Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dò- khai thác dầu khí ở nước ngoài của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 113 trang )

LUẬN VĂN
Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư
thăm dị- khai thác dầu khí ở nước ngồi của
Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở nước
ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam

Mục lục
Trang
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THĂM DỊ- KHAI THÁC
DẦU KHÍ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

3

I. Những đặc diểm của hoạt động thăm dị- khai thác dầu khí
trên thế giới.

3

1. Dầu khí là nguồn tài ngun q, khơng tái tạo được.

3

2. Tìm kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí là hoạt động có nhiều
rủi ro mang tính mạo hiểm kinh tế.



5

3. Ngành cơng nghiệp Dầu khí địi hỏi vốn đầu tư rất lớn mà chủ
yếu là ngoại tệ mạnh.

5

4. Ngành công nghiệp Dầu khí địi hỏi áp dụng cơng nghệ cao.

7

5. Hoạt động dầu khí mang tính quốc tế hố cao.

8

II. Tình hình thăm dị- khai thác dầu khí trên thế giới.

9

1. Trữ lượng.

9

2. Tình hình thăm dị- khai thác dầu khí trên thế giới.

17

III. Hoạt động thăm dị- khai thác dầu khí của Việt Nam.


21

1. Giai đoạn trước 1987.

21

2. Giai đoạn 1987 đến nay.

23

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ THĂM DỊ- KHAI THÁC
DẦU KHÍ Ở NƯỚC NGỒI CỦA TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM.

31

I. Giới thiệu về Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

31

1. Sự hình thành của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

31

2. Nhiệm cụ của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

32

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

1



Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở nước
ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
3. Các lĩnh vực hoạt động.

33

31. Lĩnh vực thượng nguồn.

33

3.2. Lĩnh vực trung nguồn.

34

3.3. Lĩnh vực hạ nguồn.

34

3.4. Lĩnh vực dịch vụ dầu khí.

36

3.5. Lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ.

37

II. Thực trạng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí
ở nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.


37

1. Cơ sở pháp lý của hoạt động đầu tư thăm dò- khai thác dầu
khí ở nước ngồi.

37

2. Tiềm lực kinh tế kĩ thuật của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

43

3. Tình hình đầu tư thăm dị – khai thác dầu khí ở nước ngồi của
Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

48

3.1. Số dự án và vốn đầu tư.

48

3.2. Khu vực đầu tư.

49

3.3. Phương thức đầu tư.

52

III. Đánh giá hoạt động thăm dị- khai thác dầu khí ở nước ngồi

của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam

55

1. Những thành tựu đạt được.

55

1.1. Số lượng dự án tăng dần qua các năm.

55

1.2. Khu vực đầu tư có tiềm năng dầu khí lớn hứa hẹn mang lại
lợi nhuận đầu tư lớn.

56

1.3. Bước đầu tạo dựng hình ảnh Petrovietnam trên thị trường thế giới.

57

1.4. Phát triển tốt các mối quan hệ hợp tác kinh doanh.

58

2. Những khó khăn và ngun nhân.

58

2.1. Mơi trường đầu tư dầu khí thế giới có nhiều biến động phức tạp.


58

2.2. Sự khác nhau về văn hoá, phong tục và tập quán kinh doanh.

59

2.3. Cơ chế chính sách chưa đồng bộ.

59

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

2


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở nước
ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
2.4. Khả năng cạnh tranh yếu.

60

CHƯƠNG III: TRIỂN VỌNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ĐẦU
TƯ THĂM DỊ- KHAI THÁC DẦU KHÍ Ở NƯỚC NGỒI CỦA TỔNG
CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM.

63

I. Triển vọng phát triển đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.


63

1. Phương hướng phát triển của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

63

2. Mục tiêu đảm bảo an ninh năng lượng.

66

3. Định hướng phát triển đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

69

3.1. Tổng quan.

69

3.2. Phương thức thực hiện.

69

3.3. Khu vực ưu tiên đầu tư.

71

3.4. Hình thức triển khai.


75

II. Các giải pháp thúc đẩy đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.

76

1. Giải pháp vĩ mơ.

76

1.1. Bổ sung và hồn thiện hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động
đầu tư ra nước ngoài nói chung và trong lĩnh vực dầu khí nói riêng.

76

1.2. Tăng cường hợp tác dầu khí cấp chính phủ và nhà nước.

80

1.3. Lập quỹ dự phòng rủi ro.

81

2. Giải pháp vi mô.

81

2.1. Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ.


81

2.2. Thuê tư vấn nước ngoài.

82

2.3. Tăng cường năng lực tài chính và kỹ thuật.

83

KẾT LUẬN.

85

TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC.

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

3


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở nước
ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Phụ lục 1: Nghị định Số 22/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 4
năm 1999 quy định về đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp Việt Nam.
Phụ lục 2: Thông tư Số 05/2001/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ngày 30 tháng 8 năm 2001 Hướng dẫn hoạ tđộng đầu tư ra nước ngoài của
doanh nghiệp Việt Nam (không bao gồm bản phụ lục của thông tư này).
Phụ lục 3: Quyết định của thủ tướng Chính phủ Số 116/2001/QĐ-TTg

ngày 02 tháng 8 năm 2001 Về một số ưu đãi, khuyến khích đầu tư ra nước
ngồi trong lĩnh vực hoạt động dầu khí.

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

4


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam

Lời mở đầu
Dầu khí là một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước và trong
nhiều năm qua đã nhận được sự quan tâm to lớn của Đảng và Nhà nước.
Tổng sản lượng khai thác đã đạt trên 100 triệu tấn, đứng thứ ba ở khu vực
Đông Nam Á về khai thác dầu thô.
Trên cơ sở kết quả thăm dò- khai thác tới nay và nghiên cứu đánh
giá của Tổng cơng ty dầu khí Việt Nam và các cơng ty dầu quốc tế, trữ
lượng dầu khí trong nước chỉ ở mức trung bình của khu vực và thế giới.
Sản lượng dầu thơ có thể được giữ ổn định ở mức 16-18 triệu tấn/năm
đến năm 2015. Vì vậy việc tiếp tục tìm kiếm các nguồn trữ lượng mới,
đặc biệt là dầu thơ, ở cả trong và ngồi nước nhằm đảm bảo cung ứng tối
đa nhu cầu năng lượng ngày càng tăng và an ninh năng lượng cho nền
kinh tế quốc dân trở thành nhiệm vụ cấp bách. Được sự chỉ đạo và hỗ trợ
của Nhà nước, Tổng cơng ty dầu khí Việt Nam bắt đầu tiến hành tìm
kiếm và kí kết các dự án thăm dị- khai thác dầu khí ở nước ngồi từ năm
2001. Trong gần 3 năm qua hoạt động đầu tư thăm dò- khai thác dầu khí
đã đạt được một số thành tựu đáng kể, số dự án và quy mô dự án ngày
càng tăng song cũng có khơng ít khó khăn mà Tổng công ty phải vượt
qua.

Nhận thấy rằng việc nghiên cứu hoạt động đầu tư thăm dị- khai
thác dầu khí ở nước ngồi là việc làm rất bổ ích đối với sinh viên ngoại
thương nên em đã chọn đề tài “ Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu
tư thăm dò- khai thác dầu khí ở nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí
Việt Nam” làm đề tài cho khố luận của mình.

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

5


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Trong q trình thực hiện, em có sử dụng phương pháp phân tích,
tổng hợp, thống kê.
Khố luận trình bày tình hình đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí
trên thế giới và ở Việt Nam, thực trạng đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí
ở nước ngồi trong thời gian qua để từ đó đánh giá triển vọng và đưa ra
giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động này phát triển. Khoá luận gồm 3
chương:
Chương I: Tổng quan hoạt động đầu tư thăm dò- khai thác dầu khí
thế giới và Việt Nam.
Chương II: Tình hình hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí
ở nước ngồi của Tổng cơng ty dầu khí Việt Nam.
Chương III: Triển vọng và các giải pháp đẩy mạnh đầu tư thăm dịkhai thác dầu khí ở nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và
kiến thức cịn hạn chế nên khố luận khơng tránh khỏi những thiếu sót,
bất cập. Vì cậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía
các thầy cơ giáo và bạn đọc.
Nhân đây, em xin được bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến cô giáo,

Ths Nguyễn Thị Việt Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong
suốt q trình thực hiện khố luận tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin
gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong gia đình đã khơng ngừng khích lệ,
động viên cùng với chị Nguyễn Cẩm Tú và anh Đỗ Việt Dũng thuộc
cơng ty Đầu tư Phát triển Dầu khí (PIDC) giúp đỡ em hồn thành khố
luận này.

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

6


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Hà Nội 12/2003
Trần Tiến Linh

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THĂM DỊKHAI THÁC DẦU KHÍ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG THĂM DỊ- KHAI THÁC DẦU
KHÍ

1. Dầu khí là nguồn tài nguyên quý, không tái tạo được.
Trên thế giới, tài nguyên dầu khí được phát hiện từ lâu nhưng mới bắt đầu
khai thác mang tính cơng nghiệp từ nửa cuối thế kỷ 19. Đây là nguồn tài
ngun khơng có khả năng tái tạo. Dầu khí được tạo ra nhờ các quá trình
biến đổi địa chất liên quan đến sự hình thành, chuyển hố, di chuyển và
tích tụ các vật chất hữu cơ (Hydrocacbon) và trong một khoảng thời gian
rất dài, từ 10 triệu đến 100 triệu năm.
Các mỏ dầu khí phân bố không đồng đều giữa các vùng khác nhau
trên trái đất. Điều này phụ thuộc vào cấu tạo địa chất cũng như khí hậu

của từng vùng. Những mỏ dầu lớn nhất thế giới tập trung ở các nước
Trung Cận Đông Arập-Xêut, Cô-oét, Irắc, Vênêzulêa, Nga, Mỹ... Việt
Nam cũng được thiên nhiên ưu đãi có những mỏ dầu khí ở thềm lục địa,
đó là nguồn tài nguyên quý giá đối với quá trình phát triển kinh tế đất
nước.
Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn tài nguyên năng lượng quý thể
hiện ở giá trị kinh tế cao của nó. Đây là nguồn năng lượng mới có những
thuộc tính vượt trội so với các nguồn năng lượng khác. Dầu mỏ được chế
biến thành các dạng năng lượng khác như xăng dầu đã được sử dụng rộng
TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

7


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
rãi trong sản xuất và đời sống. Hơn nữa các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
lại là ngun liệu cho các ngành cơng nghiệp hố chất và cơng nghiệp
hàng tiêu dùng. Khí thiên nhiên ngày càng được ưa chuộng sử dụng như
một loại năng lượng sạch có khả năng thay thế các loại chất đốt như than,
dầu hoả. Bảng dưới cho thấy nhu cầu tiêu dùng năng lượng thế giới năm
2001:
Bảng 1: Nhu cầu năng lượng thế giới năm 2001
Lượng tiêu thụ
Nguồn năng lượng

(Triệu thùng/ngày quy

%


dầu)
Dầu

76

40.2

Than

48

25.4

Khí thiên nhiên

45

23.8

Các nguồn NL khác

20

10.6

Tổng

189

100


(Nguồn IEA Monthly Oil Market Report- UN 20/4/2002)
Từ số liệu bảng trên ta thấy dầu khí chiếm tới 64% lượng tiêu thụ
năng lượng thế giới trong đó 40% là dầu thơ, nguồn ngun liệu quan
trọng nhất.
Trữ lượng dầu khí trên thế giới là có hạn, nó cạn kiệt dần theo q
trình khai thác. Do con người chưa tìm ra nguồn năng lượng thay thế nên
dầu khí càng trở nên quý giá hơn khi trữ lượng ngày càng giảm. Theo tính
tốn dự báo thì với nhịp độ đầu tư khai thác dầu khí như hiện nay, trữ
lượng của những quốc gia đã tìm thấy dầu tính đến cuối thế kỷ 20 sẽ chỉ

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

8


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
đủ khai thác trong vịng 50 năm tới. Nhiều nước ở Đông Nam Á hiện nay
đang là nước xuất khẩu dầu mỏ như In-đô-nê-sia, Ma-lay-sia sẽ trở thành
những nước nhập khẩu vào những năm sau 2010.
2. Tìm kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí là hoạt động có nhiều rủi
ro mang tính mạo hiểm kinh tế.
Trong lĩnh vực tìm kiếm thăm dị dầu khí, độ rủi ro cao trước hết phụ
thuộc vào điều kiện địa chất. Xác suất thành cơng trung bình trong tìm
kiếm thăm dị dầu khí trên thế giới hiện nay rất thấp, chỉ khoảng 10%.
Ngoài những rủi ro về địa chất ảnh hưởng đến xác suất phát hiện
mỏ, rủi ro về kỹ thuật cũng rất lớn. Việc xây dựng và vận hành các đề án
dầu khí ln đi đơi với nguy cơ cháy, nổ làm tổn hại người, của và gây ô
nhiễm mơi trường sinh thái. Các chi phí cho những rủi ro này khó mà

tưởng tượng được. Vào năm 1997, cơng ty Mobil (Mỹ) đã phải bồi
thường tới 5 tỷ USD vì gây ơ nhiễm mơi trường. Chính vì độ rủi ro cao
mà các nhà đầu tư trở nên mạo hiểm khi bỏ vốn lớn vào lĩnh vực này.
3. Ngành công nghiệp Dầu khí địi hỏi vốn đầu tư rất lớn mà chủ yếu
là ngoại tệ mạnh.
Quy mô vốn đầu tư lớn là đặc trưng của ngành Dầu khí khác biệt với các
ngành công nghiệp khác. Mỗi lĩnh vực hoạt động của ngành Dầu khí lại
địi hỏi lượng vốn đầu tư phù hợp để đạt được hiệu quả kinh tế cao. Do
tính chất đặc thù chứa đựng nhiều rủi ro nên loại trừ những nước trữ
lượng dầu khí lớn và xác suất thành cơng trong thăm dị- khai thác cao,
cịn lại giá thành khai thác một thùng dầu thường rất cao (Bảng 2).

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

9


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam

Bảng 2: Giá thành khai thác 1 thùng dầu
(Đơn vị: USD/Thùng)

Nước/Khu
vực

Mỹ

ChâuMỹ
La tinh


Trung
Cận

Đông Nam Á

Đông

Tây Âu

Đông Ávà Châu Phi

Giá thành
khai thác

14.88

4.08

10.51

0.83

2.53

2-20

3-15

5-20


0.4-4

2-12

trung bình
Giá thành
thấp nhất
và cao nhất
Nguồn: Tạp chí dầu khí số 3-2001
Như vậy để tìm thấy một trữ lượng dầu khí thương mại ta phải chi
hàng trăm triệu USD. Có thể tính tốn một cách đơn giản để được một
sản lượng 10 triệu thùng dầu ta phải đầu tư số tiền trung bình 148.8 triệu
USD nếu là tại Mỹ, 40.8 triệu USD nếu là tại Châu Âu và 105.1 triệu
USD nếu tại Tây Âu.
Công tác vận chuyển dầu khí vào bờ cũng địi hỏi lượng vốn đầu tư
lớn vì hầu hết các mỏ Dầu khí nằm rất xa bờ. Q trình vận chuyển dầu
khí vào bờ phải sử dụng hệ thống chuyên dụng, để thu gom và vận
chuyển khí cần các phương tiện kỹ thuật hiện đại như giàn nén trung tâm
cỡ lớn với vốn đầu tư trên 100 triệu USD. Một đề án xây dựng công trình
đường ống dẫn khí từ mỏ vào đất liền cần một lượng vốn đầu tư trung
TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

10


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
bình 1 triệu USD/km đường ống. Từng cơng trình nhỏ, từng hạng mục
địi hỏi những khoản đầu tư khổng lồ nếu đem so sánh với các ngành

khác.
Lĩnh vực chế biến dầu khí cũng cần một lượng vốn đầu tư ban đầu
rất lớn bằng ngoại tệ nhưng thời gian thu hồi vốn rất dài. Các lĩnh vực
hoá dầu, sản xuất dầu mỡ nhờn, chất dẻo, phân bón và các sản phẩm dầu
khí khác cũng cần nhiều vốn đầu tư.
4. Ngành cơng nghiệp Dầu khí địi hỏi áp dụng cơng nghệ cao.
Các mỏ dầu khí thường nằm ở dưới độ sâu hàng nghìn mét trong lịng đất.
Ngồi thềm lục địa thì cịn phải tính thêm độ sâu nước biển từ hàng chục
đến hàng trăm mét. Vì vậy con người không thể trực tiếp tiếp cận các mỏ
ở sâu trong lòng đất như thế được. Sự hiểu biết của con người về địa chất,
về cấu tạo mỏ dầu khí, về sự chuyển dịch của các lưu thể lỏng: dầu, khí,
nước... trong mỏ đều phải qua suy đốn, tính tốn nhờ vào các phương
tiện, máy móc kỹ thuật hiện đại kết tinh hàm lượng chất xám cao. Do đó,
lĩnh vực tìm kiếm thăm dị và khai thác Dầu khí địi hỏi phải áp dụng
những tiến bộ mới nhất về khoa học và kỹ thuật.
Nhiều thành quả tiến bộ khoa học cơng nghệ đã được áp dụng cho
cơng tác thăm dị, khai thác dầu khí. Những tín hiệu xung lượng phản hồi
từ các tầng địa chất khác nhau sâu trong lòng đất từ 4 tới 5km thu lượm
được phải nhờ đến những trung tâm điện tử với cơng suất tính tốn lớn
mới xử lý được.
Do điều kiện làm việc đặc thù ngoài biển khơi, mỗi giàn khoan
hoạt động cần tới hơn 30 loại dịch vụ khác nhau. Từ hệ thống định vị vệ
tinh, địa chất cơng trình biển, dự báo thời tiết, thông tin liên lạc kể cả
truyền ảnh vệ tinh, máy bay trực thăng, tàu biển, dịch vụ lặn sâu đến các
thiết bị máy móc phân tích mẫu thu được liên tục trong quá trình khoan…

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

11



Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Tất cả đều là những tiến bộ khoa học mới nhất áp dụng nhằm giảm thiểu
các chi phí và rủi ro trong thăm dị tìm kiếm dầu khí.

5. Hoạt động dầu khí mang tính quốc tế hoá cao.
Vốn đầu tư lớn, độ rủi ro cao, áp dụng khoa học công nghệ hiện đại là lý
do khiến các cơng ty dầu khí đa quốc gia, xun quốc gia mở rộng hoạt
động đầu tư của mình ra ngồi chính quốc trên khắp năm châu và đại
dương để giảm thiểu bất trắc. Yếu tố khách quan đáng lưu ý là hầu hết
các nước có tài ngun dầu khí (chủ yếu là Trung Cận Đông, Châu Phi,
Mỹ Latinh) lại là những nước mà nền kinh tế cịn nghèo nàn khơng đủ
sức tự chịu rủi ro để tìm kiếm tài nguyên dầu khí. Điều đó tất yếu cần tới
các cơng ty dầu khí ở các nước phát triển hơn tham gia vào tìm kiếm để
chia sẻ rủi ro.
Hiện nay trên thế giới, không một nước nào kể cả Mỹ- cường quốc
về dầu khí cũng khơng thể sản xuất tất cả các loại máy móc thiết bị cho
hoạt động dầu khí. Bởi vậy, hoạt động dầu khí thường có nhiều cơng ty
với nhiều quốc tịch cùng nhau tham gia đầu tư vào các khâu khác nhau
trong tìm kiếm - thăm dị, khai thác một mỏ dầu khí. Các cơng ty cung
cấp dịch vụ dầu khí cũng có những cơ sở trải khắp toàn cầu cùng với các
trang bị kỹ thuật hiện đại. Ta có thể thấy các giàn khoan di động từ Châu
Phi sang Châu Á rồi Châu Mỹ đã trở thành hiện tượng bình thường.
Trong xu hướng tồn cầu hố, cạnh tranh quốc tế của các nước lân
cận, khu vực và tồn cầu ngày càng gay gắt là điều phải tính đến trong
chính sách thu hút đầu tư tìm kiếm thăm dị khai thác dầu khí của mỗi
quốc gia. Tình hình biến động kinh tế thế giới hay khu vực đều có ảnh
hưởng đến hoạt động dầu khí đặc biệt là thị trường dầu mỏ. Do đó, các
nước xuất khẩu dầu thô khối lượng lớn đã liên kết thành tổ chức OPEC


TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

12


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
(1960). Tổ chức này kiểm sốt lượng cung dầu mỏ trên thị trường thế giới
nhằm bảo vệ quyền lợi của các nước thành viên.

II. TÌNH HÌNH THĂM DỊ- KHAI THÁC DẦU KHÍ TRÊN THẾ GIỚI

1. Trữ lượng.
Như đã nói ở trên dầu khí được khai thác từ giữa thế kỉ 19 và nhanh
chóng được sử dụng trong cuộc sống. Hiện nay trữ lượng thu hồi dầu thơ
tồn thế giới đạt khoảng 1032 tỷ thùng và khí đốt là 5457.1 tỷ fit khối (1
fit khối = 0.093m3).
Bảng 3: Trữ lượng dầu khí thế giới
Lượng thu hồi
Dầu thơ
Vùng

% trữ
Tỷ tấn

lượng tồn
cầu

Khí đốt

Nghìn tỷ fit
khối

% trữ
lượng tồn
cầu

Châu Mỹ

150.2

14.55

525.7

9.63

Tây Âu

17.3

1.68

160.7

2.94

58.4

5.49


1967.9

36.06

Trung Cận Đông

685.6

66.43

1974.6

36.18

Châu Phi

76.7

7.43

394.8

7.23

Châu Á và Úc

43.8

4.24


433.3

7.96

1032.0

100

5457.1

100

Đông Âu và Liên
Xô cũ

Tổng

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003
TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

13


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Từ bảng số liệu trên ta thấy trữ lượng dầu mỏ và khí đốt phân bố
khơng đều. Khí đốt chủ yếu tập trung ở hai khu vực là Đông Âu- Liên Xô
cũ và Trung Cận Đông với trữ lượng lần lượt 1967.9 tỷ fit và 1974.6 fit
khối chiếm 36.06% và 36.18% trữ lượng toàn thế giới. Dầu mỏ tập trung

chủ yếu ở vùng Trung Cận Đông với trữ lượng 685.6 tỷ thùng dầu thô
chiếm hai phần ba trữ lượng dầu mỏ thế giới (66.43%), khu vực đứng thứ
hai là Châu Mỹ với trữ lượng 150.2 tỷ thùng chiếm 14.55% toàn thế giới
nhưng cũng chưa bằng 1/4 trữ lượng vùng Trung Cận Đơng. Khu vực có
trữ lượng dầu mỏ và khí đốt thấp nhất thế giới là Tây Âu chỉ chiếm
2.94% về trữ lượng khí và 1.68% trữ lượng dầu mỏ. Có thể thấy rõ hơn
sự chênh lệch này qua biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 1: Phân bổ dầu mỏ trên thế giới

Châu Á và Úc
4.24%
Châu Phi
7.43%

Trung Cận Đông
5.49%

Châu Mỹ
14.55%

Tây Âu
1.68%

Đông Âu và
Liên Xô cũ
5.49%
Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT


14


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Ngay tại một khu vực trữ lượng dầu mỏ cũng phân bố không đều
nhau. Bảng dưới cho biết trữ lượng các nước tại khu vực Trung Cận
Đông:

Bảng 4: Trữ lượng dầu mỏ các nước Trung Cận Đơng
Tên Nước

Trữ lượng (tỷ thùng)

% trong khu vực

Ba-han

0.1

0.014

I-ran

89.7

13.083

I-rắc


112.5

16.409

Cơ-t

96.5

14.075

Ơ-man

5.5

0.802

Qua-ta

15.2

2.217

A-rập-Xê-ut

261.8

38.185

Sy-ri


2.5

0.364

Tiểu vương quốc A rập

97.8

14.265

Yê-men

4.0

0.583

0

0

685.6

100

Các nước khác
Tổng

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT


15


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Đây là khu vực có trữ lượng dầu lớn nhất thế giới nhưng lượng dầu
mỏ cũng chỉ tập trung ở một số nước đứng đầu như A-rập-Xê-ut 261.8 tỷ
thùng chiếm 36.185% so với khu vực và 25.368% toàn thế giới, đứng thứ
hai là I-rắc 112.5 tỷ thùng chiếm 16.409% so với khu vực và 10.901%
thế giới. Trong khi đó một số nước như Ix-ra-en hay Ba-han trữ lượng
dầu mỏ lại gần như khơng có gì.
Do có trữ lượng lớn như vậy nên những biến động dầu lửa tại khu
vực này có ảnh hưởng lớn đến tình hình thị trường dầu lửa thế giới đặc
biệt là các nước tư bản phát triển là những nước có khối lượng nhập khẩu
dầu lớn. Thực tế cũng cho thấy những diễn biến chính trị tại khu vực này
trong thời gian qua diễn ra rất phức tạp mà nguyên nhân chủ yếu là sự
tranh giành quyền lợi dầu mỏ của các nước trên thế giới.
Khu vực có trữ lượng dầu mỏ đứng thứ hai sau Trung Cận Đông là
Châu Mỹ.
Bảng 5: Trữ lượng dầu mỏ các nước Châu Mỹ
Tên nước

Trữ lượng (tỷ thùng)

% trong khu vực

Ca-na-đa

4.9


3.262

Mê-hi-cô

26.9

17.909

Mỹ

22.4

14.913

Ác-hen-ti-na

3.0

1.997

Braxin

8.5

5.659

Cô-lôm-bi-a

1.8


1.198

Ê-cu-a-đo

2.1

1.397

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

16


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Vê-nê-zu-ê-la

77.7

51.730

Các nước khác

2.9

1.930

150.2


100

Tổng

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003
Đứng đầu trong khu vực này là Vê-nê-zu-ê-la có trữ lượng 77.7 tỷ
thùng chiếm 51.730% toàn khu vực, tiếp đến là Mê-hi-cô 26.9 tỷ thùng
chiếm 17.909%, Mỹ- quốc gia có diện tích lớn thứ 4 thế giới cũng chỉ có
trữ lượng 22.4 tỷ thùng chiếm 14.913% tồn khu vực và nếu tính trên
tồn thế giới chỉ chiếm 2.17%.
Trữ lượng dầu mỏ đứng thứ ba thế giới là khu vực các nước Châu
Phi với 76.7 tỷ thùng chiếm 7.43% tổng trữ lượng dầu mỏ thế giới (Bảng
6). Đứng đầu khu vực này là Li-bi với trữ lượng 29.5 tỷ thùng chiếm
38.46% khu vực. Sau Li-bi là Ni-giê-ria 24 tỷ thùng chiếm 31.29% khu
vực, tiếp theo là An-giê-ri 9.2 tỷ thùng chiếm 12% khu vực.
Bảng 6: Trữ lượng dầu mỏ khu vực Châu Phi
Tên nước

Trữ lượng (tỷ thùng)

% trong khu vực

An-giê-ria

9.2

12.00

Âng-gô-la


5.4

7.04

Hy-lạp

2.9

3.78

Li-bi

29.5

38.46

Ni-giê-ri-a

24

31.29

Các nước khác

5.7

7.43

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT


17


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Tổng

76.7

100

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003
Đứng sau khu vực Châu Phi là khu vực Đông Âu và Liên Xô cũ
với trữ lượng 58.4 tỷ thùng chiếm 5.49% trữ lượng thế giới trong đó riêng
Nga đã chiếm 83.23% trữ lượng khu vực với 48.6 tỷ thùng (Bảng 7).

Bảng 7: Trữ lượng dầu mỏ khu vực Đông Âu và Liên Xô cũ
Tên nước

Trữ lượng (tỷ thùng)

% trong khu vực

Ru-ma-ni

1

1.71

Ka-zăc-tan


5.4

9.24

Nga

48.6

83.23

Các nước khác

3.4

5.82

Tổng

58.4

100

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003
Đây là khu vực có trữ lượng dầu mỏ tuy khơng nhiều nhưng lại là
khu vực tập trung nhiều khí đốt với trữ lượng 1967.9 tỷ fit khối chiếm tới
36.06% trữ lượng toàn thế giới. Trong khu vực này có Nga là nước có trữ
lượng khí lớn nhất thế giới đạt 1680 tỷ fit khối chiếm 85.37% khu vực và
30.78% thế giới.


TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

18


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Khu vực châu Á và Úc trữ lượng dầu mỏ không lớn lắm chỉ chiếm
4.24% trữ lượng dầu mỏ toàn thế giới, tập trung chủ yếu ở Trung Quốc
24 tỷ thùng chiếm 54.79% khu vực, tiếp đến là In-đô-nê-xi-a 5 tỷ thùng
chiếm 11.41% khu vực (Bảng 8).

Bảng 8: Trữ lượng dầu mỏ các nước Châu Á và Úc
Tên nước

Trữ lượng (tỷ thùng)

% toàn khu vực

Australia

3.5

8.00

Bru-nây

1.4

3.20


Trung Quốc

24

54.79

Ấn- độ

4.8

10.96

In-đô-nê-xi-a

5.0

11.41

Ma-lay-sia

3.0

6.84

Việt Nam

0.6

1.37


Các nước khác

1.5

3.42

Tổng

43.8

100

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

19


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Cuối cùng là các nước Tây Âu với trữ lượng dầu tập trung ít nhất
17.3 tỷ thùng chiếm 1.68% trữ lượng toàn thế giới và chưa bằng 1/15
nước có trữ lượng lớn nhất là A-rập-Xê-ut (Bảng 9).
Bảng 9: Trữ lượng dầu mỏ khu vực Tây Âu
Tên nước

Trữ lượng (tỷ thùng)


% toàn khu vực

Na-uy

9.4

54.33

Anh

4.9

28.32

3

17.35

17.3

100

Các nước khác
Tổng

Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003
Ngoài ra OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries)tổ chức lớn nhất thế giới trong lĩnh vực dầu khí- có ảnh hưởng mạnh mẽ
tới tình hình cung cấp dầu của thế giới. Đây là tổ chức được thành lập
nhằm đối phó với các nước cơng nghiệp phát triển là những nước nhập
khẩu dầu chủ yếu.

Trữ lượng dầu của các nước OPEC rất lớn, chiếm hơn 3/4 trữ
lượng dầu của thế giới (Bảng 10).
Bảng 10: Trữ lượng dầu của các nước OPEC

Tên nước

Trữ lượng (tỷ
thùng)

% tồn thế giới

An-giê-ria

9.2

0.891

In-đơ-nê-xi-a

5.0

0.484

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

20


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam

I-ran

89.7

8.692

I-rắc

112.5

10.901

Cơ-t

96.5

9.350

Li-bi

29.5

2.860

24

2.325

Qua-ta


15.2

1.473

Tiểu vương quốc A rập

97.8

9.476

Vê-nê-zu-ê-la

77.7

7.530

A-rập-Xê-ut

261.8

25.368

Tổng

818.9

79.350

Ni-giê-ri-a


Nguồn: Oil & Gas journal 24/10/2003

2. Tình hình thăm dị- khai thác dầu khí trên thế giới.
Trong những năm gần đây do sự bất ổn của nền kinh tế thế giới và sự
xáo trộn trên chính trường dẫn đến lượng tiêu thụ dầu mỏ có phần chững
lại kéo theo sản lượng khai thác dầu gần như không đổi trong giai đoạn
1997-2002 (Bảng 11). Điều này trái ngược với tình hình khai thác dầu
trên thế giới trong những năm đầu thập kỉ 90 của thế kỉ trước khi mức
tăng sản lượng trong 10 năm 1990-2000 là 11.67% (sản lượng khai thác
năm 1990 và 2000 lần lượt là 66 triệu thùng/ngày và 77 triệu
thùng/ngày).

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

21


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Bảng 11: Sản lượng khai thác dầu trên thế giới
(Đơn vị: triệu thùng/ngày)
Nước/Năm

1997

1998

1999

2000


2001

2002

OPEC

29.98

30.68

29.44

30.80

30.16

28.54

OECD

22.07

24.85

21.41

21.92

21.87


21.90

Mỹ

8.64

8.35

8.08

8.12

8.11

8.08

Ca-na-đa

2.57

2.67

2.56

2.73

2.75

2.87


Anh

2.76

2.84

2.93

2.70

2.53

2.48

Mê-hi-cơ

3.41

3.40

3.35

3.45

3.56

3.58

Nauy


3.28

3.14

3.14

3.32

3.41

3.33

21.09

21.57

22.24

23.14

24.39

Ngồi OECD 20.76
Liên Xơ cũ

7.20

7.28


7.49

7.94

8.56

9.38

Trung Quốc

3.19

3.19

3.19

3.23

3.30

3.40

Ma-lay-si-a

0.75

0.74

0.71


0.71

0.75

0.77

Ấn- Độ

0.76

0.74

0.75

0.73

0.73

0.75

Bra-xin

1.13

1.28

1.36

1.50


1.59

1.74

Ác-hen-ti-na

0.88

0.90

0.85

0.82

0.83

0.80

Cơ-lơm-bia

0.66

0.77

0.83

0.70

0.62


0.59

Ơ-man

0.91

0.90

0.90

0.96

0.96

0.90

Ai-cập

0.90

0.88

0.85

0.81

0.76

0.75


Ăng-gơ-la

0.70

0.73

0.76

0.74

0.74

0.76

74.05

74.09

76.67

76.91

76.58

Tồn thế giới 74.35

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

22



Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
Nguồn: Thơng tin dầu khí thế giới số 1/2003
Bảng 12: Phần trăm sản lượng dầu OPEC so với thế giới
Năm

1997

1998

1999

2000

2001

2002

Phần trăm

40.32

41.43

39.73

40.172

39.21


37.27

Nguồn: Thơng tin dầu khí thế giới số 1/2003
Có thể thấy rằng sản lượng dầu thơ của các nước OPEC luôn dao
động ở mức cao khoảng 40% sản lượng dầu thế giới do các nước thành
viên của tổ chức này nắm giữ một phần lớn trữ lượng dầu thế giới. Nắm
trong tay nguồn tài nguyên khổng lồ nên tổ chức này có khả năng chi
phối quan hệ Cung-cầu, tuy nhiên điểm yếu dễ thấy của tổ chức này là
tính bất đồng nhất về quan điểm, về quyền lợi và về mối quan hệ với các
nước tiêu thụ dầu. Có thể thấy trong những năm vừa qua những quyết
định đưa ra của OPEC về hạn ngạch thường khơng kịp thời, khi có quyết
định rồi lại khơng thực hiện hoặc thực hiện tuỳ tiện làm cho sức mạnh
của OPEC giảm đi rất nhiều.

Bảng dưới cho thấy sản lượng dầu thô các nước OPEC qua các
năm.
Bảng 13: Sản lượng dầu thơ và khí lỏng các nước OPEC
(Đơn vị: triệu thùng/ngày)
Nước/Năm

1997

1998

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

1999

2000


2001

2002

23


Thực trạng và triển vọng hoạt động đầu tư thăm dị- khai thác dầu khí ở
nước ngồi của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
An-giê-ri

0.86

In-đơ-nê-si-a

1.37

I-ran

3.7

I-rắc

1.53

Cơ-t

2.08


Li-bi

1.44

Ni-giê-ria

2.11

Qua-ta

0.64

Arập-Xêut

8.68

UAE

2.28

Vê-nê-zu-ê-la

3.23

Tổng dầu thơ

27.40

Khí lỏng


2.58

0.82

0.76

0.81

0.84

0.85

1.27

1.20

1.21

1.12

3.50

3.69

3.70

3.42

2.52


2.57

2.36

2.01

1.94

1.98

2.01

1.89

1.38

1.41

1.37

1.32

1.95

2.02

2.08

1.95


0.63

0.68

0.67

0.64

7.81

8.31

8.01

7.67

2.07

2024

2.16

1.99

2.79

2.89

2.68


2.29

27.83

26.62

27.92

27.09

25.09

2.85

2.82

2.88

3.07

3.45

1.29
3.61
2.11
2.01
1.39
2.11
0.66
8.19

2.28
3.12

Nguồn: Thơng tin dầu khí thế giới số 1/2003
Các nước nằm trong khối các nước phát triển (OECD) tuy sản
lượng khai thác không cao (năm 2002 chỉ đạt 27.54% sản lượng thế giới)
nhưng tiêu thụ phần lớn lượng dầu trên thế giới. Năm 2002 lượng tiêu thụ
của các nước OECD đạt mức 47.69 triệu thùng/ngày chiếm 62.2% lượng
tiêu thụ trên thế giới. Chỉ tính riêng Mỹ, nước chiếm 5% dân số thế giới
và sản lượng chỉ đạt 8 triệu thùng/ngày lại tiêu thụ 20.07 triệu thùng/ngày
(bảng 14) chiếm hơn 1/4 lượng tiêu thụ thế giới. Chính lượng tiêu thụ lớn
cùng với khả năng sản xuất có hạn là nguyên nhân ràng buộc các nước
Phát triển vào nguồn dầu mỏ của khu vực Trung Cận Đông và Trung Á .
Bảng 14: Lượng tiêu thụ dầu thô trên thế giới

TRần Tiến Linh- Nhật 1- K38- KTNT

24


×