Tải bản đầy đủ (.pdf) (259 trang)

Nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững thảm thực vật trên núi đá vôi ở khu vực thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.2 MB, 259 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN HẢI

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
THẢM THỰC VẬT TRÊN NÚI ĐÁ VÔI Ở KHU VỰC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN HẢI

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
THẢM THỰC VẬT TRÊN NÚI ĐÁ VÔI Ở KHU VỰC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Sinh thái học
Mã số: 9420120

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Thế Hưng


2. PGS.TS. Lê Ngọc Công

THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kì công trình nào để bảo vệ luận án Thạc sỹ hay Tiến sỹ. Những số
liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn và được sự cho phép sử dụng của tác giả.
Tác giả luận án

Hoàng Văn Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành là kết quả học tập và nghiên cứu nỗ lực của bản
thân, cùng với sự giúp đỡ vô cùng to lớn của các thầy hướng dẫn khoa học, các
thầy cô giảng viên Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, các nhà khoa
học và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thế Hưng, Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường; PGS.TS Lê Ngọc Công, Trường Đại học Sư
phạm – Đại học Thái Nguyên, những người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời
gian và công sức giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tập thể cán bộ giảng viên khoa Sinh học trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu Luận án.
Cảm ơn sự quan tâm chia sẻ, động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè về mặt
tinh thần và vật chất để tôi có thể hoàn thành luận án.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Ý nghĩa của luận án .................................................................................................. 2
4. Đóng góp mới của luận án ....................................................................................... 2
5. Bố cục của luận án .................................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3
1.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật ...................................................................... 3
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 3
1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 7
1.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên núi đá vôi ........................................... 12
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 12
1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 17

1.3. Những nghiên cứu về thảm thực vật ở tỉnh Quảng Ninh..................................... 26
1.3.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật nói chung ................................................ 26
1.3.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên núi đá vôi ........................................ 28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 32
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 32


iv
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 32
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng của thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm
Phả tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 32
2.2.2. Nghiên cứu cấu trúc thảm thực vật trên núi đá vôi thông qua kết cấu về
một số chỉ tiêu về mật độ và chỉ tiêu sinh trưởng (N-D, N-H, H-D) ............... 32
2.2.3. Đánh giá khả năng tái sinh tự nhiên của cây gỗ trong thảm thực vật núi đá
vôi khu vực thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ......................................... 32
2.2.4. Đánh giá tổng hợp về giá trị, tình hình quản lý sử dụng và xác định các nguy
cơ gây thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................................... 32
2.2.5. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo tồn, sử dụng và phát triển thảm thực
vật núi đá vôi khu vực thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................ 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp kế thừa ........................................................................................ 33
2.3.2. Phương pháp ô tiêu chuẩn, phương pháp điều tra theo tuyến .......................... 33
2.3.3. Phương pháp phân loại và xác định độ che phủ của thảm thực vật................. 34
2.3.4. Xác định thành phần loài, giá trị sử dụng và thành phần kiểu dạng sống
(life form formula) thực vật ............................................................................ 35
2.3.5. Phương pháp tính chỉ số Sorensen .................................................................... 35
2.3.6. Phương pháp xác định cấu trúc tổ thành........................................................... 35
2.3.7. Phương pháp mô phỏng quy luật cấu trúc đường kính, chiều cao của cây ...... 36

2.3.8. Phương pháp mô phỏng quy luật tương quan giữa chiều cao và đường kính
(Hvn/D1.3) .......................................................................................................... 38
2.3.9. Phương pháp đánh giá khả năng tái sinh của cây gỗ trong thảm thực vật núi
đá vôi thành phố Cẩm Phả ............................................................................... 39
2.3.10. Phương pháp đánh giá tổng hợp giá trị, tình hình quản lí bảo tồn và xác
định các nguy cơ gây thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố
Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 40
Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 43
3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................ 43


v
3.1.1. Vị trí địa lí ......................................................................................................... 43
3.1.2. Địa hình............................................................................................................. 44
3.1.3. Núi đá vôi.......................................................................................................... 44
3.1.4. Khí hậu .............................................................................................................. 45
3.1.5. Thủy văn ........................................................................................................... 53
3.1.6. Địa chất thổ nhưỡng.......................................................................................... 53
3.1.7. Thủy triều .......................................................................................................... 55
3.1.8. Độ mặn của nước biển ...................................................................................... 56
3.1.9. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................................... 56
3.1.10. Tài nguyên rừng và thực vật ........................................................................... 57
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................... 60
3.2.1. Dân số và dân tộc .............................................................................................. 60
3.2.2. Cơ cấu lao động ................................................................................................ 61
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế............................................................................. 63
3.2.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng................................................................................... 63
3.3. Cơ cấu tổ chức quản lí tài nguyên rừng ............................................................... 63
3.4. Thuận lợi và khó khăn trong việc quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên

rừng trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ............................... 64
3.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 64
3.4.2. Khó khăn ........................................................................................................... 64
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 66
4.1. Đặc trưng về cấu trúc không gian của thảm thực vật trên núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 66
4.2. Đặc trưng thành phần loài thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................................... 68
4.3. Đặc trưng về dạng sống của thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ........ 75
4.4. Đặc trưng các yếu tố địa lí của thảm thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm Phả
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................... 77


vi
4.5. Đặc trưng cấu trúc thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................................... 78
4.5.1. Đặc trưng cấu trúc tổ thành............................................................................... 78
4.5.2. Đặc trưng cấu trúc mật độ................................................................................. 82
4.5.3. Cấu trúc N/D1.3.................................................................................................. 83
4.5.4. Cấu trúc N/Hvn .................................................................................................. 85
4.5.5. Quy luật tương quan giữa chiều cao và đường kính (H vn/D1.3) thảm thực
vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ..................... 86
4.6. Khả năng tái sinh của cây gỗ trong thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố
Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 88
4.6.1. Cấu trúc tổ thành và mật độ cây gỗ tái sinh ...................................................... 88
4.6.2. Nguồn gốc và phẩm chất cây gỗ tái sinh .......................................................... 89
4.6.3. Phân bố cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao ...................................................... 90
4.6.4. Phân bố cây gỗ tái sinh theo mặt phẳng nằm ngang ......................................... 92
4.6.5. Một số nhân tố tác động đến khả năng tái sinh của cây con ............................. 93
4.7. Đánh giá tổng hợp giá trị, tình hình quản lí sử dụng và xác định các nguy cơ gây

thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ... 99
4.7.1. Giá trị của thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ... 99
4.7.2. Tình hình quản lí và bảo tồn thảm thực vật trên núi đá vôi ............................ 103
4.7.3. Các nguy cơ gây thoái hóa thảm thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm Phả
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................. 108
4.8. Một số biện pháp bảo tồn và phát triển thảm thực vật trên núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 112
4.8.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về quản lí bảo tồn đa dạng sinh học .... 112
4.8.2. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực quản lí ................................................... 113
4.8.3. Nhóm biện pháp về cơ chế chính sách ........................................................... 114
4.8.4. Nhóm biện pháp về phát triển kinh tế- xã hội ................................................ 115
4.8.5. Nhóm biện pháp khoa học kĩ thuật ................................................................. 117


vii
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ................................................................................................................ 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 122
PHỤ LỤC.......................................................................................................................


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BC


: Bãi Cháy

CO

: Cửa Ông

CR

: Cấp độ rất nguy hiểm

D1.3

: Đường kính ngang ngực

EN

: Cấp độ nguy hiểm

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

IIa + IIb

: Rừng phục hồi

IIIa1

: Rừng nghèo


Lp

: Cây dây leo

ODB

: Ô dạng bản

OTC

: Ô tiêu chuẩn

Ph

: Cây chồi trên

SL

: Số lượng

TL

: Tỉ lệ

Th

: Cây sống một năm

VU


: Cấp độ sẽ nguy hiểm

EN

: Cấp độ nguy cấp

CR

: Cấp độ rất nguy cấp

NDĐ

: Nước dưới đất trong

AIC

:Akaike’s information criterion


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Danh sách các địa hình Karst trên thế giới ........................................... 12

Bảng 1.2.

Thống kê trữ lượng rừng núi đá vôi ...................................................... 21


Bảng 2.2.

Tiêu chí xác định mức độ thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi
thành phố Cẩm Phả ............................................................................... 41

Bảng 2.3.

Bảng điểm đánh giá mức độ thoái hóa rừng ......................................... 42

Bảng 3.1.

Nhiệt độ (0C) trung bình tháng, năm (2009-2014)................................ 45

Bảng 3.2.

Lượng mưa (mm) trung bình tháng, năm (2009-2014) ........................ 47

Bảng 3.3.

Độ ẩm (%) trung bình tháng, năm (2009-2014) ................................... 49

Bảng 3.4.

Tốc độ gió (m/s) trung bình tháng, năm (2009-2014) .......................... 51

Bảng 3.5.

Hiện trạng diện tích các loại rừng phân theo 2 loại rừng ..................... 58

Bảng 3.6.


Hiện trạng diện tích các loại rừng phân theo chủ quản lí ..................... 59

Bảng 3.7.

Dân số, dân tộc và mật độ 16 đơn vị hành chính cấp phường (xã)
của thành phố Cẩm Phả......................................................................... 60

Bảng 3.8.

Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động, nhóm tuổi ........................ 61

Bảng 3.9.

Số lao động có việc làm trong tuổi lao động, nhóm tuổi ...................... 62

Bảng 4.1.

Sự phân bố các taxon trong hệ thực vật trên núi đá thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 68

Bảng 4.2.

So sánh hệ thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm Phả với hệ thực vật
trên núi đá vôi ở các khu vực khác ....................................................... 69

Bảng 4.3.

So sánh hệ số chi, hệ số họ của thảm thực vật núi đá vôi thành phố
Cẩm Phả với các khu hệ thực vật trên núi đá vôi khác [117] ............... 70


Bảng 4.4.

Các họ thực vật giàu loài nhất trong hệ thực vật trên núi đá vôi ở
thành phố Cẩm Phả ............................................................................... 71

Bảng 4.5.

Các loài thực vật đặc hữu của thảm thực vật trên núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả ......................................................................................... 71

Bảng 4.6.

Các loài thực vật quý hiếm cần được bảo tồn của thảm thực vật trên
núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .............................................................. 72


vi
Bảng 4.7.

Số loài giống nhau và chỉ số Sorensen giữa hệ thực vật trên núi đá
vôi thành phố Cẩm Phả với các hệ thực vật khác [19], [110],[117] ..... 74

Bảng 4.8.

Phân bố dạng sống của thảm thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ....... 75

Bảng 4.9.

Dạng sống thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả và khu hệ

thực vật đá vôi khác [100], [79] ............................................................ 76

Bảng 4.10.

Phân bố các yếu tố địa lí của hệ thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm
Phả tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 77

Bảng 4.11.

Mật độ trung bình của cây gỗ trong các thảm thực vật tại khu vực
nghiên cứu ............................................................................................. 82

Bảng 4.12.

Tổng hợp các dạng phương trình tương quan H vn/D1.3 của các loài
cây gỗ trong thảm thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 87

Bảng 4.13.

Tổ thành cây gỗ tái sinh trong thảm thực vật trên núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả ......................................................................................... 88

Bảng 4.14.

Nguồn gốc và phẩm chất cây gỗ tái sinh trong thảm thực vật trên
núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .............................................................. 90

Bảng 4.15.


Phân bố cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao trongcác thảm thực vật
trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ....................................................... 91

Bảng 4.16.

Phân bố cây gỗ tái sinh theo mặt phẳng năm ngang ............................. 92

Bảng 4.17.

Phân biệt các địa hình núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .......................... 93

Bảng 4.18.

Ảnh hưởng của yếu tố địa hình đến phẩm chất của cây gỗ trong
thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ................................ 94

Bảng 4.19.

Thống kê vi phạm công tác quản lí bảo tồn vịnh Bái Tử Long ............ 96

Bảng 4.20.

Thống kê số vụ vi phạm khai thác lâm sản ........................................... 97

Bảng 4.21.

Ảnh hưởng của hoạt động khai thác lâm sản tới phẩm chất cây tái sinh .. 98

Bảng 4.22.


Danh lục một số cây thuốc phổ biến trong thảm thực vật trên núi đá
vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ........................................... 100

Bảng 4.23.

Thống kê vi phạm công tác quản lí bảo tồn vịnh Bái Tử Long .......... 104

Bảng 4.24.

Tổng hợp kết quả phỏng vấn về những tác động của người dân tới
thảm thực vật trên núi đá vôi .............................................................. 106


vii
Bảng 4.25.

Tổng hợp kết quả điều tra tác động của con người tới thảm thực vật
trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ..................................................... 106

Bảng 4.26.

Ma trận SWOT về công tác quản lí bảo tồn thảm thực vật trên núi
đá vôi thành phố Cẩm Phả .................................................................. 107

Bảng 4.27.

Kết quả đánh giá mức độ thoái hóa của thảm thực vật trên núi đá
vôi thành phố Cẩm Phả ....................................................................... 109

Bảng 4.28.


Tổng hợp các nguy cơ gây thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi
thành phố Cẩm Phả ............................................................................. 110


vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Phân bố các địa hình Karst trên thế giới ............................................... 14

Hình 1.2.

Phân bố núi đá vôi ở Việt Nam ............................................................. 17

Hình 2.1.

Sơ đồ bố trí điều tra............................................................................... 34

Hình 2.2.

Giao diện bảng tính fi và Xi (theo [41]) ............................................... 37

Hình 2.3.

Giao diện tính toán các đặc trưng mẫu [41] .......................................... 37

Hình 2.4.

Giao diện mô hình hóa quy luật cấu trúc tần số.................................... 38


Hình 3.1.

Bản đồ hành chính thành phố Cẩm Phả ................................................ 43

Hình 3.2.

Bản đồ vùng biển thành phố Cẩm Phả (ảnh vệ tinh 13/03/2015) ......... 45

Hình 3.3.

Nhiệt độ (0C) trung bình tháng, năm (2009-2014)................................ 46

Hình 3.4.

Nhiệt độ (0C) trung bình năm (2009-2014) .......................................... 46

Hình 3.5.

Lượng mưa (mm) trung bình tháng, năm (2009-2014) ........................ 48

Hình 3.6.

Lượng mưa (mm) trung bình năm (2009-2014) ................................... 48

Hình 3.7.

Độ ẩm (%) trung bình tháng, năm (2009-2014) ................................... 50

Hình 3.8.


Độ ẩm (%) trung bình năm (2009-2014) .............................................. 50

Hình 3.9.

Gió (m/s) trung bình tháng, năm (2009-2014) ...................................... 52

Hình 3.10.

Tốc độ gió (m/s) trung bình năm (2009-2014) ..................................... 52

Hình 3.11.

Thủy triều lên xuống ............................................................................. 56

Hình 3.12.

Số người trong độ tuổi lao động ........................................................... 61

Hình 3.13.

Số lao động có việc làm trong tuổi lao động, nhóm tuổi ...................... 62

Hình 4.1.

Biểu đồ phân bố các taxon trong hệ thực vật trên núi đá thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 69

Hình 4.2.


Phổ dạng sống của thảm thực vật núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ........ 76

Hình 4.3.

Phẫu đồ thảm thực vật ở thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả
(năm 2016) ............................................................................................ 79

Hình 4.4.

Phẫu đồ thảm thực vật ở chân núi đá vôi thành phố Cẩm Phả (năm 2016) .. 80

Hình 4.5.

Phẫu đồ thảm thực vật ở sườn vách núi đá vôi thành phố Cẩm
Phả (năm 2016) .................................................................................... 81


vii
Hình 4.6.

Biểu đồ cấu trúc N/D1.3 thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả ......................................................................................... 84

Hình 4.7.

Biểu đồ cấu trúc N/Hvn thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả ......................................................................................... 86

Hình 4.8.


Biểu đồ tương quan Hvn/D1.3 của các loài cây gỗ trong thảm thực vật
ở thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ......................................... 87

Hình 4.9.

Phân bố số cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao ...................................... 91

Hình 4.10.

Phẩm chất cây gỗ tái sinh trong các thảm thực vật trên núi đá vôi
thành phố Cẩm Phả ............................................................................... 95

Hình 4.11.

Biểu đồ mô tả số vụ vi phạm khai thác lâm sản ................................... 98

Hình 4.12.

Biểu đồ mô tả số vụ vi phạm công tác quản lí bảo tồn vịnh Bái Tử Long.... 105

Hình 4.13.

Biểu đồ mô tả mức độ thoái hoá thảm thực vật trên núi đá vôi thành
phố Cẩm Phả ....................................................................................... 109

Hình 4.14.

Biểu đồ kết quả phân tích nguy cơ gây thoái hóa thảm thực vật trên
núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ............................................................ 111



vii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1.

Bảng phân bố 50 OTC và 18 tuyến điều tra ..................................... 132

Phụ lục 2.2.

Hàm Power ....................................................................................... 134

Phụ lục 2.3.

Hàm Compound ................................................................................ 135

Phụ lục 2.4.

Hàm Logarit ...................................................................................... 136

Phụ lục 2.5.

Hàm S ............................................................................................... 137

Phụ lục 2.6.

Danh sách các hộ gia đình tham gia phỏng vấn“Đánh giá giá trị, tình
hình quản lí và bảo tồn thảm thực vật trên núi đá vôi Cẩm Phả” .............. 138

Phụ lục 2.7.


Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ gia đình“Đánh giá giá trị, tình hình quản
lí và bảo tồn thảm thực vật trên núi đá vôi Cẩm Phả” .............................. 139

Phụ lục 2.8.

Bảng câu hỏi phỏng vấn cá nhân“Đánh giá giá trị, tình hình quản
lí và bảo tồn thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả” ..... 145

Phụ lục 2.9.

Phân tích SWOT về công tác quản lí bảo tồn thảm thực vật trên
núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .......................................................... 146

Phụ lục 2.10. Danh sách các hộ gia đình tham gia phỏng vấn “Tìm hiểu nguy cơ gây
thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả”…….159
Phụ lục 2.11. Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ gia đình“Tìm hiểu nguy cơ gây thoái hóa
thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả” ................................. 148
Phụ lục 2.12. Bảng câu hỏi phỏng vấn cá nhân“Tìm hiểu nguy cơ gây thoái hóa
thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả” ................................. 151
Phụ lục 2.13. Bảng câu hỏi thảo luận nhóm (Kĩ thuật KIP)“Tìm hiểu nguy cơ
gây thoái hóa thảm thực vật trên núi đá vôi Cẩm Phả” .................... 152
Phụ lục 4.1.

Danh lục thực vật trên núi đá vôi thành phố cẩm phả tỉnh Quảng Ninh 153

Phụ lục 4.2.

Cấu trúc tổ thành theo chỉ số IVI% thảm thực vật thung lũng núi
đá vôi thành phố Cẩm Phả (năm 2016) ............................................ 211


Phụ lục 4.3.

Cấu trúc tổ thành theo chỉ số IVI % thảm thực vật chân núi đá vôi
thành phố Cẩm Phả (năm 2016) ....................................................... 213

Phụ lục 4.4.

Cấu trúc tổ thành theo chỉ số IVI % thảm thực vật sườn vách núi
đá vôi thành phố Cẩm Phả (năm 2016) ............................................ 215


viii
Phụ lục 4.5.

Kết quả mô phỏng cấu trúc N/D1.3 theo hàm phân bố khoảng cách
cho thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ......... 216

Phụ lục 4.6.

Kết quả mô phỏng cấu trúc N/D1.3 theo hàm phân bố giảm cho
thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ................ 217

Phụ lục 4.7.

Kết quả mô phỏng cấu trúc N/D1.3 theo hàm phân bố Weibull cho
thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ................ 218

Phụ lục 4.8.

Kết quả mô phỏng cấu trúc N/Hvn theo hàm phân bố khoảng cách

cho thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ......... 219

Phụ lục 4.9.

Kết quả mô phỏng cấu trúc N/Hvn theo hàm phân bố giảm cho
thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả................ 220

Phụ lục 4.10. Kết quả mô phỏng cấu trúc N/Hvn theo hàm phân bố Weibull cho
thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ................ 221
Phụ lục 4.11. Kết quả mô phỏng tương quan Hvn/D1.3 theo hàm Logarit cho thảm
thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .......................... 222
Phụ lục 4.12. Kết quả mô phỏng tương quan Hvn/D1.3 theo hàm Power cho thảm
thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .......................... 223
Phụ lục 4.13. Kết quả mô phỏng tương quan Hvn/D1.3 theo hàm Compound cho
thảm thực vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ................ 224
Phụ lục 4.14. Kết quả mô phỏng tương quan Hvn/D1.3 theo hàm S cho thảm thực
vật thung lũng núi đá vôi thành phố Cẩm Phả .................................. 225
Phụ lục 4.15. Tổ thành cây gỗ tái sinh .................................................................... 226
Phụ lục 4.16. Kết quả điều tra khoảng cách cây gỗ tái sinh ................................... 227
Phụ lục 4.17.

Bảng đánh giá mức độ thoái hóa thảm thực vật thung lũng núi đá vôi ..... 228

Phụ lục 4.18. Bảng đánh giá mức độ thoái hóa thảm thực vật chân núi đá vôi ...... 229
Phụ lục 4.19. Bảng đánh giá mức độ thoái hóa thảm thực vật sườn vách núi đá vôi ..... 230


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi đóng một vai trò rất quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân, đối với môi trường, cảnh quan và cũng là một đối tượng quan trọng
của công tác nghiên cứu khoa học.
Quảng Ninh là một tỉnh có hệ thực vật núi đá vôi phong phú và đa dạng, là nguồn
tài nguyên sinh vật quan trọng của tỉnh. Cho đến nay tính đa dạng sinh vật trong các
thảm thực vật này vẫn chưa được khám phá hết và còn nhiều điều mới đối với khoa
học. Hiện nay nguồn tài nguyên sinh vật vô giá đó đang bị suy giảm nghiêm trọng. Độ
che phủ của các thảm thực vật và các nguồn tài nguyên sinh vật bị suy giảm, trong đó
các loài thực vật đặc hữu và quý hiếm đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Vì vậy,
việc nghiên cứu đánh giá lại hiện trạng của nguồn tài nguyên sinh vật nói chung và
thảm thực vật trên núi đá vôi của tỉnh Quảng Ninh nói riêng là rất cần thiết, trên cơ sở
đó đề ra các giải pháp hữu hiệu để quản lý, bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên
sinh vật trên địa bàn tỉnh đang là một việc làm cấp bách hiện nay.
Thành phố Cẩm Phả có vịnh Bái Tử Long (vùng đệm của vịnh Hạ Long) là một
trong những khu du lịch của tỉnh Quảng Ninh, hiện nay thảm thực vật trên núi đá vôi
đang bị suy giảm cả về diện tích và chất lượng do các nguyên nhân như khai thác tài
nguyên thực vật làm gỗ củi, khai thác đá vôi cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng và việc lấn biển, mở rộng quỹ đất dân sinh...
Sự suy giảm tài nguyên thực vật trên núi đá vôi dẫn đến ảnh hưởng nghiêm
trọng tới giá trị địa chất địa mạo của kì quan thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long (hai
lần được UNESCO công nhận là kì quan thiên nhiên thế giới).
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững thảm
thực vật trên núi đá vôi ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh, nhằm nâng cao giá trị
cảnh quan địa mạo của kì quan thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, chúng tôi lựa chọn
đề tài: “Nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát
triển bền vững thảm thực vật trên núi đá vôi ở khu vực thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được những đặc trưng cơ bản của thảm thực vật trên núi đá vôi ở khu
vực thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.



2
Đề xuất một số giải pháp trong việc sử dụng, bảo vệ hợp lí thảm thực vật trên
núi đá vôi ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế,
xã hội và môi trường.
3. Ý nghĩa của luận án
- Ý nghĩa lí luận: Bên cạnh việc đưa ra những dẫn liệu khoa học về đặc trưng cơ
bản của thảm thực vật, đề tài nghiên cứu đã lượng hóa đặc điểm cấu trúc và khả năng
sinh trưởng của cây gỗ trong thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là cơ sở định hướng các giải pháp bảo
tồn phát triển bền vững thảm thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả.
4. Đóng góp mới của luận án
- Cung cấp dẫn liệu khoa học về thảm thực vật trên núi đá vôi ở thành phố Cẩm
Phả tỉnh Quảng Ninh. Đề tài đã phát hiện được các đặc trưng cơ bản của thảm thực
vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả ở các vị trí chân núi, sườn vách núi và thung
lũng về cấu trúc tổ thành, phân lớp tầng tán, độ che phủ, mật độ, khả năng tái sinh của
cây gỗ. Đề tài đã phát hiện được 608 loài thực vật trên núi đá vôi thành phố Cẩm Phả
tỉnh Quảng Ninh, trong đó có 12 loài đặc hữu hẹp và 27 loài quý hiếm.
- Đề tài đưa ra được 5 nhóm giải pháp bảo tồn, phát triển bền vững thảm thực
vật trên núi đá vôi ở khu vực thành phố Cẩm Phả nói riêng và khu vực tỉnh Quảng
Ninh nói chung.
5. Bố cục của luận án
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (29 trang)
Chương 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (11 trang)
Chương 3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khu vực nghiên cứu (23 trang)
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (53 trang)
Kết luận và khuyến nghị (2 trang)

Tài liệu tham khảo (10 trang)
Phụ lục (111 trang)


3
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật
1.1.1. Trên thế giới
Nghiên cứu về thảm thực vật được triển khai từ rất sớm, nhưng phải đến thế kỉ
XVII việc nghiên cứu về thảm thực vật mới trở thành bộ môn khoa học độc lập. Ở giai
đoạn này, các công trình nghiên cứu tập trung chủ yếu vào việc mô tả, định tên và hệ
thống hóa các loài. Tiêu biểu là công trình nghiên cứu của tác giả Ray (1963),trong
cuốn “Historia plantarum”, luận bàn về nơi sinh trưởng của thực vật, trong đó ông đã
vạch rõ ảnh hưởng của độ vĩ địa lí và độ cao so với mặt biển. Và tác giả J.P. de
Tournefort (1656-1708), đã xác định đặc điểm thành phần của hệ thực vật và các vành
đai cao (dẫn theo[48]).
Nghiên cứu về thảm thực vật tiếp tục phát triển trong thế kỉ XIX, các công trình
nghiên cứu của Heer (1838), Unger (1836), Schnizlein và Frickhinger (1848),
Sendtnerr (1854, 1860), Lorenz (1858), Marilaun (1863), Wirtgen (1864), Senft (1865),
Goppert (1868), Gradmann (1898) và nhiều tác giả khác đã chú ý đến địa lý học thảm
thực vật: điều kiện lập địa, đặc điểm địa phương, thảm thực vật nguyên thủy, thảm thực
vật thứ sinh, các quần thể thực vật cảnh quan (dẫn theo [50]).
Grisebach (1872), Drude (1890) và Warming (1895) đã đề xuất những hệ
thốngphân loại chung cho thảm thực vật thế giới. Sau đó Schimper A.F (1898) chia
quần hệ thực vật thành quần hệ khí hậu, quần hệ thổ nhưỡng và quần hệ vùng núi
(dẫn theo [114]).
Wettstein và V.V.Dokuchaep (1898) cho rằng một hệ thống phân loại thảm thực
vật phản ánh được tồn tại khách quan đúng quy luật của nó chỉ có thể dựa trên kết
quả phân tích tổng hợp các mối quan hệ tác động qua lại các nhân tố phát sinh quần

thể thực vật (dẫn theo [62]).
Schimper (1903) đã phân biệt 3 kiểu quần hệ là: quần thụ (woodland), quần thảo
(grass land), hoang mạc (desert). Theo ông trong 3 loại quần hệ nói trên có thể phân
biệt được những loại hình quần hệ nhỏ hơn là kiểu thảm thực vật (vegetation types)
(dẫn theo [112]).
Morodov (1904) [69] đã công bố công trình “Học thuyết về các kiểu rừng” phục vụ
mục đích kinh doanh. Trong đó, ông trình bày những vấn đề cơ bản về sinh thái rừng.


4
Hội nghị sinh học lần thứ 3, tại Brussels, trong bản báo cáo của Flao và Srichora
đã đề nghị dùng thuật ngữ Quần hợp làm đơn vị cơ sở của lớp phủ thực vật. Quần
hợp là quần xã thực vật có thành phần loài xác định với sự đồng nhất về môi trường,
đồng nhất về ngoại mạo (dẫn theo[6]).
Dudley- Stamp (1925) đã dựa trên cơ sở lượng mưa hàng năm để chia những
khu vực khí hậu, và trong mỗi khu vực ông tìm được những xã hợp có loài cây chiếm
ưu thế khác nhau trên các loại đất có thành phần cơ giới khác nhau (dẫn theo [112]).
Sukachev (1928) đã xây dựng hệ thống phân loại với đơn vị cơ bản là kiểu rừng [85].
Rubel (1933) đã hoàn thiện thêm hệ thống phân loại của Brocman- Erosth
(1912), hệ thống bao gồm 4 kiểu thảm thực vật và 25 lớp quần hệ, các kiểu được xây
dựng trên cơ sở dấu hiệu ngoại mạo, còn các lớp được xây dựng trên cơ sở dấu hiệu
sinh thái ngoại mạo, đây là hệ thống được nhiều người dùng (dẫn theo [6]).
Champion (1936), đã phân biệt 4 đai thảm thực vật lớn theo nhiệt, bao gồm:
nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới và núi cao. Cách phân biệt này hiện nay vẫn được sử
dụng phổ biến (dẫn theo [98]). Theo Thái Văn Trừng (1998) [112], hệ thống phân
loại của Champion là một hệ thống mang tính chất tự nhiên khá nhất vì nó dựa trên
nguyên lí sinh thái và đặc biệt là kiểu thảm thực vật được xếp theo một trật tự hợp lí,
làm nổi bật mối quan hệ nhân quả giữa thực vật và hoàn cảnh sống.
Burt-Davy (1938) đã tổng hợp tất cả những bảng phân loại đã có và đề nghị một
khung phân loại thảm thực vật nhiệt đới áp dụng cho toàn thế giới (dẫn theo [114]).

Obrevin (1938) khi nghiên cứu tái sinh rừng nhiệt đới ở châu Phi đã khái quát
hóa các hiện tượng tái sinh rừng và đưa ra lí luận bức khảm tái sinh (dẫn theo [6]).
Sennhicop (1941, 1964) [84] đưa ra quan điểm phân loại rừng theo nơi sống và
quần xã thực vật, trên đó có các kiểu thảm thực vật đặc trưng. Kiểu phân loại này
thích hợp với việc phân loại quần xã phục vụ chăn nuôi.
Bear (1944), nhà lâm học người Anh đã đề nghị một hệ thống phân loại cho những
quần thể thực vật vùng nhiệt đới Nam Mỹ, hệ thống phân loại của ông gồm 3 cấp: một
cấp thuộc về thành phần loài cây là quần hợp, một cấp thuộc về hình thái và cấu trúc là
quần hệ, và một cấp về môi trường sinh trưởng là loạt quần hệ (dẫn theo [114]).
Clements, Gorotkop (1946), Whittaker (1953) (là các tác giả điển hình cho
trường phái Anh-Mỹ) đã đưa ra hệ thống phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau
của thảm thực vật ở các trạng thái. Đó là quần xã dẫn xuất hay quần xã cao đỉnh (dẫn
theo [85],[140]).


5
Richard (1952) đã đi sâu nghiên cứu cấu trúc rừng mưa nhiệt đới về mặt hình thái,
theo ông đặc điểm nổi bật của rừng mưa nhiệt đới là các cây thân gỗ, ông đã phân biệt tổ
thành thực vật của rừng mưa nhiệt đới thành hai loại là rừng mưa hỗn hợp có tổ thành
cây phức tạp và rừng mưa đơn ưu có tổ thành cây đơn giản [81].
Theo Van (1956) đối với rừng nhiệt đới có hai đặc điểm tái sinh phổ biến là tái sinh
phân tán liên tục và tái sinh vệt [124].
Sukachev (1957) đã đưa ra định nghĩa đầy đủ hơn về quần hợp. Theo ông, quần
hợp thực vật là đơn vị phân loại cơ sở của thực vật quần lạc học, bao gồm các thực
vật quần giống nhau về khả năng tích lũy và chuyển hóa vật chất và năng lượng trên
bề mặt Trái đất, hay có thể nó là đồng nhất về sinh địa quyển. Ông đưa ra hệ thống
phân loại thảm thực vật dựa trên cơ sở nguồn gốc tiến hóa hệ thực vật (dẫn theo [6]).
Fosberg (1958) đưa ra hệ thống phân loại thảm thực vật trên cơ sở hình thái và
cấu trúc của quần thể. Tác giả đã phân biệt một nhóm cấu trúc dựa theo khoảng cách
giữa các cá thể trong quần thể, một lớp quần thể dựa theo chức năng vật hậu, một cấp

cơ sở là quần hệ dựa trên dạng sống ưu thế trong quần thể (dẫn theo [112]).
Theo Schmithuesen (1959) thảm thực vật trên Trái đất được phân thành 9 lớp
quần hệ sau: lớp quần hệ rừng, lớp quần hệ cây bụi, lớp quần hệ savan và quần xã,
lớp quần hệ quần xã, lớp quần hệ cây bụi nhỏ và nửa cây bụi, lớp quần hệ thực vật
sống một năm, lớp quần hệ hoang mạc, lớp quần hệ thực vật hồ nước nội địa và lớp
quần hệ thực vật biển (dẫn theo [6]).
Các nhà lâm học Trung Quốc đã căn cứ vào nguyên tắc sinh thái quần xã, kết
cấu ngoại mạo, phân bố địa lí, động thái diễn thế, môi trường sinh thái để chia ra các
cấp phân loại khác nhau: Loại hình thực bì (đơn vị cấp cao); Quần hệ (đơn vị cấp
trung) và đơn vị cơ bản. Trên mỗi cấp,lại chia ra các cấp phụ. Căn cứ phân loại đơn vị
cấp cao chủ yếu dựa vào ngoại mạo, kết cấu và đặc trưng địa lí sinh thái, cấp trung và
dưới cấp trung chủ yếu căn cứ vào tổ thành loài (dẫn theo [71]).
Aubreville (1963) dùng tiêu chuẩn độ tàn che trên nền đất của tầng ưu thế sinh thái
để phân loại các kiểu thảm thực vật, đã phân chia được những kiểu quần thể thưa như
kiểu rừng thưa và kiểu truông thảm thực vật (dẫn theo [112]).
Ellenberg, Museller, Dombois (1967) (là tác giả tiêu biểu cho trường phái Thủy
Điển) đã đưa ra hệ thống phân loại thảm thực vật gồm 7 lớp quần hệ, các lớp lại được
chia thành lớp phụ, nhóm quần hệ và sau cùng là quần hệ (dẫn theo [6]).


6
Theo Utkin và Đưlít (1968) (trường phái Xô Viết), toàn bộ sinh quyển trên đất
liền có các kiểu sau: rừng, đầm lầy, thảo nguyên, hoang mạc. Kiểu rừng là đơn vị
phân loại lớn nhất. Kiểu rừng được chia ra 2 kiểu phụ: 1A- kiểu rừng có khoảng
không phân bố trên 8-10m; 1B- rừng cây bụi và rừng thấp cao dưới 8-10 m. Các kiểu
phụ lại được chia thành các sinh địa quần lạc rừng (dẫn theo [6]).
Theo Vipper (1973) khi nghiên cứu về tái sinh rừng đã kết luận tầng cỏ quyết và
cây bụi có ảnh hưởng xấu đến sự tái sinh của cây con (dẫn theo [114]).
Theo Tolmachop (1974) khi nghiên cứu thảm thực vật nhiệt đới ông đã kết luận
rằng thành phần thực vật rất đa dạng, tổng tỉ lệ phần trăm của 10 họ có số loài lớn

nhất chỉ đạt 40-50% tổng số loài, trong một quần thụ thường có 1-2 loài chiếm ưu thế
(dẫn theo [114]).
Whitmore (1975) đã cho xuất bản quyển sách Những rừng mưa nhiệt đới của
vùng Viễn Đông, trong đó ông đã lập một khung phân loại khá độc đáo của vùng
nhiệt đới gió mùa, chia thành hai kiểu rừng lớn: rừng mưa nhiệt đới và rừng gió mùa
(dẫn theo [114]).
Liên Hợp Quốc (1973) đã chấp nhận sử dụng hệ phân loại thảm thực vật của
Ellenberg và Muller (1967) dựa trên nguyên tắc ngoại mạo cấu trúc và có thể thể hiện
được trên bản đồ 1:2.000.000. Hệ thống được sắp xếp như sau [6],[114]:
1. Lớp quần hệ
1.A. Phân lớp quần hệ
1.A.1. Nhóm quần hệ
1.A.1.1.Quần hệ
1.A.1.1.1. Phân quần hệ
Theo hệ thống phân loại này, thì thảm thực vật thế giới có 5 lớp quần hệ là: 1.
Lớp quần hệ rừng kín (close forest); 2. Lớp quần hệ rừng thưa Woodland (open
stands of trees); 3. Lớp quần hệ cây bụi (shrubland or thicket); 4. Lớp quần hệ cây bụi
lùn và các quần hệ tương tự (dwarf shrub and related comunities); 5. Lớp quần hệ cây
thảo (herbaceous vegetation).
Lamprecht (1989) đã nghiên cứu ảnh của các nhân tố sinh thái như nhân tố ánh
sáng, độ ẩm, kết cấu quần thụ, cây bụi, thảm tươi đến khả năng tái sinh của cây [135].
Theo David và cộng sự (1993) khi nghiên cứu rừng nhiệt đới Nam Mỹ đã nhận
định sự xuất hiện hiện tượng tái sinh tại chỗ và liên tục của các loài cây và tổ thành


7
loài cây có thể giữ nguyên không đổi trong một thời gian dài, hiệu quả của tái sinh
rừng được xác định bởi mật độ, tổ thành loài, cấu trúc tuổi, chất lượng cây con, đặc
điểm phân bố (dẫn theo [114]).
Nhận xét: Các tác giả trên thế giới khi nghiên cứu về thảm thực vật đã tập trung

vào xác định loài, xây dựng khung phân loại để phân chia kiểu thảm thực vật, tìm
hiểu ảnh hưởng của khí hậu thổ nhưỡng đến sự sinh trưởng và tái sinh của cây,
nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố địa lí, ảnh hưởng tương hỗ của các tầng cây trong
thảm…Đây là cơ sở quan trong cho việc đề xuất các biện pháp khai thác, bảo tồn và
phát triển bền vững thảm thực vật rừng.
1.1.2. Ở Việt Nam
Chevalier (1918), nhà bác học người Pháp là người đầu tiên đưa ra bảng xếp
loại thảm thực vật rừng Bắc Bộ thành 10 kiểu (dẫn theo [114]).
Maurand (1943) đã chia Đông Dương thành ba vùng: vùng Bắc Đông Dương,
vùng Nam Đông Dương và vùng trung gian, và đã kể ra 8 kiểu quần thể trong vùng
đó (dẫn theo [114]).
Ở miền Nam, Maurand (1953) có đưa ra bảng phân loại mới về các quần xã
thực vật (dẫn theo [6]).
Dương Hàm Hi (1956), Viện khoa học Lâm nghiệp Bắc Kinh đã đưa ra bảng
xếp loại mới về thảm thực vật rừng miền Bắc Việt Nam (dẫn theo [114]).
Viện điều tra quy hoạch rừng (1960) đưa ra bảng phân loại thảm thực vật rừng
thành 4 loại hình lớn: Loại hình I gồm những đất đai hoang trọc, những trảng thảm
thực vật, và cây bụi; Loại hình II gồm những rừng non mới mọc; Loại hình III gồm
tất cả các loại rừng bị khai thác mạnh; Loại hình IV gồm những rừng già nguyên sinh.
Cách phân loại này rất đơn giản, do đó đã được áp dụng rộng rãi (dẫn theo [114]).
Loschau (1960) đưa ra một khung phân loại rừng theo trạng thái ở Quảng Ninh.
Bảng phân loại này đã phân thành 4 trạng thái như sau: Rừng loại I: gồm những đất
đai hoang trọc, trảng thảm thực vật và cây bụi; Rừng loại II: gồm những rừng non
mới mọc; Rừng loại III: gồm tất cả các rừng đã bị khai thác trở nên nghèo kiệt, tuy
còn có thể khai thác lấy gỗ trụ mỏ; Rừng loại IV: rừng nguyên sinh chưa bị khai thác.
Đây là hệ thống phân loại được áp dụng khá rộng rãi ở nước ta trong việc điều tra tái
sinh rừng cũng như điều tra tài nguyên rừng theo khối trạng thái (dẫn theo [113]).
Thomasius (1962) đã đưa ra bảng phân loại các kiểu lập địa vùng Quảng Ninh
dựa trên những điều kiện địa hình, đá mẹ, đất đai, khí hậu và các loài cây ưu thế (dẫn
theo [114]).



8
Pócs (1965) đã phân tích và sắp xếp các loài của hệ thực vật miền Bắc nước ta
thành 22 yếu tố địa lí. Phổ yếu tố do ông đưa ra cho thấy hệ thực vật miền Bắc có yếu
tố đặc hữu chiếm 23,6%, yếu tố Đông Dương 16,4%, Yếu tố Indo-Malaisia 25,7%,
yếu tố Ấn Độ 9,3% và yếu tố Nam Trung Quốc 5,1% [136]. Từ đó cho thấy hệ thực
vật Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ với các hệ thực vật lân cận.
Vũ Đình Huề (1969), khi nghiên cứu tái sinh tự nhiên ở vùng sông Hiếu, đã
phân chia khả năng tái sinh rừng thành 5 cấp, rất tốt, tốt, trung bình, xấu và rất xấu.
Ông cũng đã kết luận tái sinh tự nhiên rừng miền Bắc Việt Nam mang những đặc
điểm tái sinh của rừng nhiệt đới [40].
Trần Ngu Phương (1970) khi nghiên cứu thảm thực vật rừng miền Bắc Việt Nam
đã chỉ ra những đặc điểm cấu trúc tổ thành của các thảm thực vật (dẫn theo [121]). Ông
cũng đã đưa ra bảng phân loại chia rừng miền Bắc thành ba đai lớn theo độ cao: đai
rừng nhiệt đới mưa mùa, đai rừng á nhiệt đới mưa mùa và đai rừng á nhiệt đới mưa
mùa núi cao. Bảng phân loại gồm có các đai rừng và kiểu rừng sau (dẫn theo [114]).
- Đai rừng nhiệt đới mưa mùa: Bao gồm: Kiểu rừng nhiệt đới lá rộng thường
xanh ngập mặn; Kiểu rừng nhiệt đới mưa mùa lá rộng thường xanh; Kiểu rừng nhiệt
đới ẩm lá rộng thường xanh; Kiểu rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thung lũng; Kiểu phụ
rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh núi đá vôi.
- Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa: Kiểu rừng á nhiệt đới lá rộng thường xanh;
Kiểu rừng á nhiệt đới lá kim trên núi đá vôi.
- Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa núi cao:
Vũ Tự Lập (1976) đã sử dụng độ ưu thế của các loài cây trong ô tiêu chuẩn để
xác định quần hợp và ưu hợp trong công trình “Cảnh quan địa lí miền Bắc Việt
Nam”. Theo ông, quần hợp là tập hợp có quy luật của một số loài cây, trong đó có 5
loài chính chiếm ≥ 80% sinh khối, cây lập quần chiếm ≥ 50%; bán quần hợp là tập
hợp thực vật chỉ đạt 1 trong 2 nội dung của quần hợp, đó là loài lập quần chiếm trên
≥ 60% sinh khối nhưng tập hợp cả 5 loài chỉ chiếm ≥ 75% hoặc tập hợp 5 loài

chiếm trên 80% nhưng loài lập quần < 50%; ưu hợp là tập hợp có quy luật của các
loài thực vật, trong đó loài chính chiếm > 50% sinh khối, cây lập ưu hợp ≥ 30%
sinh khối; bán ưu hợp là tập hợp thực vật chỉ đạt 1 trong 2 nội dung của ưu hợp tập
hợp, đó là 5 loài chiếm ≥ 50%, nhưng loài lập ưu hợp lại < 30% sinh khối hoặc tập
hợp 5 loài chỉ đạt đến 45% còn loài lập ưu hợp ≥ 30% sinh khối (dẫn theo [98]).


×