Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHANH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 151 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” là công trình nghiên
cứu của bản thân tôi và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào. Các


́

thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

nh


́H

Tác giả đề tài

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

Bùi Hoàng Phương Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự chân thành, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến PGS.TS. Bùi Đức Tính,
người Hướng dẫn khoa học đã dành thời gian và tâm huyết giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau Đại học Trường Đại


́

học Kinh tế Huế, cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức


́H

quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt là các cán bộ đồng
nghiệp đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên cho tôi hoàn thành luận văn.

nh

Tuy đã có nhiều cố gắng và nghiêm túc trong quá trình nghiên cứu, nhưng chắc
chắn luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các


Ki

chuyên gia, bạn bè đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến đề tài tiếp tục góp ý,
giúp đỡ đề luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn.

Tác giả đề tài

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

Tr

ươ

Bùi Hoàng Phương Thảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Bùi Hoàng Phương Thảo

Chuyên ngành Quản lý kinh tế, niên khóa 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Tên đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Huế


́

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn


́H

là hoạt động sinh lời chủ yếu, tuy nhiên phần lớn rủi ro và mất an toàn cho ngân hàng
đều phát sinh từ đây. Thực tiễn hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng đã được xác định, đo

nh

lường, đánh giá và kiểm soát nhưng vẫn còn những bất cập. Chính vì vậy, đòi hỏi ngân

Ki

hàng cần phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có
thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề

̣c


này, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
2. Phương pháp nghiên cứu

ho

cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.

ại

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra, thu thập

Đ

số liệu; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích.

̀ng

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng.

ươ

+ Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế. Phân tích các nhân tố gây ra rủi ro tín

Tr

dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế để tìm ra những nguyên
nhân chủ quan và khách quan gây ra rủi ro thông qua việc phỏng vấn cán bộ tín dụng
và khách hàng cá nhân.

Dựa trên những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đã được áp dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế, đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng và hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ............................................................................ iii
M Ụ C L Ụ C ...................................................................................................................iv
D A N H M Ụ C C Á C B Ả N G .................................................................................... vii


́

D A N H M Ụ C H Ì N H , B I Ể U Đ Ồ ............................................................................ix


́H

P H Ầ N I : M Ở Đ Ầ U ......................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

nh


4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

Ki

5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5

̣c

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

ho

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................5
1.1. Những vấn đề lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.........................5

ại

1.1.1. Tín dụng.................................................................................................................5

Đ

1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................................................7
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................................16

̀ng

1.1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với ngân
hàng thương mại ............................................................................................................29


ươ

1.2. Một số bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng
thương mại trên thế giới ................................................................................................30

Tr

1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Trung Quốc........................................30
1.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Thái Lan.............................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUẾ................................................................................................................35
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế ..........35
2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế................35

iv


2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam -Chi Nhánh
Huế.................................................................................................................................36
2.1.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2013- 2015.....................39
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương- chi nhánh Huế
giai đoạn 2013- 2015 .....................................................................................................40
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank - chi
nhánh Huế giai đoạn 2013- 2015...................................................................................43


́

2.2.1. Tình hình chung về tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2013- 2015 .....................43



́H

2.2.2. Tình hình cho vay tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Chi nhánh giai đoạn
2013- 2015.....................................................................................................................44
2.2.3. Tình hình thu nợ đối với khách hàng cá nhân .....................................................46
2.2.4. Tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân..............................................47

nh

2.2.5. Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân ....................................................48

Ki

2.2.6. Hệ số rủi ro tín dụng tại chi nhánh ......................................................................51
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank -

̣c

chi nhánh Huế giai đoạn 2013- 2015.............................................................................52

ho

2.3.1. Quy trình tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân của Vietcombank chi
nhánh Huế......................................................................................................................52

ại

2.3.2. Mô hình tính điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietcombank.......................55

2.3.3. Mô hình quản trị rủi ro của Vietcombank ...........................................................58

Đ

2.3.4. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................................59

̀ng

2.3.5. Chính sách bảo đảm tín dụng ..............................................................................60
2.3.6. Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng ...............................................60

ươ

2.3.7. Công tác xử lý nợ xấu..........................................................................................61
2.4. Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng cá nhân và khách hàng cá nhân về nguyên nhân

Tr

gây ra rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Huế .......................................................................................................61
2.4.1. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ tín dụng cá nhân về các nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng cá nhân...................................................................................................61
2.4.2. Kết quả khảo sát khách hàng cá nhân về nguyên nhân gây ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán khoản vay ............................................................................................72
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

v



KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUẾ .............................................................................................86
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trên cơ sở đánh giá tầm quan trọng
của hoạt động quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Huế ....................86
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Huế ..............................................87
3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán các khoản vay cho ngân hàng dựa trên


́

nhân tố “Thu nhập”........................................................................................................88


́H

3.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán các khoản vay cho ngân hàng dựa trên
nhân tố “Tài sản đảm bảo” ............................................................................................88
3.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán các khoản vay cho ngân hàng dựa trên
nhân tố “Tình hình thanh toán nợ” ................................................................................89

nh

3.2.4. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán các khoản vay cho ngân hàng dựa trên

Ki

nhân tố “Thái độ- Tư cách khách hàng”........................................................................89
3.2.5. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với


̣c

khách hàng cá nhân........................................................................................................90

ho

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................96
1. Kết luận......................................................................................................................96

ại

2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101

Đ

PHỤ LỤC ....................................................................................................................102

̀ng

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

ươ

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Một số nhân tố định lượng để xếp hạng khách hàng ..........................21

Bảng 1.2:

Một số nhân tố định tính để xếp hạng khách hàng..............................22

Bảng 1.3:

Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương
pháp định lượng...................................................................................23
Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương


́

Bảng 1.4:

pháp định tính......................................................................................24
Tình hình tài sản - nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2013- 2015 ..39

Bảng 2.2:


Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương chi


́H

Bảng 2.1:

nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 .......................................................42
Tình hình chung về cho vay tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2013-

nh

Bảng 2.3:

Ki

2015 .....................................................................................................43
Bảng 2.4:

Tình hình cho vay tín dụng đối với khách hàng cá nhân giai đoạn

̣c

2013- 2015...........................................................................................45
Tình hình thu nợ đối với khách hàng cá nhân .....................................46

Bảng 2.6:

Tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân .............................47


Bảng 2.7:

Tình hình nợ xấu của các khoản vay cá nhân .....................................49

Bảng 2.8:

Hệ số rủi ro tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2012- 2014...................51

Bảng 2.9:

Các chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietcombank

̀ng

Đ

ại

ho

Bảng 2.5:

.............................................................................................................56

Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietcombank.........57

Bảng 2.11:

Đặc điểm mẫu điều tra cán bộ tín dụng cá nhân .................................62


Tr

ươ

Bảng 2.10:

Bảng 2.12:

Kết quả kiểm tra Cronbach’s Anpha của nhóm biến ..........................63

Bảng 2.13:

Mô tả các nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cá nhân .............64

Bảng 2.14:

Mô tả nhóm nguyên nhân từ môi trường ............................................65

Bảng 2.15:

Mô tả nhóm nguyên nhân từ khách hàng ............................................67

Bảng 2.16:

Mô tả nhóm nguyên nhân từ Ngân hàng .............................................68

Bảng 2.17:

Mô tả nhóm nguyên nhân từ tài sản đảm bảo .....................................69


vii


Bảng 2.18:

Thống kê mô tả các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đang được áp
dụng tại Vietcombank chi nhánh Huế .................................................70
Đặc điểm mẫu điều tra khách hàngcá nhân.........................................73

Bảng 2.20:

Mục đích vay vốn tại VCB..................................................................74

Bảng 2.21:

Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định .......75

Bảng 2.22:

Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố .........76

Bảng 2.23:

Hệ số tải của nhân tố khả năng hoàn trả khoản vay ............................79

Bảng 2.24:

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng khả năng hoàn trả vốn vay 80


Bảng 2.25:

Phân tích ANOVA ..............................................................................81

Bảng 2.26:

Kiểm định phân phối chuẩn Kolmogov Sminov.................................82

Bảng 2.27:

Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan ....................................82

Bảng 2.28:

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................83

Bảng 2.29:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................83

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.19:

viii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1:

Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................29

Hình 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
- chi nhánh Huế ...................................................................................38
Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân ..............................................52


Hình 2.3:

Mô hình Quản trị rủi ro của Vietcombank ..........................................58

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 2.2:


ix


PHẦN I:MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế
thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của nước ta, thị trường ngân
hàng cũng đã có nhiều khởi sắc, đánh dấu bước phát triển mới cả về chất lẫn về lượng


́

của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, với đặc thù của một lĩnh vực kinh
doanh đầy nhạy cảm, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, rủi ro


́H

ngân hàng lớn là yếu tố không thể tránh khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường tài chính và nền kinh tế nói chung và sự phát
triển bền vững của các ngân hàng nói riêng.

nh

Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn
là hoạt động sinh lời chủ yếu, tuy nhiên phần lớn rủi ro và mất an toàn cho ngân hàng

Ki

đều phát sinh từ đây. Điều này đòi hỏi ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá

và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng chấp nhận nhiều khoản cho vay có rủi ro

̣c

cao thì ngân hàng phải đối mặt với tình trạng mất tính thanh khoản gây ảnh hưởng xấu

ho

đến kết quả kinh doanh và uy tín của không chỉ riêng bản thân của đơn vị.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và quá trình toàn cầu hóa

ại

kinh tế dẫn đến nhu cầu giao dịch của cá nhân ở trong nước và quốc tế ngày càng mở

Đ

rộng. Đây chính là điều kiện, là cơ hội cho các ngân hàng thương mại có thể khai thác

̀ng

thị trường tiềm năng này để phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Mặc dù
lượng tiền vay của mỗi cá nhân nhỏ hơn nhiều so với các doanh nghiệp, tuy nhiên, với

ươ

tổng lượng tiền của nhiều cá nhân lại lớn và phân tán bởi các món cho vay nhỏ lẻ, chi
phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như thu

Tr


nhập khách hàng, điều kiện thời tiết, tư cách khách hàng…nên rủi ro đối với hoạt động
tín đụng cá nhân luôn luôn tiềm ẩn và là thách thức không nhỏ đối với bất cứ tổ chức
tín dụng nào.
Thực tiễn hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng đã được xác định, đo lường, đánh giá
và kiểm soát nhưng vẫn còn những bất cập. Chính vì vậy, đòi hỏi ngân hàng cần phải
nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những
nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã

1


chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.


́

- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng.
TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế.


́H


+ Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
+ Phân tích các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

nh

Vietcombank chi nhánh Huế để tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan
gây ra rủi ro thông qua việc phỏng vấn cán bộ tín dụng và khách hàng cá nhân.

Ki

- Dựa trên những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đã được áp dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế, đề xuất một số giải pháp nhằm

̣c

hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng và hoạt động kinh

ho

doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ại

- Đối tượng nghiên cứu:

Đ

+ Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng


̀ng

cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Huế.
+ Đối tượng điều tra: Cán bộ tín dụng và khách hàng cá nhân hiện đang vay vốn

ươ

của Ngân hàng Vietcombank- Chi nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:

Tr

+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực

tiễn về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Huế.
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
- Phạm vi thời gian: Thu thập thông tin và dữ liệu qua 3 năm 2013-2015. Đề tài
nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 11/2016 đến tháng 5/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:

2


* Dữ liệu thứ cấp:
- Các loại thông tin cần thu thập: Lý thuyết về những rủi ro tín dụng ngân hàng.
Thông tin về ngân hàng Vietcombank: Lịch sử phát triển của Vietcombank, tình hình
hoạt động kinh doanh của Vietcombank.
- Nguồn thu thập: Báo cáo khoa học, luận văn và các giáo trình có liên quan,

Internet, từ ngân hàng Vietcombank cung cấp,…


́

- Cách thu thập: Báo cáo của Vietcombank, thư viện, trung tâm học liệu, sách
báo, thông qua các thông tin trên Internet.


́H

* Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp nhân viên tín dụng cá nhân và khách
hàng cá nhân bằng bảng hỏi.
Phương pháp chọn mẫu:

nh

- Xác định cỡ mẫu:
+ Đối với khách hàng cá nhân:

Ki

+ Đối với cán bộ tín dụng thì tiến hành điều tra tổng thể cán bộ tín dụng: 31 người.

z 2 p (1  p )
e2

ho

dụng công thức của Cochran (1997):


̣c

Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu, ta áp

n

ại

Với n là cỡ mẫu cần chọn Z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,

Đ

tương ứng với độ tin cậy 95%.

̀ng

Do tính chất p  q  1 , vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p  q  0, 5 nên p.q  0, 25 . Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là 9%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ

Tr

ươ

có kích cỡ:

1.96 2  0.5  0.5
n
 118
0.09 2


Ta chọn cỡ mẫu khoảng 120 là phù hợp. Ngoài ra, để dự trù những bảng hỏi

không phù hợp hoặc thiếu sót thông tin, tổng số phiếu phát ra sẽ là 130 bảng hỏi.
Phương pháp điều tra:
Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để
phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ tín dụng và khách hàng đang vay vốn tại Ngân
hàng Vietcombank. Từ đó tìm hiểu và khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm
cơ sở thiết lập bảng câu hỏi.

3


Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng
phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn để
lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn.
Với tổng thể khách hàng tham gia dịch vụ cho vay tín dụng của ngân hàng và thời
gian nghiên cứu phỏng vấn trực tiếp khách hàng dự kiến kéo dài trong 3 tuần thì số liệu
được ngân hàng cung cấp là khoảng 350 khách hàng sẽ tham gia các hoạt động như: lập


́

hồ sơ vay mới, trả tiền lãi phát sinh, trả gốc và các nghiệp vụ phát sinh.
Với số mẫu dự kiến là 120 mẫu. Tôi tiến hành phương pháp chọn mẫu theo


́H

bước nhảy k, do đó ta có được k = 350/120  3. Như vậy cứ cách 3 khách hàng thì

phỏng vấn 1 người.

Với số bảng hỏi phát ra là 130 bảng, thu về được 130 bảng hỏi. Sau đó kiểm tra

nh

lại và tiến hành xử lý số liệu.

Ki

- Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu:

+ Tổng hợp, so sánh dựa vào các dữ liệu thứ cấp thu thập được.

̣c

+ Dữ liệu thu thập được xử ký bằng phần mềm SPSS phiên bản 22.0.

ho

+ Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Anpha.
+ Sử dụng phương pháp thống kê mô tả: biểu đồ, bảng biểu, hình vẽ diễn tả các

ại

nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.

Đ

+ Phân tích nhân tố khám phá EFA để làm cơ sở xử lý hồi quy.


̀ng

+ Phân tích hồi quy các nguyên nhân tác động đến rủi ro của khách hàng cá nhân.
5. Kết cấu của luận văn

ươ

Căn cứ những vấn đề trên bố cục của đề tài gồm:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận văn được kết cấu

Tr

thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá

nhân của Ngân hàng thươngmại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Chương 3: Định hướng phát triển và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng

1.1.1. Tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm


́

- Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và


́H

các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán [1].

nh

- Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy
động để cấp tín dụng.

Ki

- Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng

̣c

một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho

ho


thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ khác.
- Hoạt động chuyển nhượng sử dụng vốn này kèm theo chi phí và phát sinh

ại

rủi ro.
1.1.1.2. Điều kiện vay vốn

̀ng

dụng, đó là:

Đ

Quản trị tín dụng phải thể hiện được các nguyên tắc phù hợp với bản chất tín
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

ươ

- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Để bảo đảm nguyên tắc vay vốn, khách hàng phải thỏa mãn một số điều

Tr

kiệnnhất định, đó là:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

dân sự theo qui định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án SX- KD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự
án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp qui định của pháp luật.
- Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của luật pháp.

5


1.1.1.3. Phân loại tín dụng
* Căn cứ theo mục đích
- Cho vay công nghiệp và thương mại: loại vay giúp doanh nghiệp trang trải các
chi phí trong sản xuất.
- Cho vay nông nghiệp: loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất
- Cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản: gồm các khoản cho vay xây dựng


́

ngắn hạn; dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà cửa và bất động sản khác.
- Cho vay cá nhân: là loại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.


́H

- Cho vay với các tổ chức tài chính: là loại tín dụng dành cho tín dụng Ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.

- Tài trợ thuê mua: tín dụng Ngân hàng mua thiết bị, máy móc… cho khách

nh


hàng thuê.
doanh chứng khoán.
* Căn cứ theo thời hạn cho vay

Ki

- Cho vay khác: gồm các loại không xếp hạng trên và các khoản cho vay kinh

̣c

- Cho vay ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng để
dùng cá nhân và hộ gia đình.

ho

bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp; phục vụ nhu cầu tiêu

ại

- Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm và

Đ

sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết
nhanh.

̀ng

bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn


ươ

- Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu

đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất…), xây dựng

Tr

cơ sở hạ tầng (đường xá, cảng biển, sân bay…), cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.

* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay
không có bảo lãnh của người thứ ba.
- Cho vay có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh
của người thứ ba.

6


1.1.1.4. Phương thức tín dụng
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD làm thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh.


́


- Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các dự án đầu tư phục vụ đời sống.


́H

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án hoặc
phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một TCTD làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của cơ chế

nh

này và quy chế đồng tài trợ của TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định, thỏa thuận số

Ki

lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời gian cho vay.

̣c

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng

ho

cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách
hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn


ại

mức tín dụng dự phòng.

Đ

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

̀ng

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: TCTD chấp thuận bằng văn bản cho phép
khách hàng chi vượt trên tài khoản thanh toán của khách hàng để chi tiêu cho các hoạt

ươ

động mà pháp luật không cấm.
- Cho vay mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu

Tr

- Cho vay có bảo đảm bằng số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm hoặc giấy tờ

có giá do các TCTD phát hành.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định, điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của khách hàng vay.
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân được quy định tại Điều 3 Quy định về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng


7


dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD của Thông tư số 02/2013/TTNHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN như sau: “Rủi ro tín dụng là tổn thất
có thể xay ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết [2].
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy


́

đủ cả gốc và lãi của các khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi vay
không đúng hạn.


́H

Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt được quan tâm không chỉ ở phạm vi các ngân
hàng mà còn trong toàn nền kinh tế.

Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của các

nh

khách hàng. Giảm giá trị của khoản cho vay tín dụng không chỉ bao gồm việc không trả
được nợ của khách hàng tăng lên mà còn dẫn đến thị trường vốn định giá khả năng tín

Ki


dụng của công ty qua mức lãi suất cao hơn đối với các công cụ nợ do công ty phát hành,
hoặc là việc giảm giá của các cổ phiếu, hoặc làm giảm cấp các đại lý.

̣c

Đây cũng chính là việc định giá về chất lượng của các công cụ nợ mà các công

ho

ty phát hành.

Rủi ro tín dụng rất nguy hiểm, khi một vài khách hàng quan trọng không trả

ại

được nợ có thể gây nên những khoản lỗ lớn cho ngân hàng và có thể dẫn ngân hàng

Đ

đến tình trạng mất khả năng thanh khoản.

̀ng

1.1.2.2. Thành phần rủi ro

Rủi ro gồm 03 yếu tố:

ươ


- Xác suất xảy ra (Probability): khả năng có thể xảy ra trong một thời gian nhất

định. Bản chất của rủi ro là không chắc chắn, nếu chắc chắn (xác suất bằng 0% hoặc

Tr

100%) thì không gọi là rủi ro.
- Khả năng ảnh hưởng đến đối tượng (Impacts on objectives): Có những rủi ro

có thể mang lại những tổn thất về mặt tài chính khá lớn nhưng ngược lại, cũng có
những rủi ro có mức độ nghiêm trọng là nhỏ. Để đo lường mức độ nghiêm trọng của
rủi ro, người ta thường cố gắng lượng hóa bằng tiền và sử dụng một đơn vị tiền tệ nhất
định nào đó.
- Thời lượng ảnh hưởng (Duration): rủi ro xảy ra có thể chỉ ảnh hưởng thức thời
tại thời điểm xảy ra rủi ro, cũng có thể ảnh hưởng trong suốt thời gian dài sau đó.

8


1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau:
- Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao dịch
(Transaction risk).
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh


́

do những hạn chế trong quản lý, đánh giá danh mục vay của Ngân hàng và được phân ra

hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).


́H

+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành kinh tế.

+ Rủi ro tập trung là trường hợp Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với

nh

một số khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế hoặc một
vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

Ki

Rủi ro giao dịch: là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi

̣c

ro giao dịch gồm có 3 thành phần: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

ho

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm.

ại


+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay.

Đ

Nếu căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được chia thành

̀ng

các loại:

- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Đó là khi khách hàng vi

ươ

phạm thời hạn trả nợ vay theo hợp đồng tín dụng dẫn đến ngân hàng bị tổn thất trong
việc thu hồi vốn vay.

Tr

- Rủi ro không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra khi khách hàng đi vay mất khả

năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo khoản vay để thu nợ.
1.1.2.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Có 04 nguyên nhân cơ bản gây ra rủi ro tín dụng: nguyên nhân khách quan từ
bên ngoài (từ phía nền kinh tế và quản lý Nhà nước), nguyên nhân chủ quan từ phía
NHTM, nguyên nhân từ phía khách hàng và nguyên nhân từ các bảo đảm tín dụng tạo
nên [3].

9



 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
Khi nền kinh tế tăng trưởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tư trong xã hội có xu
hướng tăng lên do đó thuận lợi cho hoạt động tín dụng.Tuy nhiên khi nền kinh tế xuất
hiện những biến cố như lạm phát, giá cả tăng cao ở một số mặt hàng thiết yếu ảnh
hưởng đến tổng cầu nền kinh tế thì hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập của khách


́

hàng vay sẽ sụt giảm tác động xấu đến khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng.
- Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế


́H

Quá trình hội nhập quốc tế là cơ hội phát triển cho các doanh nhiệp trong nước
song bên cạnh đó là những thách thức không nhỏ đối với nền kinh tế còn non kém của
Việt Nam. Ở sân chơi này, nếu các doanh nghiệp không tự trang bị cho mình khả năng

nh

cung cấp hàng hóa có chất lượng, nâng cao lợi thế cạnh tranh cũng như khả năng quản
trị tốt thì rủi ro sẽ xảy ra và sẽ tác động xấu đến toàn bộ nền kinh tế là tất yếu.

Ki

- Rủi ro do ảnh hưởng của sự phát triển của các ngành liên quan

Một sản phẩm là kết tinh của quá trình sáng tạo, kết hợp của các ngành, lĩnh

̣c

vực liên quan. Bất cứ sản phầm nào đều có vòng đời riêng tùy thuộc vào quá trình vận

ho

hành, quản lý khoa học, hợp quy luật kinh tế thị trường hay không. Do đó, một khi có
sự biến động hay ảnh hưởng của giai đoạn suy thoái thì dự án dầu tư của khách hàng

ại

sẽ dẫn đến thua lỗ tất yếu sẽ là gây nên khoản rủi ro cho ngân hàng.

Đ

- Rủi ro do môi trường pháp lý không thuận lợi

̀ng

+ Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Uỷ ban thường vụ quốc hội, Chính phủ,

ươ

Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới
luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên,

Tr


luật và các văn bản đã có song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức
chậm chạp và còn gặp nhiều vướng mắc bất cập như một văn bản về việc cưỡng chế
thu hồi nợ. Những văn bản đều có quy định: Trong những trường hợp khách hàng
không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay. Trên thực tế, các
ngân hàng thương mại không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế,
không phải là cơ quan quyền lực nhà nước, không có chức năng cưỡng chế buộc khách
hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm
bảo nợ vay để Tòa án xử lý qua con đường tố tụng… cúng nhiều các quy định khác

10


dẫn đến tình trạng ngân hàng thương mại không thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài
sản tồn đọng.
+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước
Hiện nay, bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra,
kiểm tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM chưa thật sự có hiệu quả:
+ Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một


́

số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới thanh tra còn chưa nắm bắt kịp thời.
+ Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi
ngăn chặn, phòng ngừa rủi ro và vi phạm.
+ Hệ thống quản lý thông tin còn bất cập


́H


mới, hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng

nh

Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng

Ki

Nhà nước hoạt động đã quá một thập niên và đã đạt được những kết quả bước đầu rất
đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hoạt động tín dụng nhưng

̣c

chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả,

ho

thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra
cứu thông tin. Đó cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và

ại

kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế trong điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tương

Đ

xứng. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng trong điều


̀ng

kiện môi trường thông tin không cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống
ngân hàng.

ươ

 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay

Tr

Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng:
+ Cán bộ vi phạm đạo đức kinh doanh. Đạo đức của cán bộ tín dụng là một

trong những yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ
hạn chế về năng lực có thể được bồi dưỡng, nhưng một cán bộ chưa đạt được chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp cần thiết mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật sự nguy hiểm
khi được bố trí trong công tác tín dụng.
+ Do cán bộ ngân hàng yếu kém về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, không thấy
được năng lực của khách hàng, không thẩm định kỹ về khách hàng trước khi cho vay

11


dẫn đến việc cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án đầu tư,
phương án kinh doanh không chính xác.
+ Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy
trình cho vay. Định giá tài sản không đảm bảo, không chính xác hoặc không thực hiện đầy
đủ thủ tục pháp lý cần thiết. Bên cạnh vấn đề đạo đức, năng lực, trình độ, kinh nghiệm của

một bộ phận cán bộ tín dụng hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu công việc.


́

Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính sách, quy
trình tín dụng chưa nghiêm túc


́H

+ Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận ngân hàng
nên khi cho vay quá chú trọng về lợi tức. Hiện nay, chính sách tín dụng của các NHTM
phần lớn đều chưa đạt tầm chiến lược,chưa theo nguyên tắc thị trường, thậm chí còn bị

nh

cuốn theo phong trào, khẩu hiệu phát triển kinh tế và theo chủ nghĩa thành tích.
+ Các NHTM hầu như chưa xây dựng được chính sách tín dụng khoa học, phù

Ki

hợp thể hiện được quan điểm và chiến lược riêng.

+ Ngoài ra, các NHTM không có chiến lược phát triển rõ nét hay nói cách khác

̣c

chưa quản trị về danh mục, cho vay tập trung quá nhiều vào một lĩnh vực theo lĩnh vực


ho

sở trường.

+ Chính sách tín dụng với vấn đề lãi suất vẫn còn khá nhiều bất cập.

ại

+ Mô hình thích hợp cho việc lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng để từ đó

Đ

xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng

̀ng

như để trích lập dự phòng rủi ro hầu như chưa được các NHTM đầu tư xây dựng.
+ Do sức ép cạnh tranh trong việc mở rộng thị phần tín dụng, do sự cạnh tranh

ươ

của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các ngân hàng khác,
trong quá trình vận dụng không ít NHTM đã bỏ qua các bước của quy trình, hạ thấp

Tr

tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, nên nảy sinh nhiều sai phạm: về điều kiện vay vốn, về
việc lập hồ sơ vay vốn, về việc kiểm tra, quản lý nợ vay…
Xuất phát từ công tác thẩm định:
+ Hiện nay, công tác đánh giá uy tín của khách hàng chủ yếu dựa vào cảm tính

và chủ quan của các cán bộ nghiệp vụ, như dựa vào các quan hệ trong quá khứ: khách
hàng vay trả đúng hạn được xem là khách hàng có uy tín, còn đối với khách hàng mới
quan hệ thì chủ yếu dựa vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng khi tiếp xúc với
khách hàng, hoặc qua một số thông tin thu thập được.

12


+ Công việc đánh giá khách hàng chỉ được thực hiện chủ yếu dựa vào việc phân
tích số liệu trên các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp.
+ Khi nhận một dự án, cán bộ thẩm định sẽ phải tiến hành thẩm định các khía
cạnh như yếu tố thị trường, kỹ thuật, công nghệ và cả các yếu tố kinh tế, xã hội của dự
án. Tuy nhiên, việc thẩm định dự án trong một môi trường thiếu thông tin như của Việt
Nam là một thách thức lớn đối với các cán bộ thẩm định


́

Xuất phát từ tài sản đảm bảo:
+ Quản trị danh mục tài sản đảm bảo (TSĐB) là yêu cầu cần thiết trong công tác


́H

quản lý rủi ro tín dụng, và là mắt xích quan trọng trong quy trình cho vay thu hồi nợ, xử lý
các khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc giám sát, quản lý, đánh giá, phân loại, dự báo,
cảnh báo về danh mục các TSBĐ chưa được làm thường xuyên, chưa có tính hệ thống mà

nh


chỉ dừng ở mức kiểm tra trên hồ sơ pháp lý, định kỳ đánh giá lại giá trị.

+ Trên thực tế, trừ những động sản có giá trị lớn hàng tỷ đồng, các NHTM mới

Ki

thuê tổ chức tư vấn, tổ chức chuyên môn định giá, còn lại đa số việc định giá đều do
chủ quan và thiếu tính khoa học.

̣c

các bên thỏa thuận, và như vậy cho thấy giá trị TSBĐ được định giá còn mang tính

ho

+ Ngoài ra, về phương pháp định giá đối với từng loại tài sản chưa được các
NHTM sử dụng một cách thích hợp. Việc định giá tài sản đảm bảo là bất động sản, cổ

ại

phiếu đều do cán bộ tín dụng tự định giá theo giá thị trường mà chưa có một bộ phận

Đ

chuyên định giá tài sản trước khi cho vay để lường trước những biến động thị trường

̀ng

để dự báo mức giá trong tương lai.
+ Tâm lý của cán bộ tín dụng (CBTD) hiện nay chủ yếu dựa vào TSBĐ để cho


ươ

vay nên sẽ làm giảm chất lượng thẩm định khoản vay nên sẽ không đánh giá chính xác
được hiệu quả và sự an toàn của khoản vay, dễ dẫn đến việc cho vay những dự án rủi

Tr

ro, khách hàng không uy tín.
+Đối với vấn đề bảo hiểm tài sản, cán bộ tín dụng thường không chú ý đôn đốc,

kiểm tra việc khách hàng có mua bảo hiểm đúng định kỳ để đến khi phương tiện bị tai
nạn, việc trục vớt, sửa chữa phải bỏ thêm rất nhiều vốn, gây khó khăn lâu dài về khả
năng thanh toán khoản nợ vay…
+Cơ chế pháp lý về bảo đảm tiền vay chưa rõ ràng, chịu sự điều chỉnh, chi
phối của nhiều văn bản luật, dưới luật chồng chéo nhau, đặc biệt đối với TSBĐ là
bất động sản.

13


+ Cuối cùng là các vấn đề liên quan đến quá trình xử lý, phát mãi TSBĐ đã gây
cản trở không ít cho các NHTM như: gặp khó khăn trước khi bán đấu giá tài sản; các
NHTM chưa có thực quyền trong việc bán, quản lý và khai thác tài sản thuộc quyền tiếp
quản; xử lý tài sản mất nhiều thời gian, thủ tục còn quá nhiều kẻ hở….
Xuất phát từ thông tin tín dụng:
+ Các NHTM hiện nay chưa nhận được sự phối hợp hỗ trợ cung cấp thông tin


́


từ các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, chi cục thống kê…
+ Bản thân các NHTM đôi khi cũng lệ thuộc khá nhiều vào các số liệu của


́H

khách hàng cung cấp mà chưa chủ động tìm kiếm thông tin.

+ Việc thu thập thông tin của mỗi ngân hàng về khách hàng, về ngành nghề, về
môi trường kinh tế mà khách hàng đang hoạt động, về các văn bản luật mới được ban

nh

hàng…Chưa được thực hiện một cách thường xuyên và có tính hệ thống.
Xuất phát từ hoạt động kiểm soát nội bộ:

Ki

Hiện nay, các NHTM đều có bộ phận kiểm soát nội bộ, tuy nhiên, ở một số ngân
hàng, bộ phận này chưa thật sự hoạt động có hiệu quả, nhất là tình trạng thiếu nhân sự,

̣c

cũng như trình độ của cán bộ chưa đáp ứng cả về nghiệp vụ lẫn kinh nghiệm nên không

ho

thể phát hiện các sai phạm để có những khuyến cáo kịp thời nhằm chấn chỉnh và tư vấn
cho ban điều hành về những rủi ro tín dụng có thể xảy ra.


ại

 Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay

Đ

Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây

̀ng

ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhìn chung các nguyên nhân này ngân hàng có thể
xác định được thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình hình sức khỏe của khách

ươ

hàng” cả trước, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu
quả của phương án sản xuất kinh doanh.

Tr

- Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài nguồn vốn tự có của mình, các doanh

nghiệp luôn phải sử dụng một nguồn vốn bên ngoài, đó là vốn vay các NHTM. Rủi ro
tín dụng xuất phát từ phía khách hàng là doanh nghiệp thường do:
+ Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng không được thực hiện đúng.
+ Khách hàng không thật sự nỗ lực trong việc sử dụng vốn vay có hiệu quả.
+ Khách hàng chưa có thiện chí trong vấn đề cung cấp thông tin đầy đủ và
chính xác cho ngân hàng để phục vụ cho việc cấp tín dụng.


14


+ Một bộ phận khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ.
+ Công tác quản lý, điều hành của một số các doanh nghiệp chưa thật sự hiệu quả.
+ Sự hạn chế của đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
+ Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự minh bạch, trung
thực, chưa đáp ứng yêu cầu.
+ Công nghệ, quy trình sản xuất không tạo ra được những sản phẩm mang tính
cạnh tranh.


́

+ Sự tác động của các nhân tố khách quan như môi trường pháp lý, môi trường


́H

kinh tế - xã hội...

+ Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng
không phù hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị

nh

trường cung cấp, thị trường tiêu thụ.


Ki

- Đối với khách hàng là cá nhân:

Mặc dù quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là cá nhân thủ tục đơn

̣c

giản hơn nhiều so với khách hàng là doanh nghiệp, song thực tế số lượng khách hàng

ho

cá nhân lại rất lớn nên việc tìm hiểu các nguyên nhân từ phía khách hàng cá nhân có ý
nghĩa rất quan trọng.

ại

Với khách hàng cá nhân, nguyên nhân rủi ro có thể là:
chính yếu kém.

Đ

+ Hoạt động kinh doanh không gặp thuận lợi, khả năng quản lý tình hình tài

̀ng

+ Nguồn hoàn trả chính từ thu nhập cơ bản bị mất hoặc suy giảm do mất việc,
chuyển sang công việc kém hơn hoặc không còn khả năng lao động.

ươ


+ Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống, vì vậy, họ phải sử

dụngmột số tiền lớn nên ảnh hưởng khả năng hoàn trả cho ngân hàng.

Tr

+ Đạo đức cá nhân không tốt: cố tình lừa đảo ngân hàng, sử dụng vốn sai mục

đích, khách hàng cố tình chây ỳ, kéo dài thời gian trả nợ.
 Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
Khi thực hiện hoạt động tín dụng vay vốn tại ngân hàng, khách hàng phải có tài
sản đảm bảo (tài sản thế chấp) để cầm cố vay vốn. Tuy nhiên, do sự biến động của nền
kinh tế, giá trị tài sản đảm bảo có thể thay đổi theo chiều hướng bất lợi hoặc có lợi phụ
thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản đó, làm cho tài sản có
thể lên giá hoặc xuống giá.

15


Nguyên nhân xảy ra rủi ro có thể là:
- Tài sản đảm bảo mất giá: tài sản có thể có giá trị cao tại thời điểm định giá,
nhưng sau thời gian vay vốn có thể bị mất giá do sự biến động của nền kinh tế, do các
tác động như thiên tai, hạn hán làm cho tài sản mất giá hoặc không còn giá trị.
- Tài sản đảm bảo không thể chuyển nhượng: một số trường hợp khách hàng
vay vốn đã thế chấp tài sản không thuộc sở hữu của người có nghĩa vụ và cũng


́


không thuộc sở hữu của người thứ ba, những tài sản không chính chủ hay tài sản
bất động sản nằm trong kế hoạch quy hoạch của nhà nước chưa được công bố chính


́H

thức tại thời điểm cầm cố, làm cho tài sản không thể chuyển nhượng khi ngân hàng
tiến hành thanh lý.

- Tài sản đảm bảo không được chấp nhận trên thị trường hiện tại tùy thuộc vào

nh

thị trường giao dịch tài sản tại thời điểm thanh lý tài sản.
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng

Ki

1.1.3.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng

Quản trị rủi ro được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính -

̣c

ngân hàng bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một

ho

cách có hiệu quả nguồn vốn huy động. Quản trị rủi ro là một nhu cầu tất yếu đặt ra
trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM.


ại

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện

Đ

pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.

̀ng

Mục đích chung nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro trong phạm
vi ngân hàng có thể chấp nhận được. Mà mục đích này phụ thuộc vào mục đích hoạt

ươ

động của ngân hàng là tối đa hoá giá trị mà ngân hàng hi vọng được xác định trong
điều kiện biến động của môi trường kinh doanh.

Tr

Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quản trị rủi ro của NHTM

bao gồm: những đánh giá mức độ rủi ro, thực thi những giải pháp quản trị hạn chế khả
năng xảy ra rủi ro. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng gắn chặt với hoạt
động của cấp tín dụng.
Hiện nay vẫn có sự phân biệt chưa rõ ràng giữa quản trị và quản lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Quản lý rủi ro tín dụng được hiểu là: việc
tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín
dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có


16


×