Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Mau KH mon hoc vật lí THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.75 KB, 32 trang )

UBND HUYỆN ……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ……………………...

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày tháng 8 năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ
Năm học 2020-2021
(Kèm theo Kế hoạch số …/KH-THCS.HT ngày 6/8/2020 của Hiệu trưởng trường THCS ………)
A. Chương trình theo quy định
I. LỚP 6
T
T

Bài/
chủ đề

1

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và 1 tiết
ĐCNN của chúng.


Đo độ
dài

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá

Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

Tổ chức HĐ 1
tại lớp học

- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ
dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống
thông thường.

2

Đo thể
tích
chất
lỏng

Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và

ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể
tích.
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng
bình chia độ.

1 tiết

Tổ chức HĐ 2
tại lớp học

Ghi
chú


T
T

Bài/
chủ đề

3

Đo thể
tích
chất rắn
không
thấm
nước
Khối

lượng.
Đo khối
lượng

Xác định được thể tích của vật rắn không thấm 1
nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Tổ chức HĐ 3
tại lớp học

Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng 1
chất tạo nên vật.

Tổ chức HĐ 4
tại lớp học

Lực.
Hai lực
cân
bằng

Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

4

5

6

7


8

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

Đo được khối lượng bằng cân.
1

Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của
hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ
mạnh yếu của hai lực đó.
Tìm
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến 1
hiểu kết dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm
quả tác dần, đổi hướng).
dụng
của lực
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác 1
Trọng
dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng

lực.
Đơn vị lượng.
lực
- Nêu được đơn vị đo lực.
Kiểm
tra (tự
luận)

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá

- Đánh giá được học sinh đã nắm được các yêu cầu cần 1
đạt từ tiết 1-7

Tổ chức HĐ 5
tại lớp học

Tổ chức HĐ 6
tại lớp học

Tổ chức HĐ 7
tại lớp học

Kiểm tra (tự 8
luận)

Ghi

chú


T
T

Bài/
chủ đề

9

Lực
đàn hồi

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến 1
dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá


Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

Tổ chức HĐ 9
tại lớp học

So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác
dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
Nêu được ví dụ về một số lực.

10

11

Lực kế.
Phép đo
lực.
Trọng
lượng
và khối
lượng
Khối
lượng
riêng.
Trọng
lượng
riêng


Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu 1
được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.

Tổ chức HĐ 10
tại lớp học

Vận dụng được công thức P = 10m.
Đo được lực bằng lực kế.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và 2
viết được công thức tính khối lượng riêng. Nêu
được đơn vị đo khối lượng riêng.

- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một
chất.
Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và
viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu
được đơn vị đo trọng lượng riêng

Tổ chức HĐ 11,12
tại lớp học

Ghi
chú


T
T

Bài/

chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá

Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và
trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản
12

Thực
hành và
kiểm
tra thực
hành :
Xác

định
khối
lượng
riêng
của sỏi

Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo 1
khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất
đó, rồi thay giá trị đo được vào công thức
tính toán.

D=

m
V để

Tổ chức dạy 13
học ở phòng
học bộ môn,
kiểm tra thực
hành, đánh giá
hoạt
động
nhóm, cá nhân.

13

Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và 1
Máy cơ thiết bị thông thường
đơn

Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực
giản
kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.

Tổ chức HĐ 14
tại lớp học

14

Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm 1
lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu
được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

Tổ chức HĐ 15
tại lớp học

15

Mặt
phẳng
nghiêng Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong
những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích
của nó.
Đòn
Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng 1
bẩy

Tổ chức HĐ 16

Ghi

chú


T
T

Bài/
chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá

Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

tại lớp học

này trong các ví dụ thực tế.

Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường
hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
16
17

Ôn tập

- Nắm vững các yêu cầu từ tiết 1-16

1

Tổ chức HĐ 17
tại lớp học

Kiểm
tra học
kỳ I
(TLuận
)

- Đánh giá được học sinh đã nắm được các yêu cầu cần 1
đạt từ tiết 1-16

Kiểm tra học 18
kỳ I (TLuận)

Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc 1
động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực
tế.


Tổ chức HĐ 19
tại lớp học

18

Ròng
rọc

Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp
thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
19

20

Tổng
kết
chương
I : Cơ
học
Sự nở
vì nhiệt
của
chất rắn
Sự nở

Nắm vững các yêu cầu chương I: Cơ học

1

Tổ chức HĐ 20

tại lớp học

Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.

1

Tổ chức HĐ 21
tại lớp học

1 tiết

Tổ chức hoạt 22

Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.

Ghi
chú


T
T

C

ơn
g
II.
N

HI

T
H

C

21

22

Bài/
chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá


Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

động tại lớp
học

vì nhiệt
của
chất
lỏng

Sự nở
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
vì nhiệt Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt 1 tiết
của
giống nhau.
chất khí
Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của
1 tiết
nhiệt kế dùng chất lỏng.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt
Nhiệt
kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình
kế.
vẽ.
Nhiệt
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng
giai

thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo
thang nhiệt độ Xenxiut.

Tổ chức hoạt 23
động tại lớp
học
Tổ chức hoạt 24
động tại lớp
học

Ghi
chú


T
T

Bài/
chủ đề

23

Kiểm
tra(T
Luận)

24

25


26

Thực
hành và
kiểm
tra thực
hành:
Đo
nhiệt độ

Yêu cầu cần đạt

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19
đến tiết 26.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận
dụng các công thức tính toán, trình bày khoa học,
ngắn gọn
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán

Thời
lượng
dạy
học

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh

giá

1 tiết

Kiểm
Luận)

Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt
1 tiết
độ theo đúng quy trình.
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của
một vật theo thời gian.

Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể
1 tiết
lỏng của các chất.
Sự
nóng
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng
chảy và chảy của chất rắn.
đông
Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu
đặc
diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy
của chất rắn.
Sự
Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể
1 tiết
nóng
rắn của các chất.

chảy và Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông
đông
đặc.
đặc
Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể
(tiếp
của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số

Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)

tra(T 25

Kiểm tra thực 26
hành

Tổ chức HĐ 27
tại lớp học

Tổ chức hoạt 28
động tại lớp
học

Ghi
chú


T

T

Bài/
chủ đề

Thời
lượng
dạy
học

theo)

hiện tượng thực tế.

Sự bay
hơi và
ngưng
tụ

Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi
1 tiết
của chất lỏng.
Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự
bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm
đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích
được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.

27


28

Yêu cầu cần đạt

Sự bay
hơi và
ngưng
tụ ( tiếp
theo

29

Ôn tập

30

Kiểm
tra học
kỳ II

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá

Tiết
(ghi
thứ tự
tiết)


Tổ chức hoạt 29
động tại lớp
học

Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ
1 tiết
của chất lỏng.
Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải
thích được một số hiện tượng đơn giản.

Tổ chức hoạt 30
động tại lớp
học

Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học từ tiết
2 tiết
19 đến tiết 31.
Vận dụng thành thạo các kiến thức cơ học đã học để
giải một số bài tập đơn giản.

Tổ chức hoạt 31,32
động tại lớp
học

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19
đến tiết 32.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận
dụng các công thức tính toán, trình bày khoa học,
ngắn gọn

Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán

1 tiết

Hình thức
KTĐG: Viết
(tự luận)

33

Ghi
chú


T
T

Bài/
chủ đề

31

Sự sôi.

Yêu cầu cần đạt

Mô tả được sự sôi.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.


Thời
lượng
dạy
học

Hình thức tổ
chức dạy
học/hình thức
kiểm tra đánh
giá

Tiết

2

Tổ chức HĐ 34,35
tại lớp học

(ghi
thứ tự
tiết)

Ghi
chú

II. LỚP 7

TT

Bài/chủ đề


Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết

HỌC KỲ I
Chương I: Quang học
1
2

Nhận biết ánh
Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật
sáng - Nguồn
đó truyền vào mắt ta.
1 tiết
sáng và vật
Nêu được khái niệm về nguồn sáng, vật sáng và lấy ví dụ.

sáng
Sự truyền ánh Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1 tiết
sáng
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn
thẳng có mũi tên.

Tổ chức
hoạt
1
động tại
lớp học
Tổ chức 2
hoạt
động tại

Ghi
chú


3

Ứng dụng
định luật
truyền thẳng
của ánh sáng

4

Định luật

phản xạ ánh
sáng

5

6

7

Ảnh của một
vật tạo bởi
gương phẳng

Thực hành và
kiểm tra thực
hành: Quan
sát và vẽ ảnh
của một vật
tạo bởi gương
phẳng
Gương cầu
lồi.

Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
Nắm được khái niệm về bóng tối và bóng nửa tối.
Vận dụng giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền
thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật
thực, nguyệt thực,...
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Nhận biết và biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản

xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
Rèn kỹ năng giải bài tập vận dụng định luật phản xạ ánh sáng
Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương
đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược
lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận
dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng

1 tiết

lớp học
Tổ chức
hoạt
3
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 4

1 tiết

Tổ chức
hoạt

động tại
lớp học 5

1 tiết

Biết bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm về ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng để rút ra kết luận.
Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương 1 tiết
phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu 1 tiết
lồi.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy

Kiểm
tra thực
hành
6

Tổ chức 7
hoạt
động tại


8

Gương cầu
lõm.

9


Tổng kết
chương I:
Quang học.
Bài tập

10

11

Kiểm tra 1
tiết

Âm và các
đặc tính của
âm

rộng.
Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu
lõm
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một
chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm,
hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản
xạ song song.
Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
toàn bộ chương I.
Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào các bài tập thuộc phạm
vi yêu cầu của chương này.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương I.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức

để trình bày đầy đủ khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết vấn
đề.
Chương II: Âm học
Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
Nêu được nguồn âm là vật dao động, lấy ví dụ.
Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng,
ống sáo, âm thoa,...
Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần
số nhỏ.
Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ
dao động nhỏ.
Nêu được ví dụ về độ to của âm.
Vận dụng được kiến thức giải các bài tập về độ cao, độ to của âm.

1 tiết

1 tiết

lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
8
lớp học

Tổ chức
hoạt

9
động tại
lớp học

Hình
thức
1 tiết KTĐG: 10
Viết (tự
luận)

3 tiết

Tổ
chức
hoạt
động
tại lớp
học

11,
12,
13


12

Môi trường
truyền âm

13


Phản xạ âm.
Tiếng vang.

14

15

16

Tổng kết Ôn tập

Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền
trong chân không.
Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác
nhau.
Vận dụng kiến thức giải được các bài tập liên quan đến vận tốc
truyền âm trong các môi trường
Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Giải thích
được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản
xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và
những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về phản xạ âm, tiếng vang.

1 tiết

1 tiết


Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức đã học về quang học và âm
học
1 tiết
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .

Kiểm tra học
kỳ I

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 15.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề

Chống ô
nhiễm tiếng

Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm

Tổ
chức
hoạt
động
tại lớp
học
Tổ
chức

hoạt
động
tại lớp
học
Tổ
chức
hoạt
động
tại lớp
học

14

Bắt
đầu
lồng
ghép
TNST

15

lồng
ghép
TNST

16

Hình
thức
KTĐ

1 tiết G:
Viết
(tự
luận)

17

1 tiết

18

Tổ
chức

Báo
cáo


ồn

17

18

19

20

hoạt
động

trải
nghiệ
m.

do tiếng ồn.
Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong
những trường hợp cụ thể nói chung và trường học nói riêng.

HỌC KỲ II
Chương III. Điện học
Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ
xát.
Sự nhiễm
Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
điện do cọ sát
Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự
nhiễm điện do cọ xát.
Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và
nêu được đó là hai loại điện tích gì.
Hai loại điện Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích
tích
dương, các eelectron mang điện tíc âm chuyển động xung quanh hạt
nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Vận dụng giải được các bài tập về các loại điện tích.
Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử
điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể
Dòng điện tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
Nguồn điện

Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí
hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện
Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây
nối.
Chất dẫn điện Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua và chất

1 tiết

1 tiết

TNST

Tổ chức
hoạt
động tại 19
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
20
lớp học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
1 tiết

21


1 tiết

Tổ chức 22


và chất cách
điện dòng
điện trong
kim loại

21

22

23

24
25

hoạt
động tại
lớp học

cách điện là chất không cho dòng điện đi qua và lấy ví dụ
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch
chuyển có hướng.

Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
Sơ đồ mạch
Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu

điện - Chiều
đã quy ước.
dòng điện
Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được
bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng và biểu
Tác dụng
hiện của các tác dụng này.
nhiệt và tác
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của
dụng phát
dòng điện.
sáng của
Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
dòng điện.
Vận dụng kiến thức giải thích các bài tập liên quan.
Nêu được tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí của dòng
Tác dụng từ, điện và biểu hiện của tác dụng này.
tác dụng hoá Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng
học và tác
sinh lí của dòng điện.
dụng sinh lí
Nêu được ứng dụng của tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh
của dòng điện lí
Vận dụng kiến thức giải thích các bài tập liên quan.
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về sự nhiễm điện, điện tích,
dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
Bài tập
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .

Kiểm tra 1
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 25
tiết
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức
để trình bày đầy đủ khoa học.

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết
1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại 23
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
24
lớp học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 25


Tổ chức
hoạt
26
động tại
lớp học
27
Hình

thức
KTĐG:


26

27

Cường độ
dòng điện.

Hiệu điện thế

28

Hiệu điện thế
giữa hai đầu
dụng cụ dùng
điện

29


Thực hành và
KTHH: Đo
cường độ
dòng điện và
hiệu điện thế
đối với đoạn
mạch nối tiếp

Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết vấn
đề.
Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế
càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
Biết lựa chọn và sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Vẽ được sơ đồ và mắc được mạch điện có sử dụng ampe kế
Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay
acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn
điện này.
Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
Biết lựa chọn và sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai
cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
Vẽ được sơ đồ và mắc được mạch điện có sử dụng vôn kế
Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng
điện chạy qua bóng đèn.
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử
dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó

Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ
tương ứng.
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường
độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.

Viết (tự
luận)

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại 28
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

29

Tổ chức
hoạt
động tại
30
lớp học


Kiểm
tra thực
hành
1 tiết

31


30

31

32

33

Thực hành:
Đo cường độ
dòng điện và
hiệu điện thế
đối với đoạn
mạch song
song.
Tổng kết –
Ôn tập

Kiểm tra học
kỳ II
Bài 29: An

toàn khi sử
dụng điện

III. Lớp 8

Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ
tương ứng.
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường
độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.

1 tiết

Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về chương III: Điện học: sự
nhiễm điện, điện tích, dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
1 tiết
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 31.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
1 tiết
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề
Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng
điện đối với cơ thể người.
1 tiết
Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện.


Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 32

Tổ chức
hoạt
33
động tại
lớp học

Hình
thức
KTĐG: 34
Viết (tự
luận)
Tổ chức
hoạt
35
động tại
lớp học


TT

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời

lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết

HỌC KỲ I
Chương I: Cơ học
1

2

3

Chuyển động
cơ học

Vận tốc

Chuyển động
đều, chuyển
động không

đều

4

Biểu diễn lực

5

Sự cân bằng
lực – Quán
tính

Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
Nêu được ý nghĩa của số đo vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm
của chuyển động.
Nêu được đơn vị đo của vận tốc.
Vận dụng được công thức tính vận tốc v = s/t để giải bài tập liên
quan
Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào
khái niệm độ lớn vận tốc.
Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung
bình.
Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm
Tính được vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật.
Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
Biểu diễn được lực bằng véc tơ.

Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động
Nêu được quán tính của một vật là gì?
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán
tính.
Nhận biết, phân biệt được các loại lực ma sát trượt, lực ma sát lăn,

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt
1
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại 2
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
3

lớp học

Tổ chức
hoạt
4
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại 5
lớp học
Tổ chức

Ghi
chú


IV. Lớp 9
Học kỳ I
T
T

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học


Hình thức
tổ chức
dạy
học/hình
thức kiểm
tra đánh
giá

Tiết

Chương I: ĐIỆN HỌC
1

Sự phụ thuộc
của cường độ
dòng điện vào
hiệu điện thế
giữa hai đầu
dây dẫn

Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây 1
dẫn.
tiết
Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng hệ thức, bằng đồ
thị.

Tổ chức 1

hoạt động
tại
lớp
học

Ghi
chú


2

3

4

5

6

7

Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số đo thực
nghiệm.
Rèn kĩ năng mắc mạch điện theo sơ đồ, vẽ và xử lý đồ thị.
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.
Điện trở của
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và
dây dẫn - Định
có đơn vị đo là gì.

luật Ôm
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Thực hành :
Nêu và thực hiện được:
Xác đinh điện
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn
trở của một
điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế.
dây dẫn bằng
- Lắp mạch điện theo sơ đồ.
Ampe kế và
- Đo được các giá trị U và I.
Vôn kế
- Tính được giá trị của điện trở từ công thức R = U/I
Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch
nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
Đoạn mạch
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương
nối tiếp
đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều
nhất ba điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương
đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
Đoạn mạch
Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch
song song
song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất
ba điện trở thành phần.

1
tiết

Tổ chức 2
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 3
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 4
hoạt động
tại
lớp
học


1
tiết

Tổ chức 5
hoạt động
tại
lớp
học

Bài tập vận
dụng định luật
Ôm

Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
2
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các tiết
thuật ngữ.

Sự phụ thuộc
của điện trở

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây
1
dẫn với độ dài dây dẫn.

Tổ chức 6,7
hoạt động
tại
lớp

học
Tổ chức 8


vào chiều dài
dây dẫn
8

Sự phụ thuộc
của điện trở
vào tiết diện
dây dẫn

9

Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây
tiết
dẫn.

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây
dẫn với tiết diện của dây dẫn.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của
dây dẫn.

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây 1
dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở tiết
của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
Sự phụ thuộc
của điện trở
vào vật liệu

làm dây dẫn

Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.

11

Tổ chức 8
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 10
hoạt động
tại
lớp
học

Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết


10

1
tiết

hoạt động
tại
lớp
học


l
S và

diện và vật liệu làm dây dẫn. Vận dụng được công thức R
giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của
dây dẫn.
Nhận biết được các loại biến trở.
1
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
Biến trở - Điện Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện tiết
trở dùng trong trong mạch.
l
kỷ thuật

S để giải bài toán
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R
về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc
biến trở.
Bài tập vận
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để
dụng định luật tính các đại lượng có liện quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 1
Ôm và công
ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
tiết
thức tính điện Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập.
trở của dây
Giải bài tập theo đúng các bước giải.

Tổ chức 11
hoạt động

tại
lớp
học

Tổ chức 12
hoạt động
tại
lớp


dẫn
12

13

14

15

16

học

Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
1
Viết được công thức tính công suất điện.
Công suất điện Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện tiết
năng.
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp 1

Điện năng –
tiết
Công của dòng điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
điện
Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu
thụ điện năng.
Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối
Bài tập về
1
với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
công suất điện
tiết
và điện năng
sử dụng
Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và
ampe kế.
Biết mắc thiết bị đúng sơ đồ mạch điện.
Thực hành và
- Sử dụng công thức: P = UI để xác định công suất của bóng
kiểm tra thực
đèn và quạt điện.
hành:
- Đo U giữa hai đầu bóng đèn, quạt điện, đo I chạy qua bóng
Xác định công
đèn, quạt điện.
suất của các
- Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế 1 tiết
dụng cụ điện
khác nhau.

- Xác định công suất tiêu thụ của quạt điện bằng vôn kế và ampe
kế.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.
Vận dụng được định luật Jun - Len-xơ để giải thích các hiện tượng
Định luật Jun - đơn giản có liên quan.
Len-xơ

Tổ chức 13
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 14
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 15
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Hình
16
thức
kiểm tra:

Thực
hành

1
tiết

Tổ chức 17
hoạt động
tại
lớp
học


17

18

19

Bài tập vận
dụng định luật
Jun-Len-xơ

Sử dụng an
toàn và tiết
kiệm điện

1
tiết


Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử
1
dụng an toàn điện.
Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
tiết

Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
2
toàn bộ chương I.
Tổng kết
chuong I: Điện Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào các bài tập thuộc tiết
phạm vi yêu cầu của chương này.
học

20
Kiểm tra 1 tiết

21
Nam châm
vĩnh cửu

22

Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng
nhiệt của dòng điện.

Tác dụng từ
của dòng điện
– Từ trường


Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương I.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết vấn
đề.

1
tiết

Tổ chức 18
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 19
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 20,
hoạt động 21
tại
lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (trắc
nghiệm +
tự luận)


22

Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
1
Xác định được các từ cực của kim nam châm
Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
tiết
Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ
sở biết các từ cực của một nam châm khác.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
Biết sử dụng được la ban để tìm hướng địa lí.

Tổ chức 23
hoạt động
tại
lớp
học

Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác
1
dụng từ.
Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
tiết

Tổ chức 24
hoạt động



tại
học
23

24

25

26

27

lớp

Từ phổ Đường sức từ

Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ
1
U.
Vẽ được:
tiết
- Đường sức từ của nam châm thẳng :
- Đường sức từ của nam châm hình chữ U :

Tổ chức 25
hoạt động
tại
lớp
học


Từ trường của
ống dây có
dòng điện
chạy qua

Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ 1
trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
tiết
Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường
sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

Tổ chức 26
hoạt động
tại
lớp
học

Bài tập

Sự nhiễm từ
của sắt, thép Nam châm
điện

Ứng dụng của
nam châm

28
Lực điện từ


Hệ thống lại kiến thức đã học về nam châm vinh cửu, từ
1
trường, đường sức từ.
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập có liên quan
tiết

Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai
1
trò làm tăng tác dụng từ.
Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
tiết

Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng
1
của nam châm điện trong những ứng dụng này.
tiết

Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên
1
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi tiết
biết hai yếu tố kia.

Tổ chức 27
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 28
hoạt động

tại
lớp
học
Tổ chức 29
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 30
hoạt động
tại
lớp
học


29

30

Động cơ điện
một chiều

Ôn tập - Bài
tập

30

Kiểm tra học
kỳ I


31

Hiện tượng
cảm ứng điện
từ.

32
Bài tập

Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một
1
chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và tiết
chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường ,
lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều,
máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp
cụ thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 33.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề.

2
tiết

Tổ chức 32,

hoạt động 33
tại
lớp
học

1
tiết

Hình
thức
KTĐG:
Viết
(trắc
nghiệm
+ tự
luận)

Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng
1
điện từ.
tiết

Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường ,
lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều,
máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp
cụ thể .

Tổ chức 31
hoạt động

tại
lớp
học

1
tiết

34

Tổ chức 35
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 36
hoạt động
tại
lớp
học


Học kỳ II
T
T

33

34

35


36

37

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số
1
Điều kiện xuất đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
hiện dòng điện Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng tiết
điện cảm ứng.
cảm ứng

Dòng điện
xoay chiều

Máy phát điện
xoay chiều

Các tác dụng
của dòng điện
xoay chiều Đo cường độ

và hiệu điện
thế xoay chiều
Truyền tải
điện năng đi
xa

Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với
1
dòng điện một chiều.
tiết

Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có
1
khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay tiết
chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một
chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều
và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá
trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều.
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải
điện.
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với

Hình thức
tổ chức

dạy
học/hình
thức kiểm
tra đánh
giá

Tiết

Tổ chức 37
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 38
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 39
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 40
hoạt động
tại

lớp
học

1
tiết

Tổ chức 41
hoạt động

Ghi
chú


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×