Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex ( PG bank) (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

----------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại
ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex ( PG bank)

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Hồng Trang

Người hướng dẫn: PGS.TS. Đào Ngọc Tiến

Hà Nội – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn với đề tài: “Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh
ngoại tệ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xăng Dầu Petrolimex (PGBank)” là do
tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu
Những số liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn có chỉ rõ nguồn trích dẫn
trong danh mục tài liệu tham khảo.
Hà nội, ngày 08 tháng 04 năm 2019
Học viên



Nguyễn Thị Hồng Trang


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TỶ GIÁ .......................................................................................................4
1.1 Tỷ giá hối đoái ................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái ..........................................................................4
1.1.2 Phân loại tỷ giá hối đoái ...........................................................................4
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá .............................................................7
1.1.4 Kinh doanh ngoại tệ và thị trường ngoại hối ..........................................9
1.2 Rủi ro tỷ giá hối đoái trong kinh doanh ngoại tệ ......................................11
1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ...........................................................11
1.2.2 Khái niệm rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ...............................12
1.2.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ........13
1.3 Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ......................................15
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ...................15
1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ....................15
1.3.3 Các phương pháp quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ ......20
1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ của một số

ngân hàng và bài học kinh nghiệm ....................................................................15
1.4.1 Quản trị rủi ro tỷ giá của một số ngân hàng ...........................................26
1.4.2 Bài học kinh nghiệm ................................................................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX ....................................................................30


iii

2.1 Giới thiệu khái quát về PG Bank và tình hình kinh doanh ngoại tệ tại PG
Bank ......................................................................................................................30
2.1.1 Giới thiệu khái quát về PG Bank .............................................................30
2.1.2 Đánh giá chung về tình hình kinh doanh ngoại tệ của PG Bank ........32
2.2 Thị trường ngoại tệ và diễn biến tỷ giá USD/VND 2014-2018 .................35
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
PG Bank ................................................................................................................37
2.3.1 Thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ
tại PG Bank ........................................................................................................38
2.3.2 Nguyên nhân có thể gây ra rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ tại PG Bank .........................................................................................38
2.3.3 Nguyên tắc, mô hình tổ chức và bộ máy quản trị rủi ro tỷ giá ..............39
2.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
PG Bank .............................................................................................................42
2.3.5 Thực trạng phương pháp quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại
tệ tại PG Bank ....................................................................................................51
2.4 Đánh giá chung .............................................................................................63
2.4.1 Kết quả đạt được ......................................................................................63
2.4.2 Hạn chế còn tồn tại .................................................................................64
2.4.3 Nguyên nhân ...........................................................................................66
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI PG BANK ..68
3.1 Dự đoán diễn biến thị trường ngoại tệ ........................................................68
3.2 Định hướng phát triển và quan điểm quản trị rủi ro tỷ giá của PG Bank..69
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ tại PG Bank .......................................................................70
3.3.1 Hoàn thiện hệ thông công nghệ thông tin .............................................70
3.3.2 Hoàn thiện phương pháp phân tích tỷ giá .............................................71
3.3.3 Tăng cường đào tạo nhân viên ................................................................72
3.3.4 Thực hiện chiến lược Marketing cho các sản phẩm phái sinh ..............73


iv

3.3.5 Hoàn thiện công tác quản rị rủi ro tỷ giá: .............................................73
3.3.6 Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tỷ giá phải phù hợp với chiến lược
lâu dài của ngân hàng. ......................................................................................75
3.4 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .............................................................77
3.4.1 Hoàn thiện chính sách tỷ giá ...................................................................77
3.4.2 Hoàn thiện chế độ quản lý ngoại hối ......................................................79
3.4.3 Phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và các giao dịch ngoại hối
phái sinh .............................................................................................................80
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh ngoại tệ của PG Bank giai đoạn 2014-2018 ..............33
Bảng 2.2 Kết quả sử dụng hợp đồng Forward tại PG Bank 2014-2018 ...................52

Bảng 2.3 Kết quả sử dụng hợp đồng Swap tại PG Bank 2014-2018 ........................54
Bảng 2.4 Hạn mức giao dịch ngoại tệ tại PGBank ..................................................56
Bảng 2.5 Hạn mức dừng lỗ ngoại tệ tại PGBank .....................................................57
Bảng 2.6 Các loại ngoại tệ giao dịch tại PG Bank ....................................................59
Bảng 2.7 Ước lượng mức độ tổn thất lớn nhất có thể gặp phải của danh mục ngoại tệ
ngày 28/03/2019 ........................................................................................................61
Bảng 2.8 Báo cáo trạng thái ngoại tệ ngày 28/03/2019 ............................................62
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Doanh số kinh doanh ngoại tệ PG Bank giai đoạn 2014-2018 .............34
Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ PG Bank giai đoạn 2014-2018 ...........35
Biểu đồ 2.3: Tỷ giá USD/VND 2014-2018...............................................................35

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tỷ giá niêm yết của PG Bank ngày 04/04/2019 .........................................7
Hình 2.2: Group cập nhật tỷ giá và trạng thái của PG Bank .....................................60
Hình 2.3: Báo cáo tỷ giá hàng ngày của PG Bank ....................................................60
Hình 2.4: Báo cáo trạng thái hàng ngày của PG Bank ..............................................63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức PG Bank............................................................................32
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao dịch ngoại tệ giao ngay tại PG Bank ...............................45
Sơ đồ 2.3: Quy trình giao dịch ngoại kỳ hạn ngay tại PG Bank ...............................46


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐ&KDNT

Cân đối và Kinh doanh ngoại tệ


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Phòng FX

Phòng cân đối và Kinh doanh ngoại tệ

PG Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex

QTRRTG

Quản trị rủi ro tỷ giá

RRTG

Rủi ro tỷ giá

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần


vii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Bài luận văn cho thấy tầm quan trọng của kinh doanh ngoại tệ và quản trị rủi
ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu
Petrolimex (PG Bank). Dựa trên những cơ sở lý luận đánh giá việc quản trị rủi ro tỷ
giá trong hoạt động kinh doanh ngoai tệ tại PG Bank, qua đó xây dựng nên một mô
hình quản trị rủi ro tỷ giá hiệu quả phù hợp với cơ cấu bộ máy hoạt động tại ngân
hàng và thích nghi với sự phát triển của thị trường tiền tệ tài chính quốc tế. Bên cạnh
việc đưa ra những giải pháp nhằm phát huy những ưu điểm và cải tiến những mặt còn
hạn chế để hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tỷ giá tại PG Bank, bài luận văn còn
đưa ra những kiến nghị với cơ quan nhà nước nhằm xây dựng một thị trường ngoại
hối Việt Nam phát triển, năng động trong tương lai với hi vọng công tác quản trị rủi
ro tỷ giá sẽ phát huy tối đa tác dụng của nó.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung chính thức nổ ra từ ngày 22/03/2018 khi Mỹ
tuyên bố đánh thuế 50 tỷ USD đối với hàng hóa Trung Quốc xuất khẩu vào Mỹ. Từ
đó đến nay, sự leo thang căng thẳng giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới đã vượt qua
biên giới hai nước, tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế toàn cầu. Không chỉ tác động
mạnh mẽ vào thị trường tài chính quốc tế, Cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung cùng sự
mất giá liên tục của đồng Nhân dân tệ đã gây áp lực rất lớn lên tỷ giá các đồng ngoại

tệ. Tình hình tỷ giá ngoại tệ đang diễn biến ngày càng khó lường hơn, các nhà quản
trị ngân hàng ngày càng phải đối mặt nhiều hơn với rủi ro trong trong mua bán ngoại
tệ. Với xu hướng biến động liên tục, tỷ giá luôn thay đổi bất thường và có thể gây ra
những tác động hết sức nặng nề đối với một ngân hàng nói riêng và toàn hệ thống
ngân hàng nói chung. Do vậy, một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng của các
ngân hàng là phải xây dựng được chính sách quản lý rủi ro tỷ giá hợp lý, phù hợp với
đặc trưng riêng của ngân hàng mình nhằm vừa giúp đảm bảo được trạng thái ngoại tệ
để giao dịch, vừa tận dụng tối đa khả năng sinh lời của ngoại tệ mà mình đang nắm
giữ.
Cũng nằm trong xu thế chung của toàn ngành, Ngân hàng Thương mại cổ phần
Xăng dầu Petrolimex cũng đã xây dựng quy trình, lập ra các giải pháp quản trị rủi ro
tỷ giá nhằm phục vụ công tác phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong toàn hệ thống. Dựa trên
nghiên cứ lý thuyết về quản trị rủi ro tỷ giá, áp dụng phương pháp phân tích đánh giá,
bài luận văn sẽ đưa ra phân tích về thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng
TMCP Xăng dầu Petrolimex, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng này.
 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đối với đề tài quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ có khá ít nghiên
cứu dưới dạng luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ. Hầu hết những nghiên cứu tìm được
là dưới dạng báo chí, tiểu luận. Trước đây, tác giả cũng đã từng nghiên cứu về “ảnh
hưởng của rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP


2

hàng hải Việt Nam (MSB)”, trong đó đã hệ thống được những vấn đề mang tính lý
luận, lý thuyết về rủi ro tỷ giá và kinh doanh ngoại tệ, các ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá
đến kinh doanh ngoại tệ. Tuy nhiên, lại chưa đưa ra nguyên nhân nhân dẫn đến rủi ro
tỷ giá tại MSB cũng như chưa nghiên cứu quy trình quản trị rủi ro tỷ giá tại MSB để
đưa ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hợp lý hơn.

Nhóm BIDV RESEACH “Nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá tại
BIDV” (2018) nói chung, trong đề tài có đưa ra sơ lược khái niệm rủi ro tỷ giá, phân
tích diễn biến tỷ giá ngoại tệ trong năm 2017-2018. Tuy nhiên, lại chỉ nêu ra chung
chung hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá tại BIDV mà chưa thể làm rõ các bước trong
quản trị rủi ro tỷ giá tại BIDV để từ đó đánh giá về hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá tại
BIDV được chính xác hơn.
Tóm lại, qua những tài liệu đã tìm hiểu, trong luận văn này sẽ trình bày rõ hơn
về khái niệm, nguyên nhân của rủi ro tỷ giá. Đồng thời đi sâu vào từng bước trong
công tác quản trị rủi ro tỷ giá tại PG Bank, qua đó đưa ra những giải pháp nhận diện,
phòng ngừa rủi ro tỷ giá để hoàn hiện hơn trong công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ tại PG Bank.
 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cở sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá
trong kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank), đề
tài tìm hiểu nguyên nhân gây ra rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoai tệ. Từ đó, đánh
giá và phân tích công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PG Bank.
Cuối cùng đề xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tỷ giá
trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex hạn chế
và phòng ngừa tối đa các rủi ro có thể xảy đến.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, rủi ro tỷ giá, quản trị rủi ro tỷ giá
trong kinh doanh ngoại tệ.


3

- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex trong giai đoạn
2014-2018.
 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề tài bao gồm:

-

Phương pháp thống kê và mô tả trên cơ sở tập trung số liệu về tỷ giá, kết quả
hoạt động kinh doanh ngoại tệ

-

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết sử dụng trong việc tổng hợp, phân loại các
vấn đề lý thuyết quản trị rủi ro tỷ giá;

-

Phương pháp so sánh để so sánh thực trạng và đánh giá kết quả qunar trị rủi
ro tỷ giá trong các năm của giai đoạn nghiên cứu.

 Kết cấu của luận văn
Với những nội dung này, bố cục của luận văn gồm 3 chương, ngoài phần mở
đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tỷ giá và quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ tại PG
Bank
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tỷ giá trong
kinh doanh ngoại tệ tại PG Bank


4

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ

1.1 Tỷ giá hối đoái
1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái
Trên thế giới, hầu như mỗi một quốc gia đều có đồng tiền riêng. Từ thương mại,
đầu tư cho đến các quan hệ tài chính quốc tế,.. đều đòi hỏi các quốc gia tăng cường
hợp tác với các quốc gia khác trên thế giới, từ đó dẫn đến sự trao đổi của các đồng
tiền khác nhau. Hai đồng tiền được mua bán với nhau theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ
này gọi là tỷ giá.
Tỷ giá là giá chuyển đổi để một đồng tiền này lấy một đồng tiền khác . Ngoài
ra còn có nhiều khái niệm được đặt cho tỷ giá. Tuy nhiên, về bản chất, tỷ giá được
hiểu như sau theo Ghasem A. Homaifar (2004), “ Giá cả của một đồng tiền được biểu
thị thông qua đồng tiền khác gọi là tỷ giá”
Ví dụ Ngân hàng PG Bank yết bán 1 USD = 23,240 VND. Nghĩa là giá của
USD được biểu thị thông qua VND và 1 USD sẽ trao đổi được 23,240 VND hoặc
23,240 VND sẽ trao đổi cho 1 USD.
1.1.2 Phân loại tỷ giá hối đoái
1.1.2.1 Căn cứ theo cơ chế điều hành chính sách tỷ giá
Tỷ giá chính thức (Official rate) hay còn gọi là tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng: là tỷ giá do NHTW công bố. Tỷ giá này thường dùng làm cơ sở để các
NHTM kinh doanh trong biên độ cho phép. Ngoài ra còn được dùng trong công tác
kế toán và kế hoạch, không áp dụng trực tiếp trong mua bán ngoại tệ.
Tỷ giá cố định (Fixed rate) là tỷ giá NHTW công bố cố định trong một biên
độ giao động hẹp, dưới áp lực cung cầu của thị trường, buộc NHTW phải can thiệp
trực tiếp.
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Freely floating rate) là tỷ giá được hình thành hoàn
toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trường, không có sự can thiệp của NHTW.


5

Tỷ giá thả nổi có điều tiết - Maneged Floating rate: là tỷ giá được thả nổi

nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi cho
nền kinh tế.
1.1.2.2 Căn cứ theo nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối ta có các loại tỷ giá:
Tỷ giá mua vào (Bid rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua
vào đồng tiền yết giá
Tỷ giá bán ra (Ask/Offer rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá
Tỷ giá liên ngân hàng (Interbank rate) là tỷ giá áp dụng trong giao dịch mua
bán ngoại tệ giữa các ngân hàng với nhau trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Tỷ giá giao ngay (Spot rate) là tỷ giá được thỏa thuận hôm nay, nhưng việc
thanh toán xảy ra trong vòng hai ngay làm việc tiếp theo.
Tỷ giá phái sinh (Derivative rate) là tỷ giá áp dụng trong các hợp đồng kỳ hạn
(Forward), hoán đổi (Swap), tương lai (Future) và quyền chọn (Option). Tỷ giá phái
sinh không được hình thành theo quan hệ cung cầu trực tiếp trên Forex, mà kết quả
của nó dựa vào kỹ thuật tính toán dựa vào các thông số có sẵn trên thị trường. Tỷ giá
phái sinh là tỷ giá có thời hạn, được thỏa thuận ngày hôm nay, nhưng việc thanh toán
xảy ra sau đó từ ba ngày làm việc trở lên.
Tỷ giá mở cửa (Opening rate) là tỷ giá được công bố vào đầu giờ giao dịch.
Tỷ giá đóng cửa (Closing rate) là tỷ giá được công bố vào cuối giờ giao dịch.
Đây cũng là một trong những chỉ tiêu để đánh giá tình hình biến động tỷ giá trong
ngày và dự đoán biến động ngày hôm sau. Tuy nhiên, tỷ giá đóng cửa hôm nay không
nhất thiết phải là tỷ giá mở cửa ngày mai.
Tỷ giá đóng cửa và mở cửa là khác nhau, không thể lấy tỷ giá đóng cửa ngày
hôm trước cho tỷ giá mở cửa ngày hôm sau. Vì Hầu hết trong thời gian thị trường
đóng cửa thì các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội vẫn diễn ra, gây ảnh hưởng đến giá
trị tương lai ngoại tệ. Cho nên vào ngày hôm sau, giá mở cửa của hầu hết các loại
ngoại tệ đều khác với giá đóng cửa của ngày hôm trước.


6


Tỷ giá chéo (Crosed rate) là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ đồng tiền
thứ ba (còn gọi là đồng tiền trung gian)
Tỷ giá chuyển khoản (Transfer rate) là tỷ giá chuyển khoản áp dụng cho các
giao dịch mau bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại các ngân hàng.
Tỷ giá tiền mặt (note rate) là tỷ giá tiền mặt áp dụng cho các ngoại tệ kim loại,
tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. Thông thường tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn và
tỷ giá bán tiền mặt cao hơn so với tỷ giá chuyển khoản.
Tỷ giá nội bộ: là tỷ giá do Phòng CĐ&KDNT thông báo với chi nhánh trong
từng giao dịch mua bán ngoại tê. Tỷ giá nội bộ và tỷ giá khách hàng là cơ sở để tính
toán lỗ lãi KDNT tại Phòng CĐ&KDNT và chi nhánh
Hiện tại hầu hết các ngân hàng sẽ dựa trên sự tham khảo tỷ giá với USD của thị
trường ngoại hối qua phần mềm Reuters/Bloomberg và tỷ giá NHNN công bố để tính
toán và công bố tỷ giá niêm yết của mình và khi tỷ giá có sự thay đổi vượt qua tỷ giá
này thì sẽ phải tính toán và công bố bảng tỷ giá khác thay thế (Hình 1: Tỷ giá niêm
yết của PG Bank ngày 04/04/2019). Tuy nhiên do tính chất bất ổn và luôn biến động
khi có tác động nhỏ thì tỷ giá niêm yết trên chỉ được áp dụng cho nhưng giao dịch
quy dưới 1,000 USD. Các giao dịch quy trên 1,000 USD sẽ được tính toán dựa trên
giá thị trường tại thời điểm hiện tại với phần Gap sao cho ngân hàng vừa có thể phòng
ngừa khi rủi ro tỷ giá biến động, vừa có thể thu được lợi nhuận.


7

Hình 1.1: Tỷ giá niêm yết của PG Bank ngày 04/04/2019
(Nguồn: Phòng CĐ&KDNT – PG Bank)
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá
1.1.3.1 Tình hình lạm phát trong và ngoài nước



8

Nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước ngoài thì nhu cầu hàng
ngoại nhập sẽ tăng đồng thời giảm nhu cầu hàng hóa nội địa. Do hàng hóa nội địa sẽ
đắt đỏ hơn hàng hóa nhập khẩu. Sự thay đổi nhu cầu của hàng hóa sẽ dẫn đến sự tăng
cầu và giảm cung ngoại tệ. Kết quả là, tỷ giá sẽ tăng hay còn gọi là ngoại tệ lên giá
so với nội tệ.
Ngược lại, nếu tỷ lệ lạm phát trong nước thấp hơn lạm phát ở nước ngoài thì
nhu cầu hàng nội địa sẽ tăng lên và nhu cầu hàng ngoại nhập sẽ giảm. Do giá cả hàng
hóa trong nước rẻ hơn nhiều so với hàng hóa nhập khẩu. Sự thay đổi nhu cầu của
hàng hóa sẽ dẫn đến sự giảm cầu và thừa cung ngoại tệ. Kết quả là, tỷ giá sẽ giảm
hay còn gọi là ngoại tệ xuống giá so với nội tệ.
1.1.3.2 Sự thay đổi lãi suất nội tệ và ngoại tệ
Nếu lãi suất trong nước tăng tương đối so với lãi suất ngoại tệ thì tài sản tài
chính nội địa sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Do đó, dòng vốn sẽ chảy vào thị trường
vốn nội địa và chảy ra khỏi thị trường vốn nước ngoài dẫn đến sự giảm cầu và tăng
cung ngoại tệ. Kết quả là, tỷ giá giảm hay còn gọi là đồng nội tệ lên giá so với ngoại
tệ.
Ngược lại. nếu lãi suất trong nước giảm tương đối so với lãi suất ngoại tệ thì tài
sản tài chính nội địa sẽ không hấp dẫn các nhà đầu tư hơn so với nước ngoài. Do đó,
dòng vốn sẽ chảy ra khỏi thị trường vốn nội địa và chảy vào thị trường vốn nước
ngoài. Điều này dẫn đến sự tăng cầu cầu và giảm cung ngoại tệ. Kết quả là,tỷ giá tăng
hay còn gọi là đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ.
1.1.3.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối
Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước cao hơn nước ngoài thì nhập khẩu
tăng trưởng nhanh hơn xuất khẩu dẫn đến cầu ngoại tệ tăng nhanh hơn cung ngoại tệ,
đồng ngoại tệ lên giá so với nội tệ.
Ngược lại, nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước thấp hơn nước ngoài thì
xuất khẩu tăng trưởng nhanh hơn nhập khẩu, dẫn đến cung ngoại tệ tăng nhanh hơn
cầu ngoại tệ, đồng ngoại tệ xuống giá so với nội tệ.



9

1.1.3.4 Tình hình ổn định chính trị
Tình hình chính trị là một trong những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ tới tỷ giá.
Một nền kinh tế- chính trị ổn định sẽ thu hút các nhà đầu tư hơn. Do đó các nhà đầu
tư sẽ có xu hướng chuyển dịch dòng vốn từ thị trường có chính trị bất ổn sang thị
trường có chính trị ổn định hơn.
Nếu tình hình chính trị trong nước tương đối ổn định so với nước ngoài thì thị
trường nội địa sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Do đó, dòng vốn sẽ chảy vào thị trường
vốn nội địa và chảy ra khỏi thị trường vốn nước ngoài dẫn đến sự giảm cầu và tăng
cung ngoại tệ. Kết quả là, tỷ giá giảm hay còn gọi là đồng nội tệ lên giá so với ngoại
tệ.
Ngược lại. nếu tình hình chính trị trong nước bất ổn so với nước ngoài thì thị
trường nội địa sẽ không hấp dẫn các nhà đầu bằng thị trường nước ngoài. Do đó, dòng
vốn sẽ chảy ra khỏi thị trường vốn nội địa và chảy vào thị trường vốn nước ngoài.
Điều này dẫn đến sự tăng cầu cầu và giảm cung ngoại tệ. Kết quả là,tỷ giá tăng hay
còn gọi là đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ.
Gần đây sự kiện minh chứng cho việc chính trị gây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến
tỷ giá là sự kiện Brexit. Brexit đã gây nên những hậu quả trầm trọng về chính trị và
kinh tế cho nước Anh. Tác động lớn nhất của Brexit tới tiền tệ Anh là sự suy giảm tỷ
giá hối đoái và đồng bảng Anh rớt giá. Đồng bảng Anh (GBP) đã liên tục giảm giá
kể từ sau khi diễn ra cuộc trưng cầu dân ý vào ngày 23/6/2019. Tỷ giá GBP/EUR đã
giảm 15%, tỷ giá GBP/AUD giảm 17% sau cuộc trưng cầu dân ý.
Ngoài các yếu tố trên đây còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến tỷ giá như kỳ
vọng và sự tấn công của các nhà đầu cơ, giá vàng,…
1.1.4 Kinh doanh ngoại tệ và thị trường ngoại hối
1.1.4.1 Kinh doanh ngoại tệ
 Khái niệm Kinh doanh ngoại tệ

Kinh doanh ngoại tệ theo nghĩa rộng bao gồm việc mua, bán, vay và cho vay
các loại ngoại tệ nhằm đảm bảo cân đối nhu cầu về ngoại tệ cho ngân hàng và tìm


10

cách thu lợi nhuận thông qua chênh lệch tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác
nhau. Còn theo nghĩa hẹp kinh doanh ngoại tệ là các hoạt động mua bán ngoại tệ của
các ngân hàng thương mại khi ngân hàng tham gia trên thị trường trong và ngoài nước
nhằm đảm bảo nhu cầu về ngoại tệ của khách hàng,và đem lại lợi nhuận cho ngân
hàng
 Một số đặc điểm chính của kinh doanh ngoại tệ
Hoạt động KDNT của ngân hàng vừa đáp ứng nhu cầu giao dịch mua bán ngoại
tệ của ngân hàng, vừa là nơi đầu cơ ngoại tệ đem lại lợi nhuận.
Hoạt động KDNT là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Như: rủi ro tỷ giá và rủi
ro lãi suất. Ngoài ra, còn một số rủi ro khác nhưng ít có tác động đến hoạt động
KDNT: rủi ro thanh khỏan, rủi ro tín dụng,….
Hoạt động KDNT gắn chặt với tỷ giá. Tỷ giá phản ánh biến động của các loại
ngoại tệ nên để thực hiện thành công hoạt động này cần theo sát các biến động tỷ giá
trên thị trường quốc tế. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá các NHTM thường sử dụng các
công cụ thị trường phái sinh như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp
đồng quyền chọn để làm cân bằng trạng thái luồng tiền và cố định các mức tỷ giá.
1.1.4.2 Thị trường ngoại hối (The foreign exchange market - FX)
 Khái niệm thị trường ngoại hối
Nguyễn Văn Tiến và Phạm Thị Hoàng Anh (2010), “Thị trường ngoại hối (The
foreign exchange market - FX) là nơi thực hiện việc trao đổi mua bán các loại ngoại
tệ và phương tiện chi trả có giá trị bằng ngoại tệ mà giá cả ngoại tệ được xác định
trên cơ sở cung cầu”
 Một số đặc điểm chính của thị trường ngoại hối
Vì thị trường ngoại hối mua bán các loại hàng hóa đặc biệt nên thị trường ngoại

hối có những đặc điểm riêng biệt mà các thị trường khác không có được.
Thị trường giao dịch mang tính quốc tế, phạm vi hoạt động mang tính toàn cầu
nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán giao dịch về ngoại tệ


11

Thị trường hoạt động liên tục 24 trên 24, do sự chênh lệch về múi giờ của các
khu vực địa lý khác nhau cùng với phương tiện thông tin liên lạc hiện đại như điện
thoại, fax, telex, mạng vi tính khiến cho các giao dịch thực hiện tức thời.
Thị trường ngoại hối là nơi hình thành tỷ giá và nơi NHTW can thiệp lên tỷ giá,
có chức năng phục vụ thương mại quốc tế (Primary role), phục vụ luân chuyển vốn
quốc tế và cũng là nơi kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giá ( Spot, Forward, Swap,
Future, Option)
1.2 Rủi ro tỷ giá hối đoái trong kinh doanh ngoại tệ
1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ là Khả năng xuất hiện sự thay đổi của một hay
nhiều nhân tố có thể tác động bất lợi đến lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng.
Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng luôn luôn có mối quan hệ cùng chiều, lợi nhuận
càng nhiều thì rủi ro càng lớn (more profit, more risks).
1.2.1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
Hiện nay, hoạt động KDNT ngày càng có vai trò quan trọng, đem lại lợi nhuận
không nhỏ cho ngân hàng, tuy nhiên ngân hàng cũng phải đối mặt với rất nhiều
rủi ro như:
 Rủi ro hoạt động là các khả năng mất mát trong hoạt động KDNT do các yếu tố
phi tài chính gây ra như do con người, vận hành hay hệ thống tổ chức và cơ chế
quản lý
 Rủi ro thanh khoản: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không thể thực hiện được việc
mua bán ngoại tệ của mình do thị trường có tính thanh khoản kém, có nghĩa là

khi ngân hàng có nhu cầu mua thì không mua được và ngược lại hoặc là các thành
viên trên thị trường cùng có nhu cầu mua hoặc bán.
 Rủi ro tỷ giá: là rủi ro xảy ra do sự biến động của tỷ giá dẫn đến thua lỗ trong
giao dịch. Bất kỳ mọi hoạt động kinh doanh ngoại tệ nào tạo ra một trạng thái
ngoại tệ mở đều có khả năng chịu rủi ro khi tỷ giá thay đổi. Rủi ro tỷ giá là một
trong những rủi ro chính trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM.


12

 Rủi ro đối tác: là rủi ro xảy ra khi một ngân hàng đối tác hay khách hàng không
có khả năng hay không muốn thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng
giao dịch mua bán ngoại tệ vào thời điểm phát sinh các nghĩa vụ đã cam kết đó.
Trong trường hợp này rủi ro thực sự cho ngân hàng là chi phí để huỷ bỏ hợp đồng
với đối tác theo giá tại thời điểm hiện tại.
 Rủi ro chính trị là rủi ro xảy ra khi đối tác giao dịch ở nước ngoài không thể hoặc
có thể không thực hiện được các nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng giao dịch mua
bán ngoại tệ vào thời điểm phát sinh các nghĩa vụ cam kết mà nguyên nhân có
thể do chiến tranh, bạo loạn…
Nhìn chung trong hoạt động KDNT ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều rủi ro,
tuy nhiên rủi ro quan trọng nhất đem lại tổn thất lớn cho ngân hàng đó là rủi ro tỷ
giá.
1.2.2

Khái niệm rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ

Về bản chất, kinh doanh ngoại tệ chứa đựng rủi ro rất cao. Ngoài các rủi ro
thông thường mà các hoạt động khác cũng phải đối mặt như: rủi ro lãi suất, rủi ro
thanh khoản, rủi ro kỹ thuật, rủi ro pháp lý, hay rủi ro chính trị,… thì kinh doanh
ngoại tệ còn chịu thêm một loại rủi ro đặc biệt là rủi ro tỷ giá. Do tỷ giá biến động

thường xuyên và tương đối phức tạp nên rủi ro tỷ giá được xem là rủi ro thường trực
trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) “Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự thay đổi
tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng của một khoản ngoại tệ được quy về nội tệ trong
tương lai.”
Theo Joel Bessis (2012) “Rủi ro tỷ giá là rủi ro xuất phát từ thay đổi tỷ giá hối
đoái giữa tiền bản địa và ngoại tệ”
Có nhiều khái niệm về rủi ro tỷ giá, tóm lại rủi ro tỷ giá được định nghĩa là khả
năng thiệt hại (tổn thất) mà ngân hàng phải gánh chịu do sự biến động giá cả tiền tệ
thế giới. Rủi ro tỷ giá là thành phần của rủi ro thị trường. Do tỷ giá chịu tác động trực
tiếp của quan hệ cung-cầu và các yếu tố khác như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh


13

tế, chính trị,.. nên tỷ giá biến động một cách khôn lường và khó có thể đoán trước
được.
1.2.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ
1.2.3.1 Nhóm nguyên nhân bên trong
Trên thị trường ngoại hối, có 3 phương pháp cơ quản để thu lại lợi nhuận. Chẳng
hạn trên thị trường giao ngay:
 Lãi phát sinh từ chênh lệch tỷ giá mua vào và bán ra: Về thực chất, trong giao dịch
này, ngân hàng đóng vai trog là nhà cung cấp dịch vụ mua hộ, bán hộ nên không
chịu rủi ro tỷ giá và không cần bỏ vốn
 Lãi thu được từ kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Là việc tại cùng một thời
điểm mua một đồng tiền ở nơi có giá thấp và bán lại ở nơi có giá cao để ăn chênh
lệch tỷ giá. Vì việc mua, bán này đều diễn ra cùng một thời điểm với số lượng bằng
nhau nên sẽ không chịu rủi ro tỷ giá
 Lãi phát sinh khi tạo trạng thái ngoại hối (Exchange position): là tạo ra trạng thái
ngoại tệ ròng bằng cách mua, bán một đồng tiền nào đó, chờ khi tỷ giá biến động,

sau đó cân bằng trạng thái ngoại hối và thu lãi. Đây chính là lúc mà ngân hàng sẽ
phái đối mặt với rủi ro tỷ giá.
Vì vậy, có thể thấy rủi ro tỷ giá sẽ xuất hiện khi duy trì trạng thái mở (Open
position). Trạng thái ngoại hối mở của một ngoại tệ là khi chênh lệch giữa tài sản có
và tài sản nợ của ngoại tệ đó tại một thời điểm khác không.
Số dư của ngoại tệ
Trạng thái ngoại hối =

thuộc tài sản có

(i)

(Mua vào trong kỳ)

Số dư của ngoại tệ
-

thuộc tài sản Nợ
(Bán ra trong kỳ)

Khi đó, xảy ra 3 trạng thái ngoại hối:
 Trạng thái ngoại hối ngoại tệ i>0 (Long position): Số dư ngoại tệ thuộc tài sản Có
lớn hơn số dư ngoại tệ thuộc tài sản Nợ. Đây còn gọi là trạng thái ngoại tệ dương
và phần chênh lệch đó được gọi là trường thế (long currency position): Ngân


14

hàng sẽ gặp rủi ro tỷ giá nếu trong tương lai tỷ giá hối đoái của ngoại tệ đó giảm
xuống.

 Trạng thái ngoại hối ngoại tệ i<0 (Short position): Số dư ngoại tệ thuộc tài sản
Có nhỏ hơn số dư ngoại tệ thuộc tài sản nợ. Đây là trạng thái ngoại tệ âm và phần
chênh lệch đó được gọi là đoản thế (short currency position). Rủi ro xuất hiện khi
tỷ giá ngoại tệ tăng.
 Trạng thái ngoại hối của ngoại tệ i=0 (Square position): Số dư ngoại tệ thuộc tài
sản Có bằng số dư ngoại tệ thuộc tài sản nợ. Lúc này, tỷ giá ngoại tệ tăng hay giảm
thì rủi ro tỷ giá không xuất hiện vì thu nhập và chi phí sẽ tăng giảm với tốc độ bằng
nhau nên lợi nhuận không đổi. Rủi ro tỷ giá xem như bằng không khi Trạng thái
ngoại tệ cân bằng.
1.2.3.2 Nhóm nguyên nhân bên ngoài
Đây là các nguyên nhân tác động từ nội tại của nền kinh tế tại quốc gia, chủ yếu
bao gồm: lạm phát, cán cân thương mại, lãi suất, cơ chế điều hành tỷ giá gây ra sự
biến động không mong muốn của tỷ giá.
 Lạm phát thường có biểu hiện là giá cả của tất cả các loại hàng hóa đều tăng. Nếu
tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước ngoài, giá cả hàng hóa trong
nước sẽ tăng hơn so với giá cả hàng hóa nước ngoài. Người dân có xu hướng
chuyển sang dùng hàng ngoại nhiều hơn Điều này làm gia tăng nhu cầu hàng hóa
ngoại nhập. Tăng cầu, giảm cung ngoại tệ làm tỷ giá cũng tăng theo và ngược lại.
 Lãi suất: là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến tỷ giá. Nếu lãi suất
của đồng nội tệ tăng, tài sản trong nước hấp dẫn và thu hút các nhà đầu tư hơn so
với tài sản nước ngoài. Các nhà đầu tư sẽ chuyển hướng đầu tư vào nội địa, khi đó
nội tệ có giá hơn ngoại tệ, nhà đầu tư bán ngoại tệ lấy nội tệ để đầu tư và kết quả
là giảm cầu, tăng cung ngoại tệ, tỷ giá sẽ giảm.
 Cán cân thương mại là sự chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập
khẩu. Giả sử Một quốc gia khi xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu thì sẽ thu được
ngoại tệ nhiều hơn, bán ngoại tệ đổi lấy nội tệ để mua hàng trong nước tiếp tục
công việc kinh doanh. Khi đó trên thị trường cung ngoại tệ tăng, cầu giảm làm tỷ
giá giảm theo.



15

 Sự can thiệp của chính phủ được thực hiện bằng việc bán ra hay mua vào ngoại tệ
với khối lượng lớn để thay đổi cung cầu ngoại tệ, từ đó tác động đến tỷ giá nhằm
đạt mục tiêu chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương. Khi tỷ giá giảm, chính
phủ bán ngoại tệ ra làm tỷ giá tăng, khi tỷ giá tăng thì chính phủ mua ngoại tệ vào
làm tỷ giá giảm trở lại.
1.3 Quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, phân tích, điều tiết và kiểm soát rủi ro, giảm thiểu những tổn
thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Quản trị rủi ro tỷ giá là quá trình bao gồm 4 khâu quan trọng nhận dạng rủi ro
tỷ giá để tìm ra nguyên nhân gây nên rủi ro tỷ giá, phân tích rủi ro tỷ giá để chỉ ra xác
suất xuất hiện và tác động khi rủi ro tỷ giá xảy ra, điểu tiết rủi ro giúp đưa ra những
phương hướng, giải pháp để phòng ngừa, xử lý rủi ro tỷ giá và cuối cùng là kiểm soát
rủi ro nhằm đảm bảo việc quản trị rủi ro tỷ giá được diễn ra chặt chẽ, đúng đắn.
1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ
Việc quản trị rủi ro tỷ giá đóng vai trò rất quan trọng trong kinh doanh ngoại tệ
nên cần phải theo một quy trình phù hợp và chặt chẽ. Về cơ bản, quy trình quản trị
rủi ro tỷ giá bao gồm 4 bước sau: nhận diện rủi ro tỷ giá, phân tích rủi ro tỷ giá, điều
tiết rủi ro tỷ giá và cuối cùng là việc giám sát.
1.3.2.1 Nhận diện rủi ro tỷ giá
Trong quy trình quản trị rủi ro, nhận diện rủi ro là bước đầu tiên vô cùng quan
trọng giúp cho việc quản trị rủi ro đi đúng hướng. Trước hết cần nhận biết xem rủi ro
mà tổ chức đang đối mặt là rủi ro nào. Đối với Nhận diện rủi ro tỷ giá, ngân hàng
thương mại cần tìm hiểu nguyên nhân gây nên rủi ro tỷ giá, những nhân tố nào đang
tác động lên tỷ giá và xu hướng ảnh hưởng để từ đó làm cơ sở nền tảng cho các bước
sau của mô hình thực hiện có hiệu quả.



16

Dựa trên dự hiểu biết của nhân viên, sự tư vấn của các chuyên gia trên thị trường
hoặc dựa vào các số liệu, các công trình đã được nghiên cứu trước đó,... để đưa ra sự
nhận diện rủi ro tỷ giá một cách cẩn trọng, làm bước tiền đề cho các bước sau đi đúng
hướng.
1.3.2.2 Phân tích rủi ro tỷ giá
Phân tích rủi ro tỷ giá là việc tìm thấy trước, xem xét những kết quả và khả năng
xuất hiện rủi ro trong những tình huống trợ giúp cho quá trình ra quyết định của các
nhà quản trị. Đây là bước khá quan trọng vì chỉ có phân tích đúng mới có thể tìm ra
các biện pháp quản trị tốt nhất.
Khác với bước nhận diện rủi ro phần lớn dựa vào các đặc điểm để xác định rủi
ro tỷ giá xuất hiện khi nào? Nguyên nhân là gì? Thì ở bước phân tích rủi ro tỷ giá,
công việc cần đặt ra là phải cụ thể hóa các rủi ro bằng cách chỉ ra xác suất xuất hiện
của rủi ro đó, định lượng tác động khi rủi ro xảy ra
Hiện nay có ba phương pháp định lượng cơ bản thường được sử dụng, đó là:
 Phương pháp kinh nghiệm: Phương pháp này dựa vào kinh nghiệm xử lý các rủi
ro đã được đúc kết thành các bài học, các quy luật của chính bản thân người quản
trị trong NHTM. Thông qua phán đoán về thị trường và các dấu hiệu thay đổi làm
ảnh hưởng đến tỷ giá mà sáp dụng các biện pháp phù hợp
 Phương pháp thống kê: là phương pháp tính toán xác xuất có thể xảy ra thiệt hại
đối với ngân hàng trong việc kinh doanh ngoại tệ do rủi ro tỷ giá gây nên. Thông
qua các báo cáo thống kê lãi lỗ, thống kê số lượng giao dịch các đồng tiền, tính
toán trạng thái ngoại hối, … các nhà quản trị phần nào có thể dự đoán được nếu tỷ
giá biến động sẽ gây ảnh hưởng như thế nào đến tài sản của ngân hàng.
 Phương pháp phân tích kỹ thuật: là phương pháp sử dụng các mô hình, đồ thị và
dựa vào sự thay đổi của biến đang nghiên cứu trong quá khứ để mô phỏng vẽ ra
các điểm, các đường dự đoán cho tương lai. Để làm tốt phương pháp này cần sự
hỗ trợ ở phương pháp thông kê, đồng thời mô hình dự đoán và mức ý nghĩa của

mô hình cần phải lựa chọn cho thích hợp.


17

Ngoài ra, để đo lường rủi ro tỷ giá, ta còn có một số phương pháp thông dụng
như Phương pháp định giá lại theo thị trường (Mark to market) và phương pháp giá
trị chịu rủi ro (Value at risk)
 Phương pháp định giá lại theo thị trường:
Gỉa sử: PG Bank đang để trạng thái ngoại tệ mở với GBP là Long 10 triệu GBP
ở tỷ giá GBP/USD= 1.307. Nhưng do một số thông tin mới không khả quan trong
đàm phán Brexit, giá GBP hiện tại còn GBP/USD= 1.267. ngân hàng có khả năng lỗ
10 triệu GBP x 0.05 = 500.000 USD.
 Phương pháp giá trị chịu rủi ro:
Là việc tính toán tổn thất dự kiến của ngân hàng đối với những biến động về tỷ
giá, qua đó đưa ra những định hướng dự phòng đúng đắn và hiệu quả.
Hạn mức giá trị chịu rủi ro là mức tổn thất dự kiến tối đa mà ngân hàng có thể
chịu đựng được.
Giá trị chịu
rủi ro

=

Trạng thái
ngoại hối

x

Độ biến động dự


x

tính của tỷ giá

Tỷ giá đóng
cửa

Trong đó:
Trạng thái ngoại hối được tính theo từng đồng tìên.
Mức độ biến động tỷ giá dự tính được tính như sau
Mức độ biến động tỷ giá dự tính
=
với mức độ tin cậy là 99%

 x
90

i 1

i

n

 x





2,5


Trong đó:
xi = LN (tỷ giá hôm nay/tỷ giá hôm qua). Khi tính xi, cần lấy tỷ giá trong 90
ngày làm việc liên tiếp vì theo thống kê, 90 ngày là mẫu đủ lớn để ước tính sự biến
động của tỷ giá.
x = số trung bình của xi


×