Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Kế hoạch dạy học môn tieng viet lop 1 bo sach canh dieu 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.89 KB, 36 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 1 BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
Bài Em là học sinh
Bài 1 (4 tiết)
EM LÀ HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:


Làm quen với thầy cô, bạn bè



Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát
biểu ý kiến, hợp tác với bạn



Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc
phát biểu ý kiến, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý thức giữ
gìn sách, vở, đồ dùng học tập.

2. Năng lực:


Phát triển năng lực tiếng việt.



Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

3. Phẩm chất:




Hs yêu thích học

II. Chuẩn bị:


Bộ đồ dùng.



Tranh trong

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs

Hỗ trợ của GV

A. Hoạt động giới thiệu (Tiết 1)
Gv giới thiệu về mình

Hs lắng nghe

Gv hướng dẫn hs tự giới thiệu về bản thân

HS giới thiệu cá nhân- to trước lớp

GV cho HS chơi trò chơi tìm hiểu và nhớ tên
nhau



HS tham gia trò chơi

Gv sắp xếp chỗ ngồi

Giới thiệu SGK, bộ đồ dùng dạy học, dặn dò
Hs ghi nhớ
(các khu vực trường, vệ sinh…)
Tiết 2

Hs thực hành, hs lắng nghe

B. Giới thiệu bài mở đầu
a) Kĩ thuật viết: Hướng dẫn cầm bút, dơ
bảng, tư thế ngồi viết

Hs lắng nghe
Hs chú ý và thực hành theo hướng dẫn của
giáo viên

Giới thiệu các nét cho hs
Nét thẳng đứng:
Nét thẳng ngang
Thẳng xiên trái
Thẳng xiên phải
Cong kín

O

Con hở phải,trái


C

Nét khuyết xuôi,
nét khuyết ngược
Nét hất
GV hướng dẫn hs ghi các nét
Gv hướng dẫn hs viết vở

HS viết vở Luyện viết 1

Gv giới thiệu các nét phụ (nếu còn thời
gian)
Nét chữ

HS viết bóng, viết bảng con

Minh họa


1. Nét công trên
2.Nét cong dưới
3.Nét thắt
4.Nét râu

Tiết 3
b) Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2,
Hai bạn nhỏ làm nhóm đôi, cùng đọc sách,
Hai bạn nhỏ làm gì?

trao đổi sách
Sang học kì 2 học sinh sẽ có hai tiết đọc sách
vì vậy hs cần cố gắng học thật tốt môn TV để Hs lắng nghe
có thể đọc sách và tìm hiểu nội dung hay
trong sách
Gv hướng dẫn tư thế ngồi đọc

Hs lắng nghe

c) Hoạt động nhóm
Hướng dẫn hs nhìn hình 3 và trả lời câu hỏi ? - Hoạt động nhóm
- Các bạn trong hình đang làm việc gì?
- Hoạt động nhóm giúp các em điều gì?

- Hs trả lời

Gv hướng dẫn cách thảo luận nhóm, vai trò
thảo luận nhóm.

- Hs lắng nghe

Hướng dẫn hs thử thảo luận nhóm
Hs thực hành
d) Nói – phát biểu ý kiến
Hướng dẫn hs nhìn tranh 4 và trả lời câu hỏi: Phát biểu ý kiến


- Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Khi các bạn phát biểu ý kiến, tay, tư thế
ngồi của các bạn như thế nào?


- Hs trả lời

Gv hướng dẫn cách phát biểu

Hs trình bày

Hướng dẫn hs thực hành phát biểu

Hs thực hành phát biểu

- Hs trả lời

e) Học với người thân
Hs quan sát tranh thứ 5 và hỏi hs đang làm
gì?

Hs trình bày

Gv nêu ý nghĩa việc học ở nhà và cách chia Hs lắng nghe
sẻ với ba mẹ
f) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan
Hs quan sát tranh thứ 6 và hỏi hs đang làm
gì?

Hs trả lời

Gv hướng dẫn các lưu ý khi đi tham quan –
trải nghiệm


Hs lắng nghe

g) Đồ dùng học tập của học sinh
Giáo viên giới thiệu các đồ dung dạy học,
hướng dẫn cách sử dụng, bảo vệ đồ dung dạy Hs lắng nghe và ghi nhớ
học.
HS thực hành
GV giới thiệu các kí hiệu tổ chức hoạt động
dạy học S: SGK B: Bảng V; Vở
Tiết 4
h) Cùng học hát bài Chúng em là học sinh
lớp 1
Gv giới thiệu bài hát

HS lắng nghe

HS cho hs nghe mẫu

Hs lắng nghe

Hướng dẫn hs hát từng câu

Hs hát


Trao đổi hs cảm nhận về bài hát

Hs trả lời

Cho hs hát lại bài hát


HS hát

C. Dặn dò
Gv nhận xét tiết dạy dặn do cho tiết sau

HS lắng nghe

----------------------------------------------------------------------Bài 1
ac
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:


Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình
“âm đầu+ âm chính” ca



Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được âm a, c. Tự phát hiện được âm a,
âm c, nhìn tranh đoán tiếng có âm a, c.



Tìm được âm a, c trong bộ chữ



Viết được âm a, c, ca


2. Năng lực:


Phát triển năng lực tiếng việt.



Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

3. Phẩm chất:


Hs yêu thích học TV.

II. Chuẩn bị:


Bộ đồ dùng.



Tranh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs

Hỗ trợ của GV


A. Hoạt động giới thiệu

Gv giới thiệu cho học sinh sách giáo khoa,
bộ đồ dùng môn TV,…

Hs quan sát, ghi nhớ

Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài

Hs đọc lại tên đề bài

B. Chia sẻ
Gv đưa lên bảng hình cái Ca.
Hỏi Hs Đây là cái gì?
Gv chỉ tiếng ca
Gv nhận xét – kết luận

Cái ca

Hs đọc cá nhân, nhóm, tổ ca

C. Khám phá
Gv phân tích tiếng ca; tiếng ca gồm âm c, âm
a. Âm nào đứng trước?
Hs trả lời: âm c đứng trước, âm a đứng sau.
Yêu cầu hs nhắc lại

Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ

Gv hướng dẫn cách đánh vần: c – a -ca

Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ


Gv củng cố, nhận xét.
Tiết 2
D. Luyện tập
Bài tập 3: Mở rộng vốn từ:
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, Hs thảo luận
đoán từ có âm a, đọc nhỏ tiếng không có âm
a
Gv chiếu từng hình trên bảng
Gv chiếu từ kèm theo tranh
Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc

Hs đọc to hình- trả lời có vần a hay không
Hs đọc to


Bài tập 4: Tương tự mở rộng vốn từ các từ Hs đọc
có âm c
Hs thực hành tương tự
Bài tập 5: Gv nêu yêu cầu

Hs lắng nghe

Gv giới thiệu âm a được viết các con chữ in Hs quan sát, đọc lại, ghi nhớ
thường và in hoa.
Gv cho hs chơi trò chơi- ai nhanh hơn để tìm
nhanh bằng bảng gài.
Hs chơi trò chơi
Tiết 3
Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học


Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

F. Tập viết
Gv giới thiệu bảng con và cách dùng bảng
con

Hs quan sát, thực hành

Gv hướng dẫn quy trình viết chữ a

Hs thực hành viết bóng

về độ cao, các nét- hướng dẫn hs viết bóng
Cho hs viết bảng con
Gv hướng dẫn quy trình viết chữ c
về độ cao, các nét- hướng dẫn hs viết bóng
Cho hs viết bảng con

Hs viết bảng con
Hs thực hành viết bóng
Hs viết bảng con

Tương tự quy trình khi cho học sinh luyện
viết chữ ca.
Hướng dẫn học sinh viết và nhận xét theo
nhóm

Hs viết theo nhóm và nhận xét theo nhóm


3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình

Hs trình bày – Cả lớp nhận xét

E. Củng cố, dặn dò


Gv củng cố đọc lại âm a, c, nhận xét tiết học

Hs lắng nghe

------------------------------------------------------------Bài 2
Cà cá
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:



Nhận biết các dấu huyền, sắc
Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được các tiếng cà, cá. Tự phát hiện được
dấu huyền, dấu sắc



Tìm được dấu huyền, sắc trong bộ chữ



Viết được tiếng cá, cà


2. Năng lực:


Phát triển năng lực tiếng việt.



Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

3. Phẩm chất:


Hs yêu thích học TV.

II. Chuẩn bị:


Bộ đồ dùng.



Tranh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs

Hỗ trợ của GV

A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệu
Kiểm tra: c, a, ca

Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: cà, cá Hs đọc, ghi
Giới thiệu dấu sắc / (nét xiên phải) và dấu

Hs đọc lại tên đề bài


huyền(nét xiên trái)

Hs ghi nhớ

B. Chia sẻ
Gv đưa lên bảng hình cái Cà.
Hỏi Hs Đây là quả gì?

Quả cà

Gv chỉ tiếng cà
Gv nhận xét – kết luận

Hs đọc cá nhân, nhóm, tổ

Tương tự với từ cá
C. Khám phá
Gv phân tích tiếng cà; tiếng cà gồm âm gì?
Có dấu gì.

Âm c, a
Dấu huyền

Phân tích tiếng cà


Hs trả lời: âm c đứng trước, âm a đứng sau
dấu huyền trên đầu âm a.

Yêu cầu hs nhắc lại

Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ

Gv hướng dẫn cách đánh vần: c – a –ca –
huyền-cà

Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ

Gv củng cố, nhận xét.
Tương tự khi phân tích tiếng cá.
D. Luyện tập
Bài tập 3:Mở rộng vốn từ:
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, Hs thảo luận
đoán từ có dấu huyền, đọc nhỏ tiếng không
có dấu huyền.
Gv chiếu từng hình trên bảng

Hs đọc to hình- trả lời có dấu huyền hay


không

Gv chiếu từ kèm theo tranh

Hs đọc to


Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc

Hs đọc
Bài tập 4: Tương tự mở rộng vốn từ các từ
Hs thực hành tương tự
có dấu sắc
Bài tập 5: Gv nêu yêu cầu

Hs lắng nghe

Hướng dẫn Hs dùng thước và bút chì thực
hành nối tiếng với hình tương ứng

Hs thực hành

Gv yêu cầu hs đọc lại tiếng vừa học

Hs đọc

Gv nhận xét

Nhận xét

Tiết 2
Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học

Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

F. Tập viết

Gv nêu lại quy trình dạy viết chữ c, a chữ ca Hs viết bảng con
Gv viết mẫu chữ cà

Hs viết bóng – bảng con

Hướng dẫn hs nhận xét

Hs viết theo nhóm và nhận xét theo nhóm

3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình
Luyện viết chữ cái tương tự luyện viết chữ


Hs trình bày – Cả lớp nhận xét

E. Củng cố, dặn dò
Gv củng cố đọc lại tiếng cà, cá nhận xét tiết
Hs lắng nghe
học
============================================
Bài 3
Hai con dê


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:


Nhận biết được các nhân vật trong truyện




Kể lại theo tranh các phân đoạn của câu truyện một cách ngắn gọn



Hát và múa theo bài: Chúng em là học sinh lớp Một

2. Năng lực:


Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ



Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

3. Phẩm chất:


Hs yêu thích học

II. Chuẩn bị:


Tranh trong

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs


Hỗ trợ của GV

A. Hoạt động giới thiệu
Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Hai
con dê
Giới thiệu các nhân vật trong truyện qua
tranh ảnh
Gv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng
thú cho học sinh.

Hs đọc theo
Hs nhắc và phân biệt các nhân vật
Hs ghi nhớ

B. Chia sẻ
Gv cho hs xem câu truyện/ nghe kể chuyện
Gv dựa vào các tranh kể lần 1
Gv dựa vào tranh kể lần 2- hỏi các câu hỏi
theo từng tranh

Hs chú ý quan sát/ lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi


Hướng dẫn, khuyến khích hs kể câu chuyện
từng tranh dựa vào câu hỏi vừa trả lời
Hs kể cá nhân, nhóm, tổ
Gv nhận xét – tuyên dương
C. Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện

Câu truyện khuyên con điều gì?

Thảo luận nhóm đôi, trình bày

E. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý
Hs lắng nghe
chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương
----------------------------------------------------------------Bài 4 (2 tiết)
o, ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:



Nhận biết được chữ o, ô
Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được o, ô, co, cô. Tự phát hiện được tiếng
có chứa âm o, ô



Tìm được âm o, ô trong bộ đồ dùng.



Viết được tiếng o, ô, co, cô

2. Năng lực:



Phát triển năng lực tiếng việt.



Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

3. Phẩm chất:


Hs yêu thích học

II. Chuẩn bị:


Bộ đồ dùng.



Tranh trong

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động học tập của Hs

Hỗ trợ của GV

A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệu
Kiểm tra: cà, cá
Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: o, ô


Hs đọc, ghi
Hs đọc lại tên đề bài

B. Chia sẻ - khám phá
- Dạy âm o
Gv đưa lên bảng hình kéo (co) và hỏi hs đây
là hoạt động gì?.

Kéo (co)

Vậy cô có tiếng co. Trong tiếng co có âm gì âm c.
chúng ta đã được học?
Còn một âm chưa được học là âm o. Hôm
nay chúng ta học âm o.
Vậy ai phát hiện chữ o giống hình dạng gì?
Hs phân tích tiếng co
Đánh vần tiếng co: cờ- o- co
Đọc trơn: co

Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh o
Quả bóng, quả trứng
c đứng trước, o đứng sau
Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ
Co

Gv nhận xét
- Tương tự với âm ô
C. Luyện tập
Bài tập 2:Mở rộng vốn từ tiếng có âm o

Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, Hs thảo luận- trình bày
đoán hình ảnh chứa từ có âm o đọc nhỏ tiếng
không có âm o.


Gv nhận xét
Gv chiếu từng hình trên bảng
Gv chiếu từ kèm theo tranh, kèm chữ
Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc

Hs đọc to hình- trả lời âm o hay không
Hs đọc và chỉ âm o trong các từ

Bài tập 4: Tương tự mở rộng vốn từ các từ
Hs thực hành tương tự
có vần ô
Bài tập 5: Gv nêu yêu cầu

Hs lắng nghe

Gv chiếu hình như trong SGK, yêu cầu hs
khoanh tròn (lên bảng)- chơi trò chơi ai
nhanh mắt, nhanh tay

Hs thực hành
Hs chơi - chỉ vào và đọc to từ vừa tìm được

Gv nhận xét

Nhận xét


Tiết 2
Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học
F. Tập viết
Gv giới thiệu chữ o, co, ô, cô (mẫu chữ)
Gv nêu quy trình dạy viết chữ o, ô chữ co, cô
Gv viết mẫu chữ o
Gv viết chữ co

Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

Hs quan sát
Hs quan sát
Hs viết bóng – bảng con
Hs viết bóng – bảng con

Hướng dẫn hs nhận xét

Hs nhận xét theo nhóm;

3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình

Hs trình bày – Cả lớp nhận xét

Luyện viết chữ cá tương tự luyện viết chữ cà
Tương tự dạy viết ô, cô
Gv giới thiệu chữ o, ô viết thường và viết


Hs quan sát


hoa

Đưa liên tục các chữ, hs khoanh tròn chữ o, ô
thường và viết hoa
Hs khoanh tròn
E. Củng cố, dặn dò
Gv củng cố đọc lại tiếng cà, cá nhận xét tiết
Hs lắng nghe
học
--------------------------------------------------------------Bài 5 (2 tiết)
Cỏ, cọ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:



Nhận biết được dấu hỏi, nặng
Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được cỏ, cọ Tự phát hiện được tiếng có
chứa thanh hỏi, nặng



Tìm được thanh hỏi, ngã trong bộ đồ dùng.



Tập đọc tốt các từ trong bài.




Viết được tiếng cỏ, cọ, cổ cộ

2. Năng lực:


Phát triển năng lực tiếng việt.



Có khả năng cộng tác, chia sẻ vớibạn.

3. Phẩm chất:


Hs yêu thích học

II. Chuẩn bị:


Bộ đồ dùng.



Tranh trong

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động học tập của Hs


Hỗ trợ của GV

A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệu
Kiểm tra: o, ô
Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: cỏ,
cộ

Hs đọc, ghi
Hs đọc lại tên đề bài

B. Chia sẻ - khám phá
- Dạy cỏ- giới thiệu thanh hỏi
Gv đưa lên bảng tiếng cỏ và hỏi hs đây là
gì?.

Cỏ

Vậy cô có tiếng cỏ. Trong tiếng cỏ có âm gì âm c, o.
chúng ta đã được học?
Còn một dấu thanh chưa được học là dấu
hỏi. Hôm nay chúng ta làm quen với dấu
thanh hỏi.

Cả lớp: dấu hỏi

Hs tìm nhanh dấu hỏi trong bộ đồ dùng
Vậy ai phát hiện dấu hỏi giống hình dạng gì? HS tìm
Hs phân tích tiếng cỏ


Móc, lưỡi câu…

Đánh vần tiếng co: cờ- o- co- hỏi-cỏ

c đứng trước, o đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm
o
Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ

Đọc trơn: cỏ
Gv nhận xét
- Tương tự với tiếng cọ - thanh nặng
C. Luyện tập

Cỏ


Bài tập 2:Mở rộng vốn từ tiếng thanh hỏi
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to,
đoán hình ảnh chứa từ có thanh hỏi đọc nhỏ Hs thảo luận- trình bày
tiếng không có thanh hỏi/ hoặc vỗ tay to-nhỏ.
Gv nhận xét
Gv chiếu từng hình + từ trên bảng

Hs đọc to hình- trả lời có thanh hỏi hay không

Gv chiếu từ kèm theo tranh, kèm chữ

Hs đọc và chỉ thanh hỏi trong các từ

Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc

Bài tập 3: Tương tự mở rộng vốn từ các từ Hs thực hành tương tự
có thanh nặng
Bài tập 4: Tập đọc

Hs lắng nghe

Gv chiếu hình như trong SGK, yêu cầu hs
luyện đọc các từ theo tanh- nhóm đôi

Hs thực hành – nhóm đôi

Hướng dẫn HS thi đọc giữa các nhóm
Gv hỏi hs về ý nghĩa các từ vừa đọc
Gv giải thích nghĩa các từ
Gv nhận xét

Hs đọc + Nhận xét nhóm bạn
Hs trả lời
Hs lắng nghe

Tiết 2
Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học

Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

D. Tập viết
Gv giới thiệu chữ cỏ, cọ, cổ, cộ (mẫu chữ)

Hs quan sát


Gv nêu quy trình dạy viết chữ cỏ, cọ, cổ, cộ Hs quan sát
Lưu ý vị trí thanh hỏi, nặng

Hs chú ý

Gv viết chữ cỏ

Hs viết bóng – bảng con – đọc to

Gv viết mẫu cọ

Hs viết bóng – bảng con – đọc to


Gv viết mẫu cổ

Hs viết bóng – bảng con – đọc to

Gv viết mẫu cộ

Hs viết bóng – bảng con – đọc to

Hướng dẫn hs nhận xét

Hs nhận xét theo nhóm;

3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình

Hs trình bày – Cả lớp nhận xét


Giáo viên giải thích: cộ

Hs lắng nghe

E. Củng cố, dặn dò
Gv củng cố đọc lại cỏ, cọ và yêu cầu hs đọc
Hs lắng nghe
lại bài tập đọc nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------Tập Viết sau bài 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩnăng:


Tô đúngc chữ a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét,
theo đúng quy trình viết, dãn đúng khaongr cách giữa các con chữ theo mẫu
trong vở Luyện Viết 1, tập một.

2. Năng lực:


Phát triển năng lực tiếng việt.

3. Phẩm chất:


Hs yêu thích học

II. Chuẩn bị:



Slide, Tranhchữ mẫu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs
A. Hoạt động giới thiệu
Kiểm tra: o, ô

Hỗ trợ của GV


Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Tập
Viết a, c, ca

Hs lắng nghe
Hs đọc lại tên đề bài

B. Chia sẻ - khám phá
- Dạy cỏ- giới thiệu thanh hỏi
Gv đưa lên bảng tiếng cỏ và hỏi hs đây là
chữ gì?.
Vậy cô viết mẫu chữ c trên bảng.
Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, chỉ gồm 1 nét
(nét công hở trái)

Hs chú ý lắng nghe.

Cách viết: Đặt bút dưới dòng kẻ thứ 3 viết
nét cong trái, đến dòng kẻ thứ 2 thì dừng lại. Hs viết chữ c viết bóng
Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm nét nào?


Nét cong kín và nét móc ngược

Gv hướng dẫn hs viết: Đặt bút dưới DK 3
viết nét cong kín, từ điểm cuối nét 1, lia bút Hs lắng nghe và thực hành viết chữ a- bóng
lên DK3 viết nét moc ngược sát nét cong kín,
đến ĐK 2 thì dừng lại.
Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý Hs chú ý
lia bút từ chữ c qua chữ a
C. Luyện tập
Gv hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô Hs tô và viết vào vở
và viết
Chú ý tác phong ngồi

Hs lưu ý

E. Củng cố, dặn dò
Gv củng cố a, c, ca yêu cầu hs đọc lại bài,
nhận xét tiết học

Hs lắng nghe

----------------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY


LỚP 1: TIẾNG VIỆT
Bài 55: an – at
Thời lượng: 2 tiết
(Tiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 102, 103 sách Cánh Diều)
I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và năng lực sau:
1. Phẩm chất chủ yếu:

- Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của
giàn mướp, từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.)
2. Năng lực chung:
- Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp.
3. Năng lực đặc thù:
+ Đọc:
- Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng vần an, at, tiếng từ có vần an, at. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc Giàn
mướp. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu
phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm,
giàn mướp, khe khẽ ).
+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài
học.
- Hiểu bài tập đọc Giàn mướp.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp dạy học chính:
- Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp, thi đua.
- Tổ chức hát thư giãn.
2. Phương tiện dạy học:


- Máy tính có kết nối internet, máy chiếu, bộ loa.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.
- Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.
2. Học sinh:

- Bộ đồ dùng.
- Vở bài tập Tiếng việt,tập 1.
IV. Các hoạt động học:
Tiết 1
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
Hoạt động 1: Khởi động: 5 phút
- Mục tiêu : Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói rõ
ràng ý kiến bản thân về sự khác nhau của vần an và vần at.
- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, tổ , cả lớp-Hôm nay các
em sẽ được học hai vần mới. Bạn nào đọc được hai vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.
(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, n rồi nhập lại = an.
+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.
(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, t rồi nhập lại = at.
+ GV chỉ vào từng chữ, mời cả lớp đọc.
- Bạn nào phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
- GV: Hãy so sánh vần an và vần at khác nhau chỗ nào?
- GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn:
at an
at an


- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
- Chúng ta vừa học được học 2 vần mới nào?
- Các em có muốn biết được trong bài học hôm nay, những tiếng gì có vần mới học
không, chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động tiếp theo nhé?
- an, at
- 2 HS đọc: a – n - an
-2 HS đọc: a – t - at

- Cả lớp đọc: an, at
- 1 HS: Vần an âm a đứng trước, âm n đứng sau. -> a – n - an
- 1 HS: Vần at âm a đứng trước, âm t đứng sau. -> a – t - at
- 1 HS: 2 vần khác nhau là:
+ Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau.
+ Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
->a – nờ – an / an
->a – tờ – at / at
HS nhận xét chỉnh sửa bài
- Cả lớp nói: vần an, vần at
- Có ạ!
Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói được được
rõ ràng về sự khác nhau giữ vần an và vần at. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón,
hợp tác.
Hoạt động 2: Khám phá (BT 1: Làm quen): 15 phút
- Mục tiêu: Nhìn chữ, đọc đúng tiếng từ mới có vần an, vần at.
- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp; hộp đồ
dùng.
2.1. Dạy từ khóa: bàn: 8 phút
- GV chỉ vào cái bàn, hỏi: Đây là cái gì?


- GV giải thích: Cái bàn dùng để ngồi học, làm việc hoặc ăn cơm.
- GV: tiếng mới hôm nay ta học là tiếng: bàn.
- Trong tiếng bàn, vần nào là vần chúng ta đã học? Và tiếng bàn có thanh gì?
- Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng bàn?
- GV chỉ vào mô hình tiếng bàn, mời HS đánh vần, đọc trơn:
b
bàn

àn
-Y/c HS ghép vần an và tiếng bàn
- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
- 1 HS trả lời: cái bàn
- 1 HS nhắc lại: bàn
- 1 HSTL: vần đã học: an , thanh huyền.
- 1 HS: tiếng bàn có âm b (bờ) đứng trước, vần an đứng sau, dấu huyền đặt trên âm
a -> bờ – an – ban- huyền- bàn/ bàn.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
->bờ - an – ban – huyền – bàn/ bàn
- HS ghép: an, bàn
- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
2.2. Dạy từ khóa : nhà hát: 7 phút
- GV chỉ vào tranh hình nhà hát, hỏi: Trong vẽ gì?
- GV: Nhà hát là nhà được xây dựng lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết
mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem: như nhà hát thành phố, nhà hát cải
lương, nhà hát kịch trung ương
- GV: từ mới hôm nay ta học là từ: nhà hát.
- Trong từ nhà hát, tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?
- Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng hát?


- GV chỉ vào tiếng hát, y/c cả lớp đọc :
- GV chỉ vào mô hình từ nhà hát, mời HS phân tích, đọc trơn:
nhà
nhà hát hát
- Y/c HS ghép vần at và từ nhà hát
- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
- Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?
- Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?

- Chúng ta vừa học được học từ mới nào?
- Bạn nào đọc lại được từ mới này?
- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
- 1 HS trả lời: nhà hát
- 1 HS nhắc lại: nhà hát.
- 1 HSTL: Tiếng đã học là tiếng nhà.
- 1 HS: tiếng hát có âm h (hờ) đứng trước, vần at đứng sau, dấu sắc đặt trên âm a ->
hờ – at – hát- sắc- hát/ hát.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
- 1 HS từ nhà hát có tiếng nhà đứng trước, tiếng hát đứng sau.
-> nhà hát
- HS ghép: at, nhà hát
-Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
- 1 HS nói: tiếng bàn, tiếng hát.
- HS: bờ - an – ban – huyền – bàn/ bàn; hờ - at – hat – sắc – hát/ hát
- nhà hát
- 1 HS đọc: nhà hát
- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài


Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh phân tích, đọc đúng tiếng từ mới. Thái độ vui
vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác, chia sẻ.
Hoạt động 3: Luyện tập (BT 2): 15 phút
- Mục tiêu:
+ Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.
+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.
- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, quan sát.
3.1.Mở rộng vốn từ: (BT 2): 5 phút
- GV chiếu nội dung BT 2 lên màng hình;
- Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh?

- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp
đọc.
- GV: BT 2 y/c: Hãy tích những tiếng có vần an, vần at. Cô mời cả lớp hãy mở
VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.
- Mời 1 HS nói kết quả đúng.
- Cùng với HS nhận xét bài làm.
- HS quan sát
- HS trả lời: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan
- 1 HS đọc.
- Cả lớp cùng đọc: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan
- Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.
- 1 HS nói: nhãn, hàn, bát, hạt , màn, ngan
- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
3.2. Tập viết (bảng con- BT 4): 10 phút
- GV giới thiệu chữ mẫu: an, at, bàn, nhà hát, mời 1 HS đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫu
an, at, bàn, nhà hát


×