh
.

doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội,
góp phần đảm bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế – xã hội, thúc đẩy
.

.


tăng trưởng kinh tế.
- Chức năng tạo tiền
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng với nhiệm vụ cụ thể và tập trung
.

của mình là huy động vốn dưới nhiều hình thức và cấp tín dụng cho nền kinh tế.
.

.

.

Khi cho vay đối với nền kinh tế, hệ thống NHTM có khả năng tạo ra một khối
.

.

.

lượng tiền mới - tiền trên tài khoản, người ta gọi là khả năng tạo tiền chứ không
.

.

phải là chức năng vốn có của NHTM. Trong thực tế hoạt động cho vay của ngân
.

hàng tuy có tạo ra một lượng tiền ghi sổ mới nhưng người ta chỉ nhìn nhận và xem
.


.

.

xét nó trong trạng thái “tĩnh” trạng thái sự vật đứng im không vận động. Nhưng nếu
.

.

ở trạng thái “động” nghĩa là tài khoản đang hoạt động thì số tiền được “tạo ra” trên
.

.

tài khoản nói trên không thể tồn tại lâu bởi vì người chủ tài khoản rút ra để sử dụng.
.

.

.

.

Tiền do các NHTM tạo ra bằng khả năng biến mức tiền gửi ban đầu hoặc một
.

.

khoản nhận được từ NHTW thông qua việc cấp tín dụng cho các khách hàng là tổ
.


.

.


9
chức phi ngân hàng. Từ một khoản tiền gửi ban đầu đưa vào NHTM, sau đó thông
.

.

qua cho vay trong hệ thống NHTM thì số tiền trong hệ thống NHTM đã tăng lên
.

.

.

gấp nhiều lần so với tiền gửi ban đầu. Khả năng tạo tiền phụ thuộc vào lượng tiền
.

.

.

mà NHTW bơm thêm vào và hệ số mở rộng tiền gửi của NHTM, hệ số mở rộng
.

.


tiền gửi lại phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ dư thừa, tỷ lệ tiền mặt
.

.

.

.

.

so với tiền gửi thanh toán.
.

.

1.1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng
- Khái niệm
Xét trên góc độ ngân hàng, mà cụ thể là chức năng của nó, thì tín dụng được
.

.

hiểu là: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
.

.


.

(ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
.

.

chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển tài sản cho bên cho vay trong
.

.

một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc
.

.

.

.

và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người sử dụng.
.


.

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
.

.

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
.

.

1.1.2.2. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Những nguyên tắc của tín dụng ngân hàng đã được khoa học kinh tế nghiên
cứu, thực tiễn kiểm nghiệm từ lâu và đã có những khẳng định, kết luận đầy đủ. Trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tín dụng ngân hàng trong hoạt động tín dụng, đã giúp
cho các ngân hàng kinh doanh tiền tệ bảo toàn được vốn và có hiệu quả. Từ năm
1990 trở lại đây các quy định, đề tài nghiên cứu thường cho rằng tín dụng ngân
hàng bao gồm 3 nguyên tắc sau:


10
Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị
phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải
cam kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong
khế ước vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Hai là, cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo.
Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho,
trên đường, tài sản cố định, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn hoặc có thể là

cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân,... thậm chí có thể là uy tín của
chủ người đi vay.
Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong
hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường
hợp khác nhau.
Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp đồng
đã ký kết).
Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của khách hàng. Nó
.

.

.

liên quan chặt chẽ tới quá trình sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ của các doanh
.

.

.

nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải
.

.

được pháp luật bảo hộ.
.

Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của khách hàng, là cơ sở pháp

lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng cũng như
khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh doanh. Trong đó,
ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng món vay theo đúng mục đích mà khách
hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm tín dụng cá nhân
1.1.3.1. Khái niệm
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của
luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có
.

.

.


11
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy tín dụng cá nhân là hình thức
.

.

.

tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai tr là người chuyển nhượng quyền sử dụng
.

.

.


vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn
.

.

.

nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ
.

.

sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
.

.

Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
.

.

.

.

điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
.

.


.

.

cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
.

.

.

đình. Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm
.

.

.

khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút
.

.

.

.

được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy


.

mô thị trường lớn với dân số đông, đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày
.

càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích. Hiện nay xu hướng tiêu dùng
.

.

.

trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các
.

.

thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được
.

khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh
.

doanh tín dụng này.
1.1.3.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp.
.

.


.

Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả xin đưa ra một số khác biệt như:
- Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn, khách hàng cá
.

.

nhân thường có hai mục đích vay:
.

+ Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền
.

.

hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận,
.

.

.

nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn.
.

.

.


+ Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá
.

.

nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như
.

.

.

.

mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
.


12
Như vậy, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
.

.

Thứ nhất là đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ
.

những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp. Thứ
.


.

hai là nhu cầu tín dụng vô cùng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì
.

.

khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu
.

.

.

cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống cho mọi nhu cầu.
.

+ Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên
.

.

.

để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:
.

Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
.


.

.

cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
.

.

.

từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
.

.

.

.

.

Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
.

.

.


thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
.

1.2. Tổng quan về rủi ro và rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro
Có rất nhiều định nghĩa về rủi ro, rủi ro có thể được hiểu theo nghĩa rộng là
.

.

.

.

.

.

.

“khả năng một sự kiện không mong muốn sẽ xảy ra”, hay hẹp hơn, là “mức độ tổn
.

.

.

.


.

.

.

.

.

thất từ một sự kiện bất ngờ”.
.

.

.

.

Theo A. Ghosh, rủi ro kinh doanh xảy ra ở ngân hàng có đề cập tới “tổn thất
.

.

.

.

.


tiềm tàng có thể xảy ra đối với một ngân hàng do sự xuất hiện của một (vài) sự kiện
nào đó” (A. Ghosh, 2012). Theo Bessis, rủi ro kinh doanh được định nghĩa là “sự
.

.

.

.

không chắc chắn xảy ra mà các hệ thống không thể đo lường trước được nhưng phải
chấp nhận xử lý, dẫn tới những biến động bất lợi của lợi nhuận hay dẫn tới sự thua
lỗ” (J. Bessis, 2010). Như vậy, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao
gồm hai khía cạnh: quy mô của tổn thất và sự không chắc chắn.


13
1.2.1.2 Phân loại rủi ro
Thực tế, có nhiều cách để phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Theo quan điểm của Uỷ ban Basel, rủi ro tài chính bao gồm:
 Rủi ro thị trường: Là những rủi ro, những tổn thất trên các khoản mục nội
..

.

.

.


và ngoại bảng gắn liền với sự thay đổi bất ngờ của tình trạng thị trường. Rủi ro thị
.

.

.

.

.

.

.

.

trường bao gồm nhiều loại rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro trạng
.

.

.

thái vốn, rủi ro hàng hóa...
.

.

 Rủi ro hoạt động: Là những rủi ro do quy trình nội bộ, con người và hệ

.

.

.

.

.

.

thống không đầy đủ hoặc có sai phạm; hoặc do các sự kiện bên ngoài xảy ra. Rủi ro
.

.

.

.

..

.

.

.

hoạt động có thể bao gồm các rủi ro sau: Do hệ thống máy tính, hệ thống kiểm soát,

.

.

.

..

.

.

.

sai phạm của nhân viên, và rủi ro bên ngoài đến từ thảm hoạ thiên nhiên...
..

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

 Rủi ro tín dụng: Là sự tổn thất về tài chính, xảy ra khi khách hàng không
.

.

.

.

.

.

.

.

thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn
.

.

.


.

.

.

.

.

theo cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Rủi ro
.

.

.

.

.

tín dụng c n được thể hiện ở nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng như bảo lãnh,
.

.

.

.


tài trợ thương mại, thấu chi, bao thanh toán…
.

.

.

.

 Rủi ro thanh khoản: Là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không thể huy động
.

.

.

.

.

nguồn thanh toán hoặc phải huy động nguồn tiền với chi phí cao. Rủi ro này xảy ra
.

.

.

khi nhu cầu chi trả vượt quá lượng nguồn thanh toán mà ngân hàng đang sở hữu.
 Rủi ro phi tài chính: Là những rủi ro, tổn thất khác ngoài các rủi ro đã nêu

.

.

ở bên trên, xảy ra cho ngân hàng bắt nguồn từ môi trường hoạt động, rủi ro danh
..

.

.

.

tiếng, rủi ro rửa tiền....
..

1.2.2 Rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại

1.2.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng cá nhân

.

Rủi ro tín dụng được xem là loại rủi ro phổ biến nhất và gây ra thiệt hại lớn
.

.

.


.

.

cho các ngân hàng khi xảy ra phát sinh, từ trước đến nay có rất nhiều công trình
.

.

nghiên cứu về vấn đề này, ví dụ như:
.

.

.

.


14
Theo Thomas P. Fitch thì cho rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi
.

.

.

.

khách hàng vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai

.

.

.

.

.

hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. (Thomas P. Fitch,1997).
.

.

Theo quan điểm của A. Resti &A. Sironi là “khả năng sự thay đổi bất ngờ về
.

.

mức độ tín nhiệm của đối tác có thể dẫn đến sự thay đổi bất ngờ về giá trị thị trường
.

.

.

.

.


.

các khoản tín dụng có liên quan” (A. Resti &A. Sironi, 2007).
.

.

Tại Việt Nam, theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 của NHNN: RRTD được định nghĩa là những tổn thất có khả năng xảy
ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
Như vậy, có thể cho rằng, rủi ro tín dụng là những rủi ro xảy ra khi khách
.

.

.

.

hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ đã cam kết với ngân
.

.

.

.


..

.

.

.

.

hàng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính cho ngân hàng. Trong một số
.

.

.

.

.

.

.

.

trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, mất khả năng thanh khoản... Rủi ro
.


.

.

.

tín dụng là khách quan cho nên không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể
.

.

.

.

.

hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như hậu quả mà chúng gây ra.
.

.

.

.

.

.


Rủi ro tín dụng cá nhân diễn ra trong quá trình ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng cá nhân. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ nào, thì ngân hàng đều cố
gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho đảm bảo được độ an toàn là cao
nhất, và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên,
không một nhà kinh doanh ngân hàng nào tài ba có thể dự đoán chính xác các vấn
đề sẽ xảy ra, khả năng hoàn trả tiền vay của nhiều khách hàng có thể bị thay đổi do
nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng thực hiện
phân tích tín dụng một cách chính xác. Do vậy rủi ro tín dụng cá nhân là không thể
tránh khỏi, là khách quan, chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Sau
khi phân tích kỹ khả năng có thể xảy ra các rủi ro, ngân hàng phải biết chấp nhận
rủi ro, như vậy chấp nhận rủi ro có nghĩa là mạo hiểm nhưng không phải liều lĩnh,
thiếu cân nhắc tính toán.
.


×