Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 1_Tuần 3_Cánh Diều_Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.65 KB, 25 trang )

/>
TUẦN 3. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. TÂM

Bài 10 : ê - l
(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê,l với mô hình “âm
đầu+ âm chính”, “âm đầu+ âm chính+thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giúp HS phát triển các năng lực chung: NL tự chủ tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
-Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu.
2. HS:
- BĐD tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1


/>Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)
- Gv kiểm tra 2-3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9)


- Kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô.
B. DẠY BÀI MỚI ( 35 ph)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV viết lên bảng tên bài : ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ
l;.
- GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê.
- GV chỉ chữ l (lờ), . HS (cá nhân, cả lớp): l.
- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: làm quen)
- GV chỉ quả lê ( hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đây
là quả gì không? (Quả lê).
- GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
- Phân tích ( 1 HS làm mẫu, một vài học sinh nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng
trước, âm ê đứng sau.
- Gv đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS ( cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn):
lờ - ê – lê/lê.
- GV: cùng học sinh cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm : lờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm : ê
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm : lê.
* Củng cố: Học sinh nói hai chữ vừa mới học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là: lê.
- GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
Hoạt động 3:Luyện tập.
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?).
- GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa,
lúa, (cá)trê, (thợ)lặn(thợ lặn dưới đáy biển). ( Từ nào HS không nói được, GV
nói hộ)./ Lặp lại lần 2 ( chỉ hình số TT đảo lộn).
- Từng cặp học sinh chỉ hình, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l:

lửa, lúa, lặn.
2


/>- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp : Tiếng bê có âm ê… Tiếng lửa có âm l…
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ê( bể, ghế, lễ, thề …), âm l (lá, làm, lo, lội …).
3.2. Tập đọc(BT3)
a) Luyện đọc từ ngữ
GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước
khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: la (con vật cùng họ lừa);
lồ ô ( một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); le le (một loài chim sống
dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); đê (bờ ngăn nước lũ, bảo
vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); lê la (đi hết chỗ này
đến chỗ kia; hình trong bài: cậu bé bò lê bò la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ
kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
Tiết 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, dế, dê, đê, lọ, lê la.
c) Thi đọc cả bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các
nhóm làm việc.
- Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (Mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10.
3.3. Tập viết (Bảng con – BT4)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê .
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: Cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Chữ l: Cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.

+ Tiếng lê: Viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê( nét cong
phải, nét cong trái), thêm dẫu mũ để tạo thành ê, chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết : ê,l ( 2 lần). Sau đó viết lê ( 2-3 lần).
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 5 ph)
- GV nhận xét tiết học: Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em
đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
………………………………………………………………………………

3


/>
Bài 11 :b -

bễ

(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần đúng, đọc đúng
tiếng có b (mô hình “âm đầu+ âm chính”, “âm đầu+ âm chính+thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ , tiếng và chữ số: b, bễ, 2,3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giúp HS phát triển các năng lực chung: NL tự chủ tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu.
2. HS:
- BDD Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)
- Gọi 2 HS đọc bài Tập đọc ( bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê.
- GVNX, tuyên dương HS thực hiện tốt
A. DẠY BÀI MỚI. ( 35 ph)

4


/>Hoạt động 1.Giới thiệu bài.
-

Hôm nay các em sẽ được học âm và chữ cái b ; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ.
GV chỉ chữ b, nói: b. HS (cá nhân, cả lớp): b.
GV chỉ chữ bễ nói (bễ), . HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
GV giới thiệu chữ B in hoa.

Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: làm quen)
2.1. Âm b và chữ cái b.
- GV chỉ hình con bê, hỏi : Đây là con gì? ( Con bê).
- GV viết lên bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê = bê. Cả lớp: bê.
- Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số học sinh nhắc lại): Tiếng bê gồm có 2
âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.

- Gv chỉ mô hình tiếng lê. HS ( cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): bờ - ê –
bê/bê.
- GV: cùng học sinh cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm : bờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm : ê
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm : bê.
2.2. Tiếng bễ.
- GV chỉ hình cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn,
mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ
khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp):
bễ.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê
– bê – ngã – bễ/ bễ.
- GV cùng HS đánh vần nhanh (bê- ngã – bễ), thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm : bê.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm : ngã
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm : bễ.
- Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ
* Củng cố: Học sinh nói chữ và dấu thanh, tiếng vừa mới học là: chữ b, dấu ngã;
tiếng : bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ.
Hoạt động 3. Luyện tập.
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?).

5


/>- GV chỉ từng hình, một HS nói tên sự vật: (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh). GV chỉ
hình lần 2 (TT đảo lộn) cả lớp nói tên từng sự vật.

- Từng cặp học sinh chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT ( nối b với hình
chứa tiếng có b).
- 2HS báo cáo: các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh).
- GV chỉ hình, cả lớp đọc đồng thanh: Tiếng bò có âm, tiếng lá không có âm b…
- HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bi …).
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?).
- Như BT 2: HS( cá nhân, cả lớp) nói tên sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ,
nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả./Cả lớp nói tiếng vẽ có thanh ngã…
tiếng quạ không có thanh ngã
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn…).
3.3. Tập đọc (BT4) ( Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên)
a)
Giới thiệu bài.
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh họa bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật
gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. Gv chỉ từng con vật cho cả lớp
nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ
- HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã
gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be.
- GV giải nghĩa : bờ đê (bờ đất cao chạy dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước
ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê.
Tiết 2
Hoạt động 3. Luyện tập.( 35 ph)
d, Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT
từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. /
GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) – cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc,

cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại.
- (Đọc tiếp nối) (cá nhân/ từng cặp):

6


/>+ Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu
bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng
2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh).
Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
e, Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV
hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc lại: 2 em cùng làm
việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều,
đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
- Các cặp/ tổ thi đọc cả bài (Mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài).
- 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc
theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
3.4. Tập viết
* Bảng con – BT5
a, HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3).
b, Viết: b, bê, bễ
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: Nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý:
Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng xoắn
nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.

+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên
xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 lần).
c, Viết các chữ số: 2, 3
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 5 ph)
- GV nhận xét tiết học: Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ
đê; xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
……………………………………………………………………………….
7


/>TẬP VIẾT
( 1 – sau bài 10, 11)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b. Các tiếng lê, bễ - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ.

2. HS:
- BĐD tiếng việt, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: ( 3 ph)
-GV nêu MĐYC của bài học.
Hoạt động 2. Luyện tập ( 35 ph)
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3.
b) Tập tô, tập viết: ê, l , lê.
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l , lê vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn).
Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ
vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4).
+ Chữ l : cao 5 li, viết liền một nét. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết
xuôi ( đầu nét khuyết chạm ĐK 6), đến gần ĐK 2 thì viết tiếp nét móc ngược; dừng
bút ở ĐK 2.
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết: ê, l , lê. (2 lần)
c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ.
- GV: vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn.

8


/>+ Chữ b : cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết:
Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa ngược bút lại theo
thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt, dừng bút gần
ĐK 3.
+ Tiếng bê: Viết chữ b trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa b và ê.
+ Tiếng bễ: Đặt dấu ngã trên chữ ê. ( không quá gần hoặc quá xa ê).
- HS viết b, bê, bễ. (2 lần)

c) Tập tô, tập viết chữ số : 2,3
- GV vừa viết vừa hướng dẫn:
+ Số 2: Cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong phải và thẳng
xiên. Nét 2 là thẳng ngang. Cách viết: Đặt bút đúng trên ĐK 4, viết nét cong phải nối
với nét thẳng xiên( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1 thì dừng. Từ
điểm dừng của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng ngang( trùng ĐK 1) bằng độ cong
của nét cong trên.
+ Số 3: Cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: Cong phải.
Cách viết: ( nét 1) đặt bút trên ĐK 5, viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một
nửa chiều cao thì dừng. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng viết nét
cong phải xuống đến ĐK 1 rồi lượn lên đến ĐK 2 thì dừng.
- HS viết: 2,3 ( 2 lần).
- GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài cho HS.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò. ( 5 ph)
- GV nhận xét tiết học: Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Bé Hà,
Bé Lê; xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
……………………………………………………………………………..

Bài 12 : g-h
(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với.mô
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng cổ âm g, âm h.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.
9



/>- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giúp HS phát triển các năng lực chung: NL tự chủ tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Bộ chữ mẫu
2. HS:
- BĐD Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)
- Gọi 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11).
B. DẠY BÀI MỚI ( 35 ph)
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h.
- GV chỉ chữ g, hói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. / Làm tương tự vói chữ h.
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa.
Hoạt động 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1 : Làm quen)
2.1. Âm g và chữ g
- GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà
ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau.

10



/>- GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2. Âm h và chữ h: Thực hiện như âm g và chữ g. / HS nhận biết: h, ô, dấu huyền =
hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ / 2 tiếng mới vừa học , HS ghép bảng chữ: ga, hồ.
Hoạt động 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
- GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật:
hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
- Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lóp, nói các tiếng
có âm g (gấu, gừng, gà,).HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành).
- GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
- HS nói thêm 3 - 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hỏa, hỏi, hội,
húi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a, GV chỉ hình minh hoạ bài Bẻ Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé
Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời
Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là
lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b, GV đọc mẫu từng lời, kết họp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1 : Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ.Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh
đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2 : Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ.
- Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai
tay, muốn ba bế Hà.
- Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bẻ Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê).
c, Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã
gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
Tiết 2
Hoạt động 3. Luyện tập ( 35 ph)


11


/>d, Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lóp đọc thầm. Sau
đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đoc. / Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời
dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2).
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp):
+ 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp.
+ 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp.
e, Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đội): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
- Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài
g, Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. / Hà rất yêu quý
bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. / Mọi người trong gia đình Hà rất
quan tâm, yêu quý nhau).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a, HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ.
b, GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình
- Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ o) và 1 nét khuyết ngược.
- Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu.
- Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
- Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô.
c, HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần).
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 5 ph)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe;

xem trước bài 13 (i, ia)
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
………………………………………………………………………………….

Bài 13: i
12

- ia


/>(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm
đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
- Nhìn tranh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.
- Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giúp HS phát triển các năng lực chung: NL tự chủ tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. GV:
- Bộ chữ mẫu
- Tranh minh họa
2. HS:
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)

13


/>- 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga,
hồ).
B. DẠY BÀI MỚI ( 35 ph)
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia.
- GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- GV giới thiệu chữ I in hoa.
Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm i và chữ i
- GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bi).
- GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi.
- Phân tích tiếng bi./ HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình : bờ - i - bi / bi.
2.2. Âm ia và chữ ia
- GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa.
- GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia.
- Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia.
* HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia.
Hoạt động 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?)
- GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài
trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chỉ, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV
chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i.... Tiếng mía có âm ia...


14


/>- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía,
tỉa,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a, GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi).
b, GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống
Tranh 1: Bé Li bi bô: - Bi, Bi. (Li đang đi chập chứng, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa
từ bi, bô : nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm).
Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy "ạ" anh đi).
Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn "ạ" lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ
mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia, lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh).
Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em).
c, Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, lớp) đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (được tô màu
hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé.

Tiết 2
Hoạt động 3. Luyện tập
d, Luyện đọc từng lời dưới tranh
- GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS
đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh.
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời
dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi
sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy.
e, Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ)
- Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới tranh).
15



/>- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
g, Tìm hiểu bài đọc (Lướt nhanh)
GV: qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. / Anh em
Bi rất thân nhau, yêu quý nhau).
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28).
3.3. Tập viết (bảng con – BT 4)
a, Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5.
b, Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia
- GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn:
+ Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét
móc.
+ Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a.
+ Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i.
+ Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia.
- HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần).
c, Tập viết các chữ số: 4, 5.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng.
+ Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải.
- HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần).
Hoạt động 4. Củng cố. dặn dò ( 5 ph)

16


/>- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu với

người thân các sự vật, con vật trong bài Tập đọc; xem trước bài 14.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.

TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 12, 13)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 4, 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Bộ chữ mẫu g, h, i, ia; các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ.
2. HS:
- BĐD Tiếng việt, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: ( 5 ph)
- GV nêu MĐYC của bài học.
Hoạt động 2. Luyện tập ( 35 ph)
a, Cả lóp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: ga,bi, ia, bia,
17


/>b, Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ
- 1 HS nhìn bảng, đọc: g, ga, h, hồ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt tưng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
- Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. Quy trình (GV viết hoặc

tô theo chữ mẫu): Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (như chữ o). Từ
điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3, viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK
4 ở dưới), dừng bút ợ ĐK 2 (trên).
+ Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau.
+ Chữ h:cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu. Cách viết: đặt bút trên
ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm
dừng, rê bút lên gần ĐK 2 để viết nét móc hai đầu (chạm ĐK 3); dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng hồ: viết chữ h (cao 5 li), chữ ô, dấu huyền.
- HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h,hổ trong và Luyện

tập một.

c, Tập tô, tập viết: i, bi, ia, bia
- 1 HS nhìn bảng, đọc: i,bi, ia, bia; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ i: cao 2 li; gồm 3 nét. Quy trình viết: đặt bút trên ĐK 2, viết nét hất, tới ĐK 3
thì dừng. Từ điểm dừng, chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược, dừng bút ở t ĐK 2.
Đặt dấu chấm trên đầu nét móc.
+ Tiếng bi: viết b trước (cao 5 li), i sau (cao 2 li), chú ý nét nối giữa b và i.
+ Tiếng bia: viết b nối sang ia, chú ý nét nổi giữa b và ia.
+ HS tô, viết các chữ, tiếng i, bi, ia, bia trong vở Luyện viết 1, tập một.
d, Tập tô, tập viết chữ số: 4, 5
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 4: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: đặt bút trên ĐK 5, viết nét thẳng xiên (từ trên
xuống) đến ĐK 2. Nét 2: từ điểm dừng của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng
ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút. Nét 3: từ điểm dừng của nét 2, lia bút
lên ĐK 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến ĐK 1.
+ Số 5: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK
5) bằng một nửa chiều cao thì dừng. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại


18


/>điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến ĐK 3. Nét 3: từ điểm dừng của nét 2
chuyển hướng bút viết nét cong phải đến ĐK 2.
- HS tô, viết các chữ số: 4, 5 trong vở Luyện viết 1, tập một.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 5 ph)
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
………………………………………………………

Bài 14:KỂ CHUYỆN
HAI CHÚ GÀ CON
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
I.

-

Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

-

Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.

-

Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện.


-

Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau,

đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khởi phải xấu hổ, ân hận.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giúp HS phát triển các năng lực chung: NL tự chủ tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.

KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)

- GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chồn con đi học, mời HS 1 kể
19


/>chuyện theo tranh 1, 2, 3. HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện.
DẠY BÀI MỚI ( 35 ph)
Hoạt động 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh, đoán nội
dung truyện. (Có 2 chú gà con, chú lớn là anh, chú bé hơn là em. Trước mặt hai anh
em có con gì đó như là con giun. Hai anh em vẻ mặt căng thẳng như đang cãi nhau.
Trong truyện còn có 1 con chuột).

1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hai chủ gà con kể về hai anh em gà. Nom
chúng thật đáng yêu nhưng không rõ vì chuyện gì đó mà chúng cãi nhau.
B.

Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập
2.3.Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm: Các đoạn 1, 2, 3, 4 (hai
anh em gà cãi nhau): giọng căng thẳng; ngạc nhiên khi kể về con giun thoắt hiện
thoắt biến. Đoạn 5: Giọng chuột vui vẻ, hả hê khi chê bai hai anh em gà con. Đoạn
6: Hai chú gà ân hận, giọng kể chậm, thấm thìa.
GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh, HS nghe toàn bộ câu chuyện. Lần
2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh. Kể lần 3 (như lần 2)
để HS khắc sâu nội dung câu chuyện.
Hai chú gà con
(1) Hai anh em gà con ra vườn kiếm ăn. Cả hai cùng nhìn thấy trong một hốc đất
nhỏ có một con gì đó nom giống như một con giun to.
(2) Đang đói bụng, hai chú gà cùng lao vào vồ mồi.
(3) Nhưng con giun đột ngột biến mất. Gà em nghi ngờ gà anh đã chén con giun.
Còn gà anh thì nghi ngờ gà em đã chén con giun. Thế là hai anh em cãi nhau.
Bỗng con giun lại xuất hiện. Hai anh em lại lao vào bắt. Nhung, con giun lại biến
mất
Chợt một chú chuột vọt ra từ cái hốc gần đó. Chuột ta cười to:
- Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật ngốc!
(5) Hai chú gà ngơ ngác nhìn nhau. Chúng rất ân hận và xấu hổ. Chỉ vì hấp tấp và
không biết nhường nhịn nhau nên chúng đã tranh nhau một cái đuôi chuột.
Theo LÊ THỊ QUẾ
(4)

2.4. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy gì? (Ra vườn kiếm ăn,

anh em gà con thấy con vật gì đó giống như một con giun).
- GV chỉ tranh 2: Đang đói bụng, hai chú gà làm gì? (Đang đói bụng, hai chú gà

20


/>cùng lao vào vồ con giun).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao hai anh em gà cãi nhau? (Vì con giun đột ngột biến mất,
hai anh em người nọ nghi ngờ người kia đã chén mất con giun nên cãi nhau).
- GV chỉ tranh 4: Khi lại thấy con mồi, anh em gà làm gì? (Con giun lại xuất hiện,
hai anh em gà lại lao vào bắt / vồ con giun. Nhưng con giun lại biến mất).
- GV (chuyển tiếp): Con giun lại biến mất và con gì vọt ra từ cái hốc gần đó? (Một
con chuột). GV chỉ tranh 5: Chuột xuất hiện và nói điều gì? (Chuột nói: “Đó đâu
phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật ngốc!”).
- GV chỉ tranh 6: Vì sao hai anh em gà ân hận, xấu hổ? (Anh em gà ân hận, xấu hổ
bởi vì chúng hấp tấp và không biết nhường nhịn nhau nên đã tranh nhau một cái
đuôi chuột, bị chuột chê cười).
* Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có
thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời thành câu. Với HS vùng khó khăn, vùng dân
tộc thiểu số, có thể hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo cách nói nối tiếp. VD: GV:
Chuột xuất hiện và nói điều gì? / GV: Chuột xuất hiện và nói: Đó đâu phải là... HS:
... con giun mà là cái đuôi của ta... Nhưng không nên kéo dài cách làm này.
a) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh.
b) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh.
Với những HS ở vùng khó khăn, có thể dừng ở YC trả lời câu hỏi theo tranh. GV
có thể quay vòng 2-3 lượt cho HS trả lời câu hỏi theo tranh.
2.5 .Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi)
a)
b)
c)

*

Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
GV cất tranh, 1 HS xung phong kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).

2.6 . Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên: Anh em phải yêu
thương nhau. / Anh em tranh giành nhau sẽ phải ân hận, xấu hổ).
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Anh em phải yêu thương nhau; tranh giành, nghĩ
xấu về nhau sẽ phải xấu hố, ân hận.
- Cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
-

3. Hoạt động Củng cố, dặn dò ( 5 ph)
GV biểu dương những HS kể chuyện hay.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai anh em gà con
đã biết ân hận, xấu hổ vì tranh nhau một cái đuôi chuột.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC Đôi bạn tuần tới.
-

21


/>……………………………………………………………………………………
Bài 15 : ÔN TẬP
(1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ

- Biết ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành
tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá.
- Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giúp HS phát triển các năng lực chung: NL tự chủ tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- HS có hứng thú học tập, say mê môn học…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Mô hình ghép âm (BT 1).
- Hình ảnh và các thẻ từ để HS làm BT 3 (gắn từ dưới hình) trên bảng lớp.
2. HS:
- BĐ D tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: ( 5 ph)
- GV nêu MĐYC của bài học.
Hoạt động 2. Luyện tập ( 35 ph)
2.1. Hướng dẫn HS làm BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng)
- Làm việc lớp - nhanh
- GV gắn / chiếu lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC.

22


/>- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: l, b, h, g.
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia.
- GV chỉ chữ, mời từng tô tiếp nối nhau ghép từng tiếng theo cột ngang: la, lo, lô,
lơ, le, lê, li, lia / ba, bo, bô, bơ, be, bê, bi, bia / ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi, hia / ga, go,

gô, gơ (không có ge, gê, gi, gia).
- GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh đọc lại.
2.2. Hướng dẫn HS làm BT 2 (Tập đọc)
- GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, hỏi: Đây là cái gì
- GV: Các em cùng đọc bài Tập đọc để biết bể cá cảnh này có những con vật gì.
- GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: cò đá (cò làm bằng đá); le le gỗ (le le đẽo bằng
gỗ).
- Luyện đọc từ ngừ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vân (nếu cần), đọc trơn các từ ngữ
được tô màu hoặc gạch chân trong bài: bể cá, có cò, cò đá, le le gỗ.
Tiết 2
Hoạt động 2. Luyện tập
* Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 4 câu).
* Đọc vỡ từng câu
- Cả lớp đọc thầm tên bài và câu 1 theo thước chỉ của GV. Sau đó 1 HS đọc thành
tiếng, cả lớp đọc đồng thanh. Làm tương tự với câu 2, 3, 4.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
- Thi đọc cả bài
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
2.3 . BT 3 (Tìm từ ứng với hình)
- GV đưa lên bảng lớp 5 hình ảnh, 5 thẻ từ.
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: bí, lê, hổ, gà, đĩa.
- 1 HS làm bài trên bảng: gắn từ dưới hình tương ứng.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) gà, 2) bí, 3) đĩa, 4) lê, 5) hổ.
- HS làm vào VBT hoặc viết vào vở tên 5 sự vật theo TT hình của SGK.
23



/>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 5 ph)
-

GV biểu dương những HS tích cực trong giờ học.

-

Yêu cầu HS về nhà đọc to lại bài đọc cho người thân nghe

-

Nhắc chuẩn bị cho tiết học tới.

…………………………………………………………………………….

24


/>
25


×