Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

1 7 bài toán fe, cu, cusx, fesx tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.19 KB, 11 trang )

1.7. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
A. Định hướng tư duy giải
�Fe

Cu sau
+ Mô hình dạng toán này khá đơn giản để giải quyết khi chúng ta có thể tách hỗn hợp ra thành �

S

đó vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn (thường là BTE và bảo toàn nguyên tố).
2
+ Với sản phẩm khử SO2 ta tư duy là S (của hỗn hợp) sẽ nhường 6e để tạo thành SO4 còn SO2 sinh ra là
2
do quá trình SO 4 � SO 2 (nhận 2e).

+ Chúng ta cũng nên xử lý bài toán bằng việc kết hợp các định luật bảo toàn với kỹ thuật điền số điện
tích.
B. Ví dụ minh họa
NAP 1: Hòa tan 47,04 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS 2 tỷ lệ mol 1:2 vào dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,56.

B. 0,98.

C. 1,26.

D. 2,8.

Định hướng tư duy giải

n


 0,14
� Cu 2

n

0,14
mol


� CuS

��
� �n Fe3  0, 28
Ta có: X �
n FeS2  0, 28  mol 
� BTDT

���
� n SO2  0,56  mol 


4
BTE
���
� n SO2 

0,14.8  0, 28.15
 2, 66  mol 
2


BTNT.S
����
0,14  0,14.2  a  0,56  2, 66 ��
� a  2,8  mol 

Giải thích tư duy
Ở bài toán này tôi đã sử dụng tư duy điền số điện tích. Vì axit có dư nên muối cuối cùng có trong dung
dịch phải là muối Cu 2 và Fe3 . Trong phương trình BTE thì ta cho S nhường 6e.
NAP 2: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,45 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,63.

B. 0,38.

C. 0,54.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  a ��
� n H 2SO 4  a

64x  32y  11, 2

�x  0,12
Cu : x

� BTNT.S

��

� ����� y  a  x  0, 45
��
� �y  0,11
Ta có: 11, 2 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 46

� 4a  4x  a  0, 45.2


Giải thích tư duy

D. 0,46.


Ở đây tôi đưa ra hướng xử lý bài toán này bằng BTNT.S và BTNT.O. Ban đầu S có trong hỗn hợp X và
H2SO4 sau đó chạy vào trong khí SO 2 và muối CuSO4. Còn Oxi có trong axit sẽ chạy vào muối, khí và
H2O.
NAP 3: Hòa tan 6,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS và Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng)
dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO2 và dung dịch chứa 11,2 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,29.

B. 0,38.

C. 0,31.


D. 0,22.

Định hướng tư duy giải
64x  32y  6, 08

�x  0, 07
Cu : x

� BT.E

��
� ����
� 2x  6y  2a ��
� �y  0, 05
Ta có: 6, 08 �
S: y



160x  11, 2
a  0, 22


NAP 4: Hòa tan 15,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS 2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa
xuất hiện. Giá trị của m là?
A. 59,58.

B. 59,4.


C. 60,1.

D. 61,02.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
n H2SO4  a ���

� n H2O  a

64x  32y  15,36

�x  0,18
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  a  0,54
��
� �y  0,12
Ta có: 15,36 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 6

� 4a  4x  a  0,54.2




Cu  OH  2 : 0,18

��
� m�  59,58 �
�BaSO 4 : 0,18
Giải thích tư duy
Ở đây tôi đưa ra hướng xử lý bài toán này bằng BTNT.S và BTNT.O. Ban đầu S có trong hỗn hợp X và
H2SO4 sau đó chạy vào trong khí SO 2 và muối CuSO4. Còn Oxi có trong axit sẽ chạy vào muối, khí và
H2O.
Một người chỉ ra sai sót của bạn chưa chắc đã là kẻ thù của bạn; một người luôn luôn ca ngợi bạn chưa
hẳn đã là bạn của bạn.
Ngạn ngữ của người Do Thái
Khi bạn khóc vì không có giày để đi, hãy nhìn những người không có chân.
Ngạn ngữ của người Do Thái
Đọc sách không bằng suy ngẫm. Học trường không hơn được trường đời.
Immanuel Kant


BÀI TẬP VẬN DỤNG
NAP 1: Hòa tan 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,405 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,52.

B. 0,38.

C. 0,49.


D. 0,56.

NAP 2: Hòa tan 11,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,555 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,63.

B. 0,76.

C. 0,49.

D. 0,85.

NAP 3: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,75 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,76.

B. 0,82.

C. 0,68.

D. 0,86.

NAP 4: Hòa tan 23,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được 0,89 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 42,8.

B. 41,6.

C. 43,8.


D. 45,3.

NAP 5: Hòa tan 12,16 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 22,6.

B. 24,2.

C. 25,3.

D. 19,2.

NAP 6: Hòa tan 7,04 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được a mol khí SO2 và dung dịch chứa 12,8 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,26.

B. 0,34.

C. 0,31.

D. 0,36.

NAP 7: Hoàn tan 9,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có 0,42 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2 . Giá trị của a là:
A. 0,36.

B. 0,34.

C. 0,38.


D. 0,43.

NAP 8: Hòa tan 13,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2 . Giá trị của a là:
A. 0,56.

B. 0,49.

C. 0,52.

D. 0,47.

NAP 9: Hòa tan 9,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu 2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có 0,34 mol axit tham gia phản ứng và thu được khí SO 2 . Phần trăm khối lượng của Cu có trong
X là:
A. 13,79%.

B. 27,63%.

C. 32,16%.

D. 38,62%.

NAP 10: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS 2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có 0,5 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư
vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
A. 51,36.

B. 45,27.


C. 49,65.

D. 56,27.

NAP 11: Hòa tan 14,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS 2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng)
dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho
Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?


A. 65,23.

B. 62,56.

C. 57,24.

D. 56,27.

NAP 12: Hòa tan 7,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có 0,41 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,362

.B. 0,345.

C. 0,325.

D. 0,352.

NAP 13: Hòa tan 10,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy có 0,61 mol axit tham gia phản ứng; thu được mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam
muối. Giá trị của m là:

A. 18.

B. 26.

C. 20.

D. 22.

NAP 14: Hòa tan 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy có 0,86 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 27.

B. 32.

C. 26.

D. 28.

NAP 15: Hòa tan 18,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy thu được 0,915 mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 39.

B. 42.

C. 46.

D. 51.

NAP 16: Hòa tan 27,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) vừa đủ. Sau

phản ứng thấy có 1,56 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2
dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 104,4.

B. 136,95.

C. 132,6.

D. 142,2.

NAP 17: Hòa tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy có 0,65 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư
vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 73,5.

B. 76,3.

C. 77,605.

D. 78,9.

NAP 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS 2, Fe. ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H 2SO4
đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là:
A. 23,33.

B. 15,25.

C. 61,00.

D. 18,30.


NAP 19: Hòa tan 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được V lít khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56
gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO2 ở trên?
A. 182.

B. 190.

C. 192.

D. 200.

NAP 20: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung
dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH=2. Thể tích của dung dịch X là:
A. 2,00 lít.

B. 1,50 lít.

C. 1,14 lít.

D. 2,28 lít.

NAP 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS 2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
V lít khí (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:


A. 30,24 lít.

B. 20,24 lít.


C. 33,26 lít.

D. 44,38 lít.

NAP 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 30,24.

B. 25,92.

C. 32,85.

D. 24,28.

NAP 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO 2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng có
chứa m�gam muối. Giá trị của tổng m  m�
là:
A. 50,24.

B. 65,92.

C. 69,12.

D. 64,28.

NAP 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 14 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được
hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí
(đktc). Giá trị của V là?

A. 8,96.

B. 11,65.

C. 3,36.

D. 11,76.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
NAP 1: Hòa tan 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,405 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,52.

B. 0,38.

C. 0,49.

D. 0,56.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
���

� n H2O  a

56x  32y  8, 72

�x  0,11
Fe : x


� BTNT.S

��
� �����1,5x  y  a  0, 405 ��
� �y  0,08
Ta có: 8, 72 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 49

� 4a  6x  a  0, 405.2


NAP 2: Hòa tan 11,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,555 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,63.

B. 0,76.

C. 0,49.

D. 0,85.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
���


� n H2O  a

56x  32y  11,12

�x  0,13
Fe : x

� BTNT.S

��
� �����1,5x  y  a  0,555 ��
� �y  0,12
Ta có: 11,12 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 63

� 4a  6x  a  0,555.2


NAP 3: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,75 mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,76.
Định hướng tư duy giải
BTNT.H
���


� n H2O  a

B. 0,82.

C. 0,68.

D. 0,86.


64x  32y  20,8

�x  0, 24
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  a  0, 75
��
� �y  0,17
Ta có: 20,8 �
S: y

����

BTNT.O
a  0,82

� 4a  4x  a  0, 75.2



NAP 4: Hòa tan 23,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được 0,89 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 42,8.

B. 41,6.

C. 43,8.

D. 45,3.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
n H2SO4  a ���

� n H2O  a

64x  32y  23,36

�x  0, 26
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  a  0,89
��
� �y  0, 21 ��
� m  41, 6
Ta có: 23,36 �

S: y

����

BTNT.O
a  0,94

� 4a  4x  a  0,89.2


NAP 5: Hòa tan 12,16 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 22,6.

B. 24,2.

C. 25,3.

D. 19,2.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
n H2SO4  a ���

� n H2O  a

64x  32y  12,16

�x  0,12
Cu : x


� BTNT.S

��
� ����� x  y  a  0,54
��
� �y  0,14 ��
� m  19, 2
Ta có: 12,16 �
S: y

����

BTNT.O
a  0,52

� 4a  4x  a  0,54.2


NAP 6: Hòa tan 7,04 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thu được a mol khí SO2 và dung dịch chứa 12,8 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,26.

B. 0,34.

C. 0,31.

D. 0,36.

Định hướng tư duy giải

64x  32y
 7, 04

�x  0, 08
Cu : x

� BT.E

��
� ����
� 2x  6y  2a ��
� �y  0, 06
Ta có: 7, 04 �
S: y



160x
 12,8
a  0, 26


NAP 7: Hoàn tan 9,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có 0,42 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,36.

B. 0,34.

C. 0,38.


Định hướng tư duy giải
BTNT.H
���

� n H2 O  0, 42

64x  32y  9,92

�x  0,1
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  0, 42  a
��
� �y  0,11
Ta có: 9,92 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 43

� 0, 42.4  4x  2a  0, 42



D. 0,43.



NAP 8: Hòa tan 13,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu 2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2 . Giá trị của a là:
A. 0,56.

B. 0,49.

C. 0,52.

D. 0,47.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
���

� n H2 O  0, 42

64x  32y  13,76

�x  0,16
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  0,54  a
��
� �y  0,11
Ta có: 13, 76 �

S: y

����

BTNT.O
a  0, 49

� 0,54.4  4x  2a  0,54


NAP 9: Hòa tan 9,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu 2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có 0,34 mol axit tham gia phản ứng và thu được khí SO 2 . Phần trăm khối lượng của Cu có trong
X là:
A. 13,79%.

B. 27,63%.

C. 32,16%.

D. 38,62%.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  0,34

64x  32y  9, 28

�x  0,12
Cu : x


� BTNT.S

��
� ����� x  y  0,34  a
��
� �y  0, 05 ��
� % Cu  13, 79
Ta có: 9, 28 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 27

� 0,34.4  4x  2a  0,34


NAP 10: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS 2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.
Sau phản ứng thấy có 0,5 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư
vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 51,36.

B. 45,27.

C. 49,65.

D. 56,27.


Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  0,5

64x  32y  12,8

�x  0,15
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  0,5  a
��
� �y  0,1 ��
� m � 49,65
Ta có: 12,8 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 45

� 0,5.4  4x  2a  0,5


NAP 11: Hòa tan 14,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS 2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng)
dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho

Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 65,23.

B. 62,56.

C. 57,24.

D. 56,27.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  0,54

64x  32y  14, 08

�x  0,17
Cu : x

� BTNT.S

��
� ����� x  y  0,54  a
��
� �y  0,1 ��
� m � 56, 27
Ta có: 14, 08 �
S: y

����


BTNT.O
a  0, 47

� 0,54.4  4x  2a  0,54




NAP 12: Hòa tan 7,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản
ứng thấy có 0,41 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là:
A. 0,362.

B. 0,345.

C. 0,325.

D. 0,352.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  0, 41

56x  32y  7, 28

�x  0, 09
Fe : x

� BTNT.S


��
� �����1,5x  y  0, 41  a
��
� �y  0, 07
Ta có: 7, 28 �
S: y

����

BTNT.O
a  0,345

� 0, 41.4  6x  2a  0, 41


NAP 13: Hòa tan 10,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy có 0,61 mol axit tham gia phản ứng; thu được mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 18.

B. 26.

C. 20.

D. 22.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����

� n H 2O  0, 61

56x  32y  10, 64

�x  0,11
Fe : x

0,11
� BTNT.S

��
� �����1,5x  y  0, 61  a
��
� �y  0,14 ��
�m 
.400  22
Ta có: 10, 64 �
S: y
2

����

BTNT.O
a  0,585

� 0, 61.4  1,5x.4  2a  0, 61


NAP 14: Hòa tan 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy có 0,86 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam

muối. Giá trị của m là:
A. 27.

B. 32.

C. 26.

D. 28.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  0,86

56x  32y  15, 04

�x  0,16
Fe : x

� BTNT.S

��
� �����1,5x  y  a  0,86
��
� �y  0,19 ��
� m  32
Ta có: 15, 04 �
S: y

����


BTNT.O
a  0,81

� 0,86.4  6x  2a  0,86


NAP 15: Hòa tan 18,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy thu được 0,915 mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 39.

B. 42.

C. 46.

D. 51.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
n H2SO4  a ���

� n H2O  a

56x  32y  18,96

�x  0, 23
Fe : x

� BTNT.S


��
� �����1,5x  y  a  0,915 ��
� �y  0,19 ��
� m  46
Ta có: 18,96 �
S: y

����

BTNT.O
a  1, 04

� 4a  6x  a  0,915.2




NAP 16: Hòa tan 27,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) vừa đủ. Sau
phản ứng thấy có 1,56 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2
dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 104,4.

B. 136,95.

C. 132,6.

D. 142,2.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H

����
� n H 2O  1,56

56x  32y  27,36

�x  0,3
�Fe : x
� BTNT.S

��
� �����1,5x  y  a  1,56
��
� �y  0,33 ��
� m � 136,5
Ta có: 27,36 �
S: y

����

BTNT.O
a  1, 44

�1,56.4  6x  2a  1,56


NAP 17: Hòa tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau
phản ứng thấy có 0,65 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư
vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 73,5.


B. 76,3.

C. 77,605.

D. 78,9.

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
����
� n H 2O  0, 65

56x  32y  11, 76

�x  0,17
Fe : x

� BTNT.S

��
� �����1,5x  y  a  0, 65
��
� �y  0, 07 ��
� m � 77, 605
Ta có: 11, 76 �
S: y

����

BTNT.O
a  0, 465


� 0, 65.4  6x  2a  0, 65


NAP 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS 2, Fe. ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H 2SO4
đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là:
A. 23,33.

B. 15,25.

C. 61,00.

D. 18,30

Định hướng tư duy giải
Fe : 2a


BTE
BTKL
� 2a.3  2a  4a.6  0,8.2 ��
� a  0, 05 ���
� m  15, 25  gam 
Ta có: m �Zn : a ���

S : 4a

NAP 19: Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được V lít khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56
gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO2 ở trên?

A. 182.

B. 190.

C. 192.

D. 200.

Định hướng tư duy giải
BTNT.Fe

Fe ����
� n Fe OH   0, 08
3
0, 08.3  0,12.6

BTE
���
� n SO2 
 0, 48  mol 
+ Chia để trị X 8,32 � BTKL
8,32  56.0, 08
2
�S :
 0,12  mol 
����
32

BTE
� n KMnO 4 

+Tiếp tục ���

0, 48.2
 0,192  mol  ��
� V  192  ml 
5


NAP 20: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung
dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH=2. Thể tích của dung dịch X là:
A. 2,00 lít.

B. 1,50 lít.

C. 1,14 lít.

D. 2,28 lít.

Định hướng tư duy giải
n Fe  0, 002  0, 003  0, 005  mol 

0, 005.3  0, 007.6

BTE
���
� n SO2 
 0, 0285  mol 
Chia hỗn hợp thành �
2

n S  0, 002.2  0,003  0,007  mol 

5SO2  2KMnO4  2H 2O ��
� K 2SO 4  2MnSO4  2H 2SO4
��
� n H   0, 022

PH=2 ��
��
H �
� V  2, 28  lít 

� 0, 01 ��

NAP 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS 2 trong H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí
(đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 30,24 lít.

B. 20,24 lít.

C. 33,26 lít.

D. 44,38 lít.

Định hướng tư duy giải
Sử dụng phương pháp “Chia để trị”
Fe : 0,3 BTE

���
� 0,3.3  0,3.6  2n SO2 ��

� n SO2  1,35 ��
� V  1,35.22, 4  30, 24
Ta có: �
S : 0,3

NAP 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 30,24.

B. 25,92.

C. 32,85.

D. 24,28.

Định hướng tư duy giải

n S  a  mol 

BTE
n CuS  a  mol  ���
� 6a  8a  9a  1,38.2 � a  0,12  mol 
Ta có: m �

n FeS  a  mol 

BTKL
���
� m  0,12  32  96  88   25,92  gam 


NAP 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO 2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng có
chứa m�gam muối. Giá trị của tổng m  m�
là:
A. 50,24.

B. 65,92.

C. 69,12.

D. 64,28.

Định hướng tư duy giải

n S  a  mol 

BTE
n CuS  a  mol  ���
� 6a  8a  9a  1,38.2 � a  0,12  mol 
Ta có: m �

n FeS  a  mol 

n CuSO4  0,12


BTKL
BTNT.Fe.Cu
BTKL
���

� m  0,12  32  96  88   25,92  gam  ����

��
���
� m�
 43, 2  gam 
n

0,
06
Fe
SO4


� 2
3


��
� m  m�
 69,12  gam 
NAP 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 14 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được
hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí
(đktc). Giá trị của V là?
A. 8,96.

B. 11,65.

C. 3,36.


D. 11,76.

Định hướng tư duy giải
n Fe  0,1

0,1.3  0,125.6
BTE
���
� n SO2 
 0,525 ��
� V  11, 76  lít 
Ta có: �
n S  0,125
2


Nhiệm vụ của một trường đại học tiến bộ không phải là cung cấp những câu trả lời thích hợp, mà chính
phải là đặt ra các câu hỏi thích hợp
Cynthia Ozick
Con trai không dạy, lớn lên thành người ngu ngốc, ương gàn; con gái không dạy lớn lên thành người lố
lăng, thô bỉ.
Thái Công
Nhà trưởng phải luôn luôn có chủ trương tạo cho học trò một cá tính cân đối chớ không nên biến chúng
thành một nhà chuyên môn
A.Einstein
Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng thay đổi cả thế giới.
N.Mandela




×