Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 158 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ HỒNG PHONG

QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ HỒNG PHONG

QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NHUNG



THÁI NGUYÊN, 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để
bảo vệ một học vị nào khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Vũ Hồng Phong


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN”, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ, hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện hồn thành
luận văn này. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của
giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thị Nhung.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ và cộng tác

của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi
cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo
điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Vũ Hồng Phong


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ......................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI
QUỐC DOANH .......................................................................................................... 6
1.1.Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ........................................................6
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ................. 8
1.1.3. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ................................... 13
1.2.Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .........16

1.2.1.Khái niệm ......................................................................................................... 16
1.2.2.Một số quy định cụ thể về thuế giá trị gia tăng ................................................ 17
1.2.3.Vai trò của thuế giátrị gia tăngtrong quản lý nhà nước về kinh tế ............ 20
1.3.Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc
doanh .........................................................................................................................21
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm ....................................................................................... 21
1.3.2. Vai trò quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 23
1.3.3. Nguyên tắc quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 24


iv
1.3.4. Nội dung quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 25
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ............................................................. 38
1.4.1. Nhóm các yếu tố từ cơ quan quản lý thuế trực tiếp ........................................ 38
1.4.2. Nhóm các yếu tố từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .......... 40
1.4.3. Nhóm các yếu tố khách quan khác .................................................................. 41
1.5. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .................................................................................... 42
1.5.1. Kinh nghiệm về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngoài quốc doanh tại một số tỉnh trong nước ............................................................ 42
1.5.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên .............................. 45
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 46
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 46
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 46

2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 50
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 51
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 52
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................. 52
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................... 52
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ....................................................... 54
3.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên, Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên và
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thuộc quản lý của Chi Cục thuế
Thái Nguyên .............................................................................................................. 54
3.1.1. Thành phố Thái Nguyên.................................................................................. 54
3.1.2. Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................................................. 57


v
3.1.3. Khái quát về các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thuộc quản lý của CCT
Tp Thái Nguyên ........................................................................................................ 62
3.2. Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................. 65
3.2.1. Cơng tác lập dự tốn, xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế GTGT đối với các
DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ............................................................................. 65
3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa ngoài
quốc doanh ................................................................................................................ 69
3.2.3. Đánh giá tổng kết công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và
vừa ngoài quốc doanh tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................................... 87
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ................. 89
3.3.1. Nhóm các yếu tố từ cơ quan quản lý thuế trực tiếp ........................................ 89
3.3.2. Nhóm các yếu tố từ phía DN nhỏ và vừa ngồi quốc doanh .......................... 99

3.3.3. Nhóm các yếu tố khách quan khác ................................................................ 103
3.4. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công
tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc
doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ..................................................... 106
3.4.1. Đánh giá kết quả đạt được............................................................................. 106
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................. 106
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 109
Chương 4 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN................................................................................................................ 111
4.1. Quan điểm, định hướng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ... 111
4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................111
4.1.2. Định hướng.................................................................................................... 113


vi
4.2. Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái
Nguyên .................................................................................................................... 114
4.2.1. Công tác lập, giao dự toán, xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế ................. 114
4.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT ..................................... 114
4.2.3. Điều kiện để thực hiện tốt các giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với DN
nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên ............................................................ 117
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 121
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................................... 121
4.3.2. Đối với Tổng cục thuế, Bộ Tài chính ............................................................ 121
4.3.3. Đối với Chính quyền địa phương thành phố Thái Nguyên ........................... 122
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 123

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 125


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT

1.

CCT

Chi cục Thuế

2.

DN

Doanh nghiệp

3.

GTGT

4.


KD

5.

KTXH

6.

NNT

Người nộp thuế

7.

NQD

Ngoài quốc doanh

8.

NSNN

Ngân sách nhà nước

9.

SX

10.


SX-KD

11.

Tp

GTGT
Kinh doanh
Kinh tế xã hội

Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Thành phố


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 56/2009/NÐ-CP ...6
Bảng 1.2. Phân loại DN nhỏ và vừa theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ...................7
Bảng 1.3. Phân bổ số lượng DN nhỏ và vừa NQD được điều tra .............................49
Bảng 3.1. Phân loại thống kê DN nhỏ và vừa NQD thuộc quản lý của CCT Tp Thái
Nguyên ...........................................................................................................63
Bảng 3.2. So sánh phân loại thống kê DN nhỏ và vừa NQD thuộc quản lý của CCT
Tp Thái Nguyên .............................................................................................64
Bảng 3.3. So sánh dự toán thu thuế GTGT đối với DN NQD tại CCT Tp Thái
Nguyên năm 2016-2018 .................................................................................66
Bảng 3.4. Kết quả điều tra sơ cấp đánh giá công tác lập kế hoạch thu thuế tại CCT
Tp Thái Nguyên .............................................................................................68
Bảng 3.5. Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý hồ sơ khai thuế GTGT .......................70
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát mức độ hài lịng của NNT về cơng tác Đăng ký thuế,

khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ...................................................................72
Bảng 3.7. Báo cáo tình hình thực hiện hồn thuế GTGT..........................................73
Bảng 3.8. Đánh giá tình hình thực hiện hồn thuế thông qua ý kiến của NNT……76
Bảng 3.9. Báo cáo thực hiện cơng tác xóa nợ tiền thuế và tiền phạt .......................75
Bảng 3.10. Đánh giá ý kiến của NNT về những quy định xóa nợ tiền thuế tiền phạt
........................................................................................................................76
Bảng 3.11. Phân tích kết quả điều tra đánh giá ý kiến NNT về công tác quản lý
thông tin NNT tại CCT Tp Thái Nguyên .......................................................78
Bảng 3.12. Báo cáo tình hình thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế ..............................80
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................80
Bảng 3.13. Đánh giá kết quả điều tra ý kiến đánh giá của NNT về tình hình thực
hiện cơng tác thanh, kiểm tra của CCT Tp Thái Nguyên. .............................81
Bảng 3.14. Đánh giá kết quả điều tra ý kiến đánh giá của NNT về Cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế của CCT Tp Thái Nguyên.........................83
Bảng 3.15. Báo cáo xử lý vi phạm pháp luật về thuế GTGT DN nhỏ và vừa NQD 84


ix
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của NNT về công tác xử lý vi phạm
pháp luật về thuế tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................................85
Bảng 3.17. Báo cáo giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế GTGT DN nhỏ và vừa
NQD ...............................................................................................................86
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về ý kiến NNT về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
về thuế của NNT tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................................86
Bảng 3.19. Kết quả tổng kết một số chỉ tiêu trong công tác quản lý thu thuế GTGT
đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tạ ...........................................87
CCT Tp Thái Nguyên................................................................................................87
Bảng 3.20. Đánh giá cơ chế quản lý thuế thông qua ý kiến của cán bộ công chức
thuế .................................................................................................................90
Bảng 3.21. Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý thuế thông qua ý kiến của công chức

thuế .................................................................................................................93
Bảng 3.22. Chất lượng cán bộ quản lý thuế thông qua ý kiến của NNT ..................93
Bảng 3.23. Điều kiện cơ sở vật chất tại CCT Tp Thái Nguyên ................................94
Bảng 3.24. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ quản lý
thuế thông qua ý kiến của cán bộ thuế ...........................................................96
Bảng 3.25. Công tác tuyên truyền tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................97
Bảng 3.26. Đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT thông qua ý kiến
của cán bộ thuế ...............................................................................................98
Bảng 3.27. Đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT thông qua ý kiến
của NNT .........................................................................................................99
Bảng 3.28. Nhận thức của NNT thông qua kết quả điều tra sơ cấp ý kiến của DN100
Bảng 3.29. Ý kiến về chính sách pháp luật của nhà nước trong công tác quản lý thu
thuế ...............................................................................................................104
Bảng 3.30. Ý kiến đánh giá về Sự liên kết giữa các cơ quan, Ban, Ngành trong công
tác quản lý thu thuế ......................................................................................105


x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Nội dung cơng tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa
NQD tại Chi cục Thuế....................................................................................26
Hình 3.1. Bản đồ Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên .............................54
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức của CCT Tp Thái Nguyên ................................................58
Hình 3.3. Quy trình về cơng tác lập dự tốn và xây dựng kế hoạch thu thuế ...........65


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế trong khu vực và quốc tế là một chủ trương nhất quán và là

nội dung trọng tâm trong chính sách đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế của Việt
Nam trong quá trình đổi mới đất nước. Nhằm phát huy và giải phóng các nguồn lực
để phát triển kinh tế đất nước. Một trong các yêu cầu đặt ra trong q trình đổi mới
là từng bước hồn thiện các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, đặc biệt là cơng cụ thuế.
Vì thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (NSNN), nếu công tác
quản lý thu thuế khơng đạt theo u cầu dự tốn thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc
thực hiện vai trị và chức năng quản lý của Nhà nước.Hồn thiện công tác quản lý
thu thuế không những giúp nâng cao tính hiệu quả, hiệu lực của quản lý thu thuế,
mà cịn tạo ra mơi trường hành chính - pháp lý thuận lợi thúc đẩy sự phát triển sản
xuất, kinh doanh của các DN nói chung và của xã hội nói riêng.
Trong những năm vừa qua, số lượng DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh
(NQD) trong nước ngày càng tăng, đã đóng góp một phần khơng nhỏ tiền thuế
GTGT vào NSNN. Song song với chính sách hỗ trợ phát triển DN nhỏ và vừa NQP
cả nước nói chung và của tỉnh, Tp Thái Nguyên nói riêng, số lượng DN nhỏ và vừa
qua các năm 2016 tới năm 2018 có xu hướng tăng dần lên. Năm 2016 CCT Tp Thái
Nguyên quản lý 1802 DN nhỏ và vừa, năm 2017 là 2052 DN, đến năm 2018 số
lượng DN nhỏ và vừa tăng lên 2228 DN.
Công tác quản lý thu NSNN đối với các DN nói chung và quản lý thu thuế
GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD nói riêng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng,
có là một trong những nền tảng để xây dựng một nền tài chính quốc gia ổn định và
bền vững. Muốn vậy, cần thường xuyên đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống
thuế GTGT cũng như công tác quản lý thu thuế GTGT đặc biệt đối với khối DN nhỏ
và vừa NQD. Công tác quản lý thuế GTGT hiện nay gồm các nội dung chủ yếu như
sau: Đăng ký, kê khai, nộp và ấn định thuế; Miễn, giảm, giãn, hồn thuế; Quản lý
nợ; Xố nợ tiền thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin NNT; Thanh tra, kiểm tra thuế;
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.


2

Những năm vừa qua, CCT Tp Thái Nguyên đã luôn phát huy tốt vai trị của
mình trong cơng tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn được giao quản lý. CCT
Tp Thái Nguyên được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện công tác thu nội địa trên địa
bàn Tp Thái Nguyên. Các đối tượng được giao quản lý chủ yếu là DN nhỏ và vừa
NQD, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân,... có địa chỉ đăng ký kinh doanh
trên địa bàn Tp. Đối với khối DN nhỏ và vừa NQD đã được CCT quan tâm sát sao
trong việc thực hiện các quy trình quản lý và hỗ trợ đối với NNT. Số liệu thực hiện
thu thuế GTGT từ khối DN NVV-NQD từ năm 2016 đến năm 2018 do CCT thực
hiện luôn đạt năm sau cao hơn năm trước, cụ thể theo số liệu báo cáo do CCT Tp
Thái Nguyên cung cấp như sau: Năm 2016 tổng số 302.771trđ, trong đó thuế GTGT
236.820trđ (đạt 78,22% trên tổng thu NSNN); Năm 2017 tổng số 370.995trđ, trong
đó thuế GTGT 251.256trđ (đạt 67,72% tổng thu NSNN); Năm 2018 tổng số
404.521trđ, trong đó thuế GTGT 287.241trđ (đạt 71,01% tổng thu NSNN); CCT Tp
Thái Ngun ln tn thủ đúng các quy trình quản lý thuế, đã tiến hành thực hiện
triển khai các văn bản quy định pháp luật về thuế GTGT, thường xuyên tổ chức tập
huấn triển khai các quy định mới, các nghiệp vụ quản lý thuế cho cán bộ công chức
ngành thuế, tình hình thu thuế GTGT ln đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì theo tổng kết các báo cáo
(kết quả thanh tra, kiểm tra; báo cáo quản lý tiền thuế nợ qua các năm, báo cáo
Kiểm toán Nhà nước,...) qua các năm cho thấy: trên địa bàn Tp Thái Ngun vẫn
cịn tình trạng một số DN nhỏ và vừa NQD chưa chấp hành tốt các quy định về thuế
GTGT, cụ thể: Cịn tình trạng chưa kê khai, kê khai chưa đầy đủ thuế GTGT đầu ra
khi bán hàng, chậm kê khai thuế GTGT đối với doanh thu khối lượng cơng trình
xây lắp hồn thành theo giai đoạn; kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn
khơng phục vụ SX-KD, khấu trừ thuế GTGT phục vụ sản xuất hàng hóa bán ra
khơng chịu thuế GTGT thuộc diện khơng được khấu trừ, kê khai không đúng
niên độ làm sai lệch số tiền thuế GTGT phải nộp theo kỳ,.... Cịn tình trạng DN bỏ
trốn khỏi địa chỉ kinh doanh, khơng có mặt tại địa chỉ thông báo thuế, nợ đọng tiền
thuế, chây ỳ trong việc nộp thuế GTGT dẫn tới thất thu về thuế GTGT, ảnh hưởng
trực tiếp tới thực hiện nhiệm vụ thu - chi NSNN trên địa bàn Tp. Điều này khiến



3
cho tác giả đặt câu hỏi: Tình hình quản lý thu thuế GTGT đối với DN nhỏ và vừa
NQD tại CCT Tp Thái Nguyên còn những hạn chế nào mà dẫn đến những tình trạng
nợ đọng và thất thu thuế như vậy?
Xuất phát từ những nhận định trên cho thấy, công tác quản lý thu thuế GTGT
đối với các DN nhỏ và vừa NQD giữ vai trò quan trọng cho việc duy trì nguồn thu
cho NSNN, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của toàn Tp, của tỉnh, của cả đất
nước. Nhận thức được tầm quan trọng trên kết hợp giữa kiến thức cơ sở đã được
học và kiến thức thực tế tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý thu thuế GTGT
đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại CCT Tp Thái Nguyên” làm chủ
đề nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp quản lý thu thuế GTGT
đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên góp phần tăng thu ngân
sách cho địa phương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thuế GTGT và
quản lý thu thuế GTGT.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ
và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018, chỉ ra những kết
quả đạt được, những tồn tại, hạn chế; phân tích và xác định nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế.
+ Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT đối
với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế GTGT
đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý
thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên
(DN nhỏ và vừa NQD được phân loại theo quy định tại Nghị định số


4
39/2018/NĐ-CP, bao gồm: DN vừa, DN nhỏ và DN siêu nhỏ NQD).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: Luận văn được nghiên cứu tại CCT Tp Thái Nguyên.
+ Về mặt thời gian: Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ năm 2016-2018; Số
liệu sơ cấp được tác giả điều tra vào tháng 3-5/2019.
+ Về mặt nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu thuế GTGT đối
với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên ở các nội dung cụ thể: Cơng tác
lập dự tốn quản lý thu thuế giá trị gia tăng;đăng ký, kê khai, nộp và ấn định thuế; Thủ
tục miễn, giảm, giãn, hồn thuế; Xố nợ tiền thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin NNT;
Thanh tra, kiểm tra thuế; Cưỡng chế thi hành quyết định vi phạm hành chính thuế; Xử
lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên, CCT Tp Thái Nguyên xây dựng kế hoạch
về đổi mới cơ chế quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD đến
năm 2025 có cơ sở khoa học.
Luận văn đánh giá một cách khoa học những thành tích đạt được, những tồn
tại, hạn chế, yếu kém và các nguyên nhân cụ thể trong công tác quản lý thu thuế
GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên.
Tiếp đến, luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu nhằm hồn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và
vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho việc hồn thiện cơng
tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại các CCT khác trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh khác. Cụ thể các giải pháp về: Cơng tác lập dự

tốn, xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế; công tác kê khai thuế; cưỡng chế thu nợ
thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; Ngoài ra, tác giả còn đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ
thực hiện các giải pháp trên: Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế; Tăng cường đầu tư, hiện đại hố hệ thống trang thiết bị phục vụ cơng tác quản
lý thu thuế; Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý thu thuế.


5
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý
nhà nước và các đơn vị, các nhà nghiên cứu có liên quan.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng, hình, phụ lục và danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 Chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa
NQD tại CCT Tp Thái Nguyên
Chương 4. Một số giải pháp tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các
DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh
1.1.1. Khái niệm
Để phân loại quy mơ doanh nghiệp có nhiều tiêu thức, trong đó có 2 tiêu
thức chính được sử dụng đó là quy mơ vốn và số lượng lao động. Trong ngành nghề

khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau. Các quốc gia có nền
kinh tế phát triển khác nhau thì có những tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới (WB), “Doanh nghiệp siêu nhỏ là
doanh nghiệp có số người lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng
lao động từ 10 đến dưới 50 người, doanh nghiệp vừa có số lượng lao động từ 50 đến
300 lao động”.
Ở Việt Nam, không phân biệt lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa được xác định như sau:
“Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 56/2009/NÐ-CP
Quy mô

DN siêu nhỏ
Số lao động

Khu vực

(Người)

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng

Số lao

Tổng nguồn

nguồn vốn

động


vốn

(Tỷ đồng )

(Người)

(Tỷ đồng )

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy

≤ 10

≤ 20

≤ 10

≤ 20

≤ 10

≤ 10

sản
II. Công nghiệp
và xây dựng
III. Thương mại
và dịch vụ

Doanh nghiệp vừa


10
10
10

20
20 10
Số lao động
(Người)

200
200
50

(Nguồn: Theo Nghị định số 56/2009/NÐ-CP)”


7
Tại Điều 3, Nghị định số 56/2009/NÐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa được định như
sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy

định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên).”
Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó quy định rõ các điều
kiện xác định quy mô doanh nghiệp, cụ thể:
“Bảng 1.2. Phân loại DN nhỏ và vừa theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
QUY
DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP

SIÊU NHỎ

NHỎ

VỪA

Số lao động tham gia

Số lao động tham gia

Số lao động tham gia

Nơng, lâm

BHXH bình qn ≤ 10


BHXH bình qn ≤ 100

BHXH bình quân ≤ 200

nghiệp

người/năm

người/năm

người/năm

Thủy sản

Tổng doanh thu ≤ 3

Tổng doanh thu ≤ 50

Tổng doanh thu ≤ 200

Công nghiệp

tỷ/năm

tỷ/năm

tỷ/năm

Xây dựng


hoặc Tổng nguồn vốn ≤

hoặc Tổng nguồn vốn ≤

hoặc Tổng nguồn vốn ≤

3 tỷ

20 tỷ

100 tỷ

Số lao động tham gia

Số lao động tham gia

Số lao động tham gia

BHXH bình quân ≤ 10

BHXH bình quân ≤ 50

BHXH bình quân ≤ 100

người/năm

người/năm

người/năm


Tổng doanh thu ≤ 10

Tổng doanh thu ≤ 100

Tổng doanh thu ≤ 300

tỷ/năm

tỷ/năm

tỷ/năm

hoặc Tổng nguồn vốn ≤

hoặc Tổng nguồn vốn ≤

hoặc Tổng nguồn vốn ≤

3 tỷ

50 tỷ

100 tỷ


LĨNH VỰC

Thương mại
Dịch vụ


(Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP)”


8
Theo cách phân loại này, trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay,
có khoảng 93% là doanh nghiệp nhỏ và vừa. 80% các doanh nghiệp nhà nước thuộc
nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong khu vực kinh tế tư nhân, nếu phân loại theo
tiêu thức vốn thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng 97%, nếu phân loại theo
tiêu thức lao động thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng 99%.
“Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là doanh nghiệp khơng thuộc sở hữu nhà
nước; tồn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao
động, chủ lao động doanh nghiệp hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách
nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương
thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu
sự chi phối nào từ các quyết định của nhà nước hay cơ quan quản lý.”
Như vậy, có thể có được khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc
doanh như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh là doanh nghiệp nhỏ
và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật không
thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm”.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh
1.1.2.1. Đặc điểm
Doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc
doanh nói riêng là những doanh nghiệp có quy mơ nguồn vốn và số lao động thấp
so với khối doanh nghiệp mô lớn cịn lại, chính vì vậy khối doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngồi quốc doanh có những đặc điểm có lợi và bất lợi, cụ thể:
- Những lợi thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh trong hoạt động:
+ Tính linh hoạt trong chuyển đổi hoạt động kinh doanh. Nhiều nhà kinh tế học
cho rằng “nhỏ là tốt”. Khẳng định này xuất phát từ tính linh hoạt trong chuyển đổi

cơ cấu sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh. Đây cũng là lợi
thế mà các doanh nghiệp lớn khó có được. Nhờ tính linh hoạt trong hoạt động kinh
doanh mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh dễ lấp các khoảng trống
của thị trường, có khả năng chống đỡ được những cú sốc của khủng hoảng kinh tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thường chọn những ngành nghề


9
như kinh doanh thực phẩm, may, nông nghiệp là những ngành hầu như ít bị tác
động bởi biến động kinh tế. Khi biến động kinh tế, người tiêu dùng có thể không
sắm tài sản nhà, đất,..., nhưng không thể không ăn, uống, mặc đồ.
+ Lựa chọn các ngành nghề kinh doanh có lợi nhuận cao qui mơ nhỏ dẫn đến tổ
chức bộ máy quản lý gọn nhẹ đó là lợi thế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài
quốc doanh mà các doanh nghiệp lớn khơng có được. Nên các ngành kinh doanh có
ăn uống, lương thực thực phẩm, thời trang, may mặc, và những sản phẩm tiêu dùng
là những sản phẩm thế mạnh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh.
Các nghiên cứu doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Indonesia cho thấy
rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh và siêu nhỏ tại Indonesia
chiếm 99% trong đó 60,42% hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, và
70% là do phụ nữ làm chủ (Agustine Eva Maria Soekesi, 2016).
+ Khả năng sáng tạo cao và là thành viên chính của cơng nghiệp phụ trợ Những
doanh nghiệp lớn như Google, Microsoft, Honda, Hoàng Anh Gai Lai xuất phát từ
những doanh nghiệp nhỏ. Những ý tưởng kinh doanh có ln xuất phát từ những
doanh nghiệp nhỏ có tinh thần khởi nghiệp cao, biết tiếp cận thị trường và luôn đổi
mới để phát triển. Tại Hoa Kỳ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh đóng
góp trên 50% các phát minh. Tại Anh Quốc có đến 88% các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngồi quốc doanh áp dụng cơng nghệ mới hay có cải tiến về sản phẩm. và điều đặc
biệt quan trọng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh hoạt động trong
lĩnh vực công nghiệp phụ trợ chiếm đa số. Các doanh nghiệp như Honda, Canon tại
Việt Nam sẽ có chi phí cao nếu khơng có các sản phẩm gia cơng từ các doanh nghiệp

nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Việt Nam phục vụ như là vệ tinh của các doanh
nghiệp lớn này (Nguyễn Trường Sơn, 2014).
- Những bất lợi đối với hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc
doanh:
+ Điều hành theo phong cách gia đình và hay xung đột về vấn đề sở hữu. Đa số các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh là doanh nghiệp cá nhân hay gia đình,
nên việc điều hành chủ yếu từ các thành viên gia đình nên sẽ khơng có khả năng thu
hút những nhà quản lý giỏi nếu khơng thể thốt ra khỏi kiểu điều hành gia đình. Đa số


10
các nhà điều hành doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh đều thiếu kiến thức
quản lý và những kỹ năng cần thiết để quản lý doanh nghiệp có qui mơ. Nên những
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh khi phát triển lớn hơn thì việc chuyển
sang cơng ty cổ phần đại chúng và cần có chính sách thu hút các nhà quản lý chuyên
nghiệp là cần thiết.
+ Thiếu vốn và khó tiếp cận các nguồn vốn chính thức. Xuất phát điểm của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh là vốn ít. Tại Việt Nam, để đầu tư mở
rộng sản xuất cần vay vốn phải có tài sản thế chấp. Cơ chế tiếp cận vốn theo kiểu
trên đã là rào cản để các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh có nguồn lực
tài chính để phát triển.
+ Dễ khởi nghiệp nhưng chịu rất nhiều rủi ro trong kinh doanh. Các nghiên cứu
ại Singapore chỉ ra rằng, có 83% doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh sau 5
năm phải giải thể nếu khơng có sự trợ giúp từ chính phủ. Những rủi ro của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tập trung chủ yếu là thiếu nhân viên có kỹ
năng (64%), chịu lãi suất và tiền thuê đất cao (9%), cạnh tranh cao và chi phí hoạt
động tăng (Dr Elango Rengasamy, 2016).
+ Khơng có lợi thế kinh tế theo qui mô Hiệu quả kinh tế theo qui mơ làm cho
doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất kinh doanh dễ dàng hơn so với các đối thủ, nhờ
đó khả năng cạnh tranh trên thương trường thơng qua chính sách giá là một ưu thế.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh khơng thể cạnh tranh dựa trên chi
phí, mà cần tập trung vào chiến lược khác biệt và khai thác chênh lệch giá thông
qua giảm chi phí vận chuyển và tạo sự thuận lợi trong bán hàng hơn là cạnh tranh
trực diện với các doanh nghiệp lớn.
+ Cơng nghệ lạc hậu, khó tiếp cận và đổi mới công nghệ sản xuất tiên tiến, nhất
là công nghệ sản xuất xanh.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thường gắn với công nghệ lạc
hậu và thủ công. Do đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh là doanh
nghiệp gia đình nên địa điểm sản xuất kinh doanh nằm trong khu vực dân cư. Việc
gây ra ơ nhiễm về khói bụi, nước thải, tiếng ồn là điều khơng tránh khỏi. Hầu như
rất ít doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh áp dụng cơng nghệ xanh trong sản


11
xuất kinh doanh. Nếu có thể tiếp cận vốn, đất đai cho sản xuất và sự hỗ trợ về tiếp
cận cơng nghệ của chính phủ, thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh
mới có cơ hội phát triển để hội nhập và áp dụng công nghệ tiên tiến và xanh trong
sản xuất kinh doanh.
+ Thiếu thông tin thị trường, yếu trong hội nhập và khó tham gia chuỗi thị
trường của các ngành hàng Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh khơng đủ
nguồn lực để có thơng tin đầu vào và tiêu thụ sản phẩm. Ngay cả, việc sử dụng mạng
xã hội và mạng internet để tiếp cận thị trường vẫn còn là điểm yếu của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh. Từ đó, mà khả năng hội nhập thị trường khu
vực và các nước của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh Việt Nam còn
hạn chế. Thiếu những năng lực trên làm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc
doanh tại Việt Nam khó tham gia được các chuỗi thị trường của các ngành hàng nên
khó tiêu thụ sản phẩm trên cả nước và hội nhập thị trường các nước.
1.1.2.2. Vai trị
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc
gia. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa như hiện nay thì các quốc gia đều quan

tâm dành sự hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm huy động tối đa các
nguồn lực và hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
Trong những năm gần đây ở Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa càng ngày
càng thể hiện được ví trí quan trọng của mình. Cụ thể;
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp
Theo tiêu chí mới thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm trên 93% tổng số các
doanh nghiệp thuộc các hình thức: doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
Công ty Cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngồi. Có thể nhận định rằng hầu
hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Việt Nam là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần giải quyết được phần lớn vấn đề
việc làm ở Việt Nam
Thực tế trong những năm vừa qua đã cho thấy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
đặc biệt là các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu góp


12
phần giải quyết phần lớn vấn đề công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực, tạo thu
nhập và cải thiện mức sống cho người dân.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê (2018) cho thấy: “Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tuyển dụng gần 1 triệu lao động chiếm 49% lực lượng lao động trên
phạm vi cả nước;
Ở các tỉnh duyên hải miền trung số lao động làm việc tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa so với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất trong cả nước
(67%); Đơng Nam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức trung bình của cả nước.”
- Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động
Sự phát triển của một doanh nghiệp chịu sức ép lớn về các thay đổi của nền
kinh tế thị trường. Song song với việc gia tăng về số lượng các doanh nghiệp, thì là
quá trình giải thể, sáp nhập của các doanh nghiệp cũng thường xuyên diễn ra, buộc
các doanh nghiệp muốn tồn tại phải thường xuyên thay đổi để thích nghi với mơi
trường. Các nhà quản lý doanh nghiệp muốn đưa doanh nghiệp của mình phát triển,

phải có trình độ nhận thức, nắm bắt được tình hình thị trường, từ đó phát hiện
những cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, phát hiện những phương thức mới, đi
đầu trong đổi mới, dám làm, và có tính linh hoạt cao trong quản lý.
Đội ngũ các nhà kinh doanh năng động sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động,
linh hoạt, vì vậy họ có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
- Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ
Hầu hết các vùng, địa phương trong cả nước đều có sự xuất hiện của những
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, các doanh nghiệp này có thể tận dụng và khai thác tốt
các nguồn lực tại chỗ, tạo lợi thế về địa điểm sản xuất kinh doanh.
Chúng ta có thể chứng minh thông qua nguồn lực lao động: doanh nghiệp
nhỏ và vừa đã sử dụng gần 1/2 lực lượng sản xuất lao động phi nông nghiệp (49%)
trong cả nước, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực lượng sản xuất
lao động phi nông nghiệp.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, doanh
nghiệp vừa và nhỏ cịn sử dụng nguồn tài chính của dân cư và nguồn nguyên liệu
trong vùng.


13
Từ đó, chúng ta có thể thấy, doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn khẳng định được
vị thế và tầm quan trọng của mình trong nền kinh tế với tiềm năng phát triển rộng
lớn. Do vậy, thực hiện mục tiêu đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế, và
các chiến lược phát triển kinh tế xã hội, thì giải pháp hàng đầu được đưa ra là
cần khuyến khích, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển.
1.1.3. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh
1.1.3.1. Phân loại doanh nghiệp theo loại hình pháp lý của doanh nghiệp
Căn cứ theo Luật doanh nghiệp năm 2014, căn cứ trên hình thức sở hữu có
thể chia doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thành các loại hình doanh
nghiệp sau:
“- Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự

chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư
nhân có chế độ trách nhiệm pháp lý vơ hạn.
- Doanh nghiệp hợp danh: Được quy định tại Chương VI từ điều 172 đến
182 của Luật doanh nghiệp 2014.
Theo đó, cơng ty hợp danh có những đặc điểm sau: Cơng ty hợp danh là
doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng
kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh).
Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra trong cơng ty hợp danh cịn có
các thành viên góp vốn. Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (Corporation):
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp
mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty
do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Không được phát hành cổ phần
để huy động vốn trong kinh doanh. Chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo
quy định của pháp luật.


×