Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 HK2 CHUỖI 5 HOẠT ĐỘNG TIET47-53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.94 KB, 12 trang )

Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Tuần: 23
HÀM SỐ y = ax2 (a 0).
Tiết: 47,48

Năm học:2018-2019
Ngày soạn: 21.02.2019
Ngày dạy: 23.02.2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết dùng đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa các yếu tố
- Nhận dạng được đồ thị hàm số bậc hai y = a.x2
2. Kĩ năng:
- HS tìm được hệ số a của hàm bậc hai
- Biết xác định phương trình đường nước chảy từ vòi.
3. Thái độ: yêu thích môn học, biết ứng dụng của P vào thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK HĐTNST 9, máy tính kết nối Internet, máy chiếu, máy ảnh, điện thoại có chức năng chụp
hình, bút màu, Phiếu học tập
HS: SGK, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, tự nghiên cứu.
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, động não.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động: Giới thiệu chương
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1Cho HS thấy trong thực tế có hàm số có dạng y = ax2 ( a ≠ 0)
I/ VÝ dô më ®Çu :
* HS : Đọc ví dụ 1.
2
* GV : Ghi công thức s=5t lên bảng.
(SGK )
* GV: Dùng bảng phụ vẽ bảng ở SGK cho HS
điền vào các giá trị thích hợp:
t
1
2
3
4
ss
* GV hỏi: Quan hệ giữa s và t có phải là một
hàm số không? Vì sao?
HS nêu mối quan hệ giữa hai đại
lượng s và t. (là một hàm số; HS giải thích).
* GV : Giới thiệu hàm số y = ax2 ( a ≠ 0)
HS : Tìm ví dụ hàm số có dạng
trên(s=  R2)
Ho¹t ®éng 2 T×m hiÓu tÝnh chÊt cña hµm sè y = ax2 ( a ≠ 0)
* HS Thực hiện bài tập ?1 .
II/ Tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0)
GV : Dùng bảng phụ ghi lại 2 bảng Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x<0 và
của ?1 cho HS điền vào:
đồng biến khi x>0.
Nếu a<0 thì hàm số nghịch biến khi x>0 và

x
-3
-2 -1
0
1
2
3
2
đồng biến khi x<0.
y=2x 18
8
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 18


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
x
-3
-2
-1
0
y=- -18
2x2

Năm học:2018-2019
1


2
-8

3

* GV : Cho HS nhận xét, so sánh các giá trị x 1
= -2; x2 = -1 ; và f(x1) ; f(x2) . Tương ứng với Nhận xét :
hàm số cho trên.
* HS : Từ công việc so sánh trên HS thực hiện
bài tập ?2
* GV: Từ bài tập ?2 cho HS tìm tính chất của
hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
GV : Dùng bảng phụ ghi bảng như
sau và cho
HS điền vào các ô cần thiết ( x > 0
…):

Tính chất

(SGK )

Hàm số y = ax2
(a0)
a>0
a<0

Đồng biến khi
x>0
x<0
Nghịch biến khi x<0

x>0
* HS : Dựa vào bảng giá trị của ?1 thực hiện
câu ?3.
* GV hỏi: Có nhận xét gì về giá trị của y khi
x<0 và khi x>0 ?
HS: Nêu nhận xét SGK.
* GV Cho HS nghiên cứu bài tập ?4 và trả lời
câu hỏi : Trong 2 bảng giá trị đó bảng nào các
giá trị của y nhận giá trị dương, bảng nào giá trị
của y âm ? Giải thích ? .
- HS : Thực hiện bài tập ?4 để kiểm nghiệm lại
và trả lời câu hỏi..
3. Luyện tập – vận dụng:
- HS : Làm bài tập sau : Cho hàm số y = f (x) = - 1, 5 x2
a/ Tính f(1) ; f(2) ; f(3) rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b/ Tính f(-1) ; f(-2) ; f(-3) rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
c/ Nêu tính đồng biến , nghịch biến của hàm số trên khi x > 0 : x < 0?
4. Tìm tòi, mở rộng
- Về nhà làm bài tập 1 ;2 ;3 (SGK ) .
- Xem bài đọc thêm.
- Tiết sau : Đồ thị hàm số y= a x2 ( a ≠ 0)

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 19


Kế hoạch bài học môn Đại số 9


Tuần: 25
Tiết: 49

Năm học:2018-2019

Ngày soạn: 06.03.2019
Ngày dạy: 08.03.2019

ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a 0).

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được dạng của đồ thị y= a x2 ( a ≠ 0)và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a< 0, a >0 .
Hiểu được tính chất của của đồ thị và liên hệ được tính chât của đồ thị với tính chất của hàm số . Vẽ được
đồ thị .
2. Kỹ năng:
Vẽ đồ thị hàm số y= a x2 ( a ≠ 0)
3.Thái độ: - Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
- Tính cách: Tự giác làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: bảng phụ,phấn màu
2. HS: Ôn lại đồ thị hàm số y = ax+b
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
1.Hoạt động khởi động: : Cho hàm số y = 2x2 . Nêu tính chất của hàm số? Điền vào ô trống các giá trị
thích hợp .
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
2
y = 2x

Câu hỏi 2 : Cho hàm số y = -x2.Nêu tính chất của hàm số? Điền vào các giá trị thích hợp
x
y = -x2

-4

-2

-1

0

1

2


4

2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu dạng và vị trí của đồ thị y = 2x2 và đồ thị y = - x2
* GV cho HS nhắc lại khái niệm đồ thị hàm số.
* HS : Biểu diễn các điểm ở phần kiểm tra bài cũ HS 1 lên hệ trục tọa độ.
- GV Nối các điểm đó lại để được một Parabol.
- GV dùng bảng phụ vẽ đồ thị y = 2x2
* HS quan sát đồ thị và dựa vào đó để thực hiện bài tập ?1 .
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 20


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
- GV : Cho HS dựa vào ?1 để đưa ra nhận xét
- HS : Đọc lại nhận xét ở SGK,

Năm học:2018-2019

a/ Đồ thị của hàm số y = 2x2
y
8

* GV yêu cầu HS làm tương tự cho hàm số y = .
GV dùng bảng phụ vẽ đồ thị y =

* GV hỏi: Một cách tổng quát: Khi a>0 thì đồ thị hàm số y = ax 2
có đặc điểm gì? 2Khi a<0 thì đồ thị hàm số y = ax2 có đặc điểm gì?
- HS trả lời như nhận xét tổng quát SGK.
* GV cho HS làm ?3.
-2-1 0 1 2
x
-HS : Nghiên cứu
theo nhóm bài tập ?3 Và đưa ra cách giải .
-HS : Nhận xét cách thực hiện của các nhóm .
-GV : Dùng bảng phụ sẵn có để trình bày cách giải . Sau đó GV cho HS đưa ra cách giải loại bài tập này (
Có đồ thị , xác định điểm thuộc đồ thị khi biết hoành độ hoặc biết tung độ )
-HS : Dùng bút chì vẽ vào hình vẽ để xác định toạ độ theo yêu cầu .
b/ Vẽ đồ thị hàm số y =
x
y = -x2

- 4 -2 -1

-2 -1 0
-0,5

1 2

0

1

2

4


x

-2

1/ Các ví dụ:
a) Đồ thị hàm số y = 2x2 : (SGK)
b) Đồ thị hàm số y = : (SGK)
Nhận xét : (SGK)
Hoạt động 2 :Dựa vào bảng giá trị và đồ thị cho HS nhận xét và rút ra kinh nghiệm
+ GV: Từ nhận xét, khi vẽ đồ thị hàm số y = ax 2 ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục tung sau đó có
thể làm thế nào để tìm các điểm bên trái trục rung?
* HS : Trả lời như nhận xét SGK
* GV giới thiệu chú ý 2 SGK.
Chú ý: (SGK)
3. Hoạt động luyện tập – vận dụng :
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 21


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2018-2019
- GV: Yêu cầu HS nêu các bước cơ bản để vẽ đồ thị hàm số?
- HS: + Lập bảng giá trị gồm các giá trị đối nhau của x
+ Biểu diểm các điểm trên mp toạ độ
+ Vẽ Parabol đi qua các điểm đó.
2/ áp dụng:

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = -2x2
Giải:
Bảng giá trị:
x
y

-2
-8

-1
-2

0
0
9

1
2

2
8

y

f(x)=-2*x^2

8
7
6
5

4
3
2
1
-9

-8

-7

-6

-5

-4

-3

-2

-1

-1

x
1

2

3


4

5

6

7

8

9

-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-9

- GV : Chia lớp làm hai nhóm ;
- Nhóm 1 giải bài tập 4a .
- Nhóm 2 giải bài tập 4b .
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 5 và các bài tập phần Luyện tập
- Đọc bài đọc thêm trang 37.
- Tiết sau : Luyện tập .


Tuần: 25
Tiết: 50

ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a 0). (tt)

Ngày soạn: 06.03.2019
Ngày dạy: 08.03.2019

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Khắc sâu được dạng của đồ thị y= a x2 ( a ≠ 0) trong hai trường hợp a< 0, a >0 .
Củng cố được tính chất của của đồ thị và liên hệ được tính chât của đồ thị với tính chất của hàm số
2. Kỹ năng: Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y= a x2 ( a ≠ 0)
3.Thái độ: - Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
- Tính cách: Tự giác làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
Giáo viên: Mai Văn Dũng
Trường THCS Phan Bội Châu
Trang 22


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2018-2019
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: bảng phụ,phấn màu
2. HS: Ôn lại đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
1.Hoạt động khởi động: : Cho hàm số y = 2x2 . Nêu tính chất của hàm số? Điền vào ô trống các giá trị
thích hợp .
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
2
y=x

Câu hỏi 2 : Cho hàm số y = -x2.Nêu tính chất của hàm số? Điền vào các giá trị thích hợp
x
-3
-2
-1
2
y = -x
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của GV và HS

0

1


2

4

Nội dung cần đạt

y=

x2

Hoạt động 1 : Ôn lại các bước vẽ đồ thị , tìm giá trị y khi biết giá trị x và ngược lại
* GV yêu cầu HS nhắc lại các bước cơ 1/ Bài tập 6 :
bản để vẽ đồ thị hàm số y = ax 2, bảng a/ Vẽ đồ thị hàm số y = x2
giá trị cần thoả mãn những điều kiện gì?
x
-2 -1 0
1 2
2
- HS trả lời và làm bài tập 6 a,b.
y=x
4
1
0
1 4
* GV : Dùng bảng phụ có lời giải để HS so sánh với bài làm của mình để rút
kinh nghiệm.
x= 0,5
- HS : Tính f(0,5 ) ; f(2,5) ;
* GV hỏi: Cho biết (0,5)2 là giá trị của
hàm số y = x2 tại điểm có hoành độ bao

nhiêu ? Từ đó suy ra cách ước lượng giá
trị của y.
- HS : Đứng tại chỗ nêu cách tìm điểm
trên đồ thị có hoành độ 0,5 .
(Các trường hợp còn lại tương tự)
* GV hỏi: Trên đồ thị điểm có hoành
độ bằng thì có tung độ bằng bao nhiêu? b/ f(-8) = 64 ; f( -1,3) = 1,69 ;
(bằng 3).
c/ Từ điểm có hoành độ 0,5 trên 0x ta vẽ đường thẳng song
- HS : Đứng tại chỗ nêu cách tìm điểm song với 0y cắt đồ thị tại một điểm .Từ điểm đó ta chiếu
trên đồ thị có tung độ 3 .
xuống trục 0y và ước lượng giá trị cần tìm .
- GV : Cho HS lên bảng thực hiện câu d/ Từ điểm có tung độ 3 trên 0y ta vẽ đường thẳng song
d.
song với 0x, cắt đồ thị tại hai điểm .Từ giao điểm thuộc
- GV : Cho học sinh dùng kiến thức để góc phần tư thứ nhất ta gióng xuống trục 0x ta được điểm
lập luận cách làm trên .
có hoành độ cần tìm .
Hoạt động 2 : Tìm hệ số a của hàm số y = ax2 . Xác định điểm có thuộc đồ thị không ?
* GV : Dùng bảng phụ vẽ (h 10 ) lên bảng .
Bài7 :
* HS : Xác định toạ độ điểm M trên hệ trục qua a/ Ta có M(2 ;1) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 nên
hình vẽ .
1= a.22 . Suy ra a = .
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 23



Kế hoạch bài học môn Đại số 9
* GV hỏi: Khi điểm M( 2 ; 1) thuộc đồ thị hàm
số thì ta có điều gì?
- HS : Thế các giá trị toạ độ M vào hàm số để
tìm a.
- GV : Cho HS thực hiện trình tự các bước giải
trên vào bảng con . Mỗi bước cho cả lớp nhận
xét và trình bày vào vở.
* GV hỏi: Điểm A(4 ;4) thuộc đồ thị hàm số khi
nào?
- GV hướng dẫn: Thay x = 4 vào, tính y
* HS : Thế giá trị x = 4 vào hàm số y = x2 .
Tìm giá trị tương ứng của y . So sánh với giá trị
yA để kết luận
- GV : Cho HS tổng quát lại trường hợp nầy .
* GV cho HS thực hiện theo nhóm bài tập 8.
( Hướng dẫn: Xác định toạ độ của một điểm
thuộc đồ thị hàm số rồi thay vào để tìm a.)

Năm học:2018-2019
Vậy hàm số tìm được y = x2
b/ Thế xA = 4 vào hàm số y = x2 .Ta có y =. 42 y
= 4 = yA . Vậy A(4;4) thuộc đồ thị hàm số .
c/ HS có thể lập bảng .
x
y= x2

-4
4


-2
1

0 2 4
0 1 4

( HS vẽ đồ thị vào vở)

3. Luyện tập vận dụng:
Tìm toạ độ giao điểm của parabol và đường thẳng dựa trên đồ thị .
* HS : Vẽ đồ thị hàm số y = và đồ thị Bài 9:
y = - x+6 trên cùng hệ trục . * * Cho a/ Vẽ đồ thị y = và đường thẳng y = - x+6 trên cùng một
HS dùng giấy kẻ ô ly để để tìm toạ độ hệ trục toa độ :
giao điểm.
x
-2
-1
0
1
2
- HS : Đi xác định toạ độ giao điểm của y=1/3x2 4/3
1/3
0
1/3
4/3
hai điểm chung hai đồ thị .
y=- x +6:
- GV : Cho HS nêu lại các bước tìm toạ x=0 => y =6, y=0 => x= 6
độ giao điểm hai đồ thị bằng đồ thị .

y
- Từ đồ thị cho HS đọc toạ độ giao
12
điểm của hai đồ thị .
N

6
3
1

-6

-3

M
3

-1 0 1

3

6

x

Giao điểm của (P) : y = và đường thẳng y = -x+6 là M(3 ;
3) và N (-6 ; 12)
4. Tìm tòi mở rộng:

Giáo viên: Mai Văn Dũng


Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 24


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2018-2019
Cho HS nhắc lại các bước vẽ đồ thị , cách xác định điểm thuộc đồ thị , cách tìm giao điểm
của parabol và đường thẳng.
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn . Làm các bài tập 7 ; 8 ; 11/38 SBT tập 2
Tiết sau : Phương trình bậc hai một ẩn số .

Tuần: 26
Tiết: 51

PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ

Ngày soạn: 13.03.2019
Ngày dạy: 15.03.2019

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi
b hoặc c bằng 0 hoặc có b, c bằng 0.
2. Kỹ năng: Biết phương pháp giải 2 phương trình bậc 2 khuyết b hoặc khuyết c. HS bước đầu biết biến
đổi phương trình dạng ax2 + bx + c =0 (a0) về dạng hiệu hai bình phương. HS thấy được tính thực tế của
phương trình bậc hai một ẩn.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Xem lai PT bậc nhất và cách giải.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
Nêu định nghĩa và cách giải PT bậc nhất một ẩn?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Bài mở đầu.
1. Bài mở đầu: (sgk)
GV cho HS đọc bài toán mở đầu SGK/40.
Phương trình: x2 – 28x + 52 = 0 gọi là phương trình
GV dùng hình vẽ mô tả lại nội dung bài toán mở bậc hai một ẩn số.
đầu.
GV: đọc bài giải SGK để tìm lời giải cho bài toán
thông qua các câu hỏi?
2. Định nghĩa.
Hoạt động 2: 2. Định nghĩa.
GV: vậy phương trình bậc 2 là phương trình như a) Định nghĩa: (sgk)
thế nào?
b) Ví dụ: SGK
GV cho ví dụ về phương trình bậc hai.
?1.
GV gọi vài HS đọc ví dụ và xác định hệ số a, b, c. a. x2 – 4 = 0 là p.trình bậc hai a =1; b = 0 ;c= – 4
GV cho HS làm? (đề Nội dung cần đạt phụ )

b. x3+ 4x2 – 2 = 0 không phải là p.trình bậc hai
GV cho HS lần lượt làm 5 câu a, b, c, d, e.
c. x2 +5x = 0 là p.trình bậc hai a = 2; b = 5; c = 0
d. 4x – 5 phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Giáo viên: Mai Văn Dũng
Trường THCS Phan Bội Châu
Trang 25


Kế hoạch bài học môn Đại số 9

Năm học:2018-2019
e. –3x = 0 ptrình bậc hai a= –3; b= 0; c = 0
Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải phương trình 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai.
bậc hai.
Ta sẽ bắt đầu từ những phương trình bậc hai a) Phương trình bậc hai khuyết:
khuyết.
* Phương trình bậc hai khuyết c:
2
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 6x = 0
ax2 + bx = 0
(GV ghi bài giải như SGK ở bảng phụ )
+ Ví dụ 1. Giải pt: 2x2 + 5x = 0
2
Tìm hiểu bài giải cho biết để giải phương trình 3x
x (2 x + 5) = 0
– 6x = 0
x 0

x 0


B1: Ta làm gì ?
� � 5



2
x

5

0
x

B2: Ta làm gì ?
� 2
GV cho HS làm ?2
5
Giải pt: 2x2 + 5x = 0 dựa vào các bước đã nêu trên
Vậy pt có nghiệm x1 = 0; x2 = 2 .
+ Tquát: ax2 + bx = 0 x(ax + b) = 0
Ví dụ 2: Giải phương trình: x2 – 3 = 0
2

x 0

GV cho HS tìm hiểu ví dụ 2 thông qua các câu hỏi. �
x 0



b

- Trước hết ta làm gì?

ax  b  0
x

� a
- Tiếp theo ta làm gì?
2
Áp dụng giải phương trình 3x – 2 = 0 theo các Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
bước đã nêu.
b
GV cho HS giải bài toán ?4(đề Nội dung cần đạt x1 = 0; x2 = a
phụ)
* Phương trình bậc hai khuyết b: ax2+c= 0

Giải phương trình: (x – 2)2 = bằng cách điền vào
chỗ trống …
(x – 2)2 = x – 2 = ……
x = ……
Vậy p.trình có 2 nghiệm x1 = …; x2 = …

2

ax + c = 0

x2 

c

a

c
0
- Nếu a
: pt vô nghiệm

c
c
x�
0
a
- Nếu a
: pt có 2 nghiệm p/b:

GV cho HS làm bài ?5, ?6 theo nhóm.
b) Phương trình bậc hai đủ: ax2+bx +c =0
2
Giải ptrình: a. x – 4x + 4 =
+ Ví dụ 3: Giải pt:
b. x2 – 4x = –
(x – 2)2 = x – 2 =
2
c. 2x – 8x + 1 = 0
Tổ 1 là câu a, tổ 2 làm câu b, tổ 3, 4 làm câu c, d.
Vậy p.trình có 2 nghiệm x1 = ;
GV lưu ý HS: ?5, ?6, ?7 là phương trình bậc hai đủ x2 = –HS làm bài tập theo nhóm.
khi giải ta biến đổi vế trái thành bình phương, vế
phải là một hằng số.
3.Hoạt động luyện tập: BT11/SGK-42

4.Hoạt động vận dụng:
Nhắc lại nội dung bài học
Bài 1: Giải các phương trình sau: Yêu cầu thảo luận cặp đôi
a) 5x 2  6 x  0

6�

x1  0; x2   �

5�


b) 2 x 2  1  0

c) 8x 2  5x  0

5�

x1  0; x2  �

8�


d )  2 x 2  3x  0

e) 2 x 2  42  0

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Giáo viên: Mai Văn Dũng


x

1



21; x2   21




2
2
x1 
; x2  


2
2

3�

x1  0; x2  �

2�


Trường THCS Phan Bội Châu







Trang 26


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2018-2019
- Học cách giải phương trình bậc hai khuyết. làm các bài tập 11, 12, 13, 14 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tuần: 26
Tiết: 52

PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ (tt)

Ngày soạn: 13.03.2019
Ngày dạy: 15.03.2019

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết biến đổi để đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai tổng quát và biết xác
định các hệ số a, b, c của phương trình.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng giải phương trình bậc hai khuyết b và khuyết c bằng phương pháp biến đổi
đại số, bước đầu làm quen việc giải phương trình bậc hai đủ trong các trường hợp đơn giản bằng phương
pháp biến đổi đại số.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :

1. GV: Các dạng BT, phấn màu.
2. HS: Các bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
Định nghĩa phương trình bậc hai. Cho ví dụ và xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
* Giờ trước ta đã học về phương trình bậc hai một ẩn. Giờ này chúng ta vận dụng kiến thức đã học để giải
quyết các bài tập.
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 11/sgk.
Bài 11/sgk.
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng,
a) 5x2 + 2x = 4 – x
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi gọi 4 HS lên bảng
5x2 + 3x - 4 = 0; a = 5; b= 3; c = -4
3
1
giải
GV để hiểu bài toán này ta phải biến đổi các biểu b) 5 x2 + 2x – 7 = 3x + 2
thức đưa về dạng cơ bản
3
5 x2 - x – 7,5 = 0

c) 2x2 + x - 3  3 x  1
2x2 +(1 - )x = 1 +
d) 2x2 + m2 = 2(m-1)x , (m là một hằng số)

2x2 +2x +m2- 2m =0
Bài 12/sgk
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Bài 12/sgk
b) 50x2 – 20= 0 => x =
Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 27


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng, gọi 4 HS
lên bảng giải
? Đối với phương trình bậc hai khuyết c thì số
nghiệm của phương trình như thế nào ?
? Đối với phương trình bậc hai khuyết b thì số
nghiệm của phương trình như thế nào ?
- GV ở dạng toán này phương trình khuyết b có
hai khả năng
c >0 phương trình vô nghiệm
c< 0 phương trình có 2 nghiệm đối nhau

Năm học:2018-2019
c) 0,4x + 1 = 0 PT VN
2

d) 2x2 +

2 x  0 => x1= 0; x2 = -


Bài 13/sgk
a) x2 + 8x = -2
x2 + 8x + 16 = -2 +16
(x +4)2 = 14
Bài 13/sgk
b) x2 + 2x =
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng. Gọi 2 HS
x2 + 2x +1 = +1
lên bảng thực hiện theo hướng dẫn đề bài.
(x + 1)2 =
Bài 14/sgk
2x2 + 5x + 2 = 0
5
x  1
2
5
25
25
� x2  2 x 
 1 
4
16
16
5
9
5
3
3 5
� ( x  )2  � x   � � x  � 

4
16
4
4
4 4
� 2 x 2  5 x  2 � x 2 

Bài 14/sgk
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hiện
- Để làmđược dạng này ta biến đổi về dạng hằng
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
đẳng thức số 3
x1  2; x2  

1
2

3.Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải PT bậc hai đầy đủ, khuyết.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Đọc bài mới công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
- Chú ý: nếu phương trình có a < 0 ta nên biến đổi dấu 2 vế để có a > 0 thì việc giải thuận lợi hơn.

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 28



Kế hoạch bài học môn Đại số 9

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Năm học:2018-2019

Trường THCS Phan Bội Châu

Trang 29



×