Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DOÃN THẾ TÀI

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC
TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI
NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DOÃN THẾ TÀI

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC
TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI
NGUYÊN


Ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn:

1. TS. Lê Thị Phương Hoa
2. TS. Đỗ Thị Trinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được trong
quá trình điều tra, khảo sát. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trên bất kì phương tiện thông tin nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn
đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Học viên
Doãn Thế Tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường
Đại học Thái Nguyên - Đại học Sư phạm Thái Nguyên - đã trực tiếp giảng dạy,
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Phương Hoa đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, xây dựng đề cương thực hiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, chuyên viên
phụ trách cấp học THCS Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lương; lãnh đạo,
giáo viên, học sinh các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu.
Đề tài “Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên” đã hoàn thành đúng kế hoạch. Mặc dù cá nhân tôi có
nhiều cố gắng để xây dựng đề tài luận văn, nhưng do điều kiện thời gian và năng lực
có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong các thầy cô, các
chuyên gia, đồng nghiệp và những ai quan tâm tới vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng
góp ý kiến để giúp luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Học viên
Doãn Thế Tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ
VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ............ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam........................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.................................................................... 12
1.2.1. Quản lí............................................................................................................... 12
1.2.2. Tư vấn, tư vấn giáo dục, năng lực tư vấn giáo dục........................................... 12
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục................................................................. 15
1.2.4. Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục .................................................... 16
1.2.5. Vùng đặc biệt khó khăn .................................................................................... 17
1.2.6. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn.... 17
1.2.7. Năng lực tư vấn giáo dục của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............................................................ 18
1.2.8. Bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các
trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn................................................. 18


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3. Một số vấn đề về bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ
nhiệm lớp trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ........................................... 19
1.3.1. Đặc điểm tâm lí học sinh THCS vùng đặc biệt khó khăn và nhiệm vụ của người
giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............
19
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp
các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn .......................................... 21
1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm
lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ................................. 24
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp
ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ....................................... 26
1.3.5. Quy trình bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp
ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ....................................... 28
1.4. Một số vấn đề về quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên
chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn...................... 29
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm
lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ................................. 29
1.4.2. Tổ chức triển khai bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............................ 31
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn.............. 31
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn.............. 32
1.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho

giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn...... 33
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 33
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 34
Kết luận chương 1....................................................................................................... 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN
GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 38
2.1. Khái quát về thực trạng các trường khảo sát...................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm về các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1.2. Công tác bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở
vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......................... 39
2.2. Mục đích, khách thể, nội dung và phương pháp khảo sát thực trạng ................ 39
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 39
2.2.2. Khách thể khảo sát............................................................................................ 40
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lí kết quả........................................ 40
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp
ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 41
2.3.1. Đánh giá về năng lực tư vấn giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường
trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
....... 41
2.3.2. Nhận thức về sự cần thiết của việc bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo

viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 44
2.3.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 47
2.3.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên
chủ nhiệm lớp các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 49
2.3.5. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên
chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 51
2.3.6. Thực trạng quy trình bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 52
2.3.7. Thực trạng về lựa chọn báo cáo viên bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 54
2.4. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 55
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên
chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ....... 58
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ

nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ...................... 61
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn .......... 63
2.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 66
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng tư vấn giáo
dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt
khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................. 67
2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 67
2.5.2. Hạn chế, tồn tại ................................................................................................. 68
2.5.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 69
Kết luận chương 2....................................................................................................... 70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN
GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, thực tiễn ..................................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ...................................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 72
3.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm
lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 73
3.2.1. Nâng cao năng lực, chất lượng tư vấn giáo dục cho cán bộ quản lí và giáo viên
chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................. 73
3.2.2. Chỉ đạo nâng cao chất lượng của hoạt động lập kế hoạch bồi dưỡng của hiệu
trưởng trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương,

tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.3. Tổ chức hoàn thiện nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục
cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở gắn với đặc điểm
vùng đặc biệt khó khăn ............................................................................. 77
3.2.4. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực
tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng
đặc biệt khó khăn ............................................................................................... 79
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bồi dưỡng
năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung
học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ...................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 83
3.4. Khảo sát kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các nội dung bồi dưỡng .....
84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 84
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 84
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 84
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 84
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm nội
dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục.......................................................... 85
3.4.6. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .......................... 87
Kết luận chương 3....................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................. 90
1. Kết luận................................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị............................................................................................................ 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 93
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BCV

Báo cáo viên

2

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

3

ĐBKK


Đặc biệt khó khăn

4

ĐTB

Điểm trung bình

5

DTTS

Dân tộc thiểu số

6

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

7

GV

Giáo viên

8

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

9

HS

Học sinh

10

IHQ

Ít hiệu quả

11

IKT

Ít khả thi

12

KBG

Không bao giờ

13

KHQ


Không hiệu quả

14

KKT

Không khả thi

15

QLGD

Quản lí giáo dục

16

RHQ

Rất hiệu quả

17

RKT

Rất khả thi

18

RTX


Rất thường xuyên

19

SL

Số lượng

20

TB

Trung bình

21

ThB

Thứ bậc

22

THCS

Trung học cơ sở

23

TLHĐ


Tâm lí học đường

24

TT

Thỉnh thoảng

25

TVGD

Tư vấn giáo dục

26

TVHĐ

Tư vấn học đường

27

TVTL

Tư vấn tâm lí

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Mạng lưới trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương năm học
2018-2019 ............................................................................................. 38

Bảng 2.2:

Số lượng GVCN lớp trường THCS vùng ĐBKK được tham gia bồi
dưỡng kĩ năng nghề nghiệp trong 5 năm (2015-2020) ......................... 39

Bảng 2.3:

Đánh giá về sự cần thiết phải bồi dưỡng năng lực TVGD cho
GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 45

Bảng 2.4:

Hình thức bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp các trường
THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................... 50

Bảng 2.5:

Phương pháp bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các
trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....... 51

Bảng 2.6:


Quy trình bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường
THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................... 53

Bảng 2.7:

Đánh giá của khách thể điều tra về lựa chọn báo cáo viên bồi dưỡng
năng lực TVGD cho GVCN lớp ........................................................... 54

Bảng 2.8:

Đánh giá thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực TVGD cho
GVCN lớp ............................................................................................. 56

Bảng 2.9:

Đánh giá thực trạng các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ................................................ 59

Bảng 2.10:

Thực trạng chỉ đạo thực hiện tổ chức bồi dưỡng năng lực TVGD
cho đội ngũ GVCN lớp ......................................................................... 62

Bảng 2.11:

Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực TVGD
cho GVCN lớp ...................................................................................... 64

Bảng 2.12:


Khách thể điều tra về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí
bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp.......................................... 66

Bảng 3.1:

Đánh giá chung của khách thể điều tra về sự cần thiết của các biện
pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các
trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......
85

Bảng 3.2:

Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp .............................................................................................. 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá chung của khách thể điều tra về năng lực TVGD của GVCN
lớp, CBQL ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên............................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Đánh giá của học sinh về mức độ hài lòng sau tư vấn...........................43
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của khách thể điều tra số lần GVCN lớp tham gia bồi
dưỡng năng lực TVGD ..........................................................................46
Biểu đồ 2.4: Đánh giá chung thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực TVGD cho
GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương,

tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự nghiệp giáo dục luôn được Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng. Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế khẳng định “Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” và “Phát triển
nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn
diện nền giáo dục quốc dân” [3]. Mục tiêu giáo dục quy định rõ trong Điều 2 của
Luật giáo dục (2005): “Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức,
tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập của dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành bồi dưỡng nhân cách phẩm chất năng lực của
công dân đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ của Tổ quốc” [19].
HS THCS là lứa tuổi đang tiếp tục hình thành những giá trị nhân cách, đây là
thời kì quá độ từ trẻ em sang người lớn, giàu mơ ước, thích tìm tòi, khám phá song
thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, thiếu kinh nghiệm sống, dễ bị lôi kéo và dễ bị kích
động… Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cơ chế thị trường đi đôi với sự
bùng nổ công nghệ thông tin, thế hệ trẻ thường xuyên chịu tác động đan xen của
những yếu tố tích cực và tiêu cực. Họ luôn được đặt vào hoàn cảnh phải lựa chọn
những giá trị, phải đương đầu với những khó khăn, thử thách, những áp lực tiêu cực.
Điều này làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện nhận thức lệch lạc và sống xa rời các
giá trị đạo đức truyền thống; có thể bị lôi cuốn vào các hành vi tiêu cực, bạo lực, lối
sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc về nhân cách.

Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
những năm gần đây có nhiều có nhiều chuyển biến, đời sống của nhân dân ngày một
nâng lên. Tuy nhiên sự chênh lệch giữa các vùng miền vẫn còn nhiều khoảng cách,
đời sống của đồng bào các dân tộc tại các xã, thôn (bản) vùng ĐBKK ở nhiều nơi
trong tỉnh còn rất nhiều khó khăn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




HS ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương hầu hết là con em các
dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa đến học và tham gia các hoạt động tại trường. Các
em mang theo nhiều tập tục lạc hậu, thiếu kĩ năng thực hành, kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng giải quyết vấn đề, kĩ năng đối phó với những khó khăn trong cuộc sống, kĩ năng
tự bảo vệ bản thân, kĩ năng tham gia sử dụng mạng xã hội… Vì vậy, đòi hỏi phải
trang bị và rèn luyện cho các em những kĩ năng sống cơ bản, cần thiết. Giúp các em
có khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan
hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi người; sống tích cực, chủ động, an toàn, hài
hoà và lành mạnh, có thể tự tin tham gia vào cuộc sống đa dạng hiện nay và thích
nghi với những thay đổi của xã hội.
Đội ngũ GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương đều
đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Tuy nhiên, năng lực tư vấn, hỗ trợ học sinh vượt
qua khó khăn về tâm lí còn nhiều hạn chế. Một số nguyên nhân đã được chỉ ra như:
nhiều GVCN lớp không biết tiếng dân tộc, chưa nắm được phong tục, tập quán cũng
như tâm, sinh lí đối với HS dân tộc; Một bộ phận GVCN lớp quá tập trung cho việc
dạy kiến thức trên lớp, chưa coi trọng giáo dục toàn diện, rèn luyện các kĩ năng
sống cho HS; Đa số GVCN không được đào tạo chuyên sâu về TVGD nên việc hỗ
trợ học sinh chủ yếu dựa theo kinh nghiệm, thiếu căn cứ lí luận khoa học, khi vận
dụng vào từng tình huống tư vấn còn máy móc, dẫn đến hiệu quả chưa cao.
Công tác bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN còn bất cập, chưa đi sâu vào

cung cấp kiến thức và kĩ năng tư vấn. Nội dung bồi dưỡng năng lực TVGD chủ yếu
lồng ghép vào các nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp. Bên cạnh đó, việc lựa
chọn nội dung bồi dưỡng chưa căn cứ trên ý kiến của GV nên không kích thích được
tính tích cực của GV tham gia bồi dưỡng. Công tác quản lí bồi dưỡng chưa thực sự
chặt chẽ, chưa thực sự gắn với đặc thù vùng ĐBKK, chưa có đánh giá trước và sau
bồi dưỡng, dẫn đến một bộ phận GV chưa thực sự coi trọng nhiệm vụ bồi dưỡng…
Tất cả những điều này đã ảnh hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng năng lực TVGD cho
GV, làm giảm chất lượng công tác chủ nhiệm ở các trường THCS vùng ĐBKK.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lí bồi dưỡng năng
lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở
vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt
nghiệp cao học, chuyên ngành Quản lí giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD
cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho
GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục HS THCS vùng ĐBKK trên địa bàn
huyện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường
THCS vùng ĐBKK.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường
THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN
lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK.
4.2. Nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp và quản
lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp
ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
5. Giả thuyết khoa học
Với những yêu cầu mục tiêu về phẩm chất và năng lực cần đạt được ở học sinh
THCS đòi hỏi GV THCS cần được bổ sung kiến thức, kĩ năng mới về giáo dục, dạy
học và tổ chức hoạt động, thực tế hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN
lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên mặc dù đã
được triển khai hàng năm song vẫn bộc lộ một số hạn chế nhất định. Nếu đề xuất
được các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp phù hợp với
đặc trưng của trường THCS vùng ĐBKK, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho HS THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu khảo sát đánh giá các biện pháp bồi dưỡng
năng lực TVGD cho GVCN lớp và quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp
ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các
biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường

THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Đối tượng khảo sát: Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học THCS - Phòng
GDĐT huyện Phú Lương; CBQL, GVCN lớp, HS 03 trường THCS: THCS Yên Lạc,
THCS Phú Đô, THCS Yên Trạch. Giới hạn khách thể điều tra là 298 người (Trong
đó: 10 CBQL cấp phòng và cấp trường, 32 GVCN lớp, 256 HS từ lớp 6 đến lớp 9).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các văn bản pháp quy, các công trình nghiên cứu khoa học
về quản lí giáo dục, bồi dưỡng năng lực, đặc điểm tâm sinh lí của HS vùng đặc biệt
khó khăn.
Hệ thống hóa các tri thức khoa học thành một hệ thống theo một chỉnh thể
thống nhất để xây dựng cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của HS THCS vùng ĐBKK trên các lĩnh vực như sử
dụng mạng xã hội, giao tiếp ứng xử trong các mối quan hệ,... để thu thập thông tin
làm căn cứ đề xuất nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn cho đội ngũ GV; Quan sát các
lớp bồi dưỡng giáo viên để xác định căn cứ xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực
TVGD cho GVCN lớp.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Chúng tôi xây dựng phiếu hỏi dành cho CBQL, GVCN lớp, HS các trường
THCS vùng ĐBKK để đánh giá thực trạng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các
trường THCS vùng ĐBKK.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Chúng tôi tiến hành phỏng vấn CBQL, GVCN lớp, HS để thu thập thêm
thông tin về thực trạng năng lực TVGD của GVCN lớp, thực trạng bồi dưỡng năng
lực TVGD
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





cho GVCN lớp và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp các
trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Phân tích kết quả đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh để thu thập
thông tin làm rõ hơn cho kết quả nghiên cứu thực trạng.
7. 3. Nhóm phương pháp xử lí số liệu bằng toán thống kê
Thu thập, phân tích các số liệu điều tra; sử dụng công thức tính trung bình,
phần trăm để làm căn cứ đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn.
Chương 2. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3. Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở

CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực TVGD, các vấn đề
phát triển chuyên môn tư vấn cho giáo viên và các biện pháp quản lí mà các nhà quản
lí giáo dục đã tiến hành để phát triển năng lực TVGD, năng lực chuyên môn tư vấn
cho giáo viên.
Premnadh M. Kurup, Xia Li, Greg Powell & Michael Brown cho rằng giáo viên
đóng một vai trò quan trọng trong giáo dục STEM, và điều quan trọng là thu hút
những người đạt thành tích cao với nền tảng liên quan vào giảng dạy. Nghiên cứu này
tập trung vào niềm tin, sự hiểu biết và ý định của các giáo viên trong việc ý thức về vai
trò của bản thân đối với việc học tập, bồi dưỡng để tạo thành nền tảng làm tiền đề xây
dựng năng lực nghề nghiệp để dạy các môn học STEM trong các trường tiểu học,
trong đó các tác giả nhấn mạnh yếu tố năng lực hỗ trợ học sinh [30].
Leslie Marlow, Kim Bloss, Dan Bloss là những nhà giáo dục tư vấn. Trong
nghiên cứu của mình, các tác giả phân tích thực trạng bạo lực học đường xảy ra trong
nhà trường hiện nay và nguyên nhân là do giáo viên chưa hỗ trợ các em kịp thời. Các
tác giả cho rằng, ngay ở trường tiểu học các giáo viên đứng lớp không thể đáp ứng tất
cả các nhu cầu giáo dục, xã hội và cảm xúc của người học đa dạng của học sinh. Do
đó, giáo viên và cố vấn phải làm việc bắt đầu cung cấp thông tin liên quan đến thái độ
của họ đối với việc giảng dạy, lập kế hoạch và tạo điều kiện hợp tác, học tập lẫn nhau
để cùng nhau tạo ra một môi trường giáo dục tốt nhất [29].
Theo tác giả Sharon Moynihan, Leena Paakkari, Raili Välimaa, Didier
Jourdan, Patricia Mannix-McNamara trong công trình nghiên cứu của mình đã xác
định các năng lực cốt lõi cho GV THCS trong việc hỗ trợ phát triển kiến thức về sức
khỏe cho HS của họ… Nghiên cứu được thực hiện trên 26 người. Kết quả cho thấy
Mười hai năng lực cốt lõi xuất hiện từ sự phân tích, bao gồm cả kiến thức, thái độ
và kĩ năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Các tác giả cho rằng làm thế nào để những năng lực này đạt được và vận hành được
trong bối cảnh trường học mới là vấn đề khá phức tạp và đa diện. Đây là căn cứ khởi
đầu hữu ích cho những nhà khoa học khác để có thể thực hiện phân tích sâu hơn về ý
nghĩa của việc trở thành một nhà hỗ trợ sức khỏe học đường hiệu quả [32].
Tác giả Abdul Malek Abdul Rahman với mong muốn làm rõ mức độ năng lực
của các tư vấn viên tại các trường trung học ở bang Perak, Malaysia. Kết qủa nghiên
cứu khẳng định: Trình độ của tư vấn viên có năng lực sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát
triển nhân cách của HS vì tư vấn viên phải cung cấp dịch vụ tốt nhất trong việc hướng
dẫn và tư vấn cho HS, đồng thời hoàn thành vai trò cố vấn chuyên nghiệp trong việc
xây dựng thế hệ nhân cách tích cực trong tương lai [24].
Tác giả Susanna Wai Ching Lai-Yeung cho rằng: GV ngày nay phải thực hiện
nhiều vai trò khác nhau. Để hoàn thành vai trò của mình một cách chuyên nghiệp, GV
cần có năng lực trong trách nhiệm giúp đỡ, hỗ trợ đối với HS trong và ngoài lớp học.
Nghiên cứu cho thấy các kĩ năng cần đào tạo cho GV làm công tác tư vấn gồm: Kĩ
năng giao tiếp, Kĩ năng tư vấn (ví dụ: kĩ năng đặt câu hỏi), Nghiên cứu điển hình/kĩ
năng xử lí các trường hợp, Kiến thức liên quan đến hướng dẫn và tư vấn (ví dụ: lí
thuyết trị liệu), Cách xử lí vấn đề của cá nhân (ví dụ: quản lí thời gian, tình cảm thông
minh, để khách quan hơn), Vai trò của GV, Kiến thức về các vấn đề thực tế (ví dụ:
chính sách của trường), Kĩ năng hợp tác (ví dụ: với các bên liên quan). Nghiên cứu
mang lại thông tin hữu ích làm phong phú thêm tài liệu về nhu cầu đào tạo GV làm
công việc hướng dẫn và tư vấn trong trường học [33].
Tác giả Racha Khansa với mục đích điều tra nhận thức của GV đối với các tư
vấn viên trường học ở Lebanon. Nghiên cứu được thực hiện với 100 GV từ 13 trường
trung học tư ở Lebanon. Kết quả cho thấy: Các GV trong mẫu nghiên cứu có mức độ
nhận thức khác nhau, tùy thuộc vào kinh nghiệm cá nhân với hoạt động tư vấn ở
trường học. Phân tích cũng cho thấy 4 vấn đề tồn tại hiện nay trong công tác tư vấn ở
nhà trường là: giải quyết các vấn đề, hợp tác và hỗ trợ, giới thiệu về hoạt động tư vấn

nhà trường, hạn chế của tư vấn học đường và hướng cải thiện. Giải pháp cho vấn đề
này là các cố vấn trường học cần hợp tác hơn với các GV để cải thiện chất lượng tư
vấn trong trường học [31].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Nhóm tác giả Victor Kipkemboi, Salgong Dr. Owen Ngumi, PhD Dr. Kimani
Chege, PhD đi sâu xem xét vai trò của hướng dẫn và tư vấn viên trong việc nâng cao
tính kỉ luật cho HS trong các trường trung học ở huyện Koibatek. Nghiên cứu được
thực hiện trên 2624 HS, 23 hiệu trưởng, 23 cố vấn trường và 227 GV tại 23 trường.
Kết quả cho thấy thiếu sự hướng dẫn và tư vấn cho HS là nguyên nhân dẫn đến sự vô
kỉ luật trong trường học. Thiếu chế tài pháp luật, thiếu đội ngũ GV được đào tạo về tư
vấn cộng với khối lượng công việc quá nhiều là những lí do gây khó khăn cho GV
trong việc hướng dẫn và tư vấn thúc đẩy ý thức kỉ luật ở HS. Nghiên cứu đề xuất kiến
nghị cần tăng cường xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa các HS, tư vấn viên, GV và
quản trị viên ở một mức độ nào đó để có thể thúc đẩy tính tự giác trong kỉ luật của HS
[34].
Theo các tác giả Halima Khan, Fatma Murtaza trong công trình nghiên cứu
của mình cho rằng GV có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn HS lựa chọn các
môn học và lựa chọn nghề nghiệp. Do đó, hướng dẫn và tư vấn nghề nghiệp là một
vấn đề lớn trong việc hỗ trợ HS trung học đưa ra lựa chọn đúng đắn cho sự nghiệp
tương lai của họ. Một trong những người tham gia nghiên cứu cho biết: Người GV, tư
vấn viên giỏi nhất là người khuyến khích HS và xây dựng sự tự tin của họ. HS sẽ đối
mặt với vô số thách thức và vấn đề liên quan đến sự nghiệp của họ nên GV, tư vấn
viên giỏi luôn chuẩn bị cho HS cách đối mặt với những thách thức và vấn đề liên
quan đến tương lai của họ [28].
Theo tác giả Ellis, Thomas: người GV giỏi sẽ chia sẻ nhiều vấn đề giống như

cố vấn giỏi: khả năng đồng cảm với HS, sự kiên nhẫn và linh hoạt, kĩ năng giao tiếp
tuyệt vời, sáng tạo với những ý tưởng mới và nhận thức về sự khác biệt cá nhân. GV
giỏi cũng thường xuyên thúc đẩy và duy trì sự tương tác nhóm tích cực trong các lớp
học của họ và phát triển mối quan hệ giúp đỡ cả HS và phụ huynh. Trong tất cả các
cách này, vai trò của GV được liên kết chặt chẽ với vai trò của cố vấn. GV THCS làm
việc với số lượng HS lớn hơn và thường dành không quá một giờ mỗi ngày cho một
lớp. Bởi vì việc giảng dạy của họ bị giới hạn trong các lĩnh vực chuyên ngành, họ có
xu hướng nhấn mạnh các kĩ năng học tập và có ít thời gian để tìm hiểu HS hoặc nói
về nhu cầu, sở thích hoặc vấn đề của HS. Tuy nhiên, thanh thiếu niên ở cấp THCS
cần sự quan tâm và hướng dẫn cá nhân nhiều hơn trẻ nhỏ [27].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Theo các tác giả Elias Kourkoutasa, Theodoros Giovazolias, GV trung học
ngày càng phải đối mặt với nhiều thách thức trong một loạt các lĩnh vực, chủ yếu là
những vấn đề liên quan đến HS của họ, các vấn đề về hành vi và sức khỏe tâm lí. Tập
trung vào vai trò của GV trong việc thúc đẩy sức khỏe cảm xúc xã hội của HS có
nguy cơ, nhóm tác giả trình bày các thành phần chính của can thiệp tư vấn đổi mới
trong bối cảnh trường học, tập trung vào việc giúp GV kiên cường hơn và tự tin hơn
để giải quyết các trường hợp HS khó khăn một cách tốt hơn [25].
Tác giả Elias Zambrano, Felicia Castro-Villarreal, and Jeremy Sullivan
University of Texas at San Antonio đi sâu nghiên cứu về vai trò ban đầu của cố vấn
trường học và nhà tâm lí học trường học là nhà cung cấp dịch vụ sức khỏe tâm thần
cho HS. Theo các tác giả, để công tác hỗ trợ HS về sức khỏe tâm thần được tốt, nhà
quản lí phải quan tâm đến vai trò của hai đối tượng chính là cố vấn trường học và nhà
tâm lí học trường học. Họ là những người trực tiếp làm nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe
tâm thần cho người học và đây là công việc chính của họ ở trường học. Họ không
phải là GV [26].

Như vậy, dù mỗi công trình đều khai thác ở các khía cạnh khác nhau song đều
tập trung đi sâu làm rõ các vấn đề về vai trò của nhà tư vấn trường học, vai trò của
GV làm công việc hỗ trợ HS, các vấn đề về tư vấn, tư vấn TLHĐ, những phẩm chất,
năng lực cần có của một tư vấn viên. Tuy nhiên, các công trình trên hoàn toàn không
đề cập đến khía cạnh bồi dưỡng, phát triển năng lực TVGD cho đội ngũ GVCN lớp ở
trường THCS, đặc biệt là GVCN lớp vùng ĐBKK nói riêng. Luận văn sẽ tiếp tục khai
thác, làm rõ khía cạnh này.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về lí luận TVGD, lí luận
QLGD nói chung và quản lí hoạt động TVGD nói riêng.
Tác giả Lê Thục Anh trong nghiên cứu của mình đã khẳng định: Ngày nay, vai
trò của tâm lí học đã được thừa nhận trong việc trợ giúp HS vượt qua những vấn đề
về hành vi và học tập. Song thực tế hoạt động trợ giúp tâm lí trong nhà trường chưa
trở thành một hoạt động mang tính phổ biến và chuyên nghiệp. Nguyên nhân cơ bản
của những hạn chế này là sự thiếu vắng các điều kiện cần thiết để chính thức hóa đội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ngũ làm công tác trợ giúp tâm lí trong các nhà trường phổ thông cả về số lượng lẫn
chất lượng. Bài viết này bàn về sự cần thiết của hoạt động trợ giúp tâm lí cũng như
đội ngũ làm công tác này trong các nhà trường phổ thông hiện nay [2].
Tác giả Lí Chủ Hưng, Kiến Văn đã đi sâu phân tích các nội dung về tư vấn
TLHĐ như: Những khó khăn của HS, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tư
vấn, những điểm mạnh và điểm yếu của đội ngũ tư vấn viên. Công trình tập trung
khai thác sâu về đặc điểm tâm lí của HS trên cơ sở đó xác định những khó khăn tâm lí
của HS cần được trợ giúp [13].
Tác giả Trương Thị Hằng trong công trình nghiên cứu của mình đã phân tích

làm rõ thực trạng quản lí hoạt động tư vấn TLHĐ cho HS THPT Đinh Tiên Hoàng,
Ba Đình. Tác giả cũng đề xuất 4 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động
tư vấn TLHĐ [10].
Tác giả Đặng Thị Bích Nga lại tiếp cận ở khía cạnh tham vấn tâm lí. Tác giả
cho rằng: Những hạn chế trong công tác quản lí hoạt động TVHĐ chủ yếu là do nhận
thức của CBQL các cấp, các ban ngành về hoạt động TVHĐ vẫn chưa đầy đủ, chưa
đồng bộ, thiếu sự thống nhất dẫn đến việc quản lí còn mang tính chủ quan, thụ động.
Những hạn chế này là cơ sở để Hiệu trưởng các trường này đề xuất những biện pháp
quản lí hiệu quả [16].
Tác giả Trần Thị Minh Đức đã công bố khá nhiều công trình nghiên cứu khác
nhau có liên quan đến tư vấn, tham vấn TLHĐ. Đặc biệt, “Giáo trình tham vấn tâm lí”
được nghiên cứu khá công phu, tỉ mỉ về lịch sử hình thành và phát triển ngành tham
vấn tâm lí, các lí thuyết tiếp cận cá nhân, các nguyên tắc, quy trình, kĩ năng tham vấn,
tư vấn TLHĐ. Đặc biệt có hệ thống bài tập để luyện tập kĩ năng tham vấn, tư vấn
TLHĐ. Đây là cuốn tài liệu tham khảo quý báu cho các giảng viên, GV các cấp [8].
Tác giả Nguyễn Công Khanh đã xuất bản cuốn sách “Tư vấn tâm lí tuổi vị
thành niên”. Nội dung cuốn sách đề cập tới những đặc trưng tâm lí cơ bản của trẻ tuổi
vị thành niên; nghệ thuật giao tiếp ứng xử với bạn bè, cha mẹ; học cách phòng tránh
những hiểm họa từ xa; trắc nghiệm tâm lí để tự biết mình... Có thể nói cuốn sách là
những tư liệu tham khảo rất cần thiết cho các nhà giáo dục và HS ở tuổi vị thành niên
[14].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy với quan điểm GV là một trong những nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục của trường học, Đảng, Nhà nước Việt Nam đặc biệt
quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ GV. Một trong những nội dung

được chú trọng trong công tác này là BDTX cho GV. Tuy nhiên trên thực tế công tác
bồi dưỡng GV còn nhiều hạn chế, mang tính hình thức, chưa thực sự thu hút được sự
quan tâm của GV. Đây là lí do cần phải thay đổi cách thức bồi dưỡng GV để có thể
nâng cao năng lực cũng như phẩm chất nghề nghiệp [20].
Tác giả Lí Thị Hồng, các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng kĩ năng
TVGD cho GVCN các trường THPT huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang nhằm
nâng cao nhận thức của CBQL, GVCN về hoạt động bồi dưỡng kĩ năng TVGD cho
GVCN [12].
Theo tác giả Nguyễn Xuân Đoàn, các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực TVGD cho GV các trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS tỉnh Thái
Nguyên nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục HS dân tộc trên địa bàn tỉnh. Các biện pháp là: Nâng cao nhận thức cho cán bộ
quản lí, GV về bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV các trường phổ thông dân tộc nôi
trú THCS, tỉnh Thái Nguyên; Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV
phù hợp với thực tiễn các trường phổ thông dân tộc nôi trú THCS; Huy động nguồn
lực tổ chức bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV; Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực
TVGD của GV; phát huy vai trò của đội ngũ GV cốt cán trong việc triển khai hoạt
động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV; Đổi mới nội dung và phương pháp bồi
dưỡng, đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực TVGD theo hướng tích
cực hóa người học, gắn tự bồi dưỡng với nghiên cứu khoa học [7].
Tác giả Nguyễn Trọng Biên, các biện pháp quản lí hoạt động tư vấn TLHĐ ở
các trường Phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn nhằm nâng cao hiệu
quả trợ giúp học sinh tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong học tập, quan
hệ xã hội, định hướng nghề nghiệp; nâng cao năng lực cho giáo viên, phụ huynh học
sinh và các lực lượng giáo dục khác trong việc phát hiện sớm khó khăn, rối nhiễu tâm
lí ở học sinh [5].
Những công trình trên đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau của hoạt động tư
vấn TLHĐ, bồi dưỡng năng lực tư vấn TLHĐ. Tuy nhiên nghiên cứu về năng lực
TVGD và quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở trường THCS vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ĐBKK chưa có công trình nào nghiên cứu. Qua nghiên cứu này chúng tôi mong
muốn sẽ bổ sung thêm những khía cạnh mới cho vấn đề bồi dưỡng năng lực TVGD
cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK nhằm đưa ra những giải pháp phù
hợp trong công tác quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp nói chung và
GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lí. Cụ thể:
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “Quản lí là quá trình gây tác động của chủ
thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm đạt được mục tiêu chung” [4].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc:“Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lí đến tập thể người lao động (nói chung là khách thể quản lí),
nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến” [9].
Đồng tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí cho rằng“Quản lí là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối ưu các chức năng kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [15].
Tác giả Nguyễn Thị Tính:“Quản lí là sự tác động có định hướng, có chủ đích
của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt được mục tiêu đã đề ra” [21].
Tổng hợp từ những quan niệm khác nhau của các nhà khoa học về khái niệm
quản lí, chúng tôi hiểu: Quản lí là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
Quản lí bao gồm hai yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lí và đối tượng quản lí. Hai
yếu tố này có quan hệ với nhau bằng những tác động quản lí trong đó chủ thể quản lí
là hạt nhân tạo ra các tác động (cá nhân hoặc tổ chức có nhiệm vụ quản lí, điều khiển
hoạt động). Đối tượng quản lí là bộ phận chịu sự tác động của chủ thể quản lí. Mối

quan hệ giữa chủ thể quản lí và đối tượng quản lí là mối quan hệ mệnh lệnh - phục
tùng, có tính bản chất bắt buộc cưỡng ép và không đồng cấp.
1.2.2. Tư vấn, tư vấn giáo dục, năng lực tư vấn giáo dục
1.2.2.1. Tư vấn
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: Tư vấn là sự phát biểu ý kiến về những vấn đề
được hỏi đến, nhưng không có quyền quyết định. Hoạt động này phần nhiều diễn ra
dưới dạng hỏi và đáp [18].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Chu Liên Anh quan niệm:“Tư vấn là sự trợ giúp, trong đó người tư
vấn thông qua mối quan hệ tin cậy, tự nguyện, trao đổi thông tin để cung cấp giải
pháp nhằm giúp khách hàng tìm ra phương án tốt nhất giải quyết vấn đề của họ” [1].
Có thể hiểu: Tư vấn là quá trình nhà tư vấn tìm hiểu vấn đề của đối tượng
được tư vấn để đưa ra các giải pháp và lời khuyên mang tính định hướng giúp họ có
khả năng tự quyết định một phương án giải quyết tốt nhất cho vấn đề của mình.
Tư vấn, cố vấn (consultation) là từ chỉ một hoạt động chuyên môn hoặc chỉ
một nghề nghiệp chuyên giúp người khác có thể ra quyết định và giải quyết vấn đề,
nâng cao năng lực sống cá nhân bằng những phương pháp nghiệp vụ chuyên môn.
Người chuyên làm nghề này được gọi là nhà tư vấn, cố vấn (consultant, advisor).
Trong công tác chủ nhiệm ở trường trung học, để hỗ trợ HS trong quá trình
phát triển, nâng cao hiệu quả công tác giáo dục HS, người GVCN lớp cũng cần
có khả năng tư vấn, hỗ trợ cho HS.
Có một số dạng tư vấn thường được sử dụng trong công tác chủ nhiệm lớp: Đó
là TVTL và TVGD.
1.2.2.2. Tư vấn giáo dục
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích

đến sự phát triển tinh thần, thể chất của đối tượng nào đó làm cho đối tượng ấy có
được phẩm chất, năng lực, trí tuệ… như yêu cầu đề ra [23].
Từ khái niệm tư vấn và khái niệm giáo dục, có thể hiểu: TVGD là quá trình
nhà tư vấn tìm hiểu vấn đề của đối tượng được tư vấn để đưa ra những giải pháp,
những tác động có mục đích, có định hướng đến thể chất, tinh thần của đối tượng
được tư vấn nhằm giúp họ có khả năng tự quyết định một phương án giải quyết tốt
nhất cho vấn đề mình đang gặp phải từ đó hình thành được phẩm chất, năng lực, trí
tuệ như yêu cầu đề ra.
Về bản chất, TVGD là quá trình nhà tư vấn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của
mình tác động đến đối tượng được tư vấn (thân chủ) để khai thác được thông tin và
tìm hiểu được những nan đề của họ.
Nhà tư vấn giáo dục không quyết định thay đối tượng tư vấn. Nhà TVGD bằng
kinh nghiệm và chuyên môn của mình đưa ra những giải pháp có mục đích, có định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×