Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

3 1 bài toán kim loại tác dụng với HClH2SO4 loãng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.48 KB, 18 trang )

CHỦ ĐỀ 3. TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
3.1. Bài toán kim loại tác dụng với HCl/H2SO4 loãng.
A. Định hướng tư duy
Đây là dạng toán rất đơn giản. Bản chất chỉ là quá trình thay thế điện tích dương trong dung dịch.
Nghĩa là ion H+ được thay thế bằng ion kim loại (đứng trước hidro trong dãy điện hoá). Khi đó H + biến
thành H2, còn anion thường là Cl-, hoặc SO42- sẽ đi vào muối. Những câu hỏi quan trọng:
H+ trong axit đã biến đi đâu? Muối gồm những thành phần nào?
Câu trả lời sẽ là: H+ trong axit biến thành H2.
Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng (Cl-; SO42-) để tạo muối.
Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận); Cu và Ag không tan trong
HCl hoặc H2SO4 loãng.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H 2SO4 loãng nóng thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc),
dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 20,4

B. 18,4

C. 8,4

D. 15,4

Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Cu không tan trong H2SO4 loãng nóng.
→ n Fe = 0,15 
→ m = 10 + 0,15.56 = 18, 4
Ta có: n H2 = 0,15 
Giải thích tư duy:
Vì Cu không tác dụng H2SO4 loãng nên chất tan chỉ là Fe.
Câu 2: Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H 2SO4 loãng dư thoát ra 15,12 lít khí H 2 (đktc). Kim
loại M là


A. Fe.

B. Mg.

C. Al.

D. Na.

Định hướng tư duy giải:
→ n e = 1,35 
→M =
Ta có: n H2 = 0, 675 

12,15
.n = 27
1,35

Giải thích tư duy:
Kim loại có thể nhường 1, 2 hoặc 3 electron.
Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 4,16

B. 2,56

C. 2,08

Định hướng tư duy giải:

BTKL
→ n e = 0,12 

Ta có: n H2 = 0, 06 

m
= 3, 04 − 0, 06.16 
→ m = 4,16
2

D. 5,12


Giải thích tư duy:
Ở cả hai phần số mol e từ hỗn hợp kim loại bay ra là như nhau. Ta áp dụng đổi e lấy điện tích âm O 2- để
giải quyết bài toán này. Vì mol e là 0,12 nên mol O2- bù lại phải là 0,06
Câu 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 3,6

B. 6,4

C. 8,5

D. 2,2

Định hướng tư duy giải:
 Zn :13 ( gam )
BTE
→ n Zn = 0, 2 

→16, 6 
Ta có: n H2 = 0, 2 
Cu : 3, 6 ( gam )
Giải thích tư duy:
Lưu ý: Cu không tác dụng với dung dịch HCl dư.
Câu 5: Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H 2 (đktc), 2,65
gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất
rắn khan?
A. 26,775.

B. 22,345

C. 24,615.

D. 27,015.

Định hướng tư duy giải:

Ta có: n H2

KL :12, 6 ( gam )

= 0, 25 
→ n e = 0,5 
→ Cl − : 0, 45
OH − : 0, 05


BTKL


→ m = 12, 6 + 0, 45.35,5 + 0, 05.17 − 2, 65 = 26, 775 ( gam )

Giải thích tư duy:
Số mol e là 0,5 thì số mol điện tích âm cũng phải là 0,5. Tuy nhiên Cl - chỉ có 0,45 nên ta cần có 0,05 mol
OH- nữa mới đủ.
Câu 6: Cho 3,18 gam hỗn hộp Al, Mg và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 72,94

B. 75,98

C. 62,08

D. 68,42

Định hướng tư duy giải:
→ n HCl = 0, 2 
→ m dd = 3,18 +
Ta có: n H2 = 0,1 

0, 2.36,5
− 0,12 = 75,98
0,1

Giải thích tư duy:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = dung dịch trước + cho vào – khí thoát ra.
Câu 7: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và
H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 30,225 g
Định hướng tư duy giải:


B. 33,225 g

C. 35,25 g

D. 37,25 g


 n SO24− = 0, 225 BTKL

→ m = 6,3 + 0, 225.96 + 0,15.35,5 = 33, 225
Ta có: 
 n Cl− = 0,15
Giải thích tư duy:
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng anion.
Câu 8: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X
trên vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 17,05 gam

B. 13,41 gam

C. 16,41 gam

D. 15,02 gam

Định hướng tư duy giải:
→ n SO2− = 0,12
Ta có: n e = 0, 03. ( 2 + 2 + 2 ) + 0, 02.3 = 0, 24 
4


→ m = 0, 03 ( 56 + 65 + 24 ) + 0, 02.27 + 0,12.96 = 16, 41
Giải thích tư duy:
Đổi e lấy điện tích âm SO42-.
Câu 9: Cho 16,3 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H 2SO4 tỷ lệ mol
2:1 thấy thoát ra 10,08 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 54,425.

B. 53,875.

Định hướng tư duy giải:
HCl : 0, 45
BTNT.H
→ n H 2 = 0, 45 
→
Ta có: 
H 2SO 4 : 0, 225
BTKL

→ m = ∑ m (Kim loại SO42-, Cl-)


→ m = 16,3 + 0, 45.35,5 + 0, 225.96 = 53,875
Giải thích tư duy:
 HCl : 2a
Gọi 
 H 2SO 4 : a

→ 4a = 0,9

→ a = 0, 225


C. 43,835.

D. 64,215.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là:
A. 5,6 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 13,44 lít

Câu 2: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu
được lượng muối khan là
A. 31,45 gam

B. 33,99 gam

C. 19,025 gam

D. 56,3 gam

Câu 3: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H 2 đktc và dung dịch A.
Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?
A. 1,12 lít


B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. Kết quả khác

Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H 2 và được m gam
hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 40,4

B. 42,6

C. 43,8

D. 44,2

Câu 5: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H 2SO4 tỷ lệ mol
2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 54,425

B. 47,425

C. 43,835

D. 64,215

Câu 6: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 0,672 lít
khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,44


B. 4,42

C. 24,4

D. 4,24

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát
ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5

B. 91,0

C. 90,0

D. 71,0

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H 2
bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7

B. 35,7

C. 63,7

D. 53,7

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng,
sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23


B. 7,33

C. 4,83

D. 5,83

Câu 10: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được dung dịch X
và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 59,1

B. 35,1

C. 49,5

D. 30,3

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một lượng vừa đủ
dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối
lượng muối khan thu được là
A. 4,0025

B. 6,480

C. 6,245

D. 5,955


Câu 12: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít

khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 31,45

B. 21,565

C. 33,99

D. 19,025

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được
16,372 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:
A. 0,150

B. 0,125

C. 0,100

D. 0,075

Câu 14: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H 2SO4
(loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H 2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư thu được x
gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 197,5 gam

B. 213,4 gam

C. 227,4 gam

D. 254,3 gam


Câu 15: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu
được lượng muối khan là
A. 31,45 gam

B. 33,99 gam

C. 19,025 gam

D. 56,3 gam

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X
là:
A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4
0,52M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch
không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là
A. 2

B. 7


C. 6

D. 1

Câu 18: Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hoà tan
hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957
gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Mg

B. Al

C. Be

D. Ca

Câu 19: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2SO4 (dư) thu được dung dịch B
và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21%

C. 27,91% và 72,09%

D. 37,21% và 62,79%

Câu 20: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với
lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. liti và beri

B. kali và bari

C. kali và canxi


D. natri và magie

Câu 21: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch axit tăng thêm 7,0. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là:
A. 1,35

B. 2,7

C. 4,05

D. 5,4


Câu 22: Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Al là
A. 52,94%

B. 47,06%

C. 32,94%

D. 67,06%

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng thì khối
lượng dung dịch tăng 5,55. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam):
A. 2,95 và 3,0

B. 4,05 và 1,9


C. 3,95 và 2,0

D. 2,7 và 3,25

Câu 24: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93

B. 25,95

C. 103,85

D. 77,86

Câu 25: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được dung
dịch Y và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21%

C. 27,91% và 72,09%

D. 37,21% và 62,79%

Câu 26: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại
có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg

B. Zn

C. Fe


D. Ni

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc).
Kim loại X là:
A. Cu

B. Fe

C. Al

D. Mg

Câu 28: Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với
lượng dư dd H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là
A. kali và canxi

B. liti và beri

C. kali và bari

D. natri và magie

Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bởi dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y và V1 lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hoá m gam hỗn hợp X cần V 2 lít Cl2 (đktc). Biết V2
– V1 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan:
A. 71,370

B. 57,096

C. 35,865


D. 85,644

Câu 30: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 aM thu được 8,96 lít H2
(đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H 2SO4 aM thì thu được 11,2 (l)
H2 (đktc). Giá trị a là
A. 2,5

B. 1,25

C. 2

D. 1,5

Câu 31: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r 0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung
dịch HCl 0,3M. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r 1 (giả sử viên bi bị
mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:
A. r0 = 0,25 r1

B. r0 = r1

C. r0 = 2 r1

D. r1 = 2 r0

Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ thu
được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 7,66 gam

B. 7,78 gam


C. 8,25 gam

D. 7,72 gam


Câu 33: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20%
(loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO 4
trong dung dịch Y là:
A. 10,21%

B. 18,21%

C. 15,22%

D. 15,16%

Câu 34: Hoà tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 33,7

B. 34,3

C. 23,05

D. 23,35

Câu 35: Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết
thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H 2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể

là:
A. 56,20

B. 59,05

C. 58,45

D. 49,80

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ:
A. 14,0%

B. 15,47%

C. 13,97%

D. 4,04%

Câu 37: Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được dung dịch X. Nồng độ %
chất tan trong X là:
A. 43,488%

B. 43,107%

C. 51,656%

D. 47,206%

Câu 38: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H 2SO4 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 20,6

B. 21,5

C. 23,4

D. 19,8

Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và
H2SO4 0,2M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết
tủa thu được lớn nhất V. Giá trị của V là:
A. 150 ml

B. 160 ml

C. 140 ml

D. 130 ml

Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng thấy thoát
ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là (gam):
A. 146,3 g

B. 96,0 g

C. 150,3 g

D. 148,3 g

Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung dịch HCl dư thì thu được

1,008 lít khí (ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối. Giá trị của m là:
A. 1,38

B. 1,48

C. 1,24

D. 1,44

Câu 42: Cho Na dư vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H 2SO4 có cùng nồng độ % thu
được 10,045 m gam H2. Nồng độ % của mỗi axit là:
A. 18,48

B. 15,54

C. 16,67

D. 13,36

Câu 43: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl
dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04
gam chất rắn. Giá trị của m là:


A. 5,12

B. 4,16

C. 2,08


D. 2,56

Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83

B. 4,83

C. 7,33

D. 7,23

Câu 45: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H 2SO4 4,9% thì thu được dung dịch
chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%. Nồng độ % của MgSO4 là:
A. 3,25%

B. 4,41%

C. 3,54%

D. 4,65%

Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát
ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn:
A. 27,85

B. 28,95

C. 29,85


D. 25,89

Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được
dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa
sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 85,6%

B. 65,8%

C. 20,8%

D. 16,5%

Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H 2SO4
(loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2
lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 197,5gam

B. 213,4gam

C. 227,4gam

D. 254,3gam

Câu 49: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra
4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 26,3

B. 19,2


C. 24,6

D. 22,8

Câu 50: Cho một lượng Zn tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5M (vừa đủ).
Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí H 2 bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 32,43

B. 35,64

C. 42,12

D. 36,86

Câu 51: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H 2 đktc và dung dịch A.
Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là:
A. 1,12 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. Kết quả khác

Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu
được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 22,4%


B. 19,2%

C. 16,8%

D. 14,0%

Câu 53: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A
tác dụng với 800ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 107,7 gam

B. 91,5 gam

C. 86,1 gam

D. 21,6 gam


Câu 54: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam

B. 88,20 gam

C. 101,48 gam

D. 97,80 gam

Câu 55: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít
H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2. Tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp

A (biết khí đo ở đktc):
A. 26,47%

B. 19,85%

C. 33,09%

D. 13,24%

Câu 56: Chi hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so
với X.
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một
thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (ở đktc)
A. 50%

B. 16,67%

C. 25%

D. 37,5%

Câu 57: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y là 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 385 gam

B. 384 gam

C. 55,5 gam


D. 54,5 gam

Câu 58: Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H 2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối
clorua
- Phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit.
Giá trị của m và m’ lần lượt là:
A. 7,035 và 3,33

B. 7,035 và 4,37

C. 6,905 và 4,37

D. 6,905 và 3,33

Câu 59: Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung
dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam H 2O. Khi cô cạn dung dịch
X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 24,61

B. 34,61

C. 44,61

D. 55,61

Câu 60: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thì
thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là
A. 10,72


B. 17,42

C. 20,10

D. 13,40

Câu 61: Hoà tan m gam Al vào V lít dung dịch X gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M (vừa đủ) sau phản ứng
dung dịch X tăng (m – 1,08). Giá trị của V là
A. 0,54

B. 0,72

C. 1,28

D. 0,0675

Câu 62: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2SO4
0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 35,9 gam

B. 43,7 gam

C. 100,5 gam

D. 38,5 gam


Câu 63: Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H 2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là

A. tăng 1,01 gam

B. giảm 1,19 gam

C. giảm 1,01 gam

D. tăng 1,19 gam

Câu 64: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z (hoá trị III) vào dung
dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được m 2 gam muối
khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là:
A. m2 = m1 + 71V

B. 112m2 = 112m1 + 355V

C. m2 = m1 + 35,5V

D. 112m2 = 112m1 + 71V

Câu 65: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H 2SO4 và HCl (số mol HCl gấp 3
lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H 2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem
cô cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,1 gam

B. 71,5 gam

C. 57,1 gam

D. 51,7 gam


Câu 66: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí
H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml
dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II là
A. Ca

B. Mg

C. Ba

D. Be

Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4
0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch
không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là:
A. 6

B. 2

C. 1

D. 7

Câu 68: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 aM thu được 8,96 lít H2
(đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H 2SO4 aM thì thu được 11,2 (l)
H2 (đktc). Giá trị a là
A. 2,5

B. 1,25

C. 2


D. 1,5

Câu 69: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl.
Sau khi 2 kim loại đã tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung
dịch B thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,2 gam

B. 1,11 gam

C. 11,0 gam

D. 0,11 gam

Câu 70: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20%
(loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của
ZnSO4 trong dung dịch Y là
A. 10,21%

B. 15,16%

C. 18,21%

D. 15,22%

Câu 71: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al, Fe và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được khí B.
Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm
2,72 gam. Thêm vào bình A (chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối natri, đun nóng thu được
0,04 mol một khí không màu, hoá nâu trong không khí. % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:



A. 7,98%

B. 15,95%

C. 79,77%

D. 39,89%

Câu 72: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Cho
16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là:
A. 22,4%

B. 19,2%

C. 14,0%

D. 16,8%

Câu 73: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4
loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H 2 (ở
đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68
lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%

B. 48,21% và 42,56%

C. 42,86% và 48,21%

D. 48,21% và 9,23%


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
BTE

→ n H 2 = n Fe = 0, 4 
→ V = 8,96

Câu 2: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cu không tan trong HCl.
BTKL
→ n Cl− = 0, 7 
→ m = 9,14 − 2,54 + 0, 7.35,5 = 31, 45
Ta có: n H2 = 0,35 

Câu 3: Định hướng tư duy giải
BTKL

→ m Cl− = 31, 7 − 17,5 = 14, 2 
→ n Cl− = 0, 4
BTNT

→ n H 2 = 0, 2 
→ V = 4, 48

Câu 4: Định hướng tư duy giải
BTKL
→ n Cl− = 0,8 
→ m = 12 + 0,8.35,5 = 40, 4
Ta có: n H2 = 0, 4 


Câu 5: Định hướng tư duy giải
 HCl : 0,35
BTNT.H
BTKL
→

→ m = ∑ m (Kim loại, SO42-, Cl-)
Ta có: n H2 = 0,35 
H
SO
:
0,175
 2 4

→ m = 18, 2 + 0,35.35,5 + 0,175.96 = 47, 425
Câu 6: Định hướng tư duy giải
→ m = 1,36 + 0, 03.96 = 4, 24
Ta có: n H2 = 0, 03 
Câu 7: Định hướng tư duy giải
→ m = 20 + 0,5.2.35,5 = 55,5
Ta có: n H2 = 0,5 
Câu 8: Định hướng tư duy giải
→ m = 15, 4 + 0,3.2.35,5 = 36, 7
Ta có: n H2 = 0,3 
Câu 9: Định hướng tư duy giải


→ m = 2, 43 + 0, 05.96 = 7, 23
Ta có: n H2 = 0, 05 

Câu 10: Định hướng tư duy giải
→ m = 11,1 + 0, 4.96 = 49,5
Ta có: n H2 = 0, 4 
Câu 11: Định hướng tư duy giải
→ m = 2, 055 + 0, 055.71 = 5,955
Ta có: n H2 = 0, 055 
Câu 12: Định hướng tư duy giải
→ m = 9,14 − 2,54 + 0,35.71 = 31, 45
Ta có: n H2 = 0,35 
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Cr : 0, 2 
→ Cr2O3 : 0,1
Cr : a
52a + 119b = 22,3

→

→
Ta có ngay: 22,3 
→ SnO 2 : 0,1
Sn : b
2a + 2b = 0,3.2
Sn : 0,1 
BTNT.oxi

→ n O2 =

0,1.3 + 0,1.2
= 0, 25
2


Câu 14: Định hướng tư duy giải
 H 2SO 4 : 0,8
Al : 0, 2
Fe ( OH ) 2 : 0,3

→

→ x = 213, 4 
Ta có ngay: 
Fe : 0,3
 H 2 : 0, 6
BaSO 4 : 0,8
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cu không tan trong HCl.
BTKL
→ n Cl− = 0, 7 
→ m = 9,14 − 2,54 + 0, 7.35,5 = 31, 45
Ta có: n H2 = 0,35 

Câu 16: Định hướng tư duy giải
Do các chất có nồng độ mol bằng nhau nên số mol cũng bằng nhau:
du
→ n X = 0,1
Trường hợp HCl dư: n HCl = 0, 05 

Nhận thấy: 0, 05.9 + 0, 05.40 = 2, 45
Câu 17: Định hướng tư duy giải
n + = 0, 25 ( 1 + 1) = 0,5 BTNT.H


→ H

→ n du
= 0, 025 
→  H +  = 0,1 
→ pH = 1
H+
n H2 = 0, 2375
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Cl− =

18,957 − 3,834
= 0, 426
35,5

Thấy ngay:

3,834.3
= 27 
→ Al
0, 426

Câu 19: Định hướng tư duy giải
 Mg : a
Ta có: 3,87 
 Al : b

n H2 = 0,195

BTKL

→ 24a + 27b = 3,87
a = 0, 06
 

→

→ %Mg = 37, 21%
 BTE
→ 2a + 3b = 0,195.2
 b = 0, 09
 

Câu 20: Định hướng tư duy giải
 Na : 0,1
thudapan
→ 7,1 
Ta có: n H2 = 0, 25 
Mg : 0, 2


Câu 21: Định hướng tư duy giải
Al : a
27a + 24b = 7,8
a = 0, 2
→

→

→


→ m Al = 5, 4
Ta có: n H2 = 0, 4 
Mg : b
3a + 2b = 0,8
b = 0,1
Câu 22: Định hướng tư duy giải
 Al : a
27a + 24b = 5,1
a = 0,1
→

→

→

→ %m Al = 52,94%
Ta có: n H2 = 0, 25 
 Mg : b
3a + 2b = 0,5
b = 0,1
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Al : a
27a + 65b = 5,95
a = 0,1
Al : 2, 7
→

→

→


→
Ta có: n H2 = 0, 2 
 Zn : b
3a + 2b = 0, 4
b = 0, 05
 Zn : 3, 25
Câu 24: Định hướng tư duy giải

Ta có: n H2

Cl − : 0,5

= 0,39 
→ SO 24− : 0,14 
→ m X = 38,93
 KL : 7, 74


Câu 25: Định hướng tư duy giải
Al : a
27a + 24b = 3,87
a = 0, 09
→

→

→

→ %m Al = 62, 79%

Ta có: n H2 = 0,195 
Mg : b
3a + 2b = 0,195.2
b = 0, 06
Câu 26: Định hướng tư duy giải
→ n X = 0, 025 
→ M X = 56 
→ Fe
Ta có: n H2 = 0, 025 
Câu 27: Định hướng tư duy giải
→ M X = 9n 
→ Al
Ta có: n H2 = 0, 075 
Câu 28: Định hướng tư duy giải
 Na : 0, 2
→11,8 
Thử đáp án: n H2 = 0, 4 
Mg : 0,3
Câu 29: Định hướng tư duy giải
BTE
 
→ 2V2 − 2V1 = n Fe = 0,18

→

→ m = 71,37
→ n Cl− = 0,18 ( 3 + 2 + 2 ) = 1, 26
 

Câu 30: Định hướng tư duy giải

Do lượng khí ở thí nghiệm 2 thoát ra lớn hơn ở thí nghiệm 1 và nhỏ hơn 2 lần ở thí nghiệm 1. Nên thí
nghiệm 1 kim loại dư. Thí nghiệm 2 axit dư.
→ n axit = 0, 4 a = [ H 2SO 4 ] =
Với thí nghiệm 1: n H2 = 0, 4 

0, 4
=2
0, 2

Câu 31: Định hướng tư duy giải
 n Al : 0, 2
m
5, 4
5, 4

→ 0 =
=
=8
Ta có: 
BTNT.Clo
→ n AlCl3 = 0,175
m1 5, 4 − 0,175.27 0, 675
 n HCl : 0,525 


2

m
V r 
r

→ 0 = 2 
→ r0 = 2r1
Và 0 = 0 =  0 ÷ = 8 
m1 V1  r1 
r1
Câu 32: Định hướng tư duy giải
BTNT.H
BTKL
→ n SO2− = 0, 06 
→ m muoi = 1,9 + 0, 06.96 = 7, 66 ( gam )
Ta có: n H2 = 0, 06 
4

Câu 33: Định hướng tư duy giải
Mg : a ( mol ) BTNT
1.98

→ n axit = 1 
→ m axit
= 490 ( gam )
Ta lấy 1 mol hỗn hợp X. Khi đó n X = 1 
dd =
0,
2
Zn
:
b
mol
(
)


a + b = 1
a = 0, 667


→

→ %ZnSO4 = 10, 21%
Khi đó có ngay: 
120a
 b = 0,333
 24a + 65b + 490 − 2 = 0,1522
Câu 34: Định hướng tư duy giải
BTNT.H
BTKL
→ n Cl− = 0, 6 
→ m = 12, 4 + 0, 6.35,5 = 33, 7 ( gam )
Ta có: n H2 = 0,3 

Câu 35: Định hướng tư duy giải
→ n Cl− = 0,5.2 = 1( mol )
Ta có: n H2 = 0,5 ( mol ) 

BTKL
→ m < 1.35,5 = 20, 7 = 56, 2
Vì có Cu dư: 

Câu 36: Định hướng tư duy giải
Để ý thấy bài toán có cài bẫy với các bạn quên lượng H2 thoát ra.
→ n ↑H 2 = 0, 05 

→ %KOH =
Ta có: n K = 0,1 

0,1.56
= 14%
36, 2 + 3,9 − 0,1

Câu 37: Định hướng tư duy giải
n ↑H = 0,1
2
0,1( 58,5 + 40 )
 n Na = 0, 2 BTE + BTNT 
→
n
→ C% =
= 43, 488%
Ta có: 
 NaCl = 0,1 
n
=
0,1
18,
25
+
4,
6

0,
2
 HCl

n
 NaOH = 0,1
Câu 38: Định hướng tư duy giải
BTE
→ n Mg = 0, 2
Ta có: n H2 = 0, 2 ( mol ) 

Cl − : 0, 2

BTNT.H
BTKL

→ 2V + 2V = 0, 2.2 
→ V = 0,1 
→ A SO 24− : 0,1 
→ m = 21,5 ( gam )
 2+
Mg : 0, 2
Câu 39: Định hướng tư duy giải
 n Cl− = 0, 06
0,14
BTDT

→ n Na + = 0, 06 + 0, 04.2 = 0,14 ( mol ) 
→V =
= 0,14 ( lít ) = 140ml
Ta có: 
1
 n SO24− = 0, 04
Câu 40: Định hướng tư duy giải

BTKL
→ n SO2− = 1( mol ) 
→ m = 52,3 + 1.96 = 148,3 ( gam )
+ Có n H2 = 1 
4

Câu 41: Định hướng tư duy giải


BTNT
trong muoi
BTKL
→ n Cl
= 0, 09 ( mol ) 
→ m = 4,575 − 0, 09.35,5 = 1,38 ( gam )
+ Có n H2 = 0, 045 ( mol ) 


Câu 42: Định hướng tư duy giải
→ n H 2 = 2, 25 ( mol ) . Chú ý lượng H2 có sinh ra từ H2O nữa.
Lấy m = 100 ( gam ) 
HCl : a ( gam )

a
a
100 − 2a
BTNT.H

→ X H 2SO 4 : a ( gam )



+ .2 +
= 4,5 
→ a = 16, 67%
36,5
98
18

H 2 O :100 − 2a ( gam )
Câu 43: Định hướng tư duy giải
BTKL
→ n e = 0,12 
→ n Otrong oxit = 0, 06 ( mol ) 
→ m = ( 3, 04 − 0, 06.16 ) .2 = 4,16 ( gam )
Ta có: n H2 =0,06 

Câu 44: Định hướng tư duy giải
BTKL
→ n SO2− = 0, 05 
→ m = 2, 43 + 0, 05.96 = 7, 23 ( gam )
Ta có: n H2 = 0, 05 ( mol ) 
4

Câu 45: Định hướng tư duy giải
 Fe : a

→ a + b = 1( mol )
+ Lấy 1 mol hỗn hợp X: Có 
 Mg : b


→ n H 2SO 4 = 1( mol ) 
→ m dungdich
=
H 2SO 4
+ Có %FeSO 4 =

1.98
= 2000 ( gam )
4,9%

,

n ↑H2 = 1( mol )

152a
3
=

→15032a − 42b = 5994
56a + 24b + 2000 − 2 100

a = 0, 4
120.0, 6

→ %MgSO 4 =
= 3,54%
+ →
56.0, 4 + 24.0, 6 + 2000 − 2
b = 0, 6
Câu 46: Định hướng tư duy giải

BTE
 H 2 : 0,3 ( mol ) 
→ n Na = 0, 6

BTDT

→ Dung dịch
Ta có:  H 2SO 4 : 0, 05 ( mol )

 HCl : 0,1( mol )

 Na + : 0, 6
 2−
SO4 : 0, 05 BTKL

→ m = 28,95 ( gam )
 −
Cl
:
0,1

OH − : 0, 4


Câu 47: Định hướng tư duy giải
Bài toán nhìn có vẻ khá dài nhưng với kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” các bạn sẽ thấy nó rất đơn giản.
+ Đầu tiên là câu hỏi: Na cuối cùng đi vào đâu?
BTNT.Clo
BTNT.Na
→ n NaCl = 0, 78 

→ n NaAlO2 = 0,8 − 0, 78 = 0, 02 ( mol )
Tất nhiên là 

Nhiều bạn gân cổ lên cãi: Nếu Na có trong NaOH (dư) thì sao? Điều này sẽ vô lý ngay. Vì nếu có NaOH
dư nghĩa là chất rắn chỉ là Fe2O3 và nó sẽ < 7,5 (gam).
Fe 2 O3 : 0,5b
 Al : a CDLBT

→ 4,92 
→ 7,5 
+ Rồi, thế thì sao? Thì 
a − 0, 02
 Fe : b
Al 2 O3 :
2


a = 0,12
0,12.27
 27a + 56b = 4,92

→

→ %Al =
= 65,85%
Và 
4,92
 b = 0, 03
51( a − 0, 02 ) + 80b = 7,5
Câu 48: Định hướng tư duy giải

Fe ( OH ) 2 : 0,3
 H 2SO 4 : 0,8
Al : 0, 2

→

→ x = 213, 4 
Ta có ngay: 
Fe : 0,3
 H 2 : 0, 6
BaSO 4 : 0,8
Chú ý: Vì Ba(OH)2 dư nên kết tủa Al(OH)3 tan hết.
Câu 49: Định hướng tư duy giải
BTKL
→ n Cl− = 0, 4 
→ m = 12,1 + 0, 4.35,5 = 26,3 ( gam )
Ta có: n H2 = 0, 2 

Câu 50: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2

BTE
 
→ n Zn = 0, 24 ( mol )
= 0, 24 
→  BTNT.H
→ 0, 24.2 = V + V 
→ V = 0, 24 ( l )
 


BTKL

→ m = 0, 24.65 + 0, 24.35,5 + 0,12.96 = 35, 64 ( gam )

Câu 51: Định hướng tư duy giải
BTKL
BTNT

→ m Cl− = 31, 7 − 17,5 = 14, 2 
→ n Cl− = 0, 4 
→ n H2 = 0, 2 
→ V = 4, 48

Câu 52: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Sự khác biệt về số OXH của Fe trong hai thí nghiệm là +2 và +3.
2
1
Do đó có ngay n e − n e = n Fe

n H 2 = 0, 05 
→ n1e = 0,1

n Cl =

5, 763 − 2
= 0,106 = n e2
35,5


→ n e2 − n1e = n Fe = 0, 006 

→ %Fe = 16,8%
Câu 53: Định hướng tư duy giải
4H + + NO3− + 3e 
→ NO + 2H 2 O
FeCl
:
0,
2


2
1,6
mol
AgNO
HCl
3

→ AgCl : 0, 6
Ta có: n Fe = 0, 2 → A 
HCl
:
0,
2

Ag : 0, 05

Chú ý: Đầu tiên Fe2+ sẽ (sinh ra khí NO) trước sau đó còn dư mới tác dụng với Ag+
BTKL

→ m = 0, 6.143,5 + 0, 05.108 = 91,5 ( gam )


Câu 54: Định hướng tư duy giải
axit
→ n axit = 0,1 
→ n dd
=
Ta có: n H2 = 0,1 

0,1.98
= 98 ( gam )
0,1

BTKL
phan ung

→ msau
= 98 + 3, 68 − 0,1.2 = 101, 48
dd

Câu 55: Định hướng tư duy giải
n H2 = 0, 45 
→ n Cl−

27a + 65b + 56c = 20, 4
Al : a


= 0,9 
→ 20, 4  Zn : b 
→ 3a + 2b + 2c = 0,9

Fe : c
k a + b + c = 0, 2
)

 (


a = 0,1
0,1.27

BTE

→ 3ka + 2kb + 3kc = 0,55 
→ b = 0,1 
→ %Al =
= 13, 25%
20, 4
c = 0, 2

Câu 56: Định hướng tư duy giải
 Zn : 6m
m

→ %Zn =
Phần 1: 
m +1
Cu :1
 Al : 4
m
m

1

m = 1
→ %Zn =
=
− 
→
Phần 2:  Zn : m 
5 + m m +1 3
m = 5 ( loai )
Cu :1

Câu 57: Định hướng tư duy giải
HCl
BTKL
→ m dd
= 365 
→ m = 20 + 365 − 1 = 384
Ta có: n H2 = 0,5 

Câu 58: Định hướng tư duy giải
 m = 2, 29 + 0, 065.71 = 6,905
BTE
→
Ta có: n H2 = 0, 065 
→ m oxit = 3,33
 n O = 0, 065 
Câu 59: Định hướng tư duy giải
→ n H2 = 0,31 
→ m X = 12, 6 + 0,31.71 = 34, 61

Ta có: n H2O = 0,155 
Câu 60: Định hướng tư duy giải
BTKL

→m +

5m
5m
.98 = 61, 4 +

→ m = 13, 4
67.2
67.2

Câu 61: Định hướng tư duy giải
BTKL

→ n H 2 = 0,54 
→ V = 0,54

Câu 62: Định hướng tư duy giải
 n H 2 = 0, 4

→ m = 7,8 + 0,3.35,5 + 0,3.96 = 43, 7
Ta có: 
 n H + = 0,8
Câu 63: Định hướng tư duy giải
Axit thiếu ∆m = 1, 21 − 0, 01.2 = 1,19
Câu 64: Định hướng tư duy giải
BTKL

→ m 2 = m1 +
Ta có: 

V
.71 
→112m 2 = 112m1 + 355V
22, 4

Câu 65: Định hướng tư duy giải
→ n e = 1 
→ M có phản ứng (axit hết)
Ta có: n H2 = 0,5 
Cl − : 0, 6

→  2−

→ m = 16, 6 + 0, 6.35,5 + 0, 2.96 = 57,1
SO 4 : 0, 2
Câu 66: Định hướng tư duy giải


→ n H 2 = 0,1 
→ n e = 0, 2
Với 4 gam hỗn hợp 


2, 4
.2 < 0,5 
→ M > 24 
→ Ca (vì nếu Ba thì ne sẽ nhỏ hơn 0,2)

M

Câu 67: Định hướng tư duy giải
 n H 2 = 0, 2375

→  H +  = 0,1 
→ pH = 1
Ta có: 
 n H + = 0,5
Câu 68: Định hướng tư duy giải
→ n H 2 = 0, 4
Với 200 ml kim loại có dư 
→ n H 2 = 0,5 
→ ne = 1
Với 400 ml axit có dư 
→ n H 2 = 0, 4 
→a =
Vậy với 200 ml 

0, 4
= 2( M)
0, 2

Câu 69: Định hướng tư duy giải
BTKL

→ m + 0, 4.71 = 39, 6 
→ m = 11, 2

Câu 70: Định hướng tư duy giải

a + b = 1
Mg : a
a = 0, 667

axit

→ n axit = 1 
→ m dd = 490 
→

→
Ta có: n X = 1 
a ( 24 + 96 )
 Zn : b
b = 0,333
0,1522 =
490 + 24a + 65b − 2

Câu 71: Định hướng tư duy giải
∆m ↓= m o 
→ n H 2 = n O = 0,17 
→ 3a + 2b = 0,17.2
 Al : a


7, 02 Fe : b 
→ 27a + 56b + 64c = 7, 02
Cu : c
b + 2c = 0, 04.3



a = 0,1
0, 02.56


→ b = 0, 02 
→ %Fe =
= 15,95%
7,
02
c = 0, 05

Câu 72: Định hướng tư duy giải
Để ý thấy chỉ có Fe thay đổi hoá trị từ 2 sang 3 trong 2 thí nghiệm do đó. Số mol Fe chính là hiệu số mol
e trong hai thí nghiệm.
 n H2 = 0, 4 
→ n e = 0,8
0, 048.56


→ n Fe = ∆n e = 0, 048 
→ %Fe =
= 16,8%
Có ngay: 
46,104 − 16
16
= 0,848
 n Cl =
35,5


Câu 73: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Fe, Cr, Al thụ động (không tác dụng) với H2SO4 đặc nguội.
 Fe : a
56a + 52b = 13, 4
a = 0,1

BTE
BTE − BTKL
n SO2 = 0, 075 
→ n Cu = 0, 075 
→18, 2 Cr : b
→

→

2a + 2b = 0,5
b = 0,15
Cu : 0, 075


→ %Cr =

0,15.52
0, 075.64
= 42,86 
→ %Cu =
= 26,37
18, 2
18, 2




×