Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 56 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ THANH THỦY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ THANH THỦY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứ u củ a riêng tôi, các kế t
quả nghiên cứ u là trung thư c̣ và chưa đươ c̣ công bố trong bấ t kỳ công trình
nà o khá c.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luâ ̣n văn

Lê Thị Thanh Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, đến nay luận văn: “Quản lý hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” đã hoàn thành.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể
thầy cô giáo khoa sau Đại học Trường Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, tư
vấn, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo
TS. Phan Hữu Tham người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học trong suốt quá

trình tôi nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm
non trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện về thời
gian, cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến. Chân thành cảm ơn bạn bè, đồng
nghiệp giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các nhà
khoa học trong hội đồng khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn
thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON.............. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................... 13
1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................. 15
1.2.3. Quản lý nhà trường .............................................................................. 15
1.2.4. Quản lý trường mầm non..................................................................... 18
1.2.5. Khái niệm ngôn ngữ ............................................................................ 18
1.2.6. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi .................................................... 18
1.3. Một số vấn đề về phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở
trường mầm non................................................................................................. 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii




1.3.1. Một số quan điểm về sự phát triển của ngôn ngữ của trẻ em .............. 19
1.3.2. Vai trò của ngôn ngữ đối với việc giáo dục trẻ em ............................. 20
1.3.3. Mục tiêu của hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi ở trường mầm non ...................................................................................... 22
1.3.4. Nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi

ở trường mầm non ............................................................................................. 22
1.3.5. Phương pháp tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non ........................................................................ 22
1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong
trường mầm non................................................................................................. 27
1.4. Một số vấn đề lí luận về quản lí hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi trong trường mầm non.......................................................... 27
1.4.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân .......................... 27
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi ...................................................................................................... 29
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non .................................................... 32
Kết luận chương 1.............................................................................................. 33
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ HO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .................... 35
2.1. Tổng quát về tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................... 35
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý, dân số ............................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội ...................................................... 35
2.1.3. Đặc điểm tình hình giáo dục Mầm non huyện Phú Lương ................. 36
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 36
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




2.2.2. Đối tượng khảo sát............................................................................... 37

2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................ 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở
các trường mầm non huyện Phú Lương. ........................................................... 38
2.3.1. Thực trạng việc lựa chọn, xây dựng nội dung chương trình hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non
huyện Phú Lương............................................................................................... 38
2.3.2. Thực trạng về thực hiện các phương pháp tổ chức hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .......................................................... 40
2.3.3. Thực trạng về sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ................................................................... 41
2.3.4. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ......................................... 43
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi ở các trường mầm non huyện Phú Lương .................................................. 45
2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Phú Lương ...................... 45
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Phú Lương .............. 46
2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện
Phú Lương ......................................................................................................... 47
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Phú Lương ..... 48
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Phú Lương ........ 49
2.5.1. Thuận lợi .............................................................................................. 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v





2.5.2. Khó khăn.............................................................................................. 50
Kết luận chương 2.............................................................................................. 50
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN PHÚ LƯƠNG .............................................................. 52
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 52
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và phát triển ................................. 52
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính thực tiễn ............................. 52
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết ...................................................... 53
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 53
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................... 53
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ... 53
3.2.1. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên............................................................................................................. 54
3.2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn giáo viên tạo môi trường chữ cái trong và
ngoài lớp học cho trẻ hoạt động ........................................................................ 58
3.2.3. Hướng dẫn giáo viên tổ chức tốt các hoạt động cho trẻ mẫu giáo 56 tuổi làm quen với chữ cái và làm quen với văn học trong giờ học và lồng
ghép, tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc, mọi nơi.................................................. 63
3.2.4. Tổ chức tốt các chuyên đề, hội thi cấp trường, phối hợp với các
nhà trường tổ chức tốt các chuyên đề, hội thi cấp cụm, bồi dưỡng giáo viên
cốt cán để tham gia các hội thi cấp huyện, cấp tỉnh .......................................... 75
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học tích cực trong việc tổ chức
hoạt động cho trẻ làm quen với văn học và chữ viết. ........................................ 77
3.2.6. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với các bậc cha mẹ
trẻ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi ....................................................................................................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 82
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 84
Kết luận chương 3.............................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
1. Kết luận .......................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị................................................................................................... 92
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ............................................................................... 92
2.2. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Thái Nguyên .................................................. 92
2.3. Đối với UBND huyện Phú Lương .......................................................... 93
2.4. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lương ......................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vii
ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

STT


NỘI DUNG

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CSGD

Chăm sóc, giáo dục

5

CSVC


Cơ sở vật chất

6

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo.

7

NXB

Nhà xuất bản

8

NXBĐHQG

Nhà xuất bản Đại học quốc gia

9



Quyết định.

10

QL


Quản lý

11

QLGD

Quản lý giáo dục.

12

TW

Trung ương

13

UBND

Uỷ ban nhân dân

14

VBHN

Văn bản hợp nhất

15

HĐPTNN


Hoạt động phát triển ngôn ngữ

16

VD

Ví dụ

17

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng việc lựa chọn, xây dựng nội dung chương trình phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ........................................ 38
Bảng 2.2: Thực trạng về sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ........................................ 41
Bảng 2.3: Thực trạng việc ứng dụng CNTT vào quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ........................................ 43
Bảng 2.4: Thực trạng việc lập kế hoạch hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ....................................................................... 45
Bảng 2.5: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động phát triển

ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ................................................ 46
Bảng 2.6: Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện
Phú Lương ........................................................................................ 48
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý ................. 13
Sơ đồ1.2: Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý .................. 14
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý ......................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đối với hầu hết các quốc gia trên thế giới được xác định là một
lĩnh vực quan trọng, là chìa khóa đưa đến thành công của đất nước. Đại hội lần

thứ IX của Đảng đã khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là chìa
khoá mở cửa vào tương lai. Phát triển Giáo dục và Đào tạo là nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, chuẩn bị những điều kiện cần thiết
cho đất nước tiến nhanh, tiến mạnh trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước”. [3]
Để đẩy mạnh cả quá trình giáo dục trước hết ta không thể không quan
tâm đến vai trò của giáo dục mầm non vì giáo dục mầm non có vai trò quan
trọng của hệ thống giáo dục quốc dân, là cấp học chuẩn bị tiền đề cho giáo dục
phổ thông”, giáo dục mầm non là “bản lề”, là “gốc rễ”, là khâu đặt nền móng,
nền tảng cho sự phát triển của con người.
Trẻ mầm non nói chung, trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi nói riêng được học qua
chơi, trẻ được phát triển toàn diện về các lĩnh vực: Thể chất, nhận thức, thẩm
mỹ, tình cảm và kỹ năng xã hội, ngôn ngữ trong đó phát triển ngôn ngữ cho
trẻ là một trong những nhiệm vụ vô cùng quan trọng ở trường mầm non. Lĩnh
vực này giúp trẻ hình thành và phát triển các năng lực ngôn ngữ như: nghe, nói,
tiền biết đọc và tiền biết viết, bên cạnh đó bước đầu giúp trẻ phát triển khả năng
tư duy, nhận thức, tình cảm và các kỹ năng xã hội.
Giai đoạn từ 0-6 tuổi là giai đoạn vàng để phát triển ngôn ngữ cho trẻ và
có tính quyết định tới sự phát triển giao tiếp sau này của trẻ. Chính vì vậy phát
triển ngôn ngữ không chỉ dừng lại ở nhiệm vụ hình thành và phát triển các năng
lực ngôn ngữ nghe, nói, tiền đọc, tiền viết mà nhiệm vụ quan trọng hơn đó là
bồi dưỡng vốn từ vựng cho trẻ đặc biệt là với trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. Thông qua
các hoạt động phát triển ngôn ngữ trẻ nhớ được, hiểu được và nói được, diễn
đạt lưu loát, mạnh dạn trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề trong cuộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1





sống hàng ngày, dùng ngôn ngữ như một phương tiện, công cụ để thể hiện các
khả năng năng lực của bản thân, năng lực hợp tác, giao tiếp với mọi người để
tăng cường nhận thức về thế giới xung quanh.
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi là nhiệm vụ không thể
thiếu và có ý nghĩa để chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Tuy nhiên việc quản lý các
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm
non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên còn bộc lộ nhiều hạn chế như: Một số
nhà trường chưa coi trọng việc quản lý các hoạt động này, còn thực hiện một
cách dập khuôn, máy móc, một số nhà trường còn nặng về việc dạy chữ cho trẻ,
chưa bám sát vào đặc điểm tâm sinh lý của trẻ cũng như điều kiện thực tế tại
địa phương để lựa chọn nội dung dạy trẻ cho phù hợp.
Là một chuyên viên phụ trách chuyên môn cấp học mầm non mặc dù
kinh nghiệm chưa nhiều, tôi vẫn mạnh dạn lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên", với hy vọng những biện pháp này khi được
áp dụng vào thực tế sẽ giúp các đồng chí hiệu trưởng các trường mầm non quản
lý tốt hơn các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ tại các trường mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi đáp ứng yêu cầu của đổi
mới giáo dục, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 56 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2





3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6
tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các
trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên bao gồm các nội dung sau:
- Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với văn học
- Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với chữ cái
5.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
- Tổng số trường mầm non: 19 trường
- Tổng số lớp 5 tuổi: 56 lớp
5.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu ở 19 trường mầm non của huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên đó là: Trường Mầm non xã Sơn Cẩm, Trường Mầm non
Khánh Hòa, Trường Mầm non xã Cổ Lũng, Trường Mầm non Thị trấn Giang
Tiên, Trường Mầm non Vô Tranh, Trường Mầm non xã Tức Tranh, Trường
Mầm non xã Phú Đô, Trường Mầm non xã Phấn Mễ, Trường Mầm non Phấn
Mễ 1, Trường Mầm non Thị trấn Đu, Trường Mầm non xã Động Đạt, Trường

Mầm non Động Đạt 1, Trường Mầm non Ôn Lương, Trường Mầm non Phủ Lý,
Trường Mầm non Hợp Thành, Trường Mầm non Yên Lạc, Trường Mầm non
xã Yên Đổ, Trường Mầm non xã Yên Ninh, Trường Mầm non xã Yên Trạch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3




6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các
trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã đạt được một số kết
quả song còn nhiều bất cập và hạn chế trong quá trình thực hiện. Đề xuất được
các biện pháp quản lý và áp dụng đồng bộ các biện pháp thì việc quản lý hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi sẽ được nâng cao, chất
lượng giáo dục toàn diện sẽ được cải thiện.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp lý thuyết, phương pháp
so sánh, phương pháp hệ thống hóa để nghiên cứu các văn bản, Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng, Nhà nước, Chiến lược phát triển GD&ĐT giai đoạn 20112020, các tài liệu về dự báo giáo dục của các nhà giáo dục, nhà khoa học, các
tài liệu về giáo dục mầm non, quản lý giáo dục, quản lý giáo dục mầm non...
làm cơ sở lý luận trong luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra bằng hệ thống phiếu hỏi đối tượng là CBQL, tổ trưởng chuyên
môn tổ mẫu giáo và giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5-6 tuổi nhằ m tìm hiểu và đánh
giá sơ bộ về thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ của cán bộ quản
lý và giáo viên mầm non.
- Phỏng vấn sâu: CBQL cấp trường; Tổ trưởng chuyên môn tổ mẫu giáo
và giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại các lớp mẫu giáo 5-6 tuổi của

các trường mầm non nhằm tìm hiểu sâu hơn về quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của các trường trên địa bàn huyện.
- Thảo luận nhóm giáo viên mầm non nhằm tìm hiểu thêm về nhu cầu
bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo
viên mầm non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4




7.3. Phương pháp toán thố ng kê
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài nhằm
thống kê, phân tích và xử lý số liệu, giúp cho việc đánh giá đúng thực trạng
hiệu quả hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5





Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Giáo dục con người như việc thả diều, cánh diều dù có bay cao, bay xa
đến đâu đều bắt nguồn từ một sợi dây bám vào mặt đất và giáo dục mầm non
chính là mặt đất, nơi tạo đà cho những ước mơ bay cao, bay xa hơn.
Chương trình giáo dục mầm non với các lĩnh vực phát triển như: Phát
triển thể chất, phát triển thẩm mỹ, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm và
quan hệ xã hội, phát triển ngôn ngữ, trong đó lĩnh vực phát triển ngôn ngữ là
lĩnh vực vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ của trẻ phát triển tốt sẽ giúp cho trẻ
nhận thức và giao tiếp tốt góp phần to lớn vào việc hình thành và phát triển
nhân cách cho trẻ. Việc phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ trong giao tiếp sẽ
giúp trẻ dễ dàng tiếp cận với các môn khoa học khác như: Môn làm quen với
môi trường xung quanh, làm quen với toán, âm nhạc, tạo hình...đặc biệt là
thông qua bộ môn làm quen văn học bộ môn văn học trẻ được đọc thơ, kể
chuyên, đóng kịch tạo cho trẻ được hoạt động nhiều, giúp trẻ khả năng phát
triển trí nhớ, tư duy và ngôn ngữ, phát triển khả năng cảm thụ cái hay, cái đẹp,
cái tốt cái xấu của mọi vật xung quanh. Song song với hoạt động cho trẻ làm
quen với văn học để phát triển ngôn ngữ cho trẻ chúng ta cần thực hiện có hiệu
quả hoạt động cho trẻ làm quen với chữ cái. Cho trẻ làm quen với chữ cái là
một quá trình sư phạm được tổ chức đặc biệt theo cách tiếp cận ngôn ngữ trọn
vẹn nghĩa là tất cả các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đều được phát triển và có
mối quan hệ qua lại với nhau, trẻ làm quen với chữ cái khi được hoạt động và
bị thu hút vào các hoạt động đa giác quan. Cách tiếp cận này sẽ thúc đẩy các
nhu cầu của trẻ, giúp trẻ phát triển trí óc, sự hiểu biết về xã hội, tình cảm và thể
chất, làm quen với chữ cái là hoạt động giúp trẻ hình thành, phát triển năng lực
và thái độ cần thiết chuẩn bị cho trẻ học Tiếng việt ở lớp 1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Loài người ngay từ thuở sơ khai đã sáng tạo ra ngôn ngữ, một hệ thống
tín hiệu đặc biệt dùng làm phương tiện cơ bản và quan trọng nhất trong giao
tiếp giữa các thành viên trong cộng đồng người. Cũng từ đó ngôn ngữ được
phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Ngôn ngữ chính là một
trong những yếu tố nâng tầm cao của con người lên vượt xa về chất so với mọi
giống loài.
Ngôn ngữ là chức năng tâm lý cấp cao của con người, là công cụ để tư
duy, để giao tiếp, là chìa khoá để con người nhận thức và chiếm lĩnh kho tàng
tri thức của dân tộc và nhân loại.
Với mỗi cá nhân, sự phát triển ngôn ngữ diễn ra cực kỳ nhanh ở giai đoạn
từ 0 - 6 tuổi (lứa tuổi mầm non). Từ chỗ sinh ra chưa có ngôn ngữ, đến cuối 6
tuổi chỉ một khoảng thời gian rất ngắn so với cả một đời người trẻ đã có thể sử
dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ trong sinh hoạt hàng ngày. Đây chính là giai đoạn
phát cảm về ngôn ngữ. Ở giai đoạn này nếu không có những điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển ngôn ngữ thì sau này khó có thể phát triển tốt được. Chính vì
vậy ngôn ngữ nói chung và ngôn ngữ của trẻ trước tuổi học là vấn đề được nhiều
nhà khoa học trên thế giới và trong nước quan tâm nghiên cứu.
Vấn đề ngôn ngữ đã được đề cập đến ngay từ thời cổ đại. Nhưng thời cổ
đại người ta nghiên cứu ngôn ngữ không tách khỏi triết học và lôgíc học. Các
nhà triết học cổ đại đã coi ngôn ngữ như là một hình thức biểu hiện bề ngoài của
cái bên trong là "logos", tinh thần, trí tuệ của con người. Trong cuốn " Bàn về
phương pháp", Descartes đã chỉ ra những đặc tính chủ yếu của ngôn ngữ và lấy
đó làm tiêu chí phân biệt con người khác với động vật. Ông đã nhấn mạnh tính
chất của ngôn ngữ, cái tín hiệu duy nhất ấy chắc chắn là của một tư duy tiềm
tàng trong cơ thể và kết luận rằng " Có thể lấy ngôn ngữ làm chỗ khác nhau thực

sự giữa con người và con vật" [2]. Chỉ đến giữa thế kỷ 19 khuynh hướng tâm lý
học mới nảy sinh trong ngôn ngữ học. Người đầu tiên sáng lập ra trường phái
ngôn ngữ học tâm lý là Shteintal (1823-1899). Ông đã đưa ra học thuyết ngôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7




ngữ là sự hoạt động của cá nhân và sự phản ánh tâm lý dân tộc. Theo ông, ngôn
ngữ học phải dựa vào tâm lý cá nhân trong khi nghiên cứu ngôn ngữ cá nhân,
phải dựa vào tâm lý dân tộc trong khi nghiên cứu ngôn ngữ của dân tộc.
Thuyết tâm lý liên tưởng, đại biểu là V.Vunt (1832-1920) nghiên cứu lý
thuyết về dạng thức bên trong của từ, về các loại ý nghĩa chuyển đổi của từ, về
nghĩa hiện có của từ và câu, về mối quan hệ liên tưởng có tính ngữ đoạn.
Sau cách mạng tháng Mười Nga 1917, các nhà ngôn ngữ học, tâm lý học
Xô Viết đã vận dụng quan điểm của Mac-Lênin vào hoạt động nghiên cứu ngôn
ngữ đó là: xem xét ngôn ngữ với tư cách là một hiện tượng xã hội. Ngôn ngữ
thể hiện các mối quan hệ giữa con người với con người được quy định bởi
những điều kiện cụ thể của thời kỳ lịch sử nhất định. Ngôn ngữ là hiện thực
trực tiếp của tư duy và là phương tiện giao tiếp chủ yếu của con người. Với
quan điểm này có thể kể đến: L.X.Vưgutxki; R.O.Shor; E.D.Polivanov;
K.N.Derzhavin; B.A.Larin; M.V.Sergievskij; M.N.Peterson; L.J.JaKubinskij;
A.M.Selishchev…. Họ đã đi vào nghiên cứu tính chất xã hội của ngôn ngữ, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy, sự phụ thuộc qua lại giữa các thuộc tính
của ngôn ngữ…L. X. Vưgotxki trong cuốn: " Tư duy và ngôn ngữ" đã lập luận
rằng hoạt động tinh thần của con người chính là kết quả học tập mang tính xã
hội chứ không phải là một học tập chỉ là của cá thể. Theo ông, khi trẻ em gặp
phải những khó khăn trong cuộc sống, trẻ tham gia vào sự hợp tác của người
lớn và bạn bè có năng lực cao hơn, những người này giúp đỡ trẻ và khuyến

khích trẻ. Trong mối quan hệ hợp tác này, quá trình tư duy trong mét xã hội
nhất định được chuyển giao sang trẻ. Do ngôn ngữ là phương thức đầu tiên mà
qua đó, con người trao đổi các giá trị xã hội, L.X. Vưgotxki coi ngôn ngữ là vô
cùng quan trọng đối với sự phát triển của tư duy.
Việc nghiên cứu ngôn ngữ của trẻ em lứa tuổi mầm non (0-6 tuổi) cũng
được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm và tiếp cận sâu ở từng góc
độ khác nhau trong sự phát triển ngôn ngữ của trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8




Lênin đã viết: “Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của
con người” [13]. Trong cuộc sống của con người, trong sự phát triển xã hội loài
người, ngôn ngữ là phương tiện để phát triển tư duy, là phương tiện giữ gìn,
bảo tồn, truyền đạt và phát triển kinh nghiệm xã hội loài người. Ngôn ngữ còn
là công cụ biểu đạt tư tưởng, tình cảm, công cụ giao tiếp giữa các thành viên
trong xã hội.
Theo triết học Mác-Lênin, ngôn ngữ là sản phẩm của sự phát triển
lịch sử xã hội. Tư duy và ngôn ngữ được hình thành và phát triển trong quá
trình lao động.
Ngôn ngữ là cơ sở của mọi sự phát triển trí tuệ và là kho tàng của mọi
kiến thức. Tất cả mọi sự hiểu biết đều bắt đầu từ ngôn ngữ, thông qua ngôn ngữ
và trở lại cũng bằng ngôn ngữ. Ngôn ngữ là sự sáng tạo kỳ diệu của con người.
Ngay từ khi hình thành, ngôn ngữ đã trở thành phương tiện giao tiếp cơ bản
nhất, hữu hiệu nhất của cả loài người. Chúng ta, ai cũng có thể sử dụng phương
tiện này để trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh nhất, nhiều nhất, đầy đủ
nhất, từ đó có thể dễ dàng hiểu nhau, thông cảm, chia sẻ, liên kết hay hợp tác
với nhau… Nhờ ngôn ngữ mà con người từ khắp năm châu bốn bể, con người ở

các thời đại khác nhau, các thế hệ khác nhau có thể tìm hiểu nhau hoặc giao lưu
với nhau… Hơn thế ngôn ngữ là công cụ để chúng ta tư duy, là chìa khoá vạn
năng thông minh nhất để chúng ta mở kho tàng tri thức khổng lồ của nhân loại
để chiếm lĩnh nó, phát triển nó, đưa nó đến với mọi người… Cứ như thế cá
nhân ngày càng hoàn thiện, xã hội ngày càng văn minh hơn, hiện đại hơn.
Phạm Ngọc Định - Trung tâm công nghệ giáo dục khi nghiên cứu những
yếu tố tâm lý cần thiết cho trẻ em vào lớp 1 thu được kết quả là 30% số trẻ
ngôn ngữ nói chưa rành rọt (nghiên cứu trên 240 trẻ lúc mới vào lớp 1).
Khi nói về ngôn ngữ, nhà giáo dục nổi tiếng người Nga E.I. Tikheeva đã
khẳng định " Tiếng mẹ đẻ là cơ sở phát triển trí tuệ và là nguồn gốc để chiếm
lĩnh kho tàng kiến thức của dân tộc và nhân loại" [6].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9




Bởi vậy giáo dục ngôn ngữ cho trẻ là vô cùng cần thiết và phải bắt đầu ngay
từ rất sớm từ tuổi mầm non (0-6 tuổi) đặc biệt là lứa tuổi trẻ 5-6 tuổi, lứa tuổi này
ngôn ngữ trẻ có điều kiện phát triển cực kỳ nhanh về tất cả các mặt: ngữ âm, từ
vựng và ngữ pháp mà không giai đoạn nào có thể sánh bằng. Nếu nhà giáo dục bỏ
qua giai đoạn phát cảm trong ngôn ngữ này sẽ là thiệt thòi lớn cho sự phát triển của
đứa trẻ, trẻ sẽ khó theo kịp sự phát triển của các bạn cùng lứa tuổi.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng phát triển ngôn ngữ cho trẻ là khâu chủ yếu
của hoạt động trong trường mầm non, là tiền đề cho mọi sự thành công khác.
Mặt khác khi hết tuổi mẫu giáo trẻ sẽ chuyển sang trường tiểu học, đây là
bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời của trẻ 6 tuổi vì trẻ phải chuyển qua một
lối sống mới với sự thay thế của hoạt động chủ đạo từ vui chơi sang học tập.
Đồng thời trẻ cũng chuyển qua một vị trí xã hội mới với những quan hệ mới
của một người học sinh thực thụ. Sự thay đổi đó đòi hỏi trẻ phải có những điều

kiện tâm lý cần thiết đủ để trẻ có thể thích nghi bước đầu với các điều kiện học
tập có hệ thống ở phổ thông. Khi trẻ sử dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ trong sinh
hoạt hàng ngày: phát âm chuẩn; vốn từ phong phú, đa dạng; câu nói hoàn chỉnh
về mặt ngữ pháp là trẻ có một công cụ để tư duy trừu tượng, có một phương
tiện cơ bản để lĩnh hội kiến thức khoa học của các môn học, đặc biệt là môn
Tiếng Việt - môn học được xem là cơ bản nhất và khó khăn nhất đối với học
sinh lớp 1 đồng thời trẻ còn có phương tiện hữu hiệu để tiếp xúc thuận lợi với
môi trường mới, quan hệ mới.
Việc trẻ biết phát âm đúng tiếng mẹ đẻ, nói có ngữ điệu, đúng ngữ pháp,
biết biểu đạt ý nghĩ bằng ngôn ngữ, biết dùng ngôn ngữ làm phương tiện chính
để tiếp xúc, giao lưu… là hoàn toàn có thể đạt được ở lứa tuổi 5 - 6 tuổi. Nhưng
hiện nay ở các trường mầm non, trẻ 5 - 6 tuổi còn nhiều cháu nói ngọng, không
diễn đạt được bằng lời suy nghĩ của mình một cách mạch lạc… dẫn đến việc
tiếp thu bài học ở lớp 1 chậm, khó khăn, trẻ nhút nhát, sợ sệt, khó gia nhập vào
các quan hệ mới với cô, với bạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10




Trong quá trình tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen với chữ cái ở một số
trường mầm non trên địa bàn toàn huyện giáo viên chưa nhận thức được tầm
quan trọng của việc tổ chức hoạt động làm quen với chữ cáicho trẻ cho trẻ mẫu
giáo, các hoạt động của trẻ chưa được tổ chức theo chiều sâu vì vậy chất lượng
giáo dục chưa đảm bảo.
Một số giáo viên chưa thực sự hiểu sâu sắc về sự đổi mới về phương
pháp, hình thức dạy học, còn dạy trẻ theo hướng áp đặt, một chiều, trong các
giờ học chủ yếu là các hoạt động của cô, những hoạt động tìm tòi, khám phá
của trẻ còn mờ nhạt.

Việc tạo cơ hội cho trẻ trải nghiệm, khám phá qua các hoạt động còn hạn
chế. Tại các lớp học, các bài tập còn dở dang để trẻ tiếp tục tư duy, hoạt động
còn chưa nhiều. Các mảng chính là phần thể hiện hoạt động của cô và trẻ trong
suốt chủ đề thì chủ yếu lại là các tranh ảnh giáo viên sưu tầm dán lên tường,
chưa mang tính chất gợi mở cho trẻ, môi trường để trẻ làm quen với chữ viết
còn hạn chế, chưa khơi gợi được sự tò mò, hứng thú của trẻ. Một số giáo viên
chưa linh hoạt, sáng tạo trong quá trình tổ chức các hoạt động học tập và vui
chơi cho trẻ, đội ngũ giáo viên cao tuổi còn khó khăn trong việc cập nhật những
đổi mới nội dung, hình thức dạy học đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ thông
tin: Chưa biết thiết kế bài giảng điện tử, chưa biết khai thác nguồn thông tin từ
Internet... vì vậy quá trình giảng dạy chương trình giáo dục mầm non mới còn
gặp nhiều khó khăn.
Ban giám hiệu một số nhà trường chưa sáng tạo trong việc tổ chức các
chuyên đề mà trường mình còn yếu để nâng cao dần chất lượng giáo dục. Một
số nhà trường còn trông chờ sự hướng dẫn của cấp trên.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi phục vụ cho các hoạt
động giáo dục còn thiếu thốn. Một số trường chưa có đủ lớp học nên việc thu
hút trẻ nhà trẻ đến trường và việc tạo môi trường giáo dục trong và ngoài lớp
còn hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11




Góc tuyên truyền tại các trường mầm non còn ít, công tác tuyên
truyền qua đài truyền hình còn chưa nhiều, các bài gửi đài phát thanh còn
chưa thường xuyên.
Số lượng máy chiếu và máy vi tính phục vụ cho công tác giảng dạy còn
thiếu, vì vậy ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng tổ chức các hoạt động phát

triển ngôn ngữ cho trẻ.
Theo kết quả nghiên cứu test " Sẵn sàng đi học" của Nguyễn Thị Hồng
Nga - Viện Khoa học giáo dục - trong 4 phần của test là ngôn ngữ, toán, tâm
vận động và giao tiếp thì ngôn ngữ của trẻ yếu hơn các mặt khác (Điểm số
trung bình so với % của max về ngôn ngữ chỉ đạt 53% trong khi đó: toán đạt
70%; tâm vận động: 69%, còn giao tiếp là 57%).
Đối với cấp học Mầm non, có một số đề tài nghiên cứu là Hoàng Thị
Quang Trường "Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy ở trẻ từ 1-3 tuổi Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội" Luận văn Thạc sĩ 2014; Kim Thị Hơn "Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi
trường mẫu giáo Minh Tân, xã Minh Tân, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai qua tổ
chức hoạt đô ̣ng đo ̣c thơ"...Những công trình đi sâu vào việc nâng cao hiệu quả
phát triển ngôn ngữ nhất là cấp học mầm non không nhiều; phần lớn là những
báo cáo sáng kiến kinh nghiệm đúc rút được từ thực tiễn hoạt động của các đơn
vị, các trường lớp mầm non. Vấn đề nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt
động chăm sóc, giáo dục của các trường mầm non, nhất là phần quản lý hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi cần được quan tâm.
Là chuyên viên trực tiếp chỉ đạo chuyên môn cấp học mầm non
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, tác giả thấy rõ vị trí, vai trò của việc
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi là rất cần
thiết khi kinh tế xã hội đang trên đà phát triển nhanh, khối trường mầm
non phát triển lớn mạnh.
Đề tài nghiên cứu tại các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên, tác giả là người đầu tiên tập trung nghiên cứu toàn diện quá trình tổ chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12




quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường

mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng chất
lượng phát triển ngôn ngữ nói riêng và chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ nói
chung đáp ứng nhu cầu đổi mới của cấp học, sự tin yêu của nhân dân.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
* Quản lý là gì?
Quản lý là sự điều khiển, phối hợp, tác động của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý trong quá trình hoạt động (lao động, học tập, nghiên cứu, ứng
dụng...) của một tổ chức, một đơn vị với các điều kiện nhất định (không gian,
thời gian, nguồn lực...) nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Quá trình tác động này có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Môi trường quản lý

Mục tiêu quản lý

Chủ thể
quản lý

Đối tượng bị
Quản lý

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
* Chức năng của quản lý
Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch là bước quan trọng cơ bản nhất trong số các
bước nhằm xác định khối lượng công việc, lựa chọn mục tiêu, khái quát các
công việc phải làm, đặt ra những quy định, xây dựng biện pháp, chọn cách thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13





×