Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU HƯƠNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
--------------------

NGUYỄN THU HƯƠNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS Dương Thị Nga

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Hương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
TS Dương Thị Nga, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, lãnh đạo các trường tiểu học huyện Đồng
Hỷ cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần
cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Hương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2

5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN ....................... 5

1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ...................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới...................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 6
1.2. Các khái niệm công cụ.................................................................................. 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Môi trường, môi trường giáo dục ............................................................ 10
1.2.3. Môi trường làm việc, xây dựng môi trường làm việc ............................. 10
1.2.4. Vùng khó khăn......................................................................................... 11
1.2.5. Quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng
khó khăn ................................................................................................ 13
1.3. Những vấn đề cơ bản về xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên
tiểu học vùng khó khăn ......................................................................... 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa của xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên
tiểu học vùng khó khăn ......................................................................... 13
1.3.2. Đặc điểm môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn ........ 15
1.3.3. Nội dung xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng
khó khăn ................................................................................................ 16
1.4. Quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ... 20

1.4.1. Lập kế hoạch xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học
vùng khó khăn ....................................................................................... 20
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng môi trường làm việc cho giáo
viên tiểu học vùng khó khăn.................................................................. 22
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu
học vùng khó khăn ................................................................................ 23
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu
học vùng khó khăn ................................................................................ 24
1.4.5. Vai trò của Hiệu trường đối với việc xây dựng môi trường làm việc
cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ................................................... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn.......................................................... 28
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 28
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 29
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM
VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN Ở HUYỆN
ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 32

2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát và tổ chức khảo sát thực trạng ................... 32
2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát .................................................................. 32
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 34
2.2. Thực trạng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ở
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên............................................................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu, ý nghĩa xâu dựng

môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ......................... 35
2.2.2. Thực trạng nội dung xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên
tiểu học vùng khó khăn ........................................................................... 40
2.3. Thực trạng quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu
học vùng khó khăn................................................................................... 44
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng môi trường làm việc cho giáo
viên tiểu học vùng khó khăn.................................................................... 44
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn ............................................................ 48
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn ............................................................ 52
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện xây dựng môi trường làm
việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ........................................... 55
2.3.5. Đánh giá vai trò của Hiệu trường đối với hoạt động xây dựng môi
trường giáo dục cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ......................... 56
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng môi trường
làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 61
2.5. Đánh giá chung .......................................................................................... 63
2.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 63
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 64
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 67
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỤNG MÔI TRƯỜNG LÀM
VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN Ở HUYỆN
ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 69

3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ......................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................................ 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 69
3.2. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu
học vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên .................... 70
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh về
tầm quan trọng của xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên
tiểu học vùng khó khăn .......................................................................... 70
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng môi trường vật chất đảm bảo điều kiện làm việc
hiệu quả cho giáo viên ............................................................................. 73
3.2.3. Phát triển văn hóa học tập và rèn luyện cho học sinh hướng đến xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ........................................ 75
3.2.4. Xây dựng văn hóa quản lý của Hiệu trưởng nhằm phát triển môi
trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn .......................... 77
3.2.5. Đẩy mạnh thực hiện chính sách, đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên .... 78
3.2.6. Tổ chức phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường để
xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ... 82
3.2.7. Đổi mới kiểm tra, đánh giá việc xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn ............................................................ 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ....................................................................... 88
3.4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 88
3.4.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát ........................................... 88
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 98

PHỤ LỤC ...............................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL
GD ĐT

Cán bộ quản lý
Giáo dục Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

QL

Quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về về mục tiêu xây
dựng môi trường làm việc ............................................................... 35

Bảng 2.2.

Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về về ý nghĩa xây
dựng môi trường làm việc ............................................................... 37

Bảng 2.3.

Thực trạng nội dung xây dựng môi trường làm việc cho giáo
viên tiểu học vùng khó khăn ........................................................... 40

Bảng 2.4.

Thực trạng lập kế hoạch xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn ................................................... 45

Bảng 2.5.

Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng môi trường làm việc
cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ............................................. 49

Bảng 2.6.

Thực trạng chỉ đạo thực hiện xây dựng môi trường làm việc

cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ............................................. 52

Bảng 2.7.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện xây dựng môi
trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn .................. 55

Bảng 2.8.

Đánh giá vai trò của Hiệu trường đối với hoạt động xây dựng
môi trường giáo dục cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ........... 57

Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ................... 89

Bảng 3.2.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất...................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môi trường giáo dục, môi trường văn hóa và các yếu tố ảnh hưởng tác
động đến con người đã được xem xét từ nhiều bình diện từ vi mô đến vĩ mô,
các nhà nghiên cứu cho rằng: Yếu tố môi trường trong giáo dục không chỉ góp

phần quyết định đến sự hình thành và phát triển nhân cách con người mà quan
trọng hơn là yếu tố môi trường thực tế đã kích thích con người hoạt động năng
động và sáng tạo hơn. Việc tạo lập, xây dựng và phát triển môi trường giáo
dục là một nhiệm vụ quan trọng của khoa học giáo dục hiện đại.
Xây dựng môi trường làm việc là tạo ra môi trường vật chất, môi trường
tinh thần và môi trường xã hội an toàn cho quá trình làm việc của GV để kích
tích GV yên tâm với nghề, có khả năng nâng cao năng suất lao động, chất
lượng giáo dục, tiết kiệm được thời gian, nguồn lực và phát triển bền vững.
Đối với công tác xây dựng môi trường làm việc cho GV vùng khó khăn,
Hiệu trưởng các trường tiểu học đã được sự chỉ đạo của các cấp lãnh đạo ngành
giáo dục, sự quan tâm của chính quyền địa phương, sự đồng thuận của các tổ chức
đoàn thể tạo nên sức lan tỏa mạnh mẽ trong đó có sự đầu tư về cơ sở vật chất. Đối
với CBQL cụ thể là Ban giám hiệu các trường luôn quan tâm đến tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho GV về công tác xây dựng môi trường làm việc. Từ việc
tổ chức lớp học, vận động HS đến lớp, đến phát động phong trào thi đua đều
triển khai thực hiện ở mỗi đầu năm học.
Tuy nhiên, tại các trường tiểu học vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên, một bộ phận GV chưa nhận thức đúng mục đích, ý nghĩa phong
trào nên cho rằng công tác này làm quá tải chương trình dạy học nhưng thực
chất đây là nguồn lực hỗ trợ thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy học, thầy
sáng tạo hơn, trò học hứng thú và chủ động hơn nhằm xây dựng môi trường
làm việc tích cực, thân thiện. Trong công tác xây dựng môi trường làm việc cho
GV tiểu học vùng khó khăn, lãnh đạo các trường chưa có sự chỉ đạo sát sao nên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt chẽ, các nội dung xây dựng môi
trường làm việc cho GV vùng khó khăn chưa được đầu tư thỏa đáng. Một số

CBQL triển khai thực hiện còn lúng túng, rập khuôn, chưa có sự sáng tạo, linh
hoạt phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường nên chưa nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục vùng khó khăn của huyện Đồng Hỷ.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý xây dựng môi
trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn huyện Đồng Hỷ -tỉnh
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng môi trường làm việc ở các
trường tiểu học vùng khó khăn trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng môi trường làm việc
cho GV ở các trường tiểu học nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục vùng khó khăn của huyện Đồng Hỷ.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý xây dựng môi trường làm việc của giáo viên ở các trường tiểu học
vùng khó khăn.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn ở các
trường tiểu học huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn.
- Khảo sát thực trạng xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học
vùng khó khăn và quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học
vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo
viên tiểu học vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5. Giả thuyết khoa học
Quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó
khăn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã đạt kết quả nhất định song còn
tồn tại hạn chế trong lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và chỉ đạo thực hiện xây
dựng môi trường làm việc. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý xây dựng môi
trường làm việc phù hợp điều kiện thực tế của địa phương thì sẽ góp phần nâng
cao chất lượng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Trong phạm vi của đề tài, tác giả giới hạn khảo
sát với 22 cán bộ quản lí (gồm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên
môn), 50 giáo viên ở các trường tiểu học vùng khó khăn: Tiểu học Mỏ Ba, tiểu
học Bản Tèn, tiểu học Văn Lăng, tiểu học Minh Lập 1.
Chủ thể quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng
khó khăn là Hiệu trưởng các trường tiểu học.
Đề tài nghiên cứu thực trạng xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên
tiểu học vùng khó khăn trong 2 năm học 2018-2019, 2019-2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả đã sử dụng các
nhóm phương pháp sau đây:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Sử dụng các phương pháp phân tích, hệ thống hoá các tài liệu, các công
trình nghiên cứu khoa học, tạp chí có liên quan làm rõ những biện pháp chỉ đạo
cải thiện môi trường giáo dục, môi trường làm việc ở các nhà trường.
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về
giáo dục và đào tạo; Luật giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, quy định của ngành
giáo dục về môi trường làm việc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (anket)
Phương pháp này được sử dụng trong đề tài với mục đích nhằm tìm hiểu
thực trạng xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
và quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm về việc quản lý xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học ở vùng khó khăn và báo cáo của các trường tiểu học thành phố
Thái Nguyên và kinh nghiệm tích lũy được của cá nhân trong quá trình làm công
tác quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học ở vùng khó khăn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Được sử dụng với mục đích tìm hiểu những nhận xét, đánh giá của giáo
viên, cán bộ quản lý của các trường tiểu học về vấn đề quản lý xây dựng môi
trường làm việc cho giáo viên tiểu học ở vùng khó khăn.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp quản lý xây dựng môi trường làm
việc cho giáo viên tiểu học ở vùng khó khăn mà đề tài đề xuất.
7.2.5. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các bảng hỏi thu thập được về mặt định lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham
khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng môi trường làm việc cho
giáo viên tiểu học vùng khó khăn

Chương 2: Thực trạng về quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo
viên tiểu học vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Chương 3: Biện pháp quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo
viên tiểu học vùng khó khăn ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, có nhiều quan điểm khác nhau về xây dựng môi trường
làm việc, trong đó có quan điểm của Maier và Lauler (1973), Bedeian
(1993), Kreitner (1995), Higgins (1994) và khẳng định xây dựng các chính
sách cho giáo viên giúp cho nhà trường tồn tại và phát triển. Một vài tài
liệu đề cập đến hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng môi trường làm
việc, đó là nhóm yếu tố thuộc bản thân giảng viên và nhóm yếu tố môi
trường [9].
J.A Comenxki - người đặt nền móng cho lý luận dạy học tiên tiến “ông
tổ của nền sư phạm cận đại”, theo ông học thức và yêu lao động sư phạm
một cách không bờ bến sẽ là động lực để tạo ra những người thầy thực thụ,
bởi lẽ nghề thầy giáo là nghề rất vinh dự “dưới ánh mặt trời không có nghề
nghiệp nào cao quý hơn. Chính tình yêu nghề, sự đánh giá đúng mức và
trân trọng đã tạo động lực cho những nhà sư phạm không ngừng cống hiến
và sáng tạo” [4].
Tác giả Bennis W. (1989), khi nghiên cứu về môi trường làm việc
trong một tổ chức đã nhấn mạnh đến khía cạnh lãnh đạo tổ chức quan tâm

đến việc để trao quyền cho nhân viên và tăng cường hiệu quả của tổ chức.
Khi những nhân viên được trao những quyền phù hợp thì họ phấn khởi và
tích cực làm việc. Họ sẽ cho rằng mình được lãnh đạo tin tưởng. Điều này
làm cho các nhân viên cố gắng hơn, nỗ lực hơn để làm việc và những sự cố
gắng của nhân viên sẽ đem lại hiệu quả cao trong công tác giáo dục và đào
tạo của nhà trường [dẫn theo (6, tr.8].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Một số tác giả khác như Wonycott-Kytle, Angel M.; Bogotch, Ira E.
(1997), đã tìm hiểu những cách thức nhằm thay đổi môi trường làm việc
trong tổ chức nhà trường để thử hiện cải cách giáo dục hiệu quả. Các tác
giả này nhấn mạnh đến vai trò quan trọng của một số yếu tố tâm lý như: sự
hợp tác, công nhận, khen thưởng, khích lệ, động viên bằng vật chất. Chính
các tác động tâm lý này làm cho các thành viên của tổ chức có tâm trạng và
thái độ tốt với tổ chức, với công việc. Họ sẽ làm việc tích cực hơn, hiệu quả
hơn vì sự hoàn thành các mục tiêu của tổ chức [dẫn theo (6, tr.9].
Nghiên cứu của Donaldson, G.A., Jr (2001), bàn về vai trò của người
lãnh đạo trong trường học trong việc tập hợp, kết nối mọi người thực hiện
các mục tiêu phát triển của nhà trường. Để tập hợp và kết nối các thành
viên trong tập thể nhà trường, người lãnh đạo cần có năng lực xây dựng
môi trường làm việc để tạo động lực cho mọi người, khích lệ động viên mọi
người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [dẫn theo (6, tr.9].
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Theo tác giả Trần Quốc Thành (2009), phân tích đã phân tích phần nổi trong
nhà trường, đó là định hướng phát triển của nhà trường, mục tiêu phát triển, các
giá trị mà nhà trường theo đuổi, khung cảnh của nhà trường (nhà, phòng học,
phòng làm việc, cơ sơ vật chất, biểu trưng của nhà trường), những yếu tố này đã

ảnh hưởng đến trạng thái tâm lý của các cá nhân, mặt khác bầu không khí tâm lý
của nhà trường có tác động tới các thành viên trong nhà trường…Với quan điểm
này cho thấy, để xây dựng làm việc trong nhà trường cần chú ý tới các yếu tố về
cơ sở vật chất và bầu không khí tâm lý nhằm tạo cho các thành viên trong nhà
trường sự thân thiện, hợp tác [21, tr.33 - 39].
Tác giả Phạm Minh Hạc (2008), “Quan hệ người - người: Giá trị quan
trọng nhất trong nhân cách”, Tạp chí Nghiên cứu Con người, số 5 (38) đã nhấn
mạnh các nhà trường ở nước ta có hoàn cảnh riêng, nhất là về cơ sở vật chất
còn thiếu thốn nhiều, đội ngũ nhà giáo lẫn cán bộ quản lý còn gặp nhiều khó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




khăn, mặt khác, với việc chăm lo cơ sở vật chất, sách giáo khoa, đội ngũ giảng
dạy và quản lý, cần xây dựng môi trường làm việc trong nhà trường, trong ký
túc xá hay nhà trọ, ở gia đình, nơi công cộng; hưởng ứng phong trào “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Chỉ thị
số 40/2008/CT- BGDĐT ngày 22/7/2008), nhằm mục đích “thiết lập lại môi
trường sư phạm với sáu đặc trưng là trật tự kỷ cương, trung thực, khách quan,
công bằng, tình thương và khuyến khích sáng tạo, hiệu quả”. Bên cạnh đó, cần
xây dựng “văn hóa ứng xử”, “văn hóa giao tiếp” ở gia đình, trong nhà trường,
ngoài xã hội - đó là quan hệ người - người, giá trị quan trọng nhất trong nhân
cách [10, tr.47-53].
Tác giả Phạm Hồng Quang trong đề tài cấp Bộ “Giải pháp phát triển
môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi
phía Bắc Việt Nam” đã khẳng định môi trường làm việc là một khái niệm
rộng bao gồm tất cả những gì có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động và sự phát triển, nâng cao năng lực công tác của mỗi cá nhân, cán bộ,
công chức (bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài). Môi

trường làm việc đối với cán bộ, công chức ( được tiếp cận là môi trường bên
trong) bao gồm cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách, mối quan hệ giữa
lãnh đạo đối với nhân viên và giữa nhân viên với nhân viên trong một cơ quan,
tổ chức, đơn vị. Môi trường làm việc tốt là một trong những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến sự phát triển của cán bộ, công chức cũng như quyết định đến
chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị [15].
Theo tác giả Phạm Hồng Quang với bài viết “Các giải pháp phát triển
môi trường làm việc tạo động lực cho GV tiểu học vùng khó khăn khu vực
miền núi phía Bắc” đã chỉ ra nội dung phát triển môi trường làm việc tạo
động lực cho GV tiểu học vùng khó khăn khu vực miền núi phía Bắc gồm:
Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về môi trường làm việc của GV; Tăng cường tự
chủ đối với trường tiểu học vùng khó khăn trong quản lý nhà trường; Xây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




dựng văn hóa quản lý đặc thù để phát triển GV tiểu học vùng khó khăn;
Xây dựng chính sách đối với GV tiểu học vùng khó khăn nhằm tạo động
lực cho GV; Huy động nguồn đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất để GV tiểu
học làm việc hiệu quả [17, tr.97-99;103].
Nguyễn Thị Phương Nam (2015) với đề tài Biện pháp cải thiện môi
trường làm việc của giáo viên tiểu học ở vùng khó khăn huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên đã cho rằng môi trường làm việc là các yếu tố có tác động
đến quá trình dạy học của GV và quá trình học tập của HS, vì vậy nó ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng dạy và học trong nhà trường. Để cải thiện
môi trường làm việc cho GV tiểu học ở vùng khó khăn phải thực hiện các
nội dung: Xây dựng không gian, cơ sở vật chất thân thiện trong nhà trường;
Xây dựng quan hệ xã hội thân thiện, chia sẻ; Xây dựng nề nếp dạy học tích
cực; Lựa chọn phương pháp dạy học thân thiện tạo ra môn học thân thiện.

Để cải thiện môi trường làm việc, tác giả đưa ra các biện pháp: Nâng cao
nhận thức cho cán bộ, giáo viên, phụ huynh HS về môi trường làm việc trong
nhà trường; Xây dựng các mối quan hệ; Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt
động dạy học của GV, xây dựng nề nếp làm việc; Rà soát, bổ sung, tăng cường
cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học của GV; Phát triển môi trường
công nghệ thông tin, đưa thế giới đến với GV vùng khó khăn...[13].
Công trình nghiên cứu của tác giả Phạm Quang Huân trong cuốn “Văn
hóa tổ chức - Hình thái cốt lõi của văn hóa nhà trường”, Kỷ yếu Hội thảo
Văn hóa học đường (2007) cho rằng văn hoá nhà trường là văn hóa tổ chức,
do đó, văn hoá nhà trường mang đặc trưng của văn hoá tổ chức [11]. Còn
theo Phạm Thị Minh Hạnh (2009) trong bài viết “Văn hóa học đường: Quan
niệm, vai trò, bản chất và một số yếu tố cơ bản” in trong cuốn “Văn hóa và văn
hóa học đường cho rằng: văn hóa tổ chức nhà trường là hệ thống những quy
định tường minh hay ngầm ẩn, các chuẩn mực đạo đức, giá trị cơ bản, quy tắc
ứng xử tốt đẹp nhất giữa các thành viên trong nhà trường và các tổ chức cá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nhân ngoài xã hội có liên quan trong quá trình hoạt động: đặc trưng cho mỗi
nhà trường, phù hợp với xã hội đó [dẫn theo 11].
Vậy qua phân tích những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước,
chúng tôi thấy rằng, các công trình chủ yếu đề cập đến những vấn đề lý
luận chung về môi trường làm việc, gắn với văn hóa nhà trường. Chưa có
công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề quản lý xây dựng môi trường làm
việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn, với những yêu cầu và điều kiện
thực tiễn, những đề xuất cụ thể về mặt quản lý để xây dựng một môi trường
làm việc thuận lợi, có ý nghĩa nhất trong tạo động lực cho giáo viên công
tác ở những vùng khó khăn, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục.

1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Theo khái niệm trong cuốn Từ điển Giáo dục học cho rằng: “Quản lý là
hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [22, tr.326].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là hoạt động tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [22, 2001].
Theo Trần Khánh Đức: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người
nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một
cách hiệu quả nhất” [7].
Tiếp thu và phân tích các quan điểm trên, chúng tôi cho rằng quản lý là
những tác động có mục đích, có tổ chức, kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đề ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.2. Môi trường, môi trường giáo dục
* Môi trường
Theo "Luật bảo vệ môi trường" đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khoá IX, kì họp thứ tư thông qua ngày 27 - 12 - 1993 như sau:
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên" [19].
Theo UNESCO (1981) thì “Môi trường sống do con người tạo ra,
trong đó con người sống và bằng lao động của mình, họ khai thác các tài

nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình” [5]. Qua
đó, chúng ta 21 nhận thấy, con người, xã hội và thiên nhiên có quan hệ chặt
chẽ gắn bó hài hòa với nhau. Vì vậy, có thể hiểu rằng môi trường bao gồm
cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Vậy, môi trường được hiểu là toàn bộ hệ thống tự nhiên và hệ thống xã
hội do con người tạo ra, chúng có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người và ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
1.2.3. Môi trường làm việc, xây dựng môi trường làm việc
Theo tác giả Lý Thị Kim Bình, thì “Môi trường làm việc là một khái niệm
rộng bao gồm tất cả những gì có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến sự hoạt động
và phát triển, nâng cao năng lực công tác của mỗi cá nhân cán bộ, công chức” [3].
Theo tác giả Phạm Hồng Quang “môi trường làm việc của GV ” là toàn bộ
những yếu tố vật chất và yếu tố tinh thần, các yếu tố xã hội - nơi GV tiến hành
các hoạt động dạy học và HS tiến hành hoạt động học tập, rèn luyện. Môi
trường làm việc ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng giảng dạy, giáo
dục HS nói riêng và kết quả học tập cũng như sự hình thành nhân cách của HS
nói chưng” [18].
Như vậy, theo chúng tôi: Xây môi trường làm việc trong nhà trường là
đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, chế độ chính sách cho các thành viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trong nhà trường, xây dựng mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trường
(lãnh đạo, giáo viên, nhân viên, học sinh...) để xây dựng một tập thể đoàn kết.
Xây dựng môi trường làm việc là tạo ra môi trường vật chất, môi trường
tinh thần và môi trường xã hội an toàn cho quá trình làm việc của GV để kích
tích GV yên tâm với nghề, có khả năng nâng cao năng suất lao động, chất
lượng giáo dục, tiết kiệm được thời gian, nguồn lực và phát triển bền vững.

Môi trường làm việc dung chứa mọi yếu tố con người, tài chính, thời
gian, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất, cảnh quan nhà trường, các mối quan hệ,
bầu không khí tập thể trong nhà trường, các thể chế, quy chế, quy định và các
yếu tố khác.
Môi trường làm việc có đủ các nguồn lực, có cảnh quan môi trường
xanh, sạch, đẹp, có văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường để duy trì và thực
hiện tốt các hoạt động giáo dục và các hoạt động dạy học trong nhà trường,
chất lượng HS ra trường đạt chuẩn so với mục tiêu đặt ra.
Trong trường tiểu học, môi trường là yếu tố có tác động đến quá trình
dạy, học của GV và HS bao gồm:
- Môi trường vật chất: Là không gian diễn ra quá trình dạy học.
- Môi trường tinh thần là mối quan hệ giữa GV và HS, HS với HS, giữa
nhà trường - gia đình và xã hội.
1.2.4. Vùng khó khăn
Theo Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020
(Quyết định số 50 của Thủ tướng Chính phủ) quy định như sau:
Thôn đặc biệt khó khăn là thôn có 1 trong 2 tiêu chí sau: Có tổng tỷ lệ hộ
nghèo và cận nghèo từ 65% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên)
theo tiêu chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020. Có tổng tỷ lệ hộ
nghèo và cận nghèo từ 55% trở theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn
2016 - 2020 và có 2 trong 3 yếu tố sau (đối với các thôn có số hộ dân tộc thiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




số từ 80% trở lên, cần có 1 trong 3 yếu tố): trục chính đường giao thông thôn
hoặc liên thôn chưa được cứng hóa theo tiêu chuẩn nông thôn mới; từ 60% trở
lên số phòng học cho lớp mẫu giáo chưa được kiên cố; chưa có Nhà văn hóa Khu thể thao thông theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo ba khu
vực: Xã khu vực III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã
khu vực II là xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời
ổn định; xã khu vực I là các xã còn lại.
Xã khu vực III là xã có ít nhất 2 trong 3 tiêu chí sau: số thôn đặc biệt khó
khăn còn từ 35% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên) theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020; tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận
nghèo từ 55% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020
và có ít nhất 3 trong 6 điều kiện sau (đối với xã có số hộ dân tộc thiểu số từ
60% trở lên, cần có ít nhất 2 trong 6 điều kiện): trục chính đường giao thông
đến Ủy ban nhân dân xã hoặc đường liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa
theo tiêu chí nông thôn mới; trường mầm non, trường tiểu học hoặc trường
trung học cơ sở chưa đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo; chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã theo quy định của Bộ Y tế; chưa có
Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; còn từ 20% số hộ trở lên chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh và còn từ
40% số hộ trở lên chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế.
Xã khu vực II là xã có 1 trong 3 tiêu chí sau: tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận
nghèo từ 55% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020
và có không đủ 3 trong 6 điều kiện (đối với xã có số hộ dân tộc thiểu số từ 60%
trở lên, có không đủ 2 điều kiện trong 6 điều kiện) quy định tại điểm c khoản 1
Điều 3 của Quyết định này; tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 15% đến dưới
55% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020; tổng tỷ lệ hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nghèo và cận nghèo dưới 15% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn
2016 - 2020 và có ít nhất một thôn đặc biệt khó khăn.

Như vậy, vùng khó khăn là vùng có trục chính đường giao thông thôn
hoặc liên thôn, xã chưa được cứng hóa theo tiêu chuẩn nông thôn mới, trường
mầm non, trường tiểu học hoặc trường trung học cơ sở chưa đạt chuẩn quốc
gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoặc chưa đạt tiêu chí quốc gia
về y tế xã theo quy định của Bộ Y tế.
1.2.5. Quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
Quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó
khăn là hệ thống những tác động của nhà quản lý thông qua các chính sách tác
động nhằm tạo ra môi trường vật chất, môi trường tinh thần và môi trường xã
hội an toàn cho quá trình làm việc của GV, kích thích GV chuyên tâm với
nghề, khắc phục mọi khó khăn nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Nội dung quản lý xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học
vùng khó khăn gồm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo thực hiện
xây dựng môi trường làm việc, đánh giá thực hiện xây dựng môi trường làm
việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn.
1.3. Những vấn đề cơ bản về xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên
tiểu học vùng khó khăn
1.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa của xây dựng môi trường làm việc cho giáo viên tiểu
học vùng khó khăn
1.3.1.1. Mục tiêu xây dựng môi trường làm việc
Mục tiêu xây dựng môi trường làm việc nhằm tạo điều kiện, tạo phương
tiện, tạo động lực cho hoạt động dạy và học phát triển. Giúp giáo viên không
ngừng nâng cao chất lượng dạy học và chất lượng giáo dục toàn diện HS.
Mục tiêu xây dựng môi trường nhằm:
-Đảm bảo các điều kiện vật chất để GV thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Thực hiện các chế độ, chính sách về tiền lương, tiền thưởng, khen
thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm GV có năng lực và phẩm chất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- Xây dựng một tập thể đoàn kết để GV có động lực làm việc, phấn đấu,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1.3.1.2. Ý nghĩa xây dựng môi trường làm việc
Xây dựng môi trường làm việc cho GV tiểu học vùng khó khăn là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của hoạt động quản lý nhà trường do chủ thể
quản lý là Hiệu trưởng thực hiện. Xây dựng môi trường làm việc cho GV tiểu
học vùng khó khăn có ý nghĩa quan trọng như sau:
Giúp nhà quản lý thực hiện được vai trò của mình trong quản lý và phát
triển nhà trường.
Xây dựng môi trường làm việc cho GV tiểu học vùng khó khăn giúp tạo
nên một môi trường sư phạm ổn định, hợp tác và cởi mở phục vụ cho sự phát
triển nhân cách toàn diện của người học.
Xây dựng môi trường làm việc cho GV tiểu học vùng khó khăn như đầu tư
về cơ sở vật chất, xây dựng nề nếp giảng dạy, nề nếp học tập.. để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc học tập trong nhà trường. Nếu xây dựng môi trường làm việc
tốt sẽ khuyến khích sự phối hợp hay hợp tác và giao tiếp giữa giáo viên và học
sinh, giữa giáo viên với nhau, giữa học sinh với nhau. Tạo nên một môi trường
giáo dục “mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. cả về vật chất lẫn tinh thần,
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường, của địa phương, nâng cao dân trí,
phát triển kinh tế - xã hội.
Xây dựng môi trường làm việc cho GV tiểu học vùng khó khăn để từng
bước xây dựng đội ngũ GV có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. Xây dựng nhà trường thành trung tâm văn hóa, gương mẫu trong gìn
giữ môi trường tự nhiên và môi trường xã hội ở địa phương. Xây dựng hình
ảnh tốt đẹp cho nhà trường, tạo động lực cho GV cống hiến và xây dựng, phát
triển nhà trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.3.2. Đặc điểm môi trường làm việc của giáo viên tiểu học vùng khó khăn
Tỷ lệ HS là người dân tộc thiểu số cao, ngôn ngữ phổ thông đối với các
em vùng sâu, vùng xa hạn chế, việc học tập khó khăn đặc biệt là môn ngoại
ngữ. Nhận thức về học mơ hồ do động cơ học tập không rõ ràng. Nhà trường
phải có nhà bán trú cho HS ở xa về trọ học.
Đa số HS vùng khó khăn có gia đình làm nghề nông, sống bằng nghề nông
nên kinh tế tự cấp tự túc nên GV huy động HS đến trường lớp gặp nhiều khó
khăn. Một số HS là người dân tộc ít người có phong tục tập quán hạn chế nên
cản trở tới việc học tập của học sinh.
GV vùng khó khăn cần nắm được đặc điểm của HS để có biện pháp giáo
dục phù hợp. GV phải hiểu biết về phong tục tập quán, biết làm công tác dân
vận, biết nói tiếng dân tộc, gần gũi với gia đình HS và HS mới thực hiện tốt
hoạt động giảng dạy.
Mặt khác, vùng khó khăn kinh tế chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu
người thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhận thức của nhân dân vẫn còn nhiều hạn chế,
khả năng hội nhập, áp dung khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa đạt hiệu quả.
Ngoài ra do dân số ít, hiểu biết khoa học còn nhiều hạn chế, đa số là những
người có thân thuộc cùng bản nên còn tạo ra tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết, dẫn đến nhiều học sinh khuyết tật, nhận thức chậm... đã ảnh hưởng, tác
động không nhỏ đến nâng cao chất lượng nguồn nhân lực vùng khó khăn.
Vùng khó khăn vẫn còn tình trạng học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học,
nguyên nhân là do nhận thức của một bộ phận người dân về việc học tập của
con em còn hạn chế, chưa quan tâm tạo điều kiện để con em đi học. Các làng,
bản ở vùng khó khăn cư trú đều xa trung tâm xã và trung tâm huyện nên một số
học sinh chưa khắc phục được khó khăn khi xa nhà đi học nên đã bỏ học sau
khi học xong cấp tiểu học. Điều kiện kinh tế của đồng bào người dân tộc thiểu
số còn khó khăn, đa số là hộ nghèo, hộ cận nghèo. Một số phong tục, tập quán

của một số dân tộc thiểu số còn lạc hậu ảnh hưởng đến việc học tập của học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×