Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ BÍCH HÒA

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ
TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ BÍCH HÒA

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ
TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ GIANG NAM

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ
tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của bản thân, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS Ngô Giang Nam. Các kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên
cứu nào.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Hòa

LỜI CẢM ƠN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước hết em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại
học sư phạm - ĐHTN, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các đơn vị có liên quan, các
nhà khoa học, các thầy cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn em nghiên cứu
khoa học trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn Phòng GDĐT huyện Định Hóa, Ban giám hiệu,
các thầy cô giáo và các em học sinh, bạn bè đồng nghiệp, phụ huynh học sinh,
của các trường tiểu học huyện Định Hóa đã cộng tác, cung cấp thông tin, số
liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực tế để
làm luận văn.
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS.
Ngô Giang Nam - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức,
phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ và động viên để em hoàn thành
luận văn này.
Mặc dù tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được
những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Hòa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... i
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................... v
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC
THIỂU
SỐ TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC................................................................ 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 14
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 14
1.2.2. Giáo dục, hoạt động giáo dục .................................................................. 15
1.2.3. Học sinh dân tộc thiểu số......................................................................... 16
1.2.4. Giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS .......................... 16
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học là
người DTTS............................................................................................... 17
1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho

HS tiểu học người DTTS tại trường tiểu học ............................................ 18
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của HS tiểu học DTTS ......................................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Vị trí vai trò của giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt trong chương trình giáo
dục tiểu học................................................................................................ 20
1.3.3. Mục tiêu giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS ............. 21
1.3.4. Nội dung giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS ........... 22
1.3.5. Các con đường và hình thức giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu
học người DTTS ........................................................................................ 23
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại
trường tiểu học........................................................................................... 26
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại trường
tiểu học ...................................................................................................... 26
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS
tại trường tiểu học...................................................................................... 28
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho
HSDTTS tại trường tiểu học ..................................................................... 30
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng
Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học ............................................... 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho
HS DTTS tại trường tiểu học .................................................................... 32
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 32
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 33
Kết luận chương 1.............................................................................................. 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN
NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC

TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN...... 37

2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát.................................................................... 37
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....
37
2.1.2. Về giáo dục .............................................................................................. 37
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...................................................................... 39
2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 40
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại
các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò hoạt động
giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học
huyện Định hóa.......................................................................................... 40
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu hoạt
động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học
huyện Định hóa.......................................................................................... 41
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS
DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ................. 43
2.3.4. Thực trạng các con đường và hình thức giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt
cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên..... 46
2.3.5. Thực trạng phối hợp của các lực lượng giáo dục trong hoạt động giáo
dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện

Định Hóa, Thái Nguyên ............................................................................ 50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS
DTTS tại trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên................. 52
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS
tại trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................ 52
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS
DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ................. 54
2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt
cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên..... 56
2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngôn ngữ
tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái
Nguyên....................................................................................................... 58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục ngôn
ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học huyện Định Hóa ........ 60
2.5. Đánh giá chung.......................................................................................... 63
2.5.1. Kết quả đạt được...................................................................................... 63
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 64
Kết luận chương 2.............................................................................................. 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ
TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ...... 68

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ........................................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn.......................................................... 68

3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................. 68
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả .......................................................... 69
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học
sinh DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên... 69
3.2.1. Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho phụ
huynh, học sinh, CB giáo viên và cộng đồng đối với hoạt động giáo
dục ngôn
ngữ việc tiếng Việt cho HS DTTS ............................................................ 69
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục ngôn ngữ tiếng việt cho
HSDTTS tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên....................................................................................................... 73
3.2.3. Tổ chức hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS qua
các hoạt động trải nghiệm.......................................................................... 78
3.2.4. Phối hợp các lực lượng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh DTTS
.. 80
3.2.5. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngôn
ngữ tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số ............................................ 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................ 86
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ...................................................................... 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 87
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 88
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm............................................................................... 88
Kết luận chương 3.............................................................................................. 91
KẾT LUẬN....................................................................................................... 92
1. Kết luận.......................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

DTTS

Dân tộc thiểu số

3.

GDNN

Giáo dục ngôn ngữ


4.

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

5.

GV

Giáo viên

6.

HS

Học sinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Bảng 2.1.

Tổng số học sinh tiểu học năm học 2019-2020 ............................38

Bảng 2.2.

Tổng số học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số năm học 20192020 ...............................................................................................38

Bảng 2.3.

Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu
hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các
trường tiểu học huyện Định hóa....................................................42

Bảng 2.4.

Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho
HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ....
44

Bảng 2.5.

Thực trạng các con đường giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS
DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ...........
46

Bảng 2.6.

Thực trạng hình thức giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS

DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên .....48

Bảng 2.7.

Thực trạng phối hợp của các lực lượng giáo dục trong hoạt
động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các
trường tiểu
học huyện Định hóa.......................................................................50

Bảng 2.8.

Thực trạng lập kế hoạch giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS
DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên .....52

Bảng 2.9.

Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng
Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa,
Thái Nguyên ..................................................................................54

Bảng 2.10. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng
Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa,
Thái Nguyên ........................................................................................
56
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngôn
ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định
Hóa, Thái Nguyên................................................................................
58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục
ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện
Định Hóa, Thái Nguyên ................................................................61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh DTTS
tại các trường tiểu học huyện Định Hóa .......................................88

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm mức độ tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh
DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa ............................89

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS trường tiểu học huyện Định
Hóa ................................................................................................87


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia có 54 dân tộc anh em cùng chung sống, trong
đó các dân tộc thiểu số chiếm 14,6% tổng số dân cư cả nước. Mỗi dân tộc có
một nét đặc trưng văn hóa và ngôn ngữ riêng, vì vậy văn hóa và ngôn ngữ của
Việt Nam rất phong phú, đó là một nét đặc trưng về văn hóa dân tộc mà không
phải quốc gia nào cũng có được.
Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt và quan trọng bậc nhất của loài
người, là phương tiện tư duy và công cụ giao tiếp của xã hội. Ngôn ngữ bao
gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là tấm gương phản ánh văn hoá và là công
cụ quan trọng nhất của sự trao đổi văn hoá giữa các dân tộc. Các dân tộc thiểu
số ở Việt Nam có ngôn ngữ riêng của dân tộc mình trong sinh hoạt cộng đồng
của họ, họ sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để giao tiếp với cộng đồng người Việt
trên toàn quốc, đồng thời thu nhận các thông tin qua các phương tiện thông tin
đại chúng bằng chữ Quốc ngữ. Sự giao thoa văn hoá ngôn ngữ làm phong phú
thêm cho nền văn hoá của các dân tộc thiểu số, đồng thời cũng làm thay đổi
cuộc sống, kinh tế và vị thế của họ trong cộng đồng các dân tộc Việt. Cộng
đồng các dân tộc thiểu số ở nước ta thực sự là một cộng đồng song ngữ” - tiếng
mẹ đẻ của từng dân tộc và Tiếng Việt của người Kinh.
Ngôn ngữ tiếng Việt còn gọi là tiếng phổ thông với tư cách là ngôn ngữ
Quốc gia, Tiếng Việt được coi là phương tiện ngôn ngữ chính thức dùng trong
hệ thống giáo dục của Việt Nam. Để tiếp thu được kiến thức một cách tốt nhất
do giáo viên truyền thụ, HS phải sử dụng thành thạo ngôn ngữ tiếng Việt. Thực
tế cho thấy kết quả học tập của HS dân tộc thiểu số còn khá nhiều hạn chế do
khả năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt của HS chưa tốt. Như chúng ta đã biết,

tất cả các trường tiểu học ở nước ta đều học chung một chương trình, các bộ
sách giáo khoa đều đánh giá kết quả học tập của HS trên một chuẩn thống nhất
về kiến thức, kĩ năng và đều sử dụng trực tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
Xuất phát từ những khó khăn về ngôn ngữ tiếng Việt của HS DTTS tại các
vùng sâu, vùng xa trong giao tiếp hàng ngày chỉ sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, ít sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




dụng và không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. Ở các trường mầm non, một số
đơn
vị mới chỉ dừng lại ở việc trông trẻ mà chưa chú trọng nhiều đến việc giáo dục
ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ trong giao tiếp. Đây là một thiệt thòi lớn của HS
DTTS miền núi so với HS miền xuôi. Khi vào học tiểu học, do hạn chế ngôn
ngữ phổ thông, nhiều HS thiếu tự tin trong giao tiếp, trong học tập cũng như
trong sinh hoạt vì Tiếng Việt là ngôn ngữ thứ nhất đối với HS người dân tộc
Kinh nhưng lại là ngôn ngữ thứ hai đối với HS người dân tộc thiểu số.
Trong những năm học vừa qua, công tác giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho
HS dân tộc thiểu số luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp,
các ngành vì vậy chất lượng học tập ngôn ngữ tiếng Việt của các em đã có
nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, do sự chi phối của nhiều yếu tố khác
nhau trong quá trình dạy học nên công tác giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS
vùng dân tộc thiểu số vẫn còn nhiều khó khăn hạn chế, chất lượng học tập của
HS vẫn còn thấp so với mặt bằng chung.
Thực tế giáo dục Tiểu học của huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên với
80.2% HS tiểu học là người dân tộc thiểu số, 60% các em ở những thôn xóm
khó khăn, dân cư sống phân tán, điều kiện học tập và giao tiếp ngôn ngữ Tiếng
Việt còn hạn chế; Bên cạnh đó, công tác dạy học và quản lý hoạt động giáo dục
ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện mặc dù đã

được quan tâm và đạt được một số kết quả đáng khích lệ, nhưng còn nhiều hạn
chế, chất lượng giáo dục chưa được như mong đợi (HS đọc chậm - viết chậm so
với chuẩn kiến thức kĩ năng, nói ngọng, nói chưa đúng ngữ pháp và chưa hiểu
nghĩa của văn bản, trong giao tiếp tự ti, rụt rè...). Bên cạnh đó, rất ít giáo viên
tiểu học biết tiếng dân tộc thiểu số ở địa bàn công tác, nếu có cũng chỉ biết tiếng
của dân tộc mình. Trong chương trình đào tạo của các trường sư phạm hiện nay
cũng chưa có chương trình đào tạo và bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho sinh
viên trước khi ra trường. Tình trạng bất đồng ngôn ngữ giữa người học với
người dạy, giáo viên nói nhưng HS khó hiểu diễn ra khá phổ biến. HS chưa
thành thạo ngôn ngữ tiếng Việt sẽ khó nắm được kiến thức từ chương trình học.
Chất lượng giáo dục vì vậy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




sẽ ảnh hưởng dẫn đến HS lưu ban hoặc bỏ học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Xuất phát từ yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành,
ngành giáo dục huyện Định Hóa cũng như các huyện có nhiều HS dân tộc thiểu
số đã quan tâm chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngôn ngữ
Tiếng Việt cho HS tiểu học dân tộc thiểu số đảm bảo cho các em đủ điều kiện
cơ bản để có thể nắm bắt, tiếp thu các môn học khác đạt hiệu quả, giúp các em
phát triển nhân cách một cách toàn diện.
Làm thế nào để HS dân tộc thiểu số khắc phục được rào cản ngôn

ngữ, giao tiếp thành thạo, học tốt các môn học trong chương trình tiểu học và
đạt chuẩn kiến thức kĩ năng chung là vấn đề tác giả luôn băn khoăn, trăn trở để
tìm giải pháp quản lý hữu hiệu nhất. Đó chính là lý do tác giả đã chọn đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh dân tộc
thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề
tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động giáo dục ngôn ngữ,
quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số các
trường tiểu học huyện Định Hóa, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các
trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số
tại các trường tiểu học huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS ở huyện Định Hóa
đã và đang được các cấp, các ngành quan tâm nhưng vẫn còn tồn tại và bất cập
trong quá trình thực hiện. Nếu đề xuất được các biện pháp giáo dục ngôn ngữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tiếng Việt phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh dân tộc, phù hợp với điều kiện

thực tiễn của các trường tiểu học ở huyện Định Hóa thì có thể góp phần nâng
cao hiệu quả giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ
Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại trường tiểu học.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ
Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng
Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học học trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số của Phòng GDĐT.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ
Tiếng Việt cho HSDTTS tại các trường tiểu học của Hiệu trưởng các trường
tiểu học ở huyện Định Hóa.
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của Phòng Giáo dục
và Đào tạo đối với hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học
người dân tộc thiểu số huyện Định Hóa thông qua hoạt động dạy học Tiếng
Việt ở trường tiểu học theo chương trình của Bộ GDĐT, các hoạt động giáo dục
trong và ngoài giờ học.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài triển khai nghiên cứu ở Phòng Giáo dục - Đào tạo Định Hóa và 24
trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Khách thể điều tra: 50 Cán bộ quản lý (CBQL), gồm lãnh đạo phòng
GDĐT, chuyên viên phụ trách chuyên môn tiểu học và Hiệu trưởng, phó hiệu

trưởng các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trường tiểu học; 54 tổ trưởng chuyên môn; 192 Giáo viên của 24 trường tiểu
học trong toàn huyện.
6.4. Giới hạn về thời gian
- Thời gian nghiên cứu khảo sát từ tháng 9/2019 đến 3/2020.
- Số liệu nghiên cứu lấy từ năm học 2017 - 2018 đến 2018 - 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn tiến hành sử dụng các
phương
pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có
liên quan liên quan đến giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số
nhằm hệ thống hóa, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên để thu thập thông
tin về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân
tộc thiểu số trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học về
công tác quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu
số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu các văn bản quản lý về hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng

Việt, sản phẩm của việc thực hiện giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt của HS dân tộc
để đánh giá thực trạng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số
trong nhà trường.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý để khảo nghiệm tính cần
thiết, khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7.3. Phương pháp bổ trợ
Phương pháp xử lý số liệu sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý
kết quả, tỉ lệ %...
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng
Việt cho HS dân tộc thiểu số tại trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho
HS dân tộc thiểu số tại các trường huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho
HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN
NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trong lịch sử phát triển của loài người, ngôn ngữ có một vai trò quan trọng
trong đời sống cộng đồng và đời sống của mỗi con người. Nó thúc đẩy sự phát
triển của tư duy, là cơ sở của nhận thức xã hội và là phương tiện để giao tiếp.
Thông qua tiếng ngôn ngữ, mỗi người thực hiện việc giao tiếp trong xã hội.
Vấn đề ngôn ngữ đã được đề cập đến ngay từ thời cổ đại. Nhưng thời cổ
đại người ta nghiên cứu ngôn ngữ không tách khỏi triết học và lôgic học. Các
nhà triết học cổ đại đã coi ngôn ngữ như là một hình thức biểu hiện bề ngoài
của các bên trong là “logos”, tinh thần, trí tuệ của con người. Trong cuốn “Bàn
về phương pháp”, Descartes đã chỉ ra những đặc tính 9 chủ yếu của ngôn ngữ
và lấy đó làm tiêu chí phân biệt con người, khác với động vật. Ông nhấn mạnh
tính chất của ngôn ngữ, cái tín hiệu duy nhất ấy chắc chắn là của một tư duy
tiềm tàng trong cơ thể và kết luận rằng: “Có thể lấy ngôn ngữ làm chỗ khác
nhau thực sự giữa con người và con vật” [dẫn theo 34].
Chỉ đến giữa thế kỷ 19 khuynh hướng tâm lý học mới nảy sinh trong ngôn
ngữ học. Người đầu tiên sáng lập ra trường phái ngôn ngữ học tâm lý Shteintal
(1823 - 1899). Ông đã đưa ra học thuyết ngôn ngữ là sự hoạt động của cá nhân
và sự phản ánh tâm lý dân tộc. Theo ông, ngôn ngữ học phải dựa vào tâm lý cá
nhân trong khi nghiên cứu ngôn ngữ cá nhân, phải dựa vào tâm lý dân tộc trong
khi nghiên cứu ngôn ngữ của dân tộc [dẫn theo 34].
L.X. Vưgotxki trong cuốn: “Tư duy và ngôn ngữ” đã lập luận rằng hoạt
động tinh thần của con người chính là kết quả học tập mang tính xã hội chứ
không phải là một học tập chỉ là cá thể. Theo ông, khi trẻ em gặp phải 10 những
khó khăn trong cuộc sống, trẻ tham gia vào hợp tác của người lớn và bạn bè có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





năng lực cao hơn, những người này giúp đỡ trẻ và khuyến khích trẻ. Trong mối
quan hệ hợp tác này, quá trình tư duy trong một xã hội nhất định được chuyển
giao sang trẻ. Do ngôn ngữ là phương thức đầu tiên mà qua đó, con người trao
đổi các giá trị xã hội, L.X. Vưgotxki coi ngôn ngữ là vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển của tư duy [dẫn theo 29].
Theo Piaget, tất cả trẻ em đều trải qua 4 giai đoạn: 1) giai đoạn cảm giác vận động, 2) giai đoạn tiền thao tác hay thực hành), 3) giai đoạn thao tác hay
thực hành cụ thể và 4) giai đoạn thao tác chính thức. Giai đoạn tiền thao tác hay
thực hành (khoảng 2 đến 7-8 tuổi) Trong giai đoạn này, bắt đầu xuất hiện chức
năng ký hiệu hay cũng gọi là chức năng biểu tượng. Chức năng này tương ứng
với một sự phân biệt giữa “cái biểu đạt” và “cái được biểu đạt” và nội hiện của
sự bắt chước. Chính chức năng này cho phép tưởng tượng và tư duy: từ nay,
đứa trẻ có thể tưởng tượng một vật vắng mặt, ví dụ nó có thể cầm một cái gậy
làm giả một cái ô tô, sau đó một cái xe đạp. Chức năng mới này mở đầu một
giai đoạn phát triển nhận thức mới: trí tuệ được phát triển bằng tưởng tượng và
bằng tư duy, và không chỉ bằng hành động nữa. Ngôn ngữ hình thành một phần
của chức năng ký hiệu. Trẻ em phát triển các kỹ năng giao tiếp cao hơn qua
ngôn ngữ và tham gia vào các hoạt động hình tượng như vẽ các vật và chơi trò
chơi giả vờ hay tưởng tượng [dẫn theo 33].
Tác giả E.I.Tikhêêva đã đề ra phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ
một cách hệ thống, trong đó bà nhấn mạnh cần dựa trên cơ sở tổ chức cho trẻ
tìm hiểu thế giới thiên nhiên xung quanh trẻ, dạo chơi, xem tranh, kể chuyện
cho trẻ nghe… Bà đưa ra các biện pháp cụ thể để phát triển ngôn ngữ nói cho
trẻ mẫu giáo như: nói chuyện với các em, giao nhiệm vụ cho các em, đàm
thoại, kể chuyện, đọc truyện, thư từ, học thuộc lòng thơ ca. Những tư tưởng này
đến nay vẫn còn nguyên giá trị đối với việc giáo dục phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mầm non [39].

Với Evgrafova M. G. [dẫn theo 38], Sự hình thành văn hoá giao tiếp bằng
lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc là rất
quan trọng. Ở đây, tác giả đã trình bày quy luật và nguyên tắc hình thành văn
hoá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn, những đặc điểm của việc hình
thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong
tục tập quán của dân tộc; nội dung và kỹ thuật hình thành văn hoá giao tiếp
bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân
tộc. Đây chính là những tiền đề để trẻ em ở tuổi mẫu giáo lớn hình thành được
kỹ năng giao tiếp trước khi bước vào lứa tuổi tiểu học.
J. Cummins (1979) đề xuất giả thuyết phát triển phụ thuộc lẫn nhau. Theo
Cummins, có một sự tương quan tích cực giữa khả năng ngôn ngữ thứ nhất và
“ngôn ngữ thứ hai”: khả năng “ngôn ngữ thứ hai” của HS tuỳ thuộc ở một mức
độ nào đó với khả năng ngôn ngữ thứ nhất. Cummins lưu ý rằng vai trò của
tiếng mẹ đẻ phải được quan tâm trong chương trình song ngữ [dẫn theo 35].
Hay chương trình dạy tiếng Malaysia cho rằng "sự thành thạo ngôn ngữ
làm cho học sinh học tập có hiệu quả, vì vậy ngôn ngữ được coi trong ở tiểu
học. Khi học xong tiểu học học sinh biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp với trình độ
phát triển của mình". Hay đối với Thái Lan trong chương trình giảng dạy tiếng
Thái Lan lại nhấn mạnh "việc dạy tiếng phải trau dồi cho học sinh kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết và khả năng dùng ngôn ngữ...." đối với chương trình dạy
tiếng Pháp năm
1985 đã khẳng định việc nắm vững tiếng Pháp quyết định thành quả học tập ở
tiểu học và trở thành tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá kết quả đào tạo ở cấp
tiểu học [dẫn theo 37].

Việc nghiên cứu ngôn ngữ của HS còn được rất nhiều các tác giả ngoài
nước quan tâm và tiếp cận sâu ở từng góc độ khác nhau trong sự phát triển
ngôn ngữ của HS.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS nói chung và HS
DTTS nói riêng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội luôn được quan tâm
hàng đầu của Đảng, Nhà nước và cũng là một trong những nội dung quan trọng
được các nhà khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu.
Trong nhiều năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về ngôn ngữ, về
giao tiếp nhưng phần nhiều các công trình nghiên cứu về giao tiếp, kỹ năng giao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tiếp cho học sinh phổ thông, đại học tại các vùng miền. Đối với cấp Tiểu học
cũng đã có các công trình nghiên cứu về giao tiếp nhưng để đi sâu vào hoạt
động giáo dục ngôn ngữ cho HS tiểu học DTTS chưa được nhiều hoặc có đề
cập đến các hướng nghiên cứu về ngôn ngữ như: Đề tài Thực trạng giáo dục
ngôn ngữ ở vùng dân tộc miền núi ba tỉnh phía Bắc Việt Nam của Trần Trí Dõi
(NXB ĐHQG Hà Nội 2004); Tính thực tiễn trong chính sách giáo dục ngôn ngữ
của Đảng và Nhà nước ta đối với vùng dân tộc thiểu số, Ngôn ngữ và đời sống
của Trần Trí Dõi và Nguyễn Văn Thiện (2001); Mấy vấn đề về giáo dục ngôn
ngữ và phát triển văn hóa ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số của Việt Nam
hiện nay của Hoàng Văn Hành (1994) hay các đề tài nghiên cứu về tâm lý học
sinh dân tộc thiểu số như các đề tài: Cần hiểu tâm lý của học sinh dân tộc thiểu
số khi dạy học tiếng Việt của tác giả Lê Hoàng Giang; Một số đặc điểm giao
tiếp của HS phổ thông dân tộc Tày, Nùng của tác giả Phùng Thị Hằng năm 2007
[5]; Để tài cấp Bộ Nghiên cứu đặc điểm giao tiếp cho học sinh tiểu học nông
thôn miền núi phía Bắc của tác giả Ngô Giang Nam,... Trung tâm nghiên cứu

Giáo dục Phổ thông - Viện Nghiên cứu Giáo dục như: Phạm Minh Hạc, Trần
Trọng Thủy, Ngô Công Hoàn, Nguyễn Quang Uẩn.
Nghiên cứu Những bước phát triển ngôn ngữ trẻ em 1 - 6 tuổi [31], tác giả
Lưu Thị Lan (1996) trong công trình nghiên cứu của mình đã chỉ rõ các bước
phát triển về ngữ âm của trẻ em Việt Nam bắt đầu từ giai đoạn tiền ngôn ngữ (0
- 1 tuổi) giai đoạn ngôn ngữ (1 - 6 tuổi), về mặt ngữ âm có những bước tiến dài
đặc biệt là giai đoạn 4 - 6 tuổi. Các bước phát triển về từ vựng được tác giả
thống kê từng lứa tuổi với số lượng từ tối thiểu và số lượng từ tối đa. Từ 18
tháng tuổi trở đi trẻ có sự nhảy vọt về số lượng từ và yếu tố văn hóa, xã hội ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển vốn từ của trẻ. Các bước phát triển về ngữ
pháp trong ngôn ngữ của trẻ em Việt Nam được tác giả nghiên cứu rất cụ thể
từng lứa tuổi với loại câu đơn, câu phức, các loại câu phức như câu phức chính
phụ, câu phức đẳng lập. Câu phức chính phụ xuất hiện muộn và có số lượng ít
hơn.
Bên cạnh đó đã có một số công trình nghiên cứu về dạy học tiếng việt cho
học sinh tiểu học: Tổ chức dạy học tiếng việt lớp 1 cho HS DTTS vùng khó khăn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tỉnh Cao Bằng của tác giả Ma Vĩnh Tường [37], tác giả đã tiếp cận dưới góc độ
dạy học tiếng việt lớp 1 và trên cơ sở thực trạng dạy học tiếng việt ở các trường
tiểu học vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đề xuất các biện pháp tổ
chức dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn tiếng việt. Tác giá
Nguyễn Văn Đông trong bài viết “Dạy tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số bậc
tiểu học - những khó khăn và giải pháp khắc phục” đã nhận định trong thực tế
dạy học tiếng Việt cho HS DTTS bị chi phối bởi nhiều yếu tố dẫn đến hiệu quả
sử dụng tiếng Việt không cao, kéo theo những hạn chế tư duy năng lực của HS
cùng nhiều bất lợi trong thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. Trước những khó

khăn trong dạy học TV cho HSDTTS, tác giả đề xuất các giải pháp như: Thống
nhất quan điểm phát triển song ngữ đối với HS DTTS, thống nhất bằng chương
trình nhưng được hiện thực hóa bằng nhiều bộ sách khác nhau; Tăng cường cho
trẻ làm quen với tiếng Việt trước khi đến trường tiểu học, đưa nội dung phát
triển tiếng Việt thành nội dung bắt buộc đối với các trường mầm non vùng
đồng bào DTTS, có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên các kỹ năng tiếng Việt
cho HS [13].
Khi bàn về Dạy học thành ngữ tiếng Việt cho học sinh tiểu học Tày, Thái
theo hướng vận dụng hiểu biết văn hóa và tiếng mẹ đẻ (qua trường hợp học
sinh lớp 5 dân tộc Tày - Thái học một số thành ngữ có từ chỉ “động vật” nhóm
tác giả Lê A- Nguyễn Thị Ngân Hoa - Đỗ Phương Thảo đã đề xuất một phương
pháp dạy học thành ngữ tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số cấp tiểu học theo
mô hình song ngữ: Vận dụng nguyên tắc ảnh hưởng qua lại và phụ thuộc lẫn
nhau giữa ngôn ngữ thứ nhất và “ngôn ngữ thứ hai”. Nhóm tác giả muốn sử
dụng chính vốn văn hóa và ngôn ngữ mẹ đẻ của HS vào việc giải thích thành
ngữ tiếng Việt, so sánh thành ngữ tiếng Việt với thành ngữ tiếng mẹ đẻ và
hướng dẫn HS vận dụng thành ngữ tiếng Việt vào hoàn cảnh giao tiếp cho phù
hợp, giúp người học không chỉ hiểu và ghi nhớ ý nghĩa của thành ngữ tiếng Việt
mà còn phân biệt được những điểm giống và khác nhau với thành ngữ tiếng mẹ
đẻ, từ đó biết phát huy những sự “chuyển di tích cực” và hạn chế những sự
“chuyển di tiêu cực” khi sử dụng thành ngữ trong cuộc sống; quan trọng nhất là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×