Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Khảo sát về nhu cầu học ở các lớp vừa và nhỏ của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố hồ chí minh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.25 KB, 18 trang )

Phần phân tích đề tài:

KHẢO SÁT VỀ NHU CẦU HỌC Ở CÁC LỚP VỪA VÀ NHỎ
CỦA SINH VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đình ng
Thực hiện đề tài
Nhóm 18_Lớp K08405A:
Trần Quốc Trung……..K084050868
Nguyễn Thị Thu Hiền...K084050777
Đinh Tú Linh…………K084050791
Vũ Thị Thùy Linh…….K084050794
Phạm Thị Bích Xoan…K084050878

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: Mở đầu
1/ Lý do làm đề tài
2/ Mục đích của đề tài
3/ Đối tượng phạm vi nghiên cứu
4/ Hạn chế của đề tài
CHƯƠNG 2 : Phân tích chung
1/ Tổng thể và mẫu
2/ Thu thập dữ liệu
3/ Thang do
4/ Phân tích dữ liệu
5/ Quy trình thực hiện nghiên cứu
CHƯƠNG 3: Phân tích chi tiết


1/ Thống kê mơ tả
2/ Thống kê suy diễn
a/ Ước lượng
b/ Kiểm định
c/ Phân tích hồi quy
CHƯƠNG 4: Kết luận và kiến nghị
1/ Kết luận
2/ Kiến nghị

2


Chương 1 MỞ ĐẦU
1/ Lý do làm đề tài:
 Hiện nay các trường Đại học, cao đẳng có xu hướng tuyển sinh quá chỉ tiêu. Vì vậy số
lượng sinh viên trong một lớp là rất đông nhất là các khối ngành kinh tế, do đó chất
lượng giảng dạy cũng như điều kiện học tập của sinh viên không được đảm bảo. Đây là
vấn đề mà hầu hết các bạn sinh viên cũng như toàn xã hội đang quan tâm. Chúng tôi
quyết định thực hiện đề tài: “Khảo sát nhu cầu học ở các lớp có quy mơ vừa và nhỏ của
sinh viên tại các trường Đại học , cao đẳng trên địa bàn TP Hồ Chí Minh hiện nay”
2/ Mục đích của đề tài:
 Với đề tài trên chúng tơi mong muốn các nhà quản lý Giáo dục quan tâm tới việc cải
thiện chất lượng học tập cho sinh viên bằng việc chia nhỏ lớp học với số lượng sinh viên
phù hợp. Bên cạnh đó chúng tơi cũng muốn biết liệu các bạn sinh viên có đồng ý tăng
mức học phí để thực hiện việc cải thiện trên hay khơng.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

 Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Lý do mà nhóm
chúng tơi chỉ sinh viên của các trường Đại học và Cao đẳng để tiến hành khảo sát đó là
tỷ lệ sinh viên trong 2 cấp đào tạo này chiếm số lượng lớn. Số lượng sinh viên trong các

trường Trung cấp và Dạy nghề chiếm tỷ lệ không đáng kể.
4/ Hạn chế của đề tài:

 Do sự hạn chế về thời gian và chi phí nên đề tài của chúng tơi chỉ có thể thực hiện lấy
mẫu phi xác suất. Do đó phần phân tích dữ liệu của nhóm chúng tơi có thể có một ít sai
sót, chưa khách quan. Vì đây là lần đầu tiên nhóm chúng tơi là một đề tài khảo sát nên có
thể phần kết cấu, hình thức trình bày chưa được chuẩn xác.

3


Chương 2 PHÂN TÍCH CHUNG
1/ Tổng thể và mẫu
 Tổng thể: bộc lộ

 Mẫu: 150 sinh viên
2/ Thu thập dữ liệu:
 Dạng dữ liệu: sơ cấp

 Điều tra không thường xun, khơng tồn bộ.
 Phương pháp thu thập dữ liệu:


Thu thập dữ liệu sơ cấp trong nghiên cứu quan sát: phỏng vấn trực tiếp(phỏng vấn có
cấu trúc)

 Kỹ thuật lấy mẫu: Phi xác suất, lấy mẫu thuận tiện
 Kỹ thuật thiết kế bảng câu hỏi:

 Câu hỏi mở

 Câu hỏi đóng
 Câu hỏi phân mục
3/ Thang do:
 Thang đo định danh
 Thang đo thứ bậc
 Thang đo khoảng

Câu hỏi
câu1, 5, 8, 11, 14, 15, 17
câu 2, 3, 4, 7, 10
câu 6, 9, 12, 13, 16

Loại thang đo
Nominal
Ordinal
Interval

4/ Phân tích dữ liệu:
 Sử dụng các kỹ thuật phân tích:

 Thống kê mô tả
4


 Thống kê suy diễn
 Phân tích hệ số tương quan hồi quy
5/ Quy trình thực hiện nghiên cứu
Xác định nội dung mục tiêu nghiên cứuà thiết kế bảng câu hỏi à điều tra thử à điều
chỉnh bảng câu hỏi à điều tra diện rộngà phân tích dữ liệuà kết quả và thảo luậnà kết
luận và cho kiến nghị


Chương 3 PHÂN TÍCH CHI TIẾT
1/ Thống kê mơ tả:
Sau khi tiến hành khảo sát trên mẫu gồm 150 sinh viên đang theo học ở các trường đại
học cao đẳng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhóm chúng tơi có một số nhận xét sau:
Sỉ số lớp học

Valid
Missing

N
Mean
Median
Mode
Sum
Percentiles

150
0
98.7600
96.0000
76.00a
14814.00
.
65.0000
96.0000
136.5000

0
25

50
75

 Qua điều tra chúng tơi thấy sỉ số lớp học trung bình hiện nay ở các lớp học là tương đối
đông khoảng 99 sinh viên/lớp.

5


 Cuộc điều tra cũng cho thấy với 4 mức lựa chọn (khơng tốt, bình thường, tốt, rất khơng
tốt) thì đa số sinh viên cho rằng với sỉ số lớp học quá đông ảnh hưởng:


Không tốt đến khả năng tiếp thu chiếm 51,3%



Không tốt đến sự quan tâm của giảng viên chiếm 52,7%



Bình thường đến kết quả học tập chiếm 66%



Bình thường đến mức độ tập trung chiếm 50%



Bình thường đến quan hệ giữa các thành viên trong lớp chiếm 53,3%




Tốt đến hoạt động đồn hội, vui chơi, giải trí chiếm 43,3%

muc do quan tam neu nha truong co chinh sach cai thien quy mo lop hoc

Cumulative
Valid khong quan tam
binh thuong
quan tam
rat quan tam
Total

Frequency
12
43
71
24
150

Percent
8.0
28.7
47.3
16.0
100.0

Valid Percent
8.0

28.7
47.3
16.0
100.0

Percent
8.0
36.7
84.0
100.0

 Khi tiến hành khảo sát về mức độ quan tâm của sinh viên nếu nhà trường có chính sách
cải thiện quy mơ lớp học thì có tới 71 sinh viên( chiếm 47,3%) trả lời quan tâm. Và chỉ
có 12 sinh viên ( chiếm 8%) trả lời là không quan tâm.

Khảo sát về sỉ số lớp học quy mô vừa và nhỏ
N

Valid
Missing

150
0

Mean

43.1800

Median


45.0000

Mode

45.00

6


Sum

6477.00

Percentiles

25

30.0000

50

45.0000

75

56.2500

 Khi khảo sát về sỉ số lớp học quy mơ vừa và nhỏ thì đa số sinh viên cho rằng những lớp
này chỉ nên có 45 người.


 Cuộc khảo sát cũng cho thấy tỷ lệ người đồng ý trả mức học phí cao hơn để được học
các lớp có quy mô vừa và nhỏ là khá cao chiếm 68%.

7


 Với các mức học phí dưới 2 triệu và 2-4 triệu thì số lượng cho rằng tương ứng cao
hơn khơng tương ứng. Cịn đối với mức học phí 4-6 triệu, trên 6 triệu thì số lượng
người cho rằng chưa tương xứng cao hơn.
Mức học phí tăng thêm
N
Mean
Median
Mode
Sum
Percentiles

Valid
Missing

0
25
50
75

150
0
53.2000
50.0000
50.00

7980.00
.
40.0000
50.0000
60.0000

8


Mức gọc phí tăng thêm
Cumulative
Frequency
Valid

10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
45.00
50.00
55.00
60.00
65.00
70.00
75.00
80.00
90.00

100.00
110.00
120.00
125.00
130.00
135.00
150.00
Total

1
3
4
5
13
5
24
16
35
3
6
1
9
3
5
4
4
2
3
1
1

1
1
150

Percent
.7
2.0
2.7
3.3
8.7
3.3
16.0
10.7
23.3
2.0
4.0
.7
6.0
2.0
3.3
2.7
2.7
1.3
2.0
.7
.7
.7
.7
100.0


Valid Percent
.7
2.0
2.7
3.3
8.7
3.3
16.0
10.7
23.3
2.0
4.0
.7
6.0
2.0
3.3
2.7
2.7
1.3
2.0
.7
.7
.7
.7
100.0

Percent
.7
2.7
5.3

8.7
17.3
20.7
36.7
47.3
70.7
72.7
76.7
77.3
83.3
85.3
88.7
91.3
94.0
95.3
97.3
98.0
98.7
99.3
100.0

 Có 35 sinh viên chọn mức học phí tăng thêm 50% khi học ở các lớp có quy mơ vừa và
nhỏ, đây cũng là mức học phí được nhiều sinh viên chọn nhất chiếm 23.3%
 Trong tổng số 150 sinh viên điều tra về nguyện vọng yếu tố nào sẽ được thay đổi nhiều
nhất khi học ở các lớp có quy mơ vừa và nhỏ thì:
Cơ sở vật chất: 42 sinh viên, chiếm 28%
Chất lượng giảng viên: 50 sinh viên, chiếm 33.3%
Môi trường học tập: 58 sinh viên, 38.7%
nguyen vong dieu gi duoc cai thien nhieu nhat
Cumulative

Frequency

Percent

9

Valid Percent

Percent


Valid

co so vat chat
chat luong

42

28.0

33.3

33.3

61.3

58

38.7


38.7

100.0

150

tap
Total

28.0

50

giang vien
moi truong hoc

28.0

100.0

100.0

2/ Thống kê suy diễn:
a/ Ước lượng
 Ước lượng về sỉ số lớp học hiện nay:
One-Sample Statistics
N
si so lop hoc

Mean


Std. Deviation

Std. Error Mean

150

98.7600

43.30812

3.53609

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t
si so lop hoc

df

Sig. (2-tailed)

Mean Difference

Lower

Upper


27.929

149

.000

98.76000

91.7726

105.7474

Gii thớch thut ng:

ã à : giỏ tr trung bình của tổng thể
• Std. Deviation (độ lệch chuẩn của mẫu)= s
• Mean( giá trị trung bình của mẫu) = Xtb


Lower ( giới hạn trên của ước lượng)

10




Upper ( giới hạn dưới của ước lượng)




α : mức ý nghĩa

Định lượng:
Xtb = 98,76
s= 43.30812
α= 0,05
n= 150
ε = (Zα/2) *s /√n
= 1.96*43.30812/√150 =6.9874
Vậy Xtb - ε< μ < Xtb+ ε
Hay 91.7726 < μ < 105.7474
Với xác suất mắc sai lầm loại 1 là α=0.05 thì giá trị trung bình vào khoảng (91.7726;
105.7474)
 Ước lượng mức học phí tăng them khi học ở các lớp quy mô vừa và nhỏ:

One-Sample Statistics
N
muc hoc phi tang them la

Mean
150

Std. Deviation

53.2000

Std. Error Mean

25.64785


2.09414

khoang bao nhieu

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t
muc hoc phi tang them la

25.404

df

Sig. (2-tailed)
149

khoang bao nhieu

Xtb = 53,2

11

.000

Mean Difference
53.20000

Lower

49.0620

Upper
57.3380


s= 25,64785
α= 0,05
n= 150
ε =(Zα/2) *s /√n
= 1.96*25,64785/√150
=4,138
Vậy Xtb – ε < μ < Xtb + ε
Hay 49,062 < μ < 57,338 (%)
Với xác suất mắc sai lầm loại 1 là α=0.05 thì giá trị trung bình vào khoảng (49,062; 57,338)

 Ước lượng sỉ số mong muốn ở các lớp quy mô vừa và nhỏ:

One-Sample Statistics
N
quy mo lop hoc vua va nho co

Mean
150

Std. Deviation

43.1800

Std. Error Mean


16.39327

1.33850

khoang bao nhieu nguoi

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t
quy mo lop hoc vua va nho

32.260

df

Sig. (2-tailed)
149

co khoang bao nhieu nguoi

Xtb = 43,18
s= 16,39327
α= 0,05
n= 150
ε =(Zα/2) *s /√n
= 1.96*16,39327/√150


12

.000

Mean Difference
43.18000

Lower
40.5351

Upper
45.8249


=2,6449
Vậy Xtb – ε < μ < Xtb + ε
Hay 40,5351 < μ < 45,8249

b/ Kiểm định tham số trung bình:
 Kiểm định sỉ số lớp học hiện nay:
Có nhận định rằng sỉ số lớp học hiện nay là 100 sinh viên/lớp.
One-Sample Statistics
N
si so lop hoc

Mean
150

98.7600


Std. Deviation

Std. Error Mean

43.30812

3.53609

One-Sample Test
Test Value = 100
95% Confidence Interval of the
t
si so lop hoc

df
-.351

Sig. (2-tailed)
149

.726

Giả thuyết:

H0: μ = 100
H1: μ ≠ 100
Tính giá trị kiểm định:
Z= (Xtb - μ)√n/s
= (98,76 – 100).√150/43,30812
= -0,35


13

Mean Difference
-1.24000

Difference
Lower
Upper
-8.2274
5.7474


Với 1- α= 0,95 hay α = 0,05
→ Zα/2 = 1,96
Ta thấy │Z│= 0,35 < Zα/2 = 1,96
Vậy bác bỏ giả thuyết Ho hay nói cách khác nhận định sỉ số lớp học hiện nay là 100 sinh
viên/lớp là không đúng.
c/ Phân tích hồi quy
Giả sử chúng ta muốn tìm mối tương quan của 2 biến thu nhập của gia đình( biến giải thích)
và mức học phí tăng thêm khi học ở những lớp quy mô vừa và nhỏ ( biến phụ thuộc).
Model Summary

Std. Error of the
Model
1

R

R Square

.334(a)

Adjusted R Square
.111

Estimate

.105

.99203

a Predictors: (Constant)( biến phụ thuộc), :mức học phí tăng thêm

ANOVA(b)
Sum of
Model
1

Regression

Squares
18.243

df
1

Mean Square
18.243
.984


Residual

145.650

148

Total

163.893

F
18.538

149

a Predictors: (Constant) ( biến phụ thuộc) :mức học phí tăng thêm
b Dependent Variable: ( biến giải thích) :thu nhập hàng tháng của gia đình

Coefficients(a)
14

Sig.
.000(a)


Unstandardized
Coefficients

Model
1


(Constant)
muc hoc phi
tang them la
khoang bao

Standardized
Coefficients

B
1.301

Std. Error
.187

.014

.003

t

Sig.

Beta
6.956

.334

.000


4.306

.000

nhieu

a Dependent Variable ( biến giải thích): thu nhập hàng tháng của gia đình
Giải thích:
Ở bảng Model Summary
R: là hệ số tương quan.
Với R=0.334 >0 thể hiện mối tương quan thuận của 2 biến thu nhập gia đình và mức học
phí tăng thêm.
R2: chính là hệ số xác định.
Với R2 = 0.111 có thể nhận xét rằng 11,1% biến mức học phí tăng thêm có thể được giải
thích bởi biến mức thu nhập hàng tháng của gia đình. Con số này là khá nhỏ vì vậy có thể dự
đốn rằng thu nhập hàng tháng của gia đình khơng phải là yếu tố tác động chính đối với mức
học phị tăng thêm mà sinh viên phải đóng nếu muốn học ở những lướp có quy mơ vừa và
nhỏ.
Ở bảng Coefficients(a)
β^2 = 0,14 chính là hệ số góc. Con số này nói lên rằng khi thu nhập gia đình tăng lên 1
triệu thì mức học phí mong muốn sẽ tăng thêm 14%
β^1 = 1,301 chính là tung độ góc

Ta có thể thành lập hàm hồi quy mẫu như sau:

15


Yi = 1,301 + 0,14Xi + ε^i
Đồ thị thể hiện đường hồi quy mẫu:


160
140
120

muc hoc phi tang them (%)

100
80
60
40
20
0
.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5


thu nhap hang thang gia dinh ( trieu dong)

Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1/ Kết luận:

• Qua cuộc khảo sát nhóm chúng tơi có một số kết luận:
• Sỉ số lớp học hiện nay là khá đông, khoảng 99 sinh viên/lớp và đa số sinh viên cho
rằng với sỉ số trên là khá đơng.


Với sỉ số lớp học khá đơng hiện nay đã ảnh hưởng không tốt đến một số mặt sau đây
như: khả năng tiếp thu, sự quan tâm của giảng viên từ đó dẫn đến kết quả học tập
khơng tốt.

• Và số sinh viên quan tâm đến chính sách cải thiện quy mô lớp học khá đông. Chứng
tỏ đa số sinh viên rất quan tâm đến vấn đề này.

16


• Đa số sinh viên sẵn sàng trả mức học phí cao hơn để được học các lớp có quy mơ
vừa và nhỏ. Và thu nhập gia đình khơng phải là yếu tố quyết định mà đó chính là sỉ
số lớp học, là chất lượng giảng viên, là cơ sở vật chất, là môi trường học tập.
2/ Kiến nghị:
Sau khi thực hiện xong đề tài nghiên cứu này nhóm chúng tơi có một số kiến nghị sau:


Các trường nên tăng chất lượng đầu vào,tuyển lượng sinh viên đúng chỉ tiêu




Có sự sắp xếp số lượng sinh viên phù hợp ở mỗi lớp học,khơng nên nhồi nhét với số
lượng q đơng.

• Thường xuyên cải thiện môi trường học tập cũng như chất lượng giảng viên.
• Xem xét giải pháp chia nhỏ lớp học với qui mô vừa và nhỏ để đảm bảo chất lượng
học tập vì đa số các bạn sinh viên đều sẵn sàng đóng mức học phí cao hơn để được
học các lớp này.khi thực hiện giải pháp này sự trao đổi,giao lưu học tập giữa sinh
viên với giảng viên cũng như giữa sinh viên với nhau sẽ tốt hơn.

• Các bạn sinh viên nên mạnh dạn đóng góp ý kiến của mình với nhà trường để nhà
trường có những giải pháp cụ thể.

Nguồn tài liệu tham khảo:
Thống kê ứng dụng trong kinh tế - xã hội của Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản trị và kinh tế của Hà Văn Sơn
Luận văn Ths về lòng trung thành của khách du lịch
Luận văn Ths về hành vi tiêu dung cá
Các nguồn tài liệu tham khảo khác trên internet

17



×