Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

1 BAI GIANG DAI CUONG UNG THU 2 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.77 MB, 149 trang )

ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ:
NGUYÊN TẮC
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
GS.TS. Mai Trọng Khoa
Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu

Bệnh viện Bạch Mai


Tình hình ung thư trên thế giới
(tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong)

Theo Globocan 2018: mỗi năm TG có trên 18 triệu người
mới mắc ung thư và trên 9,5 triệu người tử vong
GLOBOCAN 2018


Tình hình ung thư tại Việt Nam
(tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong)

Việt Nam (2018) mỗi năm có 165.000 ca mới mắc và
115.000 ca tử vong
GLOBOCAN 2018


Tình hình ung thư tại Việt Nam
(tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong)

Tỷ lệ mắc

Tỷ lệ chết



Việt Nam (2018) mỗi năm có 165.000 ca mới mắc và
115.000 ca tử vong
GLOBOCAN 2018


Tình hình mắc bệnh ung thư tại Việt nam

5 loại UT có tỷ lệ mắc cao là: UT gan, phổi, dạ dày, vú, đại trực tràng
GLOBOCAN 2018


MỘT SỐ KHÁI NIỆM
VỀ UNG THƯ


KHÁI NIỆM UNG THƯ
 Ung thư là sự phát triển không kiểm soát được của

các tế bào bất thường


UNG THƯ CÓ THỂ GẶP BẤT CỨ MÔ-CƠ
QUAN NÀO TRONG CƠ THỂ


ĐẶC TÍNH CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
 Tránh được sự chết theo chương trình

 Khả năng phát triển vô hạn

 Tự cung cấp các yếu tố phát triển

 Không nhạy cảm với các yếu tố chống tăng sinh
 Tốc độ phân bào gia tăng
 Có thể thay đổi khả năng biệt hoá tế bào


ĐẶC TÍNH CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
 Không có khả năng ức chế tiếp xúc
 Khả năng xâm lấn mô xung quanh
 Khả năng tăng sinh mạch máu
 Khả năng di căn đến nơi xa khác


ĐẶC TÍNH CỦA TẾ BÀO UNG THƯ

 Tránh được sự chết

theo chương trình
 Khả năng phát triển vô

hạn so với tế bào lành


ĐẶC TÍNH CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
 Khả năng xâm lấn mô xung quanh
 Khả năng tăng sinh mạch máu


ĐẶC TÍNH CỦA TẾ BÀO UNG THƯ

 Khả năng di căn đến nơi xa khác


ĐẶC TÍNH CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
 Khả năng di

căn đến nơi

xa khác


CÁC YẾU TỐ GÂY ĐỘT BIẾN
HÌNH THÀNH UNG THƯ
 1. THUỐC, HOÁ CHẤT: thuốc lá, thuốc lá, ăn trầu,








thuốc nội tiết (estrogen), thuốc hoá chất điều trị ung
thư, thuốc dioxin trong chất độc màu da cam…
2. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG: chế độ ăn không hợp lý (nhiều
chất béo, ít xơ), ăn đồ lên men (dưa muối…), thực
phẩm bị nấm mốc.
3. NHIỄM TRÙNG: một số virus (EBV, HPV…), vi
khuẩn (HP trong dạ dày), sán...
4. TIA BỨC XẠ: X-quang, nổ bom nguyên tử, nổ lò

phản ứng hạt nhân, tia cực tím trong ánh sáng mặt
trời.
5. CÁC RỐI LOẠN MIẾN DỊCH: bệnh lý HIV…


NGUYÊN TẮC CHẨN
ĐOÁN BỆNH UNG THƯ


CÁC NGUYÊN TẮC
CHẨN ĐOÁN BỆNH UNG THƯ
 Chẩn đoán lâm sàng: các triệu chứng, thăm khám lâm

sàng  đưa ra chẩn đoán sơ bộ
 Chẩn đoán cận lâm sàng: các xét nghiệm máu, chẩn

đoán hình ảnh, y học hạt nhân, giải phẫu bệnh...
 Chẩn đoán xác định: mô bệnh học là tiêu chuẩn vàng

trong chẩn đoán xác định bệnh ung thư
 Chẩn đoán giai đoạn: phân loại giai đoạn bệnh  có

hướng điều trị phù hợp giai đoạn và tiên lượng bệnh


CÁC NGUYÊN TẮC
CHẨN ĐOÁN BỆNH UNG THƯ
 Chẩn đoán giai đoạn: phân loại giai đoạn bệnh  có

hướng điều trị phù hợp giai đoạn và tiên lượng bệnh


– Thường dùng hệ thống phân loại TNM (AJCC 2017)
– T- tumor: khối u
– N- nodal: hạch vùng
– M- metastasis: di căn xa


CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH UNG THƯ
1. Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, siêu âm màu, 3D, 4D, chụp
CT đa lớp cắt (32, 64, 256, 320, 640 dãy…), chụp MRI 1.5
Tesla, MRI 3.0 Tesla, MRI toàn thân…
2. Nội soi ống mềm, siêu âm nội soi…
3. Xét nghiệm: chất chỉ điểm khối u trong máu, đếm tế bào u
trong máu CTCs (circulating tumour cells)

4. Mô bệnh học, di truyền: xét nghiệm mô bệnh học, nhuộm
hóa mô miễn dịch, XN đột biến gen EGFR, KRAS, NRAS,
BRAF, XN miễn dịch PD-L1…
5. Y học hạt nhân: SPECT, SPECT/CT, PET, PET/CT, PET/MRI


Chẩn đoán hình ảnh: CT đa lớp cắt (64, 256, 320 dãy...), MRI
1.5 Tesla, MRI 3.0 Tesla: Với những kỹ thuật chẩn đoán hình
ảnh từ 16, 32, 64, 256, 320, 640 dãy cho phép chẩn đoán

bệnh, và cho ung thư: giúp đánh giá tổn thương u (T), tình
trạng hạch (N) và di căn xa (M).

Máy CT 640 dãy


Máy CT 128 dãy để chẩn
đoán và mô phỏng lập kế
hoạch xạ trị ( tại Trung tâm Y
học hạt nhân và Ung bướu Bệnh
viện Bạch Mai)


CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH UNG THƯ
2. Nội soi ống mềm, siêu âm nội soi: qua nội soi sinh thiết
khối u
- Nội soi tai mũi họng
- Nội soi dạ dày-thực quản
- Nội soi đại trực tràng
- Siêu âm nội soi thực quản, siêu âm nội soi trực
tràng: đánh giá giai đoạn u và tình trạng hạch

Các lớp giải phẫu của trực tràng

Khối u xâm lấn lớp cơ trực tràng


CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH UNG THƯ

3. Xét nghiệm máu:
- Xét nghiệm các chất chỉ điểm khối u trong máu: CEA,

PSA, CA125, CA 72-4, ALP, AFP L3, PIVKA II…
- Xét nghiệm đếm tế bào u trong máu CTCs (circulating
tumour cells): đây là phương pháp mới đang được
nghiên cứu tìm tế bào u ở máu ngoại vi


4. Mô bệnh học, tế bào, di truyền:
- Nhuộm hóa mô miễn dịch: PD1, PD-L1, …
- Phát hiện, đánh giá thụ thể nội tiết: ER, PR…
- Xét nghiệm đột biến gen: KRAS, EGFR, BRAF, NRAS…


CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH UNG THƯ
5. Y học hạt nhân:

SPECT, SPECT/CT. PET/CT, PET/MRI
RIS (Radioimmuno Scintigraphy)


KỸ THUẬT SPECT/CT


CT

SPECT

CT

SPECT

M¸y SPECT - CT


×