Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hóa trị số oxi hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.4 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN THÀNH
GIÁO ÁN HOÁ KTSP
GVHD: HUỲNH THỊ HOÀI TRANG
SVKT: LÊ MINH TRUNG
LỚP DỰ KTSP LỚP 10A6
Ngày soạn: 05/11/2010
Ngày dạy: 09/11/2010
Tuần 13, tiết 26
Bài 22
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
HS hiểu: Hóa trị trong hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị. Khái niệm số oxi
hóa.
II Kỹ năng:
HS có kĩ năng vận dụng để xác định đúng hóa trị, cộng hóa trị và số oxi hóa của
các nguyên tố trong các đơn chất và hợp chất hóa học.
III. Thái độ tình cảm:
HS có thái độ tích cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
• GV: Bảng tuần hoàn
• HS: Ôn tập về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
STT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt
động 1
( 3phút)
+GV : yêu cầu một HS kiểm tra
bài củ và:
- Đặt câu hỏi: Hãy so sánh về
liên kết ion và liên kết cộng hóa


trị trong hai hợp chất NaCl và
HCl?
- Nhận xét, cho điểm
KIỂM TRA BÀI CŨ
+HS:
Lên bảng trình bày
Hoạt
động 2
(10phút)
+ GV : Giới thiệu:” Trong các
hợp chất ion, hóa trị của một
nguyên tố bằng điện tích của ion
và được gọi là điện hóa trị của
I. HÓA TRỊ:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
+ HS: Ghi khái niệm điện hóa trị vào
vở.
nguyên tố đó”.
- GVghi ví dụ lên bảng: Trong
hợp chất NaCl, Na có điện hóa
1+ và Cl có điện hóa trị 1-.
Trong hợp chất CaF
2
, Ca có
điện hóa trị 2+ và F có điện hóa
trị 1-.
+ GV hỏi:
Tại sao như vậy?
+ GV : Giới thiệu cách ghi điện
hoá trị của nguyên tố:

Người ta quy ước, khi viết điện
hóa trị của nguyên tố, ghi giá trị
điện tích trước, dấu của điện
tích sau.(GV giải thích về trị số
điện hoá trị)
+GV cho ví dụ và đặt câu hỏi:
- Hãy xác định điện hóa trị của
từng nguyên tố trong mỗi hợp
chất ion sau đây: K
2
O, CaCl
2
,
Al
2
O
3
, KBr.
- Qua dãy trên, em có nhận xét
ghì về điện hóa trị của các
nguyên tố kim loại thuộc nhóm
IA, IIA, IIIA và các nguyên tố
phi kim thuộc nhóm VIA,
VIIA?
-HS ghi ví dụ.
+ HS trả lời:
- NaCl là hợp chất ion được tạo ra từ
cation Na
+
và anion


Cl
, do đó điện
hóa trị của Na là 1+ và của Cl là 1-.
- Tương tự, CaF
2
là một hợp chất ion
được tạo nên từ cation Ca
2+
và anion

F
nên điện hóa trị của Ca là 2+, và
của F là 1-.
+ HS chú ý nghe và ghi chép:
Khi viết điện hóa trị của nguyên tố,
ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện
tích sau.
+ HS ghi ví dụ và trả lời:
K
2
O, CaCl
2
, Al
2
O
3
,
KBr.
Điện

hóa trị 1+ 2- 2+ 1- 3+ 2-
1+ 1-
- Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm
IA, IIA, IIIA có số electron ở lớp
ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường
nên điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
- Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm
VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài
cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1
electron vào lớp ngoài cùng nên có
điện hóa trị là 2-, 1-.
Hoạt
động 3
( 10 ph)
+ GV:Giới thiệu:
- Hoá trị của một nguyên tố
trong hợp chất CHT gọi là CHT
và bằng số liên kết CHT mà
nguyên tử của nguyên tố đó tạo
ra được với các nguyên tử khác
trong phân tử.
+ GV:
- Vẽ công thức cấu tạo của NH
3
,
lên bảng và phân tích:
HNH
−−
|
H

- Nguyên tử N có bao nhiêu liên
kết cộng hóa trị? Suy ra nguyên
tử N có cộng hóa trị bằng bao
nhiêu?
- Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu
liên kết cộng hóa trị? Suy ra
nguyên tố H có cộng hóa trị
bằng bao nhiêu?
+ GV: giới thiệu” hoá trị trong
hợp chất CHT là một số
nguyên” ( không mang dấu điện
tích ).
+ GV: Gọi một học sinh xác
định công thức hóa trị của từng
nguyên tố trong phân tử H
2
O và
CH
4
?
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa
trị
+ HS nghe giảng và ghi khái niệm hoá
trị của hợp chất CHT:
“Hoá trị của một nguyên tố trong hợp
chất CHT gọi là CHT và bằng số liên
kết CHT mà nguyên tử của nguyên tố
đó tạo ra được với các nguyên tử khác
trong phân tử”.
+ HS chú ý và trả lời:

- N có 3 liên kết cộng hóa trị →
nguyên tố N có cộng hóa trị 3
- Mỗi nguyên tử H có một liên kết
cộng hóa trị → nguyên tố H có cộng
hóa trị 1.
+ HS chú ý lắng nghe và ghi bài:
Hoá trị trong hợp chất CHT là một số
nguyên
+ HS :lên bảng và trả lời:
H−O−H
H
HCH
−−
|
|
H
→ Trong H
2
O: Nguyên tố H có CHT
1, nguyên tố O có CHT 2.
→ Trong CH
4
: Nguyên tố C có CHT
Hoạt
động 4
( 5 ph )
+ GV:đặt vấn đề: số oxi hóa
thường được sử dụng trong việc
nghiên cứu phản ứng oxi hóa -
khử (sẽ học ở kì II), sau đây

chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu khái
niệm số oxi hoá.
+ GV : Giới thiệu khái niệm số
oxi hoá, sau đó gọi một HS đọc
SGK.
4, nguyên tố H có CHT 1.
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
+ HS lắng nghe
+ HS : đọc khái niệm và ghi vào vở:
khái niệm số oxi hoá.
Hoạt
động 5
( 10 ph)
+ GV : giới thiệu các quy tắc
xác định số oxi hoá và yêu cầu
một HS đọc lại. Còn các HS ghi
bài.
+ GV:Lưu ý HS về cách viết số
oxi hóa: số oxi hóa được viết
bằng chữ số thường, dấu đặt
phía trước và đặt ở trên kí hiệu
nguyên tố, thí dụ:
1
3
3
+−
HN
+GV yêu cầu HS làm một số ví
dụ:

2. Các quy tắc xác định số oxi hóa.
+ HS: Ghi bài : số oxi hoá được xác
định theo các quy tắc sau:
- Quy tắc 1: số oxi hóa của các nguyên
tố trong các đơn chất bằng không.
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng
số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
- Quy tắc 3: số oxi hóa của các ion
đơn nguyên tử bằng điện tích của ion
đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số
oxi hóa của các nguyên tố bằng điện
tích của ion.
- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp
chất, số oxi hóa của H bằng +1, trừ
một số trường hợp như hidrua kim loại
(NaH, CaH
2
,…). Số oxi hóa của O
bằng -2 trừ trường hợp OF
2
, peoxit
(chẳng hạn H
2
O
2
,…).
+HS ghi bài: cách viết số oxi hoá:
số oxi hóa được viết bằng chữ số
thường, dấu đặt phía trước và đặt ở
trên kí hiệu nguyên tố, thí dụ:

1
3
3
+−
HN
+HS trả lời:
- Ví dụ 1: trong phân tử đơn chất Na,
- Ví dụ 1: trong phân tử đơn
chất Na, Ca, Zn, Cu, H
2
, Cl
2
, N
2

thì số oxi hóa của các nguyên tố
đều bằng mấy?
- Ví dụ 2: Tính số oxi hoá của
nitơ trong phân tử NH
3
?
- GV yêu cầu học sinh làm bài
tập:
Tính số oxi hoá của lưu huỳnh
trong SO
2
, H
2
S và anion SO
4

2-
Ca, Zn, Cu, H
2
, Cl
2
, N
2
thì số oxi hóa
của các nguyên tố đều bằng 0.
- Ví dụ 2: Trong NH
3
, số oxi hóa của
H là +1 → số oxi hóa của N là -3.
- HS làm bài tâp vào vở:
-Đặt X là số oxi hoá của lưu huỳnh
trong các hợp chất ( ion) trên ,ta có:
+ Trong SO
2
X x 1 +2(-2) = 0 → X = +4
+ Trong H
2
S
2(+1) + X = 0 → X = -2
+ Trong anion SO
4
2-
X + 4( -2) = -2 → X= +6
Hoạt động 6 (7 phút)
DẶN DÒ – CỦNG CỐ - BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV: yêu cầu HS phân biệt điện hóa trị và cộng hóa trị, số oxi hóa và cách tính số

oxi hóa.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 90
D. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×