Bài 3
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Nội dung thảo luận
Miêu tả rủi ro
Thái độ đổi với rủi ro
Giảm thiểu rủi ro
Cầu đối với tài sản rủi ro
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
2
Giới thiệu
Lựa chọn trong điều kiện chắc chắn đã đề
cập trong các phần trước
Tuy nhiên làm thế nào để lựa chọn khi các
biến như thu nhập và giá thay đổi thường
xuyên không chắc chắn?
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
3
Mô tả rủi ro
Để đo được rủi ro chúng ta phải biết:
1. Tất cả các kết cục có thể xảy ra
2. Xác suất hay khả năng xảy ra của mỗi kết
cục
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
4
Mô tả rủi ro
Giải thích xác suất
1. Giải thích khách quan
Dựa trên quan sát tần suất các sự kiện trong quá
khứ
2. Giải thích chủ quan
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Dựa trên cảm nhận kết cục sẽ xảy ra
Bai 3
5
Giải thích xác suất
Xác suất chủ quan
Thông tin khác nhau hoặc năng lực xử lý khác
nhau cùng một thông tin có thể ảnh hưởng đến
xác suất chủ quan
Dựa trên việc đánh giá hoặc kinh nghiệm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
6
Mô tả rủi ro
Với việc giải thích xác suất, cần xác định 2
thước đo để giúp mô tả và so sánh lựa
chọn rủi ro
1. Giá trị kỳ vọng
2. Độ biến thiên
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
7
Mô tả rủi ro
Giá trị kỳ vọng
Là bình quân gia quyền của các giá trị của tất cả
các kết cục có thể xảy ra
Giá
trị kỳ vọng đo xu thế hướng tâm của các kế cục
hay giá trị kỳ vọng trung bình
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
8
Giá trị kỳ vọng – Ví dụ
Đầu tư vào công ty thăm dò khai thác dầu
khí ở thềm lục địa:
Có 2 kết cục có thể xảy ra
Thành công – giá cổ phiều tăng từ $30 lên
$40/cổ phiếu
Thất bại – giá cổ phiếu sẽ giảm từ $30 xuống
$20/cổ phiếu
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
9
Giá trị kỳ vọng – Ví dụ
Xác suất chủ quan
100 mũi khoan, có 25 mũi thành công và 75 mũi
thất bại
Xác suất (Pr) của thành công =1/4 và xác suất
thất bại =3/4
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
10
Giá trị kỳ vọng – Ví dụ
EV Pr(th�
nh c�
ng)(gi�tr�
khi th�
nh c�
ng)
Pr(th�
t b�
i)(gi�tr�
khi th�
t b�
i)
EV 1 4($40/CP) 3 4($20/CP)
EV $25/CP
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
11
Giá trị kỳ vọng
Tổng quát cho n kết cục xảy ra:
Các kết cục có thể X1, X2, …, Xn
Xác suất tương ứng của mỗi kết cục Pr1, Pr2, …,
Prn
E(X) Pr1 X 1 Pr 2 X 2 ... Pr n X n
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
12
Mô tả rủi ro
Độ biến thiên
Mức độ đối với các kết cục có thể của các sự
kiện không chắc chắn có thể khác nhau
Độ biến thiên tồn tại bao nhiêu trong các khả
năng lựa chọn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
13
Độ biến thiên – Ví dụ
Giả sử bạn chọn 2 công việc bán thời gian
có cùng một giá trị thu nhập kỳ vọng như
nhau ($1.500)
Công việc thứ nhất hoàn toàn dựa vào hoa
hồng
Công việc thứ hai trả lương theo ví trí công
việc
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
14
Độ biến thiên – Ví dụ
Có 2 kết cục ngang nhau ở công việc 1:
$2.000 cho việc bán hàng chạy và $1.000
cho việc bán hàng trung bình
Công việc 2 trả $1.510 tiền lương (xác xuất .
99), hoặc $510 nếu công ty phá sản (xác
xuất .01)
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
15
Độ biến thiên – Ví dụ
Kết cục 1
Kết cục 2
Xác
suất
Thu
nhập
Xác
suất
Thu
nhập
Công việc 1:
theo hoa
hồng
.5
2000
.5
1000
Công việc 2:
Lương cố
định
.99
1510
.01
510
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
16
Độ biến thiên – Ví dụ
Thu nhập từ công việc bán hàng
Công việc 1 có thu nhập kỳ vọng
E(X1 ) .5($2000) .5($1000) $1500
Công việc 2 có thu nhập kỳ vọng
E(X 2 ) .99($1510) .01($510) $1500
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
17
Độ biến thiên
Khi giá trị kỳ vọng như nhau đối với 2 công
việc, nhưng độ biến thiên khác nhau
Độ biến thiên càng lớn từ giá trị kỳ vọng là
tín hiệu cho biết độ rủi ro cao
Độ biến thiên xuất phát từ độ lệch của các
kết cục
Sự khác biệt giữa giá trị kỳ vọng và kết cục thực
tế
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
18
Độ biến thiên – ví dụ
Độ lệch so với thu nhập kỳ vọng
($)
Kết cục 1
Độ lệch
Kết cục 2
Độ lệch
$2000
$500
$1000
-$500
1510
10
510
-990
CV 1
CV 2
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
19
Độ biến thiên
Độ lệch trung bình luôn luôn bằng không do
vậy chúng ta phải điều chỉnh các số âm
Có thể đo độ biến thiên với độ lệch chuẩn
Là căn bậc hai của trung bình của bình phương
các độ lệch của các giá trị gắn với mỗi kết cục
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
20
Độ biến thiên
Độ lệch chuẩn là thước đo rủi ro
Đo sự biến thiên của các kết cục sẽ xảy ra
Độ biến thiên càng lớn rủi ro càng cao
Mọi người thường thích ít biến thiên – ít rủi ro
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
21
Độ biến thiên
Độ lệch chuẩn được viết:
Pr1 X 1 E ( X ) Pr2 X 2 E ( X )
2
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
2
22
Độ lệch chuẩn – ví dụ 1
Độ lệch từ thu nhập kỳ vọng
($)
Kết cục 1
Độ lệch
Kết cục 2
Độ lệch
$2000
$500
$1000
-$500
1510
10
510
-990
CV 1
CV 2
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
23
Độ lệch chuẩn – Ví dụ 1
Độ lệch chuẩn của 2 công vi:
Pr1 X 1 E ( X ) Pr2 X 2 E ( X )
2
2
1 0.5($250,000) 0.5($250,000)
1 250,000 500
2 0.99($100) 0.01($980,100)
2 9,900 99.50
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
24
Độ lệch chuẩn – Ví dụ 1
Công việc 1 có độ lệch chuẩn lớn hơn do đó
rủi ro lớn hơn
Độ lệch chuẩn cũng được dùng khi có nhiều
hơn hai kết cục
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bai 3
25