Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHHPLC tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.01 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TNHH PLC
TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Ngành: Quản trị kinh doanh
Chương trình Điều hành cao cấp (EMBA)

HỌ TÊN HỌC VIÊN: TRƯƠNG VĂN LỘC

Tp. HCM năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TNHH PLC
TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương trình Điều hành cao cấp (EMBA)
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: TRƯƠNG VĂN LỘC

Người hướng dẫn: PGS, TS LÊ THÁI PHONG



Tp. HCM năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung luận
văn có tham khảo và sử dụng tài liệu, các số liệu, thông tin được sử dụng trong
Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố, mọi trích
dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện

TRƯƠNG VĂN LỘC


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy
và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS Lê Thái Phong, người thầy
giáo đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Ngoại thương;
Khoa Quản trị kinh doanh - Đào tạo sau đại học; Phòng ban chức năng của
Trường đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; các cơ quan quản lý xây dựng; các nhà

tư vấn xây dựng; các khách hàng của Công ty; các đồng nghiệp và bạn bè đã
nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi
hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã
nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề
tài.
TÁC GIẢ

TRƯƠNG VĂN LỘC


TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Lý do chọn đề tài.
Trước sự lớn mạnh không ngừng của các doanh nghiệp xây dựng trong
nước, sự xuất hiện của những công ty xây dựng lớn của nước ngoài, sự phát triển
của khoa học công nghệ xây dựng cho thấy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
xây dựng đang diễn ra rất gay gắt. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh
có ý nghĩa quyết định đối với sự thành công và phát triển của các doanh nghiệp
xây dựng nói chung và của Công ty TNHH PLC nói riêng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, tôi chọn đề tài “ Đánh giá năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHHPLC tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” làm luận văn thạc sĩ
của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và
phân tích kinh doanh; phương pháp so sánh; phương pháp phân tích ma trận SWOT,
phương pháp chuyên gia; phương pháp điều tra và xử lý số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
-Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản mang tính khoa học về
cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong xây dựng. Từ
đó khẳng định sự cần thiết của việc đánh năng lực cạnh tranh trong xây dựng của

Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
-Dùng các phương pháp phân tích khoa học, phân tích, đánh giá thực trạng
trên cơ sở kết quả phân tích số liệu thứ cấp, sơ cấp đã thu thập và xử lý. Luận văn
đã đưa ra được 4 vấn đề tồn tại chính, 5 nhóm nguyên nhân chủ quan và 3 nhóm
nguyên nhân khách quan ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Công ty.
-Trên cơ sở đó, Luận văn đã đề xuất 6 nhóm giải pháp cơ bản; trong mỗi
nhóm đưa ra nhiều giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Luận văn cũng mạnh dạn đưa ra một số
kiến nghị, đề xuất đối với Nhà nước, các chủ đầu tư, các cơ quan nhà nước có
liên quan.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP ...................................................................................................................... 9
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH:........... 9
1.1.1. Khái niệm và vai trò của cạnh tranh ................................................................. 9
1.1.2. Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh ................................................................. 11
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...................................... 13
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh................................................................... 13
1.2.2. Phân loại năng lực cạnh tranh ........................................................................ 15
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH ................ 16

1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô: ............................................................... 16
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành: ............................................................... 17
1.3.3. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp: ................................... 22
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................... 24
1.4.1.

Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................ 24

1.4.1.1. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường ................................................. 24
1.4.1.2. Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp ........................................................ 25
1.4.2.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ nguồn lực ....................... 25

1.4.2.1. Năng lực tài chính ....................................................................................... 25
1.4.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực ......................................................................... 26
1.4.2.3. Năng suất lao động ...................................................................................... 26


1.4.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ....................................................................... 26
1.4.2.5. Quản lý nguyên vật liệu .............................................................................. 27
1.4.2.6. Lợi thế về vị trí ............................................................................................ 27
1.4.3.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ thị trường ....................... 27

1.4.3.1. Chính sách sản phẩm ................................................................................... 27
1.4.3.2. Chính sách giá cả sản phẩm ........................................................................ 28
1.4.3.3. Am hiểu thị trường và khách hàng .............................................................. 29

1.4.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ....................................................................... 29
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
PLC TẠI TÌNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU TRONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 ........... 30
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PLC TẠI TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ................................... 32
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2016 – 2018........................... 35
2.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH PLC TẠI TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ............. 37
2.2.1. Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ........................................ 37
2.2.1.1. Tác động của yếu tố kinh tế ......................................................................... 37
2.2.1.2. Tác động của yếu tố kỹ thuật - công nghệ ................................................... 39
2.2.1.3. Tác động của yếu tố chính trị - pháp luật ..................................................... 40
2.2.2. Tác động của các yếu tố môi trường vi mô (môi trường ngành) ................. 41
2.2.2.1. Tác động của nhà cung cấp .......................................................................... 41
2.2.2.2. Tác động của các đối thủ tiềm ẩn ................................................................. 42
2.2.2.3. Tác động của các sản phẩm thay thế ............................................................ 42
2.2.2.4. Tác động của khách hàng ............................................................................. 42
2.2.2.5. Tác động của sự cạnh tranh trong nội bộ ngành .......................................... 42
2.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH PLC ............................................................................................. 44
2.3.1. Vị thế cạnh tranh của công ty....................................................................... 44
2.3.1.1. Thị phần của công ty .................................................................................... 44


2.3.1.2. Uy tín, thương hiệu của công ty ................................................................... 45
2.3.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ nguồn lực ........................ 46
2.3.2.1. Năng lực tài chính của công ty .................................................................... 46
2.3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................... 51
2.3.2.3. Năng suất lao động ....................................................................................... 53

2.3.2.4. Cơ sở máy móc, trang thiết bị ..................................................................... 54
2.3.2.5. Quản lý nguyên vật liệu .............................................................................. 56
2.3.2.6. Lợi thế về vị trí ............................................................................................ 57
2.3.3. Năng lực cạnh tranh của công ty ở cấp độ phối thức thị trường .................. 58
2.3.3.1. Chính sách sản phẩm ................................................................................... 60
2.3.3.2. Chính sách về giá cả sản phẩm.................................................................... 60
2.3.3.3. Am hiểu thị trường và khách hàng .............................................................. 62
2.3.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ....................................................................... 62
2.4. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH PLC TẠI
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT ........ 63
2.4.1.

Thông tin chung về khách hàng doanh nghiệp ........................................... 63

2.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC so với các đối thủ
cạnh tranh .................................................................................................................. 64
2.4.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC. ............. 69
2.4.3.1. Các mặt đạt được: ........................................................................................ 69
2.4.3.2. Các mặt còn hạn chế: .................................................................................. 70
2.4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế: ................................................................ 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH PLC TẠI TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU ................................................. 75
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH PLC đến năm 2024........................ 75
3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
tàu theo mô hình SWOT. .......................................................................................... 78
3.2.2. Điểm yếu của công ty.................................................................................... 78
3.2.3. Cơ hội từ môi trường hoạt động kinh doanh ................................................. 79
3.2.4. Thách thức từ môi trường hoạt động kinh doanh .......................................... 80



3.3.

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC .............. 80

3.3.1. Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ tối đa giá
thành xây lắp công trình: ........................................................................................... 80
3.3.2. Tăng cường công tác thu hồi vốn kết hợp với việc lựa chọn nguồn vốn và
huy động vốn cho phù hợp: ....................................................................................... 82
3.3.3. Thực hiện tổ chức, sắp xếp lại và tăng cường giáo dục đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng cán bộ công nhân viên: ............................................................ 84
3.3.4. Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật, đầu tư nâng cao năng lực máy móc
thiết bị thi công: ........................................................................................................ 85
3.3.5. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại nhằm
xây dựng chiến lược cạnh tranh đấu thầu dài hạn ..................................................... 86
3.3.5.1. Nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu và kỹ thuật đấu thầu của Công ty ........ 88
3.3.5.2. Hoàn thiện kỹ năng phân tích giá cạnh tranh, xây dựng các phương án lựa
chọn giá thầu hợp lý .................................................................................................. 89
3.3.6.

Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp: .......................................... 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 99
PHỤ LỤC ................................................................................................................101


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

USD


Đô la Mỹ

BĐS

Bất động sản

TSCĐ

Tài sản cố định

VLXD

Vật liệu xây dựng

WB

Ngân hàng thế giới

IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


GDP

Tổng sản phẩm nội địa

PPP

Mô hình hợp tác công-tư

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

ASEM

Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BOO


Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

TPP

Hiệp hội đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước các năm 2016 - 2018 ................. 37
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế Việt Nam từ năm
2019 - 2021 ................................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.3: Doanh thu và lợi nhuận của công ty từ năm 2016-2018 .......................... 50
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu xuất xứ máy móc thiết bị của công ty .......................................... 55
Biểu đồ 2.5: Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của các công ty ....................... 67
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ Radar về năng lực cạnh tranh giữa các công ty........................... 67
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ................................................................................... 7
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ......................................... 18
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ....................................................... 33



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2016 - 2018 .............................. 36
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2016 -2018 ............................... 37
Bảng 2.3: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ 2016 - 2018 ................................................... 38
Bảng 2.4: Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty ................................................ 41
Bảng 2.5: Thị phần của công ty và các đối thủ cạnh tranh ............................................... 44
Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán của công ty từ năm 2016 - 2018 .................................... 47
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty từ năm 2016 - 2018 ............................... 49
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động qua các năm 2016 - 2018....................................................... 51
Bảng 2.9: Thu nhập của lao động qua các năm 2016 - 2018 ............................................ 51
Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo cấp bậc và giới tính...................................................... 52
Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo trình độ ........................................................................ 53
Bảng 2.12: Năng suất lao động của lao động qua các năm 2016 - 2018 .......................... 53
Bảng 2.13: Danh mục các máy móc, trang thiết bị chính của công ty.............................. 54
Bảng 2.14: Bảng báo giá hạng mục xây dựng nhà dân dụng (phần thô) năm 2019 ......... 61
Bảng 2.15: Thông tin chung về khách hàng doanh nghiệp được phỏng vấn .................... 64
Bảng 2.16: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà RịaVũng Tàu và các đối thủ ………………………………………… .................................. 66


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam cũng đang ngày càng phát triển và bước vào quá trình toàn cầu hóa. Những
năm gần đây, Việt Nam liên tục ký kết các hiệp định thương mại với các nước
khác trên thế giới cũng như tham gia các tổ chức thương mại thế giới như
ASEAN, ASEM, APEC, WTO và gần đây nhất là TPP, CPTPP, EVFTA… Với
việc tham gia các tổ chức kinh tế trong khu vực và thế giới đánh dấu sự chuyển
biến quan trọng của đất nước ta trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hoá. Chúng

ta tham gia vào thị trường chung thế giới tức là phải chấp nhận luật chơi chung và
chịu sức ép cạnh tranh lớn từ các công ty và tập đoàn nước ngoài đã, đang và sẽ
thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Gia nhập vào các tổ chức kinh tế lớn đồng
nghĩa với việc chúng ta phải thực hiện những cam kết đã ký trong đàm phán như:
Cắt giảm thuế quan, giảm và tiến tới loại bỏ hàng rào phi thuế quan, giảm bớt các
trở ngại và hạn chế đối với dịch vụ, đầu tư quốc tế, điều chỉnh các chính sách
thương mại khác... Điều này đồng nghĩa với việc xoá bỏ hàng rào bảo hộ, tạo một
sân chơi lớn, công bằng, bình đẳng cho mọi doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Các đối thủ nước ngoài thì có tiềm lực rất mạnh về mọi mặt, trong khi đó khó
khăn của các doanh nghiệp Việt Nam là năng lực còn hạn chế, quy mô sản xuất,
tài chính còn khiêm tốn, năng lực quản lý và hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, mối
liên kết giữa các doanh nghiệp còn yếu và mang tính hình thức. Do vậy nếu mỗi
doanh nghiệp trong nước không tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình thì
trong trận đấu vốn không cân sức với đối thủ nước ngoài sẽ rất dễ bị loại khỏi
cuộc đua. Gia nhập các tổ chức kinh tế lớn là cơ hội tốt cho doanh nghiệp nào
biết tận dụng nó một cách hợp lý, nhưng cũng chính là rào cản lớn cho doanh
nghiệp nếu không tự nâng cao được năng lực cạnh tranh cần thiết cho mình. Vì
vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là cần thiết cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Ngành Xây Dựng Việt Nam đã trải qua thời kỳ khó khăn trong giai đoạn
2009 - 2013. Tuy nhiên, những dấu hiệu phục hồi trong thời gian gần đây sẽ là
cơ hội cho các doanh nghiệp trong ngành bứt phá và vươn lên tầm cao mới.


2

Trong giai đoạn 2011- 2018, nhóm doanh nghiệp tư nhân luôn chiếm trên 80%
trong cơ cấu sản xuất của ngành Xây Dựng, đóng góp vai trò quan trọng thúc
đẩy sự tăng trưởng của ngành. Nguồn vốn tư nhân không chỉ đóng góp vào sự
tăng trưởng của lĩnh vực xây dựng dân dụng - công nghiệp, còn tham gia vào
phát triển cơ sở hạ tầng thông qua các hợp đồng BT, BOT, BOO và PPP. Tuy

nhiên, khung pháp lý cho các hình thức hợp tác công - tư (PPP) còn nhiều hạn
chế, nên chưa thể thúc đẩy mạnh lượng vốn đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng.
Với điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế,
trong 5 năm tới nhu cầu đầu tư về xây dựng các công trình giao thông, công trình
nhà ở dân dụng - công nghiệp, công cộng sẽ ngày một tăng và sức cạnh tranh
trong ngành xây dựng sẽ ngày càng “nóng lên”.
Với những điều kiện như đã phân tích ở trên, để có cái nhìn khách quan
hơn về năng lực cạnh tranh hiện tại của Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà RịaVũng Tàu, tôi chọn đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
» Mục tiêu chung:
Trên cở sở phân tích, đánh giá thực trạng môi trường hoạt động sản xuất
kinh doanh và năng lực cạnh tranh của công ty trong việc cung cấp dịch vụ, thi
công các công trình xây dựng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hơn nữa năng lực cạnh tranh của công ty.
» Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận về năng lực cạnh tranh nhằm tạo nền tảng lý thuyết phục
vụ cho việc đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty.
- Tìm hiểu các đặc điểm của công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH


3

PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
» Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống các chỉ
tiêu phản ánh và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

» Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung:
+ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của các
Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu.
- Về phạm vi không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trong không gian
của Công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và các Công ty xây dựng đối
thủ trên địa bàn.
- Về phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
+ Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích qua 3 năm (2016-2018)
+ Điều tra phỏng vấn khách hàng từ tháng 01 đến tháng 02 năm 2019.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện đề tài, trong suốt quá trình thực hiện tôi đã sử dụng các
phương pháp:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
» Dữ liệu thứ cấp
- Nguồn nội bộ: Các thông tin được tập hợp từ các báo cáo của phòng tài chính kế toán. Các thông tin cần thu thập:
+ Tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, số lượng lao động các


4

phòng ban của công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty
TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Nguồn bên ngoài: Các số liệu bên ngoài được tập hợp từ các website, sách
báo, tạp chí chuyên ngành, thư viện trường Đại học Ngoại Thương…
» Dữ liệu sơ cấp

Thu thập thông qua việc điều tra phỏng vấn khách hàng bằng bảng hỏi
phỏng vấn.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
» Số liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp thống kê, tính toán, tổng hợp, phân tích theo các
tiêu thức khác nhau nhằm mô tả khái quát được tổng quan hoạt động kinh doanh
cũng như năng lực cạnh tranh của công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Phương pháp phân tích thống kê như: Số tương đối, số tuyệt đối, các chỉ
tiêu của dãy số thời gian và phương pháp so sánh để phân tích kết quả và hiệu
quả qua các năm nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh, đồng thời đưa ra kết luận về
mối liên hệ của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của Công ty.
» Số liệu sơ cấp
Để đánh giá một cách một cách tổng quát năng lực cạnh tranh của công ty
với các công ty đối thủ tôi đã sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive
Profile Matrix), qua đó giúp so sánh năng lực cạnh tranh tổng thế của Công ty
TNHH PLC với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho ta nhận diện những đối thủ cạnh tranh
chủ yếu cùng những ưu thế và nhược điểm của họ. Ma trận này là sự mở rộng ma
trận đánh giá các yếu tố bên ngoài bằng cách đưa vào đó các yếu tố quan trọng
của môi trường bên trong để so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Các


5

bước cụ thể để xây dựng công cụ ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ
doanh nghiệp gồm:
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu này được tiến hành bao gồm ba
bước nghiên cứu đó là: (1) Nghiên cứu tài liệu thứ cấp; (2) Nghiên cứu sơ bộ
định tính; và (3) Nghiên cứu sơ bộ định lượng.

-

Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ các giáo trình, bài
giảng, Internet, các tạp chí khoa học chuyên ngành liên quan đến cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh của ngành, doanh nghiệp.

-

Nghiên cứu sơ bộ định tính: Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện

thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi. Mục đích của nghiên cứu này chủ yếu nhằm
xây dựng, điều chỉnh và bổ sung các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực xây dựng dựa trên các tiêu chí của cơ sở lý thuyết sẽ trình bày ở phần
nội dung nghiên cứu.
-

Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực

hiện thông qua việc điều tra khảo sát một số doanh nghiệp. Mục đích của nghiên
cứu này chủ yếu nhằm hoàn thiện bảng hỏi phục vụ quá trình điều tra chính thức.
Bước 2: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đến năng lực
cạnh tranh của công ty. Những nhân tố này được xác định dựa trên quan điểm
của các nhà chuyên môn và khách hàng được xác định ở bước 1.
Bước 3: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 1 (Không quan
trọng) đến 12 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Cần lưu ý, tầm quan trọng được
ấn định cho các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành
công của các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh.
Bước 4: Phân loại từ 1 đến 5 cho mỗi yếu tố đại diện (thực tế có thể định
khoảng điểm rộng hơn). Cho điểm yếu lớn nhất khi phân loại bằng 1, điểm yếu
nhỏ nhất khi phân loại bằng 2, điểm trung bình khi phân loại bằng 3, điểm mạnh

nhỏ nhất khi phân loại bằng 4 và điểm mạnh lớn nhất khi phân loại bằng 5. Như
vậy, đây là điểm số phản ánh năng lực cạnh tranh từng yếu tố của doanh nghiệp
so với đối thủ trong ngành.


6

Bước 5: Nghiên cứu chính thức:Với đối tượng điều tra là doanh nghiệp:
Là các đơn vị đã và đang có hợp đồng xây dựng với công ty và các công ty đối
thủ. (Công ty TNHH xây dựng Minh Tuấn, Công ty TNHH xây dựng Trung Tín,
Công ty cổ phần xây dựng Triều Phát và công ty TNHH xây dựng Phú Mỹ)
Bước 6: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng
của yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng.
Bước 7: Tính tổng điểm cho toàn bộ các yếu tố được đưa ra trong ma
trận bằng cách cộng điểm số các yếu tố thành phần tương ứng của mỗi doanh
nghiệp. Tổng số điểm này cho thấy, đây là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Theo đó, nếu tổng số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa vào ma
trận từ 3,0 trở lên thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh trên mức trung bình.
Ngược lại, tổng số điểm trong ma trận nhỏ hơn 3,0 thì năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thấp hơn mức trung bình.


7

Cơ sở lý thuyết về: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Xác định sơ bộ các yếu tố tác động đến Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp đứng từ phía khách hàng

Thảo luận (thảo luận tay đôi)


Điều chỉnh và thiết kế sơ bộ bảng hỏi

Xác định thang điểm trọng số

Gửi câu hỏi cho khách hàng doanh nghiệp

Khách hàng trả lời bảng hỏi

Thu thập, phân tích kết quả đánh giá của các khách hàng
doanh nghiệp (Tiến hành xử lý, tính toán)
Hình 1.1: Quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH PLC tại
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
5. Kết cấu của đề tài:
* Lời mở đầu
Lời mở đầu nêu rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, đồng thời trình bày rõ mục
tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


8

Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH PLC tại
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty TNHH PLC tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
* Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài sau đó rút ra kết luận và kiến nghị đối
với Nhà nước và nội tại doanh nghiệp.



9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH:
1.1.1. Khái niệm và vai trò của cạnh tranh
Khái niệm về cạnh tranh: Cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành
và phát triển của sản xuất, trao đổi hàng hóa và phát triển kinh tế thị trường.
Trong bất kỳ một lĩnh vực, ngành nghề nào thì khái niệm về cạnh tranh cũng xuất
hiện nhưng ở các góc độ và mục đích khác nhau. Chính vì vậy, mặc dù cạnh
tranh không phải là một khái niệm mới song rất khó để đưa ra một định nghĩa cụ
thể, rõ ràng và thống nhất.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản
xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo từ điển kinh tế: “Cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc
tranh giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được những nguồn lực hoặc ưu thế
về sản phẩm hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích tối đa”.
Theo từ điển kinh doanh của Anh, cạnh tranh được hiểu là “sự ganh đua,
kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại
tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
Với những quan niệm trên, phạm trù cạnh tranh được hiểu là quan hệ kinh
tế, ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn
thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường,
giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất.
Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa
hoá lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu
dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
Vai trò của cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường, sản xuất kinh doanh

luôn gắn liền với lợi nhuận và cạnh tranh. Cạnh tranh tác động đến mọi thành


10

phần trong nền kinh tế.
- Cạnh tranh sẽ đảm bảo việc điều chỉnh quan hệ cung cầu. Cạnh tranh sẽ
là tiền đề thuận lợi làm cho sản xuất thích ứng linh hoạt dưới sự biến động của
cầu và công nghệ sản xuất. Cạnh tranh tác động một cách tích cực đến việc phân
phối thu nhập tạo sự cân bằng trên thị trường.
- Bên cạnh đó, cạnh tranh còn là nguyên nhân thúc đẩy sự đổi mới về mọi
mặt của nền kinh tế.
* Đối với doanh nghiệp:
- Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là điều tất
yếu và bất khả kháng. Cạnh tranh là cuộc đua mà trong đó các doanh nghiệp luôn
phải tìm cách để vươn lên chiếm ưu thế và giành thắng lợi. Muốn vậy, doanh
nghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược cạnh tranh hợp lý. Coi cạnh
tranh như là một công cụ, là bàn đạp vươn lên.
- Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm
có chất lượng hơn, đẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học,
công nghệ trong đó cao hơn... để đáp ứng với thị hiếu của khách hàng. Điều này
đã khiến các doanh nghiệp cần phải lựa chọn phương án chiến lược tối ưu như:
Chi phí sản xuất thấp nhất, công nghệ hiện đại, sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực để giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm...
- Cạnh tranh thúc đẩy sản xuất và phát triển, cạnh tranh sẽ đào thải những
doanh nghiệp hoạt động yếu kém, giúp doanh nghiệp tìm tòi và khắc phục những
yếu điểm để vươn lên nắm giữ thị trường. Doanh nghiệp nào có các chính sách
cạnh tranh hiệu quả sẽ tạo ra được vị thế trên thị trường, tăng doanh thu và lợi
nhuận. Tuy nhiên, vị thế cạnh tranh chỉ mang tính tương đối, không hoàn toàn
triệt để. Vì vậy, doanh nghiệp phải luôn nhìn nhận cạnh tranh, điều kiện cạnh

tranh là các căn cứ quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển cho doanh
nghiệp.
* Đối với khách hàng: Cạnh tranh làm cho người tiêu dùng được tiêu
dùng hàng hóa cũng như dịch vụ có chất lượng cao hơn với giá thành hợp lý hơn


11

và nhu cầu của người tiêu dùng cũng được đáp ứng tốt hơn. Có được như vậy là
vì có cạnh tranh nên hàng hóa trong nước và trao đổi quốc tế trở nên phong phú
và đa dạng về chủng loại, bao bì, mẫu mã và hơn hết là chất lượng ngày càng tốt
hơn mà giá lại rẻ hơn.
1.1.2. Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh
Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh
Khái niệm: Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể
sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh
tranh, chúng ta nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp đang có và có thể có, so với
các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm cho doanh
nghiệp, có tính vi mô chứ không phải có tính vĩ mô ở cấp quốc gia.
Như vậy không có cái gọi là “lợi thế Việt Nam” mà chỉ có lợi thế của
doanh nghiệp A hoặc doanh nghiệp B. Những giá trị nào quyết định lợi thế cạnh
tranh của mỗi doanh nghiệp? Đó là sự thôi thúc, đam mê, khả năng và bản chất
đặc thù của người doanh nhân cộng với điều kiện hoàn cảnh cá nhân, tài nguyên
sẵn có, nhu cầu của thị trường mà họ tiếp cận được, tạo ra những cơ hội kinh
doanh đặc thù để doanh nhân có thể nắm bắt. Như vậy mỗi doanh nhân có mỗi lợi
thế khác nhau.
Một công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận cao hơn
tỷ lệ bình quân trong nghành. Và một công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững khi
nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài.
Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty, và do đó

biểu thị nó có lợi thế cạnh tranh hay không, đó là lượng giá trị mà khách hàng
cảm nhận được về hàng hóa hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó.
Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về những gì
mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Nói chung giá trị
mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của công ty thường cao hơn
giá mà công ty có thể đòi hỏi về các sản phẩm/ dịch vụ của mình.
Theo các nhà kinh tế phần cao hơn đó chính là thặng dư nhà tiêu dùng mà


12

khách hàng có thể dành được. Cạnh tranh giành giật khách hàng giữa các công ty
giúp khách hàng nhận được phần thặng dư này. Cạnh tranh càng mạnh thì thặng
dư người tiêu dùng càng lớn. Hơn nữa công ty không thể phân đoạn thị trường
chi tiết đến mức mà có thể đòi hỏi mỗi khách hàng một mức giá phản ánh đúng
đắn những cảm nhận riêng của họ về giá trị sản phẩm, hai lí do này chỉ có thể đòi
hỏi mưc giá thấp hơn giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm
Cách thức mà công ty có được các lợi thế cạnh tranh:
Thứ nhất, công ty sẽ cố gắng tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm
cho họ có sự thõa mãn vượt trên cả sự mong đợi của chính họ. Các nỗ lực của
công ty làm cho sản phẩm hấp dẫn hơn nhờ sự vượt trội về thiết kế, tính năng,
chất lượng và điều gì đó tương tự để chính khách hàng cảm nhận được được một
giá trị lớn hơn và họ sẵn sàng trả giá cao hơn.
Thứ hai, công ty có thể cố nâng cao hiệu quả các hoạt động của mình để
giảm chi phí. Hệ quả là biên lợi nhuận tăng lên, hướng đến một lợi thế cạnh
tranh. Nói cách khác, khái niệm về sự sáng tạo giá trị là hạt nhân của lợi thế cạnh
tranh. Bằng việc khai thác các năng lực cốt lõi hay lợi thế cạnh tranh để đáp ứng
và đáp ứng trên tất cả các chuẩn mực yêu cầu của cạnh tranh, các doanh nghiệp
tạo ra giá trị cho khách hàng. Về bản chất, việc tạo ra giá trị vượt trội không nhất
thiết yêu cầu một công ty phải có cấu trúc chi phí thấp nhất trong ngành hay tạo

ra một sản phẩm có giá trị nhất trong mắt của khách hàng, mà quan trọng là độ
lệch giữa gía trị nhận thức được và chi phí sản xuất lớn hơn các đối thủ cạnh
tranh .
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh: Bao gồm là hiệu quả,
chất lượng, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng.
Về hiệu quả: Nếu coi một doanh nghiệp như là một hệ thống chuyển hóa
các hệ thống đầu vào thành đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất
như là lao động, vốn, đất đai, quản trị và bí quyết công nghệ. Đầu ra là các hàng
hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất. Cách đơn giản nhất của hiệu quả là là
đem chia số lượng các đầu ra cho các đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi nó


13

cần càng ít đầu vào để sản xuất một đầu ra nhất định.
Về chất lượng: Các sản phẩm có chất lượng phải đáng tin cậy theo nghĩa
mà nó được thực hiện đúng như thiết kế và làm tốt điều đó, ngoài ra chất lượng
cao dẫn đến hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm
giảm thời gian lao động bị lãng phí để làm ra các chi tiết sản phẩm bị khuyết tật
hay cung cấp dịch vụ không đáp ứng đủ tiêu chuẩn và giảm thời gian bỏ ra để sửa
chữa khuyết tật sẽ làm cho năng xuất lao động cao hơn và chi phí đơn vị thấp
hơn. Như vậy, chất lượng sản phẩm cao không chỉ để cho công ty đòi hỏi giá cao
hơn về sản phẩm của mình mà còn hạ thấp chi phí .
Về cải tiến: Cải tiến là bất kì những gì được coi là mới hay mới lạ trong
cách thức mà một công ty vận hành hay sản xuất sản phẩm của nó. Cải tiến bao
gồm những tiến bộ mà công ty phát triển về các loại sản phẩm, quá trình sản
xuất, hệ thống quản trị,cấu trúc tổ chức và các chiến lược. Cải tiến có lẽ là khối
quan trọng nhất của lợi thế cạnh tranh. Về dài hạn cạnh tranh có thể coi như một
quá trình được dẫn dắt bằng sự cải tiến.
Về đáp ứng khách hàng: Một công ty có khả năng đáp ứng khách hàng

tốt phải có khả năng nhận diện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với
các đối thủ cạnh tranh. Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận gía trị sản phẩm của
công ty, và công ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Khái niệm: Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng được sử dụng rộng
rãi trong rất nhiều các lĩnh vực nhưng đến nay vẫn là khái niệm khó hiểu và rất
khó đo lường.
Theo Từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực cạnh tranh là khả năng giành
được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng
giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa năng lực cạnh


×