Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hướng dẫn sử dụng International Financial statistics (IFS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.54 KB, 9 trang )

Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Vi tính Ứng dụng
Năm học 2007 - 2008
Trần Thanh Phong 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
INTERNATIONAL FINANCIAL STATISTICS (IFS)

Thống kê số liệu của 200 quốc gia trên thế giới và chứa khoảng 32.000 các chỉ tiêu kinh tế xã hội
theo thời gian và được cập nhật hàng tháng.
Phần mềm chạy trên các hệ điều hành 32-bit (Windows 95, 98 và Windows NT) và yêu cầu 5 MB
dung lượng đóa cứng.
Các dữ liệu truy xuất có thể được chuyển sang Microsoft Excel.

1. TRUY VẤN DỮ LIỆU TỪ IFS
Có 4 lựa chọn để truy xuất dữ liệu theo chuỗi thời gian và chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Truy xuất theo quốc gia hay thông tin chung toàn thế giới
+ Country Tables
+ World Tables
+ Commodity Prices
Nhóm 2: Truy xuất các chỉ tiêu có so sánh chéo giữa các nước
+ Economic Concept View

Hình 1. Giao diện chính IFS – Ngăn Browse
Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Vi tính Ứng dụng
Năm học 2007 - 2008
Trần Thanh Phong 2
2. QUI TRÌNH TRUY XUẤT DỮ LIỆU

2.1. QUI ĐỊNH KHOẢNG THỜI GIAN
Có 2 kiểu truy xuất dữ liệu:
+ Single Frequency
+ Multiple Frequency



Các kiểu tần số:
+ Annual (A) :dữ liệu truy xuất theo năm
+ Quarterly (Q) : dữ liệu truy xuất theo quý
+ Monthly (M) : dữ liệu truy xuất theo tháng
Single Frequency:
Dữ liệu kết xuất ra theo một loại tần số nào đó như Annual, Quarterly hay Monthly
và theo một khoảng thời gian nào đó: từ năm nào (Start Year) đến năm nào (End Year).


Hình 2. Truy xuất dữ liệu theo kiểu Single Frequency lấy tần số theo năm (Annual)
và trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2002

Multiple Frequency:
Dữ liệu kết xuất ra theo nhiều loại tần số và theo những khoảng thời gian (có thể
khác nhau) tương ứng nào đó.

Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Vi tính Ứng dụng
Năm học 2007 - 2008
Trần Thanh Phong 3

Hình 3. Truy xuất dữ liệu theo kiểu Multiple Frequency dữ liệu kết xuất theo 2 loại tần số là:
tần số dữ liệu theo quý (Quarterly) lấy từ quý I năm 1990 đến quý 4 năm 2002
và tần số dữ liệu theo năm (Annual) lấy từ năm 1980 đến năm 2002.

2.2. THIẾT LẬP CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỊNH DẠNG CHO DỮ LIỆU KẾT XUẤT

Vào ngăn Options để thiết lập thông tin cấu hình cho chương trình và đònh dạng cho kết quả truy
xuất (Xem hình 4).
Thiết lập các ràng buộc:

Thiết lập ràng buộc cho các quốc gia và các chủ đề hay lónh vực nhằm giúp dễ quan sát và lựa chọn
dữ liệu để truy xuất, cách lập và xóa ràng buộc như sau:
Chọn một hoặc nhiều nước từ danh sách trong Country Constraint
Chọn một hoặc nhiều chủ đề từ danh sách bên Sector Constraint
Nhấp nút Set Constraint để thiết lập ràng buộc
Nhấp nút Clear Constraints để xóa các ràng buộc
 Trở lại ngăn Browse để xem kết quả sau khi thiết lập ràng buộc !!!
Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Vi tính Ứng dụng
Năm học 2007 - 2008
Trần Thanh Phong 4
Lưu ý: Không chọn thì xem như là không có ràng buộc, nghóa là cho hiển thò tất cả dữ liệu. Để chọn
nhiều lựa chọn liên tiếp nhau thì giữ phím Alt + nhấp chuột trong khi chọn, để chọn nhiều lựa
chọn không liên tiếp nhau thì giữ phím Ctrl + nhấp chuột trong khi chọn.

Nhấp nút Auto Saving Settings để chương trình tự động lưu thiết lập cấu hình đònh dạng mỗi khi
bạn có sử đổi. Nhấp Restore Defaults để trả về cấu hình mặc đònh của chương trình.

Cross Country Database Selection: Chọn kiểu sắp xếp dữ liệu kết xuất
+ Times series Group by Country: chuỗi thời gian nhóm theo nước
+ Times series Group by Concept: chuỗi thời gian nhóm theo chỉ tiêu

Output Orientation: Chọn hướng cho dữ liệu kết xuất
+ Normal View (series in row) : chuỗi thời gian liệt kê theo hàng
+ Transposed View (series in columns) : chuỗi thời gian liệt kê theo cột
Lưu ý: Một worksheet trong Ms. Excel có tối đa 256 cột, do vậy nếu số cột không đủ IFS sẽ
tự tạo thêm worksheet mới.


Hình 4. Thiết lập cấu hình cho chương trình và đònh dạng dữ liệu kết xuất




Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Vi tính Ứng dụng
Năm học 2007 - 2008
Trần Thanh Phong 5
Optional Metadata Fields: chọn các trường dữ liệu cần thiết

Field Name Mô tả
Descriptor Mô tả chỉ tiêu hoặc nhãn của chỉ tiêu
Country Name Tên nước
Country Code Mã nước
Data Type Loại của dữ liệu
Data Source Xuất xứ dữ liệu
National Descriptor Mô tả chỉ tiêu của nước hay ngôn ngữ của nước
Partner Country Mô tả nước có liên quan đến chỉ tiêu
Base Year Là năm mà chỉ tiêu được index, năm lưu 4 con số yyyy
Fiscal Year End Tháng kết thúc năm tài chính của nước
Begin/End Period Bắt đầu và kết thúc của một thời đoạn (theo năm, quý, tháng)
Update Date Ngày cập nhật

Scale Option: chọn đònh dạng cho số liệu kết xuất
Chương trình cho phép kết xuất số liệu theo các đònh dạng sau:
Database : Theo mặc đònh của chương trình
Units : Hàng đơn vò
Thousands : Hàng nghìn
Millions : Hàng triệu
Billions : Hàng Tỷ
Trillions : Hàng nghìn tỷ

2.3. TRUY XUẤT DỮ LIỆU

Vào ngăn Browse (xem hình 1) để chọn nước, chỉ tiêu cần truy xuất.
Nhấp vào nút (+) để mở rộng danh sách và nhấp nút (-) để thu gọn danh sách. Có 4 lựa chọn truy
xuất dữ liệu:
a. Country Tables
Chứa thông tin các chỉ tiêu của các nước theo thời gian và được cập nhật hàng tháng
Ví dụ: Truy xuất thông tin của Việt Nam
B1. Chọn ngăn Browse (1)
B2. Chọn Country Tables (2)
B3. Chọn Việt Nam tại danh sách Country (3)
B4. Chọn tất cả các chỉ tiêu tại Table_Stub (4) và nhấp nút Add (5) để đưa và vùng Series
to Retrieve (6)
B5. Nhấp nút Retrieve (7) để truy xuất dữ liệu như hình 6
Ghi chú: Cũng có thể nhấp nút Retrieve Table để xem tất cả thông tin của nước đã chọn mà
không cần qua các bước 4 và 5 như ở trên.

×