Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

3 4 bài toán kim loại tác dụng với muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.81 KB, 33 trang )

3.4. Bài toán kim loại tác dụng với muối.
A. Định hướng tư duy
Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ mạnh" nghĩa là các anion ( Cl ,
NO3 , SO 24 ) sẽ được phân bố theo thứ tự từ kim loại mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên
cạnh đó các bạn có thể cần áp dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện
tích. Tóm lại tư duy để xử lý dạng toán này là:
- Xét hệ kín gồm các kim loại và anion.
- Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag.
- Áp dụng các định luật bảo toàn (BTKL) nếu cần.
- Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích).
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl 3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 7,8.

B. 8,4.

C. 9,1.

D. 10,4.

Định hướng tư duy giải:
n Cu  0, 05

��
� n   0,06  0,15  0,1  0,31
Ta có: 5,16 �
n Fe  0, 035

n Zn 2 : a mol



BTDT
���
��
n Fe2 : 0, 035mol ���
� a  0,12 ��
� m  7,8gam

n  : 0,31

DSDT

Giải thích tư duy:
Ta có ngay lượng chất rắn 5,16 gam phải là Cu và Fe � dung dịch sẽ có Zn 2 ; Fe 2 và điện tích âm
NO3  Cl  (để cho gọn tôi quy thành n  )
Câu 2: Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,52.

B. 5,08.

C. 6,01.

D. 7,12.

Định hướng tư duy giải:
Ta có: n Mg  0, 07

n Mg 2  0, 07
n Ag  0, 03





DSDT
���
��
n Fe2  0, 04 ��
� m�  �
n Cu  0, 02 ��
� m  5, 08  gam 


n Fe  0, 01
n
 0, 22

� NO3
Giải thích tư duy:

Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO3 lần lượt cho Mg � Fe � chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.


Câu 3: Cho 1,35 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,23.

B. 5,36.

C. 6,21.


D. 7,11.

Định hướng tư duy giải:
Ta có: n Al  0, 05

n Al3  0, 05

n Fe : 0, 015



DSDT
���
��
n Fe2  0, 035 ��
�m  �
n Cu : 0, 02 ��
� m  5,36  gam 


n Ag : 0, 03
n NO  0, 22


3
Giải thích tư duy:

Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO3 lần lượt cho Al � Fe � chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.


Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO 3 1M . Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 97,2.

B. 98,1.

C. 102,8.

D. 100,0.

Định hướng tư duy giải:

n  0, 2
n 3  0, 2

� Al
Ag : 0,9


BTNL
��
��
n Fe  0, 2 ��
� � Al
���
� m  100  gam  �
n Fe2  0,15
Fe : 0, 05




n NO  0,9
� 3
Giải thích tư duy:
Với bài toán liên quan tới Fe đầu tiên khi phân bổ điện tích ta cho lên Fe 2 trước, sau đó nếu vẫn còn
điện tích thì có thể đẩy lên Fe3 .
Câu 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 10,24

B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

Định hướng tư duy giải:

n AgNO3  0,5.32  0,16 ��
� n NO  0,16

3
��
� n Zn  NO3   0, 08
Vì �
2
n Zn  0,18

BTKL(Cu,Ag,Zn )

������
� m  0,16.108  11, 7  15,52  21, 06  0, 08.65 ��
� m  12,8

Giải thích tư duy:

Do phản ứng là hoàn toàn mà Zn (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết NO3 do đó dung dịch cuối cùng

chỉ có Zn(NO3)2.
Câu 6: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn
hợp rắn. Giá trị của m là :


A. 3,00.

B. 3,84.

C. 4,00.

D. 4,80.

Định hướng tư duy giải:


BT.nhom.NO 3
� Mg(NO3 ) 2 : 0,05
Ta có n NO3  0,1 �����

Bảo toàn khối lượng 3 kim loại ta có:

BTKL
���
� m  0,1.108  2, 4  10, 08  5,92  0, 05.24 ��
�m  4

Giải thích tư duy:

Do phản ứng là hoàn toàn mà Mg (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết NO3 do đó dung dịch cuối

cùng chỉ chứa Mg(NO3)2.
Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung
dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,8

B. 4,32

C. 4,64

D. 5,28

Định hướng tư duy giải:

Cu 2 : a
BTDT
� � 2
Ta có n NO3  0,1  0,5  0, 6 ���
Mg : 0,3  a

Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu

��
� 64a  8, 4  56a  9,36 ��
� a  0,12  mol 
BTKL
� m  0,1.108  0, 25.64  8, 4  0,12.56  0,18.24  19, 44  9,36
Và ���

��
� m  4,64  gam 
Giải thích tư duy:
Vì đề bài nói “một thời gian” nên trong 19,44 gam chất rắn có thể vẫn có Mg dư.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho 5,2 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 5,64.

B. 6,31.

C. 7,24.

D. 8,95.

Câu 2: Cho 4,55 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 5,280.

B. 5,605.


C. 5,712.

D. 5,827.

Câu 3: Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,72.

B. 4,62.

C. 4,23.

D. 4,08.

Câu 4: Cho 1,44 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,6.

B. 5,0.

C. 5,4.

D. 6,0.

Câu 5: Nhúng một thanh Mg dư vào 100 ml dung dịch chứa Fe 2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,4M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh tăng m gam (xem rằng toàn bộ
Fe, Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh kim loại). Giá trị của m là?
A. 2,4.

B. 2,8.


C. 3,2.

D. 3,6.

Câu 6: Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:
A. 14,30

B. 13,00

C. 16,25

D. 11,70

Câu 7: Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3. Cho m gam Mg vào X thì thu được
18,64 gam rắn chỉ gồm một kim loại. Giá trị của m chính xác nhất là:
A. 0,96 gam

B. 1,2 gam

C. 2,16 gam

D. Đáp án khác

Câu 8: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra, làm khô, thấy
khối lượng thanh sắt tăng 4 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A. 7,0 gam

B. 8,4 gam


C. 21 gam

D. 28 gam

Câu 9: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12
mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 5,12

B. 3,84

C. 2,56

D. 6,96

Câu 10: Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2

B. 6,4

C. 5,24

D. 5,6

Câu 11: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 10,95

B. 13,20


C. 13,80

D. 15,20


Câu 12: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m 2 là
A. 1,08 và 5,16

B. 8,10 và 5,43

C. 1,08 và 5,43

D. 0,54 và 5,16

Câu 13: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95

B. 13,20

C. 13,80

D. 15,20

Câu 14: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất rắn. Cho
NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí
đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 75,6.

B. 151,2.

C. 135,0.

D. 48,6.

Câu 15: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu
được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn
dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1: 3 là:
A. 11,88 gam.

B. 7,92 gam.

C. 8,91 gam.

D. 5,94 gam.

Câu 16: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 0,2 M. Khuấy đều
đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH 3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 1,2 gam

B. 1,6 gam

C. 1,52 gam

D. 2,4 gam


Câu 17: Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng

A. 6,96 gam

B. 20,88 gam

C. 25,2 gam

D. 24 gam

Câu 18: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO 3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,9 gam.

B. 9,0 gam.

C. 13,8 gam.

D. 18,0 gam.

Câu 19: Cho 4,15 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO 4 0,525M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al
trong A là:
A. 40,48%

B. 67,47%

C. 59,52%


D. 32,53%

Câu 20: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03
mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3
kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lit của hai muối là
A. 0,30.

B. 0,40.

C. 0,63.

D. 0,42.


Câu 21: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95

B. 13,20

C. 13,80

D. 15,20

Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO 3 1M . Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 97,2.

B. 98,1.


C. 102,8.

D. 100,0.

Câu 23: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là
A. 5,6

B. 16,8

C. 22,4

D. 6,72

Câu 24: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.

B. 2,16.

C. 4,08.

D. 0,64.

Câu 25: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.

B. 25,4.


C. 31,7.

D. 44,4.

Câu 26: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản
ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.

B. 2,80.

C. 8,40.

D. 17,20.

Câu 27: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2.

B. 16,8.

C. 8,4.

D. 5,6.

Câu 28: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng
hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :
A. 0,3.

B. 0,2.


C. 0,4.

D. 0,0.

Câu 29: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 59,4.

B. 64,8.

C. 32,4.

D. 54.

Câu 30: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của
Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%

B. 64,42%

C. 43,62%

D. 37,58%

Câu 31: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M
khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.


B. 43,2 gam.

C. 54,0 gam.

D. 64,8 gam.

Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi


các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,
giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.

B. 1,5.

C. 1,2.

D. 2,0.

Câu 33: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian, thu
được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy
nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52%

B. 41,48%

C. 48,15%

D. 51,85%


Câu 34: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO 3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối
lượng Ag thu được là:
A. 2,7 gam.

B. 2,16 gam.

C. 3,24 gam.

D. 4,32 gam.

Câu 35: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất kết tủa và
dung dịch X. Cho NH3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất
rắn Y. Giá trị m là:
A. 48,6

B. 10,8

C. 32,4

D. 28,0

Câu 36: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám
vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 2,00.

B. 5,36.

C. 1,44.


D. 3,60.

Câu 37: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68

B. 24,32

C. 23,36

D. 25,26

Câu 38: Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng
kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là
A. 5,6 gam

B. 21,8 gam

C. 32,4 gam

D. 39,2 gam

Câu 39: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO 4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu
xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam

B. 0,056 gam


C. 0,28 gam

D. 0,56 gam

Câu 40: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn
hợp rắn. Giá trị của m là :
A. 3.

B. 3,84.

C. 4.

D. 4,8.

Câu 41: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam

B. 4,32 gam

C. 2,16 gam

D. 5,04 gam


Câu 42: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44
gam chất rắn Y. Giá trị của a là :
A. 2,6 gam


B. 1,95 gam

C. 1,625 gam

D. 1,3 gam

Câu 43: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.

B. 16,53.

C. 12,00.

D. 12,80.

Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2. Lắc kĩ để
Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch
Cu(NO3)2 là
A. 0,65M

B. 0,5M

C. 0,45M

D. 0,75M

Câu 45: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl 2 rồi khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,06 mol


B. 0,04 mol

C. 0,05 mol

D. 0,03 mol

Câu 46: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch
Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 29,20 gam

B. 28,94 gam

C. 30,12 gam

D. 29,45 gam

Câu 47: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:
A. 1,44.

B. 3,60.

C. 5,36.

D. 2,00.

Câu 48: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol

AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
A. 17,2 gam

B. 14,0 gam

C. 19,07 gam

D. 16,4 gam

Câu 49: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu
được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam

B. 9,6 gam

C. 7,2 gam

D. 6,0 gam

Câu 50: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,5M và Cu(NO3)2
0,5M.Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết
vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :
A. 92,06

B. 94,05

C. 95,12

D. 88,14


Câu 51: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu
được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau
khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5 gam.

B. 33,7 gam.

C. 42,5 gam.

D. 15,5 gam.


Câu 52: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu
được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và
còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng
không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là :
A. 8,944

B. 9,349

C. 9,439

D. 8,494

Câu 53: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M
thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.
A. 24,0 gam


B. 21,2 gam

C. 26,8 gam

D. 22,6 gam

Câu 54: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m 2 gam
dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột
kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam.
Tổng giá trị của m1  m 2 gần nhất với :
A. 80

B. 90

C. 100

D. 110

Câu 55: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối
lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại
trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 10,352
gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là
A. Sn.

B. Cd.

C. Zn.

D. Pb.


Câu 56: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian
thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung
dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 32,0

B. 27,3

C. 26,0

D. 28,6

Câu 57: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết
tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 3,6

B. 2,86

C. 2,02

D. 4,05

Câu 58: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu
được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :
A. 24,0

B. 21,2

C. 26,8


D. 22,6

Câu 59: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y
gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2
kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là:
A. 2:3

B. 3:1

C. 2:1

D. 3:2


Câu 60: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,8M và FeCl3 xM.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X
thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 0,12

B. 0,1

C. 0,6

D. 0,7

Câu 61: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch
X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8g


B. 4,32g

C. 4,64g

D. 5,28g

Câu 62: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,3M,
Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn.
Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :
A. 7,98

B. 8,97

C. 7,89

D. 9,87

Câu 63: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M thu được
dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,6.

B. 4.

C. 3,2.

D. 7,2.

Câu 64: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl 3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,76 gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 2,16 gam

B. 1,92 gam

C. 2,40 gam

D. 2,88 gam

Câu 65: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl 3, 0,03 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 2,16 gam

B. 3,24 gam

C. 2,70 gam

D. 1,71 gam

Câu 66: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68

B. 24,32

C. 23,36

D. 25,26


Câu 67: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A
và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B
chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là
A. 0,25M.

B. 0,1M.

C. 0,20M.

D. 0,35M.

Câu 68: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch
X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8g

B. 4,32g

C. 4,64g

D. 5,28g

Câu 69: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch


X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của
m là
A. 0,560.


B. 2,240.

C. 2,800.

D. 1,435.

Câu 70: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch
Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy
nhất. Giá trị của m là:
A. 1,088

B. 1,216

C. 1,152

D. 1,344

Câu 71: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 10,24

B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

Câu 72: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 m1 dung dịch chứa CuCl 2 0,5M và HCl 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg

trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,4 gam.

B. 4,8 gam.

C. 3,6 gam.

D. 1,2 gam.

Câu 73: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết
tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 3,6

B. 2,86

C. 2,02

D. 4,05

Câu 74: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian
thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung
dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 32,0

B. 27,3

C. 26,0

D. 28,6


Câu 75: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl 3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,16

B. 4,32

C. 5,04

D. 2,88

Câu 76: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 10,24

B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

Câu 77: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO 3)3 0,15M; Cu(NO3)2 0,1M , sau
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch
X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là :
A. 0,56

B. 2,24

C. 2,80


D. 1,435


Câu 78: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu
được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :
A. 24,0

B. 21,2

C. 26,8

D. 22,6

Câu 79: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,544 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào
dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,8

B. 4,32

C. 4,64

D. 5,28

Câu 80: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y
gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2
kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là:
A. 2:3


B. 3:1

C. 2:1

D. 3:2

Câu 81: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,8M và FeCl3 xM.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X
thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 0,12

B. 0,1

C. 0,6

D. 0,7

Câu 82: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A
và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B
chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là
A. 0,25M.

B. 0,1M.

C. 0,20M.

D. 0,35M.

Câu 83: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44

gam chất rắn Y. Giá trị của a là:
A. 2,6 gam

B. 1,95 gam

C. 1,625 gam

D. 1,3 gam

Câu 84: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.

B. 16,53.

C. 12,00.

D. 12,80.

Câu 85: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2. Lắc kĩ để
Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch
Cu(NO3)2 là
A. 0,65M

B. 0,5M

C. 0,45M

D. 0,75M


Câu 86: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl 2 rồi khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là:
A. 0,06 mol

B. 0,04 mol

C. 0,05 mol

D. 0,03 mol

Câu 87: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch
Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là


A. 29,20 gam

B. 28,94 gam

C. 30,12 gam

D. 29,45 gam

Câu 88: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :
A. 6,40.

B. 5,76.


C. 3,84.

D. 5,12.

Câu 89: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 1,44

B. 3,60.

C. 5,36.

D. 2,00.

Câu 90: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A. 17,2 gam

B. 14,0 gam

C. 19,07 gam

D. 16,4 gam

Câu 91: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO 3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu
được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam

B. 9,6 gam


C. 7,2 gam

D. 6,0 gam

Câu 92: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO 3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối
lượng Ag thu được là:
A. 2,7 gam

B. 2,16 gam

C. 3,24 gam

D. 4,32 gam

Câu 93: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất kết tủa và
dung dịch X . Cho NH3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam
chất rắn Y. Giá trị m là :
A. 48,6

B. 10,8

C. 32,4

D. 28,0

Câu 94: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,5M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết
vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :
A. 92,06


B. 94,05

C. 95,12

D. 88,14

Câu 95: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu
được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau
khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5 gam.

B. 33,7 gam.

C. 42,5 gam.

D. 15,5 gam.

Câu 96: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu
được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và
còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng
không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là :
A. 8,944

B. 9,349

C. 9,439

D. 8,494



Câu 97: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là :
A. 24,32

B. 23,36

C. 25,26

D. 22,68

Câu 98: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M
thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.
A. 24,0 gam

B. 21,2 gam

C. 26,8 gam

D. 22,6 gam

Câu 99: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m 2 gam
dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột
kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam.
Tổng giá trị của m1  m 2 gần nhất với :
A. 80


B. 90

C. 100

D. 110

Câu 100: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO 4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu
xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam

B. 0,056 gam

C. 0,28 gam

D. 0,56 gam

Câu 101: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam
hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam
hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
A. 3.

B. 3,84.

C. 4.

D. 4,8.

Câu 102: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam


B. 4,32 gam

C. 2,16 gam

D. 5,04 gam

Câu 103: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,3M,
Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn.
Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :
A. 7,98

B. 8,97

C. 7,89

D. 9,87

Câu 104: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M thu được
dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,6.

B. 4.

C. 3,2.

D. 7,2.

Câu 105: Cho 72,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng

kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là
A. 5,6 gam

B. 21,8 gam

C. 32,4 gam

D. 39,2 gam


Câu 106: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung
dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối
duy nhất. Giá trị của m là:
A. 1,088.

B. 1,216.

C. 1,152.

D. 1,344.

Câu 107: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 2,00.

B. 5,36.

C. 1,44.


D. 3,60.

Câu 108: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối
lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại
trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam
so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là
A. Sn.

B. Cd.

C. Zn.

D. Pb.

Câu 109: Lắc 13,14 gam Cu với 250ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất
rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loai M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều tới khi phản
ứng hoàn toàn thu được một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:
A. Zn

B. Mg

C. Pb

D. Fe


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải

Ta có: n Zn



n Zn 2 : 0, 08

n Fe : 0, 02



DSDT
 0, 08 ���
��
n Fe2 : 0, 03 ��
�m �
n Cu : 0, 02 ��
� m  5, 64  gam 

�n : 0, 03
n NO : 0, 22
� Ag

3

Câu 2: Định hướng tư duy giải
n Zn 2


DSDT
��
Ta có: n Zn  0, 07 ���
n NO


3

n Fe : 0, 01


: 0, 065
n Cu : 0, 04

��
�m �
��
� m  5, 605  gam 
: 0,13
n
:
0,
02
Ag


n Zn : 0, 005


Câu 3: Định hướng tư duy giải
n Al3 : 0, 03


n Fe2 : 0, 01
n Cu : 0, 03



DSDT
��
��
�m �
��
� m  4, 08  gam 
Ta có: n Al  0, 03 ���
n Cu 2 : 0, 01
n Ag : 0, 02



n : 0,13
� NO3
Câu 4: Định hướng tư duy giải

Ta có: n Mg


n Mg2 : 0, 06

n Cu : 0, 04



DSDT
 0, 06 ���
��

n Fe2 : 0, 005 ��
�m �
n Fe : 0, 005 ��
� m  5, 0  gam 


n Ag : 0, 02
n NO : 0,13


3

Câu 5: Định hướng tư duy giải
n Mg2 : 0,1


DSDT
���
��
��
� m�  0,04.56  0,04.64  0,1.24  2, 4
n SO2 : 0,1

4
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Nếu Cu bị đẩy ra hết thì dung dịch X tăng ít nhất 6,7 gam

SO 24 : 0,5
� 2
�Zn : a

BTKL
��
� � 2
���
� 65a  64  a  0,1  6, 62 ��
� a  0, 22 ��
� m  14, 3
Fe
:
0
,
2


Cu 2 : 0,3  a

Câu 7: Định hướng tư duy giải
� 0,04 �n Mg �0, 08 ��
� 0,96 �m �1,92
Dễ thấy 8,64 gam rắn là Ag ��
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Fe 

4
 0,5 ��
� m Fe  0,5.56  28  gam 
64  56

Câu 9: Định hướng tư duy giải



n Mg  0, 02

Ta có: 6,88 �
và n NO3
n Cu  0,10



Mg 2 : 0, 02
� 2
 0,36 ��
��
Fe : 0,12 ��
� m  0, 06.64  3,84

2
Cu : 0, 04


Câu 10: Định hướng tư duy giải
Ta có:

�n

Cl

 0,8

�n


Fe

FeCl : 0,35

BTNT
 0,15  0, 2  0,35 ���
�� 2
��
� mCu  3, 2
CuCl2 : 0, 05


Câu 11: Định hướng tư duy giải

Al  NO3  3 : 0, 2

��
��
� m  0,15.64  0, 075.56  13,8
Có ngay n NO3  0,75 ��
Fe(NO3 ) 2 : 0,075

Câu 12: Định hướng tư duy giải
BTE
� n du
Vì m 2 tác dụng được với HCl nên Al dư. ���
Al 

0, 05.2

 0, 01
3

m1  27  0, 01  0, 03   1, 08


BTDT
BT KL
��
� �n NO  0,1 0,3.2  0,3  0, 09 ���
� n Al3  0, 03 ���
��
3
m 2  0, 03  64  108   0, 01.27  5, 43

Câu 13: Định hướng tư duy giải
n Al  0, 2
n 3  0, 2


Cu : 0,15



��
� � Al
��
�m �
��
� m  13,8

Có ngay �
n NO  0, 75
n
Fe
:
0,
075
2  0,075

� Fe
� 3
Câu 14: Định hướng tư duy giải
BTKL
� nO 
Ta có ���

29, 65  18, 45
BTE
 0, 7  mol  ���
� n Ag  1, 4  mol  � m  151, 2  gam 
16

Câu 15: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ag

BTE
����
� Fe3 : 0,18 BTDT

 0,18 � 2

���
� �n NO  0, 72
3
Fe : 0, 09


n Al  a

BTDT
��
��
���
� 3a  6a  0, 72 ��
� a  0, 08 ��
� m  7,92  gam 
n Mg  3a

Câu 16: Định hướng tư duy giải
n Mg  0, 04  mol 


Mg 2 : 0, 04  mol 


��
��
��
� B � 2
��
� m MgO  1, 6

n
 0, 22
Cu : 0, 07  mol 

� NO3
Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức tan trong NH3 dư.
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Thấy ngay độ tăng khối lượng là do cả Cu và Fe gây ra.


� 
�NO3 : 2,5
� 2
 2,5 ��
��
Mg : a

2,5  2a
BTion
����
� Fe 2 :
a


Ta có: n NO3

2,5  2a �

BTKL
���

�11, 6  0,05.64  56 �
0,8 
� a  1, 05 ��
� m  25, 2
� 24a ��
2


Câu 18: Định hướng tư duy giải
Al  NO3  3 : 0,1

Al : 0,1

Fe : 0,0375



BTNT
��
��
��
��
���
�m �
��
� m  6,9  gam 
0,375

0,3
Cu : 0, 075

�n NO3  0,375
Fe  NO3  2 :
 0, 0375




2
Câu 19: Định hướng tư duy giải

Al3 : a
Cu : 0,105
� 2

��
�SO 24 : 0,105 ��
��
Fe : b
Ta có: 7,84 �
Fe : 0, 02


SO 24 : 0,105

3a  2b  0, 21

a  0, 05

��
��

��
��
��
� %Al  32,53%
27a  56  b  0, 02   4,15
b  0, 03


Câu 20: Định hướng tư duy giải
BTNT.Fe
�����
� Fe2 : 0, 015
���� Fe : 0, 035

0,12
Y�
��
� X �Al3 : 0, 03
��
� AgNO3   �
Cu  NO3  2 �

 0, 4  M 


0,3
Cu;
Ag

���


� � NO3 : 0,12
HCl

Câu 21: Định hướng tư duy giải

Phân bổ NO3 cho Al rồi tới Fe

�NO


3


Al  NO3  3 : 0, 2

 0, 75 ��
��
��
� m  0,15.64  0, 075.56  13,8
Fe  NO3  2 : 0, 075


Câu 22: Định hướng tư duy giải
Có ngay

�n

NO3


n 3  0, 2

n  0, 2
Ag : 0,9



 0,9 ��
� � Al
��
� � Al
��
�m �
��
� m  100
n Fe  0, 2
n Fe2  0,15
Fe : 0, 05




Câu 23: Định hướng tư duy giải

Ta có:

�n

NO3


��
� n AgNO3


Fe 2
� 2
 0, 4 ��
��
Cu � Ta có thể không cần quan tâm Cu(NO3)2

Fe3



Fe2 : 0,15
 0,3 ��
� � 3
��
� 0,1  n Fe  0,15
Fe : 0,1


Vậy chỉ có đáp án D là phù hợp, ứng với số mol Fe là 0,12 mol.


Câu 24: Định hướng tư duy giải
Fe2 : 0, 04
Ag : 0, 02



n

0,
22
��

��
� m  4, 08 �
� 2
� NO3
Cu : 0, 03
Cu : 0, 07


Câu 25: Định hướng tư duy giải

�n

Cl


Mg 2 : 0, 2
 0, 6 ��
� � 2
��
� m  31, 7
Fe : 0,1


Câu 26: Định hướng tư duy giải

Ta có:

�NO


3

 0, 3 và

BTNT.Cu
�����
� Cu 2 : 0, 03
Ag : 0,1
� 2

BTDT
BTNT.Fe
15, 28 �
���
�X �
Fe : 0,12
����
� m  0,12.56  6, 72
Cu : 0, 07

�NO : 0,3
� 3

Câu 27: Định hướng tư duy giải



Fe3
Fe3 : 0,1
� 2
� 2
Cu ��
� n�
��
Cu : 0,1
��
� m  5, 6
Dung dịch chứa: �
Ag  0,3 và n NO   0, 6 ��
3



BTNT.Ag

Ag
� Ag : 0,1

�����
Câu 28: Định hướng tư duy giải
n NO  0,8


��
� Fe  NO3  2 : 0, 4 ��
� n Fe2  0

Ta có: � 3
n Fe  0, 2  0, 2  0, 4

Câu 29: Định hướng tư duy giải

Al3 : 0,1

Al : 0,1
� 2

BTNT .Ag
��
��
Fe : 0,1
��
��
Fe : 0, 05 ����
� m  0,55.108  59, 4
�NO  : 0, 55

3
Fe : 0, 05
� 3

Câu 30: Định hướng tư duy giải
2
Cu : 0,3

�Zn : a
30,

4
��

Ta có:

� 2
Fe : 0, 2
Fe : 0,3  a



��
� 65a  56  0,5  a   29,8 ��
� a  0, 2 ��
� %Fe 

0,3.56
 56,37%
298

Câu 31: Định hướng tư duy giải

Fe 3 : 0,1

Fe : 0,1
� 2

��
Cu : 0,1 ��
��

Cu : 0,1 ��
� m  0,5.108  54  gam 
Ta có: ��
�NO  : 0, 6

Ag  : 0,1
� 3

Câu 32: Định hướng tư duy giải



Mg 2 :1, 2

BTDT
��
� �n  5 ���
� �Zn 2 : x ��
� x  1,3 ��
� x  1, 2

2
Cu  0

Câu 33: Định hướng tư duy giải
�Fe : a
2, 7 �
�Zn : b



Fe : 0, 28 ��
� 0, 005mol

� 2,84 �
Muối duy nhất là FeSO 4 � Zn hết ��
Cu : 2,56 ��
� 0, 04mol  n Zn  n du

Fe

56a  65b  2, 7
a  0,025


��
��
��
��
��
� %Fe  51,85%
b  a  0, 05  0, 04
b  0, 02


Câu 34: Định hướng tư duy giải

n Fe  0, 01 mol  BTE

���
� n Ag  0, 01.2  0, 005  0,025 ��

� m Ag  2, 7  gam 
Ta có: �
n Ag   0, 025

Câu 35: Định hướng tư duy giải
Chú ý: vì AgNO3 dư nên dung dịch có Fe3+ mà không có Fe2+.
BTKL
oxit
� n Trong

Ta có: ���
O

9,1  5,5
BTE
 0, 225 ���
� n e  n Ag  0, 45 ��
� m  48, 6  gam 
16

Câu 36: Định hướng tư duy giải
Ta có:

�n

NO3

BTDT
BTKL
 0,12  mol  ���

� n Fe2  0, 06  mol  ���
� m  0, 02.108  0, 05.64  0, 06.56  2  gam 

Câu 37: Định hướng tư duy giải

Mg : 0,1


Mg  NO3  2 : 0,1

Al
:
0,1



��
�� 
��
��
Al  NO3  3 0,1
NO3 : 0, 69


0, 69  0,5
BT. NO3
Mg  Al  Fe  Cu  Ag

����


� Fe  NO3  2 :
 0, 095
0,12 mol 


2
Ag : 0,15


��
� m  23,36 �
Cu : 0, 09

Fe : 0,12  0, 095  0, 025

Câu 38: Định hướng tư duy giải
n Fe  0, 05

Ta có: �
n Al  0,1


n NO  0,35
3


Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO3 cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất.

Nếu hết NO3 thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.


BTNT.N
� n Fe NO3  
Vậy: Al  NO3  3 : 0,1 ����
2

0,35  0,1.3
 0, 025
2

BTKL
���
� x  0,35.108  0, 025.56  39, 2  gam 


Câu 39: Định hướng tư duy giải
BTE
� n Fe  0,01.56  0,56  gam 
Ta có: n Cu 2  0, 2.0, 05  0, 01 mol  ���

Câu 40: Định hướng tư duy giải
Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và n Mg  0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg2+.
BT.n hom. NO3
� Mg  NO3  2 : 0, 05
Ta có: n NO3  0,1 �����


BTKL
���
� m  0,1.108  2, 4  10, 08  5,92  0, 05.24 ��
�m  4


Câu 41: Định hướng tư duy giải
BTNT.Fe
n FeCl3  0,18 ����
� m Fe  0,18.56  10, 08  6, 72  n Fe  0,12 




Mg 2 : a
� 2
BTDT
��
��
Fe : 0,18  0,12  0, 06 ���
� 2a  0, 06.2  0,54 ��
� a  0, 21 ��
� m  0, 21.24  5, 04

Cl : 0,18.3

Câu 42: Định hướng tư duy giải
BTNT.Ag

� Ag : 0, 02mol
�����
Ta có: 3, 44 � BTKL
� Cu : 0, 02mol
����


Có n NO3


Cu 2 : 0, 03  0,02  0, 01

BTDT  BTNT.Cu
 0, 08  mol  ������
� � 2 0, 08  0, 01.2
��
� a  0, 03.65  1,95  gam 
 0, 03  mol 
�Zn :

2

Câu 43: Định hướng tư duy giải

�n Zn  0,1 mol 
Có ngay �
và n SO24
�n Cu  0, 2  mol 

�Zn 2 : 0,1
� 2
BTDT
 0, 6  mol  ���
��
Fe : 0, 4 � m  m Cu  0,1.64  6, 4  gam 

Cu 2 : 0,1



Câu 44: Định hướng tư duy giải
n Fe  0,12 BTE

0, 03.3  0,12.2
���
� n Cu 
 0,165 � m Cu  10,56  9, 76
Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có: �
n Al  0,03
2

(Loại)
Fe : a


Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư 9, 76 �
BTDT
Cu : b ���
� n NO  2b

3
ung
BTKL

����
n phan
 0, 03  mol 
� 56a  64b  9,76



Al
��
� � phan ung
��
� � BTDT
� 0, 03.3  2  0,12  a   2b
n Fe
 0,12  a
����


a  0,1

��
��
��
��
Cu  NO3  2 �

� 0, 65
b  0, 065

Câu 45: Định hướng tư duy giải


�Mg : 0, 02
0, 02.2  0, 03.2
� n Cu 

 0,05 � m Cu  3, 2  3,12 (loại)
Có �
nếu Mg và Fe tan hoàn toàn ��
2
�Fe : 0, 03
Fe : a


Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: 9, 76 �
BTDT
Cu : b ���
� n Cl  2b

ung
BTKL

����
n phan
 0, 02
� 56a  64b  3,12
a  0, 01



Mg
��
� � phan ung
��
� � BTE
��

��
��
� n CuCl2  0,04  mol 
b  0, 04
� 0, 02.2  2  0, 03  a   2b
n Fe
 0, 03  a

����


Câu 46: Định hướng tư duy giải
�Zn 2 : 0,04
� 2
BTNT
Fe : 0,03 ���
� Fe(OH)3 : 0, 03

X � 2
��
� m  �m  Fe(OH)3 ;Cu(OH)2 ; BaSO 4   29, 45
BTNT
Cu : 0,1  0, 07  0, 03 ���
� Cu(OH) 2 : 0, 03


SO24 : 0,1 �BTNT
��
� BaSO 4 : 0,1


Câu 47: Định hướng tư duy giải

Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO3 của Ag+ và Cu2+.

Ta có:

�n

NO3

 0, 02  0, 05.2  0,12 � n Fe2  0, 06  mol 

Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam)
Câu 48: Định hướng tư duy giải
Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của
thằng yếu nhất trước.
Ta có:

�n

NO3

 0,1.3  0,1.2  0,1  0,6  mol  lượng NO3 này sẽ phân bổ dần cho:

BT nhom NO3 va BTNT.Fe

� Fe  NO3  2 : 0,1
Đầu tiên: Zn  NO3  2 : 0, 2 �������



Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết � m  0,1 108  64   17, 2  gam 
Câu 49: Định hướng tư duy giải
Thấy m Fe  m Ag  0,3.108  0, 2.56  43, 6  38 nên chất rắn không có Mg dư.

Fe 2 : 0,1

Ag : 0,3  mol  BTNT.Fe BTDT � 

������
� �NO3 : 0, 9
��
� m  8, 4  gam 
Vậy 38 �
Fe : 0,1 mol 
� BTDT

2
� Mg : 0,35
����
Câu 50: Định hướng tư duy giải

Ta có:

�n

NO3

 0, 2.3  0, 2.2  1 mol 

�NO3 :1

� 2
Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có �Zn : a
�Fe 2 : b


BTDT

a  0, 45  mol 

� 2a  2b  1
����

��
� � BTKL
��
��
b  0, 05  mol 
�100  0, 2.56  0, 2.64  91,95  65a  56b
����



BTKL
���
� mmuoi  �m  NO3 , Zn 2 , Fe 2   62.1  65.0, 45  56.0, 05  94, 05  gam 

Chú ý: Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa.
Câu 51: Định hướng tư duy giải
�Ni : x BTE
54

���
� 2x  2y 
 0,5  mol 
Vì AgNO3 (dư) � 54 gam là Ag: a �
Cu : y
108

�x  0,1
BTKL
���
� m  0,5  x  64  59   0,5 � �
� a  15,5
�y  0,15
Câu 52: Định hướng tư duy giải
3

Ta có: n H2  4,5.10 ���
�n
BTE

du
Al

2.4,5.103
ung

 3.10 3 � n Phan
 0, 027
Al
3



Cu 2 : a
� 3
NaOH
Al : 0, 027
���
� n CuO  a  0, 02 ��
� �n NO  0,121
Trong dung dịch B chứa �
3
�NO  : 2a  3.0, 027
� 3
BT.n hom. NO3


Cu  NO3  2 : x
� 2x  y  0,121
�x  0, 038

������
��
��
��
��
Khi đó: �
BTKL
AgNO3 : y
� 64x  108y  6, 012  0, 02.64
�y  0,045


����



Cu  NO3  2 : 0, 038 KOH �
Cu(OH) 2 : 0, 038

���
��
��
� m  8,944  gam 

AgOH � Ag 2 O : 0, 0225
AgNO3 : 0, 045


Câu 53: Định hướng tư duy giải
Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:

Al3 : a
� 2
20
0,85
BTNT.Fe
BTE
Fe : b ����
� n Fe2O3 
 0,125 ��
� b  0, 25 ���

�a 
X có gì? Dễ thấy X �
160
3
�NO  :1, 35
� 3
BTKL(Al,Fe,Cu)
������
�13, 25  0,5.0,75.64  0,5.0, 4.56  m  27.

0,85
 0, 25.56 ��
� m  26,8  gam 
3

Câu 54: Định hướng tư duy giải
Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+
13

BTNT.Na
n NaOH 
 0,325 ����
� Na 2SO4 : 0,1625
CuSO 4 : 0,16


40
�A�
Ta có: �
H 2SO 4 : 0, 025



n
 0, 08 � n H
 0, 32
phan ung
� AgNO3
m1  0,16.64  9, 28  0, 08.108  10,88

��
��
��
� m1  m 2  90,505
n H2SO4  0,1625 � m2  79, 625

Câu 55: Định hướng tư duy giải
n Cu  a

Ra  64a  0, 24
Ra  0,56


BTKL
��
���
��
��
��
��
� R  112

+ Gọi n R  a ��
n Ag  2a
2a.108  Ra  0,52
a  0, 005





Câu 56: Định hướng tư duy giải

Cl  : 0, 4

Hệ kín của chúng ta gồm Mg  Zn  Fe  Cu và � 2
SO 4 : 0, 2

Theo bài ta có n Mg  0, 6 � Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg2+
BTDT
���
� n Mg2  0, 4  mol 
BTKL.3kim loai
�����
� m  0, 2.64  0, 2.56  14, 4  25  29,8  0, 4.24 ��
� m  26

Câu 57: Định hướng tư duy giải

Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO3



OH  : 0,16

n

0,16

6,
67
Ta có NO3

Kim loai : 3,95  gam 


Chú ý: Trong bài toán này có sự di chuyển điện tích từ NO3 thành OHBTKL
���
� m  0, 03.65  0, 05.64  5, 25  3,95 ��
� m  4,05  gam 

Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO3 cho Mg  Zn  Cu

Câu 58: Định hướng tư duy giải
NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+ và Fe2+
BTNT.Fe
trong X
� n Fe
 0, 25  mol 
Có ngay n Fe 2O3  0,125  mol  ����
2
BTDT
��

� n NO  0,5  2.0, 75  3.0, 4   1,35  mol  ���
� n Al3 
3

BTKL
���
�13, 25  0,5.0, 75.64  0, 4.0,5.56  m  0, 25.56 

1,35  0, 25.2 17
  mol 
3
60

17
.27 ��
� m  26,8  gam 
60

Câu 59: Định hướng tư duy giải
BTKL
�8, 64  74, 7  m Z  17, 76 � m Z  65,58  gam 
Có ngay ���
BTNT.Al

� AlCl3 : 0,32  mol 

CuCl 2 : 0,12  mol 
�����

BTNT.Clo  BTKL

�Y �
Z là gì? Đương nhiên � BTKL
Vậy ������
� FeCl 2 : 0,18  mol 
�FeCl3 : 0,36  mol 
����

Câu 60: Định hướng tư duy giải
BTNT.Cu

� Cu : 0,16  mol 
�����
Dễ thấy 18, 08 � BTKL
Và n Cl  0, 2  0,8.2  3x   0, 6x  0,32  mol 
� Fe : 0,14  mol 
����


Mg 2 : a  mol 

0, 6x  0,32  2a
� BTDT
� Fe2 :
 0,3x  0,16  a
Có ngay X ����
2


Cl : 0, 6x  0,32


Mg  Fe
����
�11,84  0, 2x.56  0,14.56  24a  56  ,3x  0,16  a 

��
��
108  0,3x  0,16  a    0, 6x  0,32  .143,5  106, 22



a  0, 26  mol 
32a  5, 6x  4,96


��
��
��
��
108a  118,5x  43,02

�x  0, 6
Câu 61: Định hướng tư duy giải
Rất quen thuộc

�n

NO3

�Mg 2 : a
 0, 6 ��

� X � 2
Cu : 0,3  a


Khi cho n Fe  0,15  mol  nếu Fe thiếu nghĩa là Cu bị đẩy ra
m Cu  0,15.64  9, 6  gam   9,36 do vậy có Fe dư
Mg 2 : a
9,36  8, 4

BTKL
���

 0,3  a � a  0,18  mol 
Dung dịch cuối cùng là: � 2
64  56
Fe : 0,3  a

BTNT.Ag
�����
� Ag : 0,1mol
� BTNT.Cu
��
�19, 44 �����
� Cu : 0, 25  0,12  0,13mol ��
� m  24a  0,32  4, 64  gam 
����
BTKL
� Mg : 0,32gam



Câu 62: Định hướng tư duy giải

m KL  3, 68  0,1.  0,3.56  0, 4.64  0,5.108   9, 08  4, 24  gam 

BTKL
���
� m��
��
� m�  7,98  gam 
m OH   0, 22.17  3,74

Câu 63: Định hướng tư duy giải

Vì m Z  12, 08  m Ag  10,8 � Ag đã bị đẩy ra ngoài hết.

0,1 �

4,32 
.56 � 108.0,1  12,32 (vô lý)
Nếu trong Z có Fe dư thì m Z  �
2



Fe 2 : a
BTDT
����
� 2a  2b  0,1
� 2


��

Y
Cu
:
b
��

Do đó Z là Ag và Cu

� BTKL
� 56a  64b  4,32  10, 8  12, 08
����
�NO  : 0,1
� 3

a  0, 02  mol  BTNT.Fe Cu
Fe O : 0, 01


��
��
�����
� m  4  gam  � 2
CuO : 0, 03
b  0, 03  mol 


Câu 64: Định hướng tư duy giải


Cu : 0, 05
Fe2 : 0, 05


� � 2
��
� m  2,16
Ta có: 3, 76 �
và n   0, 28 ��
Fe : 0, 01
Mg : 0, 09


Câu 65: Định hướng tư duy giải
Cu : 0, 05
Fe 2 : 0, 015


� � 3
��
� m  1, 71
Ta có: 4, 6 �
và n   0, 22 ��
Al :19 / 300

�Fe : 0, 025
Câu 66: Định hướng tư duy giải
Số mol anion sẽ được phân bổ cho các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu
sẽ bị đẩy ra ngoài.



×